Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang DCCT P1
Bai Giang DCCT P1
+ Đất đá đa khoáng: Thành phần gồm nhiều loại khoáng vật khác
nhau .
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẤT ĐÁ XÂY DỰNG
• Đá: các thành phần liên kết với nhau một cách rắn chắc, liên kết
hoá học (liên kết ion, đồng hóa trị) có biến dạng giòn, biến dạng
đàn hồi.
• Đất: các thành phần liên kết yếu với nhau liên kết vật lý (liên kết
phân tử, tĩnh điện, keo nước); rời rạc hoặc mềm dính.
• Đất + đá: Thể địa chất được tạo ra do sự kết hợp giữa đất và đá
(Hình 1.2).
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẤT ĐÁ XÂY DỰNG
Hình 1.2- Sơ đồ nền đất đá được tạo bởi sự kết hợp giữa đất và đá
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẤT ĐÁ XÂY DỰNG
2- Các yếu tố địa chất ảnh hưởng đến tính năng xây dựng của đất
đá:
• Nguồn gốc và điều kiện thành tạo đất đá;
• Thành phần của đất đá;
• Kiến trúc của đất đá;
• Cấu tạo của đất đá;
• Thế nằm của đất đá.
2.1- Nguồn gốc và điều kiện thành tạo đất đá
Theo nguồn gốc và điều kiện thành tạo đất đá được chia ra:
Đất đá
Nước
Water
RẮN
a) b)
Hình 1.4- Cấu trúc khoáng vật than chì (a) và kim cương (b)
Bảng 1.1- Tính chất các khoáng vật rắn tiêu biểu
Khoáng vật Công thức hoá học Độ cứng Tỉ trọng Tính chất đặc trưng khác
tư¬ng đối
Kaolinit( kv Al4[Si4O10] [OH]6 1 2,58 - 2,6 mềm, dễ hấp phụ nước
sÐt)
Ilit( kv sÐt) KAl2[SiO10] [OH] 1 2,6 mềm, dễ hấp phụ nước
nH2O
Monmoronit (Al, Mg)2 [Si4O10] 1 - mềm, dễ hấp phụ nước
(kv sÐt) .[OH]2nH2O
Thạch cao CaSO4..2H2O 2 2,32 mềm, có tính hoà tan
Can xit CaCO3 3 2,72 tư¬ng ®èi cøng có tính hoà tan
Dolomit CaMg(CO3)2 3,5 - 4 2,85 tư¬ng ®èi cøng có tính hoà tan
+ Đất cát: nước liên kết vật lý có thể chiếm đến 12%;
+ Sét: nước liên kết vật lý có thể chiếm đến 58% khối lượng. Như
vậy, nước liên kết vật lý đóng vai trò hết sức quan trọng đối với đất
loại sét.
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẤT ĐÁ XÂY DỰNG
• Nước mao dẫn:
+ Tồn tại chủ yếu trong đất hạt mịn dưới tác dụng của lực mao dẫn.
+ Trong đất nước mao dẫn nằm phía ngoài màng nước liên kết vật lý.
+ Trong điều kiện nhất định nước mao dẫn gây ra hiện tượng
mao dẫn.
Bảng 1.3- Chiều cao mao dẫn, Hm của các loại đất.
Hình 1.9
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẤT ĐÁ XÂY DỰNG
Hình 1.10
Hình 1.11
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẤT ĐÁ XÂY DỰNG
2.3.3. Các kiểu kiến trúc đặc trưng về mức độ kết tinh các tinh thể
khoáng vật tạo nên đất đá:
• Kiến trúc toàn tinh: Các tinh thể đều kết tinh một cách hoàn toàn,
đầy đủ tạo nên các hạt có kích thước lớn;
• Kiến trúc nửa kết tinh: bên cạnh các tinh thể kết tinh một cách
đầy đủ, hoàn toàn là các tinh thể kết tinh ở mức độ rất thấp;
• Kiến trúc vi tinh: Các tinh thể kết tinh ở mức độ rất thấp (mắt
thường không nhìn thấy các hạt);
• Kiến trúc thủy tinh: Mức độ kết tinh các tinh thể bằng không.
Hình 1.12- Sơ đồ một số kiểu kiến trúc phân theo mức độ kết tinh.
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẤT ĐÁ XÂY DỰNG
2.4- Cấu tạo:
2.4.1. Khái niệm: Cấu tạo của đất đá là khái niệm về sự phân bố
tương đối giữa các thành phần khoáng vật tạo nên chúng.
2.4.2. Các kiểu cấu tạo đặc trưng
• Cấu tạo đặc sít: đặc trưng cho tính đồng nhất, đặc sít của sự
phân bố các thành phần khoáng vật của đất đá (Hình a).
• Cấu tạo dải: đặc trưng cho tính không đồng nhất trong sự phân
bố các thành phần khoáng vật của đất đá (Hình b).
• Cấu tạo phiến: đặc trưng cho tính dị hướng của đất đá (Hình c).
• Cấu tạo rỗng: đặc trưng cho tính rỗng xốp của đất đá (Hình d).
Một số hình ảnh về các kiểu cấu tạo đặc trưng của đất đá
Hình 1.17- Cấu tạo rỗng của đất rời (cát, cuội, sỏi, dăm, sạn)
Một số hình ảnh về các kiểu cấu tạo đặc trưng của đất đá
Hình 1.18- Cấu tạo rỗng của đất mềm dính (bụi, sét)
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẤT ĐÁ XÂY DỰNG
2.5- Thế nằm của đất đá
2.5.1. Khái niệm:
Thế nằm của đất đá là khái niệm về hình dạng, kích thước, vị trí phân
bố trong không gian và quan hệ tiếp xúc của đất đá với môi trường
xung quanh.
2.5.2. Các kiểu thế nằm đặc trưng: tùy điều kiện thành tạo và biến đổi
• Kiểu khối: đặc trưng cho tính quy mô và đồng nhất của thể
đất đá.
• Kiểu phân lớp: đặc trưng cho tính không đồng nhất, phân
lớp của thể đất đá.
• Kiểu thấu kính: đặc trưng cho tính tản mạn, không đồng
nhất của thể đất đá.
Một số hình ảnh về các kiểu thế nằm đặc trưng của đất đá
Tầng chứa
nước bị nhiễm bẩn
-.
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẤT ĐÁ XÂY DỰNG
Vr
• Hệ số rỗng, e: e (2)
Vh
n e
• Liên hệ giữa n và e: e ; n (3)
1- n 1 e
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng: kích thước, độ chặt, sự phân bố các hạt
(hình 2.1),...
- Độ rỗng trung bình cuội sỏi: 25 35 %; cát 35 45%; sét 45 55 %
CHƯƠNG II – MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ, NƯỚC VÀ
HÓA LÝ CỦA ĐẤT ĐÁ
Hình 2.1- Ảnh hưởng của sự phân bố các hạt đối với độ rỗng
a- Cấu trúc kém chặt nhất, n = 47,6 %;
b- Cấu trúc chặt nhất, n = 26,2%;
c- Cấu trúc chặt trung bình, n = 37%
CHƯƠNG II – MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ, NƯỚC VÀ
HÓA LÝ CỦA ĐẤT ĐÁ
1.4. Phương pháp xác định
• Đất hạt thô: có thể sử dụng phương pháp bão hoà nước.
• Đất hạt mịn: dựa vào các đại lượng vật lý khác
ρk
n 1 (%) (4)
ρh
ρ
n 1 (%) (5)
ρ h (1 W)
Trong đó:
- , k, h: Dung trọng ướt, dung trọng khô, dung trọng hạt
của đất;
- W: Độ ẩm của đất.
CHƯƠNG II – MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ, NƯỚC VÀ
HÓA LÝ CỦA ĐẤT ĐÁ
1.5. Ứng dụng : n, e được xác định để đánh giá độ chặt của đất và
để tính toán một số chỉ tiêu khác.
Độ chặt của đất được xác định dựa trực tiếp vào hệ số rỗng, e hoặc
dựa vào Độ chặt tương đối, D:
emax e0
D
emax emin (6)
Phân loại trạng thái chặt của đất cát theo D (Bảng 1.2)
Bảng 1.2- Phân loại trạng thái chặt của đất cát
CHƯƠNG II – MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ, NƯỚC VÀ
HÓA LÝ CỦA ĐẤT ĐÁ
Bảng 2.2.Phân loại trạng thái chặt của đất cát theo e
(Theo TCXD- 45-78)
Đất cát Chặt Chặt trung bình Rời
Cát hạt to, vừa, cát sạn e < 0,55 0,55 ≤ e ≤ 0,7 e > 0,7
2r Hm
T
Hm
Hm
CHƯƠNG II – MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ, NƯỚC VÀ
HÓA LÝ CỦA ĐẤT ĐÁ
5.2- Chỉ tiêu đặc trưng:
• Chiều cao mao dẫn, 2Τcos θ
Hm (24)
Trong đó: rρng
T - Sức căng bề mặt giữa nước và không khí (lực mao dẫn)
- Góc thẩm ướt
r- Bán kính khe mao dẫn
n- Dung trọng nước
g- Gia tốc trọng trường
5.3- Xác định
5.4- Ứng dụng:
CHƯƠNG II – MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ, NƯỚC VÀ
HÓA LÝ CỦA ĐẤT ĐÁ
III. MỘT SỐ TÍNH CHẤT HÓA LÝ CỦA ĐẤT ĐÁ
1- Tính dẻo
1.1- Khái niệm: là tính chất của đất loại sét thay đổi hình dạng dưới
tác dụng của ngoại lực mà không làm mất đi tính nguyên khối, liên
tục và vẫn giữ nguyên hình dạng đó sau khi chấm dứt ngoại lực tác
dụng lên chúng.
.
CHƯƠNG II – MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ, NƯỚC VÀ
CƠ HỌC CỦA ĐẤT ĐÁ
2- Tính trương nở và co ngót của đất đá
2.1- Khái niệm: là tính chất đất đá tăng thể tích khi hấp phụ nước và
giảm thể tích khi bị mất nước.
2.2- Chỉ tiêu đặc trưng
• Trị số trương nở:
Vt V0 h t h0
Rt = , (%) (22)
V0 h0
Trong đó: V0,Vt - Thể tích đất đá trước và sau khi trương nở;
h0,ht - Chiều cao đất đá trước và sau khi trương nở.
• Áp lực trương nở, Pt: áp lực đất trương nở tác động vào môi
trường xung quanh.
2.3- Các yếu tố ảnh hưởng:
- Thành phần khoáng vật;
- Hàm lượng hạt sét;
- Kích thước hạt, Độ ẩm...
CHƯƠNG II – MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ, NƯỚC VÀ
HÓA LÝ CỦA ĐẤT ĐÁ
2.4- Xác định
2.5- Ứng dụng:
Xác định để đánh giá khả năng trương nở của đất đá.
CẢM ƠN
CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI!
CHƯƠNG III – TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA ĐẤT ĐÁ
1- Khái niệm
1.1- Định nghĩa: Là tính chất sinh ra trong đất đá khi có ngoại lực tác
dụng lên chúng.
Hình 3.1- Sơ đồ các trạng thái đất đá dưới tác dụng ngoại lực
a) P < Pct b) Pct < P < Pth c) P ≥ Pth
Mẫu chưa bị biến dạng Mẫu bị biến dạng Mẫu bị phá hoại
CHƯƠNG III – TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA ĐẤT ĐÁ
1.2- Nguyên nhân phát sinh tính chất cơ học của đất đá
• Mối liên kết cấu trúc giữa các phần tử khoáng vật tạo ra đất đá;
• Lực liên kết giữa các hạt ;
• Lực ma sát khi các hạt dịch chuyển.
1.3- Trạng thái ứng suất của đất đá:
Trong điều kiện tự nhiên, cũng như dưới tác động của tải trọng công
trình đất đá ở trạng thái ứng suất 3 hướng.
Hình 3.3- Đường cong nén của đất dưới tác dụng của tải trọng ngoài
1-Đường cong nén; 2- Đường cong dỡ tải
CHƯƠNG III – TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA ĐẤT ĐÁ
3.9 3.10.
CHƯƠNG III – TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA ĐẤT ĐÁ
• Các yếu tố ảnh hưởng: ngoài các yếu tố nêu trên còn có thành
phần cation trao đổi (Ca++, Na+…), độ muối,... của đất và nước.
CẢM ƠN
CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI!
CHƯƠNG IV – PHÂN LOẠI ĐẤT ĐÁ XÂY DỰNG
I. Khái niệm
1- Mục đích phân loại: phục vụ cho xây dựng.
2- Nguyên tắc phân loại: Dựa vào tính năng xây dựng các loại đất đá.
3- Tiêu chí phân loại:
- Tính chất cơ, lý, nước;
- Mối liên kết kiến trúc giữa các thành phần hạt
- Thành phần kích thước hạt;
- Trạng thái và hàm lượng vật chất hữu cơ của đất đá.
4- Tổng quan phân loại đất đá xây dựng:
4.1- Phân loại tổng quát:
- Đối tượng phân loại bao gồm đất và đá;
- Tiêu chí phân loại: Tính chất vật lý, nước, cơ học của đất đá.
4.2- Phân loại chi tiết:
- Đối tượng phân loại: Chỉ phân loại riêng đất hoặc đá trong
từng bảng phân loại.
CHƯƠNG IV – PHÂN LOẠI ĐẤT ĐÁ XÂY DỰNG
1- Nhóm đá cứng: Đá macma, đá biến chất, đá trầm tích gắn kết chắc
chưa bị phong hoá.
5- Đất đặc biệt: Đất có thành phần, tính chất, trạng thái đặc biệt (bùn,
bùn hữu cơ, than bùn, đất chảy, đất muối hoá, thổ nhưỡng).
Bảng 4.1- Phân loại tổng quát đất đá xây dựng
CHƯƠNG IV – PHÂN LOẠI ĐẤT ĐÁ XÂY DỰNG