Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 120

C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.

Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:


TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Luận văn
Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo
tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện

Trần Lê Trang 1 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

LỜI NÓI ĐẦU


Chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, thực hiện chủ trương đa dạng hóa các hình
thức sở hữu, các thành phần kinh tế được mở rộng và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong
quá trình phát triển kinh tế của đất nước.

Kiểm toán là một ngành khoa học có vai trò tích cực trong việc làm trong sạch tình
hình tài chính, kiểm toán giúp cho các nhà quản lý quản lý tốt hơn, giúp cho các nhà đầu tư
đầu tư một cách hiệu quả, kiểm toán giúp cho các tổ chức như ngân hàng có chính sách tín
dụng hợp lý…

Trong cơ chế thị trường của nền kinh tế Việt Nam hiện nay kiểm toán được xem là
một công cụ quản lý kinh tế hiệu lực nhất để khắc phục các rủi ro thông tin trong các báo cáo
tài chính. Điều đó đặt ra yêu cầu đối với ngành kiểm toán nói chung và các công ty kiểm toán
nói riêng là phải không ngừng nâng cao chất lượng các dịch vụ cung cấp để phục vụ tốt hơn
nhu cầu của khách hàng.

Kiểm toán Báo cáo tài chính là một trong những dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất trong
các dịch vụ kiểm toán đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nền kinh tế. Trước yêu cầu chung đối
với sự phát triển của ngành kiểm toán trong bối cảnh hội nhập, việc hoàn thiện chất lượng dịch
vụ kiểm toán Báo cáo tài chính được đặt lên hàng đầu.

Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động là một phần hành kiểm toán quan trọng trong
kiểm toán Báo cáo tài chính. Chi phí hoạt động là một yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp tới kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thông qua đó chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp
được xác định một cách chính xác. Bởi vậy, chi phí hoạt động ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ, ảnh hưởng tới quyết định cho vay hay đầu tư của những
đối tượng quan tâm bên ngoài doanh nghiệp cùng với sự quản lý của Nhà nước… Sự quan
trọng đó của chi phí hoạt động đã khiến thiết kế và thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục
chi phí hoạt động trở thành một trong những vấn đề rất được quan tâm của các cuộc kiểm toán
và sự hoàn thiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động là điều tất yếu cần thiết. Các Công ty
kiểm toán trong quá trình hoạt động của mình, luôn tìm cách không ngừng hoàn thiện quy

Trần Lê Trang 2 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động. Đây chính là những lý do mà trong quá trình
thực tập tại Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam em đã quyết định chọn đề tài “Quy
trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty
TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện” cho chuyên đề thực tập của mình.

Trần Lê Trang 3 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Chuyên đề của em gồm có những nội dung chính như sau:


Chương I: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục chi phí
hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm
toán PKF Việt Nam thực hiện
Chương II: Nhận xét và các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty
TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của TS.Nguyễn Thị Phương
Hoa cùng các anh chị tại Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam đã giúp đỡ em
trong thời gian thực tập để em có thể hoàn thành chuyên đề thực tập này. Tuy nhiên,
do điều kiện về thời gian và nhận thức còn hạn chế nên báo cáo chuyên đề thực tập
của em chắc chắn mắc phải những sai lầm, thiếu sót.
Em kính mong nhận được sự xem xét và hướng dẫn của các thầy cô giáo
cùng những ý kiến đóng góp từ các anh chị tại đơn vị thực tập để báo cáo chuyên đề
thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 05 năm 2010

Sinh viên
Trần Lê Trang

Trần Lê Trang 4 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN


KHOẢN MỤC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN PKF
VIỆT NAM THỰC HIỆN
1.1 . Mục tiêu kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo
tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện
Chi phí hoạt động là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình hoạt động kinh
doanh của mọi loại doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp như doanh
nghiệp thương mại, các tập đoàn sản xuất, các Công ty xây dựng… Chi phí hoạt
động là chi phí gián tiếp ảnh hưởng lớn đến kết quả thu được trong kỳ của một
doanh nghiệp. Chi phí hoạt động xuất hiện trên báo cáo kết kinh doanh của doanh
nghiệp, là một trong các cơ sở để xác định các chỉ tiêu quan trọng, do đó việc phản
ánh sai lệch chi phí hoạt động sẽ dẫn đến các chỉ tiêu sau đó như lợi nhuận trước
thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế sẽ bị phản ánh lệch lạc.
Với vai trò quan trọng của khoản mục chi phí hoạt động như vậy, do đó
trong mọi cuộc kiểm toán, kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động luôn được quan
tâm đúng mức. Kiểm toán viên cần thực hiện kiểm tra một cách thận trọng để đảm
bảo không bỏ qua những sai sót trọng yếu.

Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 – “Mục tiêu và nguyên tắc cơ
bản chi phối kiểm toán Báo cáo tài chính” (Ban hành theo quyết định số
120/1999/ QĐ-BTC ngày 27/9/1999 của Bộ Tài chính): “Mục tiêu của cuộc kiểm
toán Báo cáo tài chính là giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý
kiến xác nhận rằng Báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở Chuẩn mực và Chế độ
kế toán hiện hành hoặc được chấp nhận hay không, có tuân thủ pháp luật hiện hành
(hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực
và hợp lý trên khía cạnh trọng yếu hay không?

Trần Lê Trang 5 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Mục tiêu của kiểm toán Báo cáo tài chính còn giúp đơn vị được kiểm toán
thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài
chính của đơn vị”.

Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động là một phần hành cụ thể trong kiểm
toán BCTC tại Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam. Do vậy, nhiệm vụ chung
của kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động là triển khai các chức năng kiểm toán
bằng việc vận dụng các phương pháp kiểm toán phù hợp với đặc thù, tính chất của
phần hành này trong quy trình kiểm toán.

Theo vậy, mục tiêu của kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động mà PKF Việt
Nam xác định là kiểm toán viên phải đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực hợp
lý của việc ghi nhận khoản mục chi phí hoạt động của khách thể kiểm toán nhằm
khẳng định cơ sở dẫn liệu liên quan đảm bảo tính đầy đủ, phát sinh, tính chính xác,
tính trình bày công bố, tính đúng kỳ cụ thể như sau:

*/Mục tiêu đầy đủ: Mọi nghiệp vụ chi phí bán hàng và chi phí QLDN thực tế
phát sinh đều được bao hàm trên Báo cáo kết quả kinh doanh. Trên thực tế thì xu
hướng khai giảm chi phí hoạt động thường xảy ra để nhằm làm đẹp tình hình tài
chính. Khi thử nghiệm đạt yêu cầu chỉ ra rằng công việc kiểm soát nội bộ không
được thực hiện đầy đủ thì kiểm toán viên tập trung vào thử nghiệm cơ bản.

*/Mục tiêu hiện hữu: Mọi nghiệp vụ về khoản mục chi phí hoạt động được
ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh thực tế phát sinh.

*/Mục tiêu đúng kỳ: Các chi phí hoạt động được ghi nhận trong kỳ kế toán là
phát sinh đúng kỳ đó và phù hợp với doanh thu được ghi nhận của kỳ tương ứng.

*/Mục tiêu định giá: Đảm bảo việc ghi chép và phân bổ các yếu tố chi phí dài
hạn là nhất quán và phù hợp

*/Mục tiêu chính xác cơ học: Các con số chi phí hoạt động được tính toán
một cách chính xác, số liệu tổng cộng trên các sổ chi tiết khớp đúng với sổ Cái chi
phí hoạt động. Các con số chuyển sổ sang trang, cộng dồn là thống nhất.

Trần Lê Trang 6 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

*/Mục tiêu trình bày và công bố: Các tài khoản chi phí hoạt động được trình
bày trên BCTC, thuyết minh Báo cáo tài chính là phù hợp

1.2. Đặc điểm kế toán khoản mục chi phí hoạt động ở khách thể kiểm toán của
Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam ảnh hưởng tới kiểm toán

1.2.1. Đặc điểm chung về khoản mục chi phí hoạt động ở các khách thể
kiểm toán của Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam

Chi phí hoạt động tại một khách hàng của PKF Việt Nam thường bao gồm
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Để hoạt động trong một doanh nghiệp, một tổ chức diễn ra bình thường, vận
hành tốt thì cần thiết phải có hệ thống cán bộ và hệ thống các phương tiện quản lý.
Các chi phí bỏ ra để nhằm cho cỗ máy quản lý đó hoạt động giúp cho doanh nghiệp,
tổ chức thực hiện được các chức năng nhiệm vụ của mình để tồn tại và phát triển.
Khi doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm, hay khi doanh nghiệp mua hàng hóa
về để trao đổi. Nếu như khâu tiêu thụ ngưng lại, thì tất yếu dẫn đến việc tiếp tục tái
đầu tư là không thể, từ đó làm ngưng trễ mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là những chi phí xảy ra trong kỳ hoạt động
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, là những chi phí gián tiếp và không
trực tiếp liên quan đến quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
Chi phí hoạt động xuất hiện trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được trong kỳ. Vì vậy các
nhà quản lý doanh nghiệp có nhiệm vụ phải giải quyết đó là xác định xem nên tiết
kiệm chi phí hoạt động đến mức nào để không ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh mà vẫn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt
động như bình thường.
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí bao gói, phân

Trần Lê Trang 7 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

loại, vận chuyển, bảo hành sản phẩm, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng… Toàn bộ
chi phí bàn hàng được kết chuyển và trừ vào kết quả trong kỳ
Chi phí bán hàng tại các khách hàng của PKF Việt Nam được chi tiết theo
qui định BTC bao gồm các loại cụ thể như sau:
Thứ nhất – Chi phí nhân viên: Đây là khoản chi phí tiền lương chính, tiền
lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương. Các khoản tính cho quỹ
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… của nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển,
bảo quản, bốc dỡ hàng hóa tiêu thụ.
Thứ hai – Chi phí vật liệu, bao bì: Bao gồm các chi phí vật liệu liên quan đến
bán hàng chẳng hạn vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho lao động của nhân viên, vật
liệu dùng cho sửa chữa quầy hàng…
Thứ ba – Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Là các chi phí cho dụng cụ cân, đo,
đong, đếm, bàn ghế, máy tính cầm tay… phục vụ cho bán hàng
Thứ tư – Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ chi phí khấu hao
TSCĐ ở bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển…)
Thứ năm – Chi phí bảo hành sản phẩm: Là chi phí chi cho sản phẩm trong
thời gian được bảo hành theo hợp đồng.
Thứ sáu – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài sửa
chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hóa để tiêu
thụ, tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu…
Thứ bảy – Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí khác phát sinh trong khi
bán hàng, ngoài các chi phí kể trên như: chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí
giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng…
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một
hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp tại các khách hàng của PKF Việt Nam
cũng bao gồm nhiều loại như chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi
phí chung khác. Tuân thủ theo qui định của BTC tại các đơn vị này chi phí quản lý
doanh nghiệp được chi tiết thành:

Trần Lê Trang 8 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Thứ nhất – Chi phí nhân viên quản lý: Gồm các khoản tiền lương, các khoản
phụ cấp, BHXH, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban giám đốc, nhân viên
quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp.
Thứ hai – Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng cho
công tác quản lý doanh nghiệp như giấy, bút mực, vật liệu sử dụng cho việc sửa
chữa tài sản cố định, công cụ, dụng cụ…
Thứ ba – Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh giá trị dụng cụ, đồ dùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý.
Thứ tư – Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định
dùng chung cho doanh nghiệp như nhà cửa làm việc của các phòng, ban, kho tàng,
vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng tại văn phòng.
Thứ năm – Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí và lệ
phí như thuế môn bài, thuế nhà đất, các khoản phí, lệ phí khác.
Thứ sáu – Chi phí dự phòng: Phản ánh khoản dự phòng phải thu khó đòi tính
vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ bảy – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí này phản ánh các chi phí về
dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài như: tiền điện, nước, điện thoại, điện báo, thuê nhà,
thuê sữa chữa TSCĐ thuộc văn phòng doanh nghiệp, chi phí kiểm toán, tư vấn.
Thứ tám – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý
chung của danh nghiệp ngoài các chi phí kể trên như chi phí hội nghị, tiếp khách…
1.2.2. Hạch toán chi phí hoạt động tại khách thể của Công ty TNHH kiểm
toán PKF Việt Nam
Khách thể của Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam bao gồm các công
ty chứng khoán, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp
trong nước khác… Việc hạch toán chi phí hoạt động tại các khách thể của PKF Việt
Nam đều tuân thủ theo những nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận phổ biến,
đồng thời đồng nhất với các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán do Bộ tài chính ban
hành, các văn bản pháp luật có liên quan.

Trần Lê Trang 9 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Nhìn chung, tại tất cả các khách thể kiểm toán của Công ty TNHH kiểm toán
PKF Việt Nam hạch toán chi phí hoạt động là như nhau.
 Về tài khoản sử dụng
Tại các khách thể của Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam, để hạch
toán khoản mục chi phí hoạt động kế toán sử dụng chủ yếu những tài khoản sau:
TK 641: Tên gọi chi phí bán hàng, gồm các tiểu khoản sau
TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
TK 642: Tên gọi chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các tiểu khoản sau
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Tuy vậy, không phải lúc nào chi phí hoạt động tại các khách thể cũng bao
gồm đầy đủ cả chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Cụ thể như tại các
Công ty xây dựng chỉ hoạt động về xây dựng thì không phát sinh chi phí bán hàng,
do đó chi phí hoạt động tại các Công ty này chỉ gồm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Do đó, TK 641 không sử dụng để hạch toán.
 Về hệ thống chứng từ sử dụng

Trần Lê Trang 10 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

 Các chứng từ chi phí tiền lương gồm có: Hợp đồng lao động, bảng tính
lương, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng...
Các chứng từ liên quan tài sản cố định: Bảng tính và phân bổ khấu hao,
biên bản giao nhận TSCĐ…
Chứng từ phản ánh các dịch vụ mua ngoài: Hóa đơn giá trị gia tăng, hợp
đồng mua hàng, bảng kê mua hàng…
Chứng từ tiền gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
 Chứng từ liên quan đến đồ dùng, vật tư: Phiếu xuất kho, bảng kê mua hàng…
 Về hệ thống sổ sách sử dụng
Sổ sách tại các khách thể kiểm toán của Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt
Nam được sử dụng để hạch toán chi phí hoạt động gồm có sổ tổng hợp và sổ chi tiết
như: Sổ cái tài khoản 641, sổ Cái TK 642; sổ chi tiết các tiểu khoản các khoản mục
chi phí như 6411, 6418, 6421, 6422… Sổ kế toán tại các khách thể của PKF Việt
Nam sử dụng bằng phần mềm máy tính theo các hình thức Nhật Ký chung, Chứng
từ ghi sổ là chủ yếu
 Về sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.1 Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng
TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 138 …

Chi phí lương và các khoản trích Giá trị thu hồi
theo lương của nhân viên BH ghi giảm chi phí

TK 152, 153
TK 911
Chi phí vật liệu, dụng cụ Kết chuyển chi phí bán hàng

TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ TK 1422

Trần Lê Trang 11 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Chờ kết chuyển Kết chuyển


TK 331, 111, 112 …

Các chi phí liên quan khác

TK 133

Sơ đồ 1.2: Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, 138 …

Chi phí nhân viên quản lý Các khoản ghi giảm


chi phí quản lý

TK 152, 153
TK 911
Chi phí vật liệu, dụng cụ Kết chuyển chi phí bán hàng

TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 333, 111, 112 …

Thuế phí, lệ phí

TK 139

Chi phí dự phòng

Trần Lê Trang 12 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

TK 335, 142, 242

Chi phí theo dự toán

TK 1422
TK 331, 111, 112…
Chờ kết chuyển Kết chuyển
Các chi phí liên quan khác

TK 133

1.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với chi phí hoạt động
Chi phí hoạt động bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
là một trong những chỉ tiêu được nhà quản lý của mỗi doanh nghiệp rất quan tâm.Vì
nếu chi phí được quản lý tốt đồng nghĩa rằng vấn đề chi tiêu đạt được hiệu quả cao,
chi đúng mục đích, chi tiêu phù hợp, lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên và tăng
khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường.
Một số thủ tục kiểm soát nội bộ trên thực tế thường được áp dụng nhằm kiểm
soát chi phí hoạt động có hiệu quả như là: Thủ tục phê duyệt, thủ tục bất kiêm
nhiệm, thủ tục đối chiếu.
Trên cơ sở các thủ tục kiểm soát một số khách thể kiểm toán của PKF Việt
Nam như Công ty xây dựng ABC, Công ty sản xuất MNZ… cũng tiến hành một số
bước nhằm kiểm soát chi phí hoạt động như:
- Lập định mức về chi phí: Định mức cho các khoản chi phí như chi phí bán
hàng theo tỷ lệ với doanh thu bán hàng năm trước… Trên cơ sở phân tích hoạt động
kinh doanh, nghiên cứu những năm trước.

Trần Lê Trang 13 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

- Phân tích biến động trong kỳ: Dựa vào các thông tin chi phí thực tế và so
sánh với định mức đã thiết lập, DN xác định được sự khác biệt giữa chi phí thực tế
và định mức đã đề ra, từ đó để nhận thấy những nơi chi phí biến động.
- Điều tra nguyên nhân biến động chi phí: Khi đã biết được nơi có biến động
chi phí lớn, doanh nghiệp tiến hành xác minh nghuyên nhân biến động chi phí là do
nguyên nhân nào? Chủ quan hay khách quan? Đồng thời tìm cách giải quyết vấn đề.
Ngoài ra, bên cạnh những khách hàng lớn thủ tục KSNB được Ban quản lý
quan tâm và thực hiện có hiệu quả còn có những khách thể mà quy mô nhỏ, mới đi
vào hoạt động… các thủ tục kiểm soát còn hạn chế. Cụ thể, tại các khách thể xây
dựng như (NHK, BLM…) thủ tục đối chiếu hoạt động giữa các bộ phận là không
hiệu quả bởi tình trạng các đội công trình thực hiện ở xa do đó việc KSNB đối với
chi phí hoạt động là không hiệu quả.
1.2.4. Những sai phạm thường gặp tại các khách thể và rủi ro khi thực hiện kiểm
toán khoản mục chi phí hoạt động
Khoản mục chi phí hoạt động là một khoản mục với nhiều khoản mục chi phí
khác nhau. Các nghiệp vụ chi phí phát sinh một cách thường xuyên, hạch toán
khoản mục chi phí hoạt động liên quan tới nhiều phương pháp phân bổ về KH
TSCĐ (một số khách thể thực hiện khấu hao theo phương pháp đường thẳng, một số
khách thể thực hiện theo phương pháp khấu hao nhanh), chi phí trả trước dài hạn…
do đó làm tăng cơ hội cho các sai phạm nảy sinh dẫn đến rủi ro trong công tác kiểm
toán. Đồng thời, chi phí hoạt động có ảnh hưởng trọng yếu tới lợi nhuận thuần trong
năm. Bởi vậy, khoản mục chi phí hoạt động thường được PKF đánh giá là có rủi ro.
Như đã tìm hiểu ở trên, tại các khách thể của Công ty TNHH kiểm toán PKF
Việt Nam công tác kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí hoạt động thường
được đặt ra qua một số thủ tục và bước kiểm soát. Bên cạnh những khách thể KSNB
chi phí hoạt động hiệu quả vẫn còn có những khách thể mà các thủ tục kiểm soát
còn chưa phát huy hết tác dụng… Do đó, khi thực hiện kiểm toán khoản mục chi
phí hoạt động PKF Việt Nam luôn đánh giá rủi ro trong quan hệ với hoạt động

Trần Lê Trang 14 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

KSNB khoản mục này cao, trung bình hay thấp để từ đó lập kế hoạch, thực hiện
chương trình kiểm toán sao cho phù hợp.
Các sai phạm còn mắc phải tại các khách thể kiểm toán của PKF Việt Nam
*/ Chi phí trên sổ sách kế toán được phản ánh cao hơn chi phí thực tế phát sinh
Những nguyên nhân dẫn đến sai phạm trên thường là:
Thứ nhất – Tại đơn vị kế toán thực hiện hạch toán chi phí hoạt động mà
không kèm theo chứng từ hoặc có chứng từ nhưng chứng từ gốc chưa hợp lệ, hợp
lý, hợp pháp.
Thứ hai – Kế toán thực hiện hạch toán vào chi phí hoạt động cả những khoản
chi mà theo qui định của BTC không được tính vào chi phí như các khoản tiền phạt
do vi phạm luật, phạt do phá vỡ hợp đồng, phạt do nạp thuế chậm, mua sắm tài sản
cố định, chi công tác phí vượt quá định mức của doanh nghiệp, các khoản chi thuộc
nguồn kinh phí khác…
Thứ ba – Kế toán nhầm lẫn trong việc tính toán và ghi sổ do đó làm cho chi
phí trong báo cáo, sổ sách kế toán tăng lên so với số phản ánh trên chứng từ kế toán
Thứ tư – Kế toán tiến hành hạch toán vào chi phí các khoản chi mà thực tế
chưa phát sinh trong kỳ kế toán
Thứ năm – Kế toán thực hiện hạch toán vào chi phí hoạt động trong năm các
khoản thực tế đã chi nhưng do nội dung, tính chất và độ lớn của các khoản chi nên
theo qui định các khoản chi này phân bổ cho nhiều kỳ sản xuất kinh doanh
*/ Chi phí phản ánh trên sổ sách kế toán phản ánh thấp hơn chi phí thực tế phát sinh
Những nguyên nhân dẫn đến sai phạm trên thường là:
Thứ nhất – Một số khoản trên thực tế đã chi nhưng vì nguyên nhân nào đó
chứng từ đã bị thất lạc song doanh nghiệp lại không có những biện pháp cần thiết để
có chứng từ hợp lệ, bởi vậy khoản chi này vẫn chưa được hạch toán vào chi phí
trong kỳ.
Thứ hai – Một số khoản trên thực tế đã chi ra nhưng do người được giao
nhiệm vụ đã hoàn thành và đến cuối kỳ kế toán người được giao nhiệm vụ này
không làm thủ tục thanh toán, do vậy những khoản chi này vẫn chưa được hạch toán

Trần Lê Trang 15 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

vào chi phí trong kỳ. Từ đó dẫn đến chi phí trong kỳ này bị ghi thiếu trong khi chi
phí của kỳ sau bi ghi tăng lên. Việc hạch toán như vậy sẽ không đúng kỳ dẫn đến lợi
nhuận của doanh nghiệp bị phản ánh sai lệch
Thứ ba – Doanh nghiệp không ghi nhận nhưng chi phí đã chi ra kỳ trước
nhưng được phân bổ cho chi phí ở kỳ này…
*/ Chi phí các loại và các đối tượng công việc phản ánh trên sổ sách kế toán
có sự nhầm lẫn, không đúng với thực tế
Những nguyên nhân dẫn đến sai phạm trên thường là:
Tại đơn vị trong quá trình hạch toán các loại chi phí, kế toán đã phân loại
nhầm lẫn, điều này dẫn đến chi phí này tăng lên trong khi chi phí khác giảm đi.
Từ nhận định về những sai phạm và rủi ro có thể xảy ra do đặc điểm kế toán
khoản mục chi phí hoạt động tại các khách thể của mình, PKF Việt Nam khi thực hiện
bất kỳ một cuộc kiểm toán nào thì khoản mục này rất được chú trọng và quan tâm.
+ Khi rủi ro được xác định là khách hàng có khả năng ghi tăng chi phí hoạt
động nhằm giảm lợi nhuận thực tế đồng nghĩa với giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp. KTV tiến hành kiểm tra ngược theo trình tự kế toán. KTV cần phải tăng
cường kiểm tra theo hướng khai tăng tức là kiểm tra những khoản mục có quy mô
lớn, phát sinh bất thường, những khoản mục chi phí phân bổ như chi phí trả trước,
KH TSCĐ trong kỳ.
+ Khi rủi ro được xác định là khách hàng có khả năng ghi giảm chi phí hoạt
động nhằm tăng lợi nhuận dẫn đến phải kiểm tra theo hướng ghi thiếu. KTV sẽ tăng
cường việc cắt kỳ sớm của chi phí, kiểm tra những khoản mục nhỏ cẩn thận hơn.
Bên cạnh đó, tại PKF Việt Nam thường giao cho những người có kinh
nghiệm chịu trách nhiệm kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động nhằm nhận định
rõ các sai phạm. Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động được PKF Việt Nam tiến
hành một cách chi tiết đầy đủ các bước theo chương trình kiểm toán được thiết lập
phù hợp để đảm bảo các mục tiêu kiểm toán.
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo
cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện

Trần Lê Trang 16 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Mục tiêu của phần hành này là kiểm toán viên phải đưa ra ý kiến về tính
trung thực và hợp lý của việc ghi nhận khoản mục chi phí hoạt động trong kỳ của
đơn vị khách hàng thông qua việc thu thập các bằng chứng kiểm toán nhằm khẳng
định cơ sở dẫn liệu liên quan đảm bảo tính đầy đủ, tính có thực, tính chính xác, tính
đúng kỳ, phân loại và trình bày.
Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động cũng đảm bảo tuân theo quy trình
kiểm toán BCTC chung của Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam, bao gồm ba
giai đoạn, được khái quát ngắn gọn như sau:
1.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản
mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF
Việt Nam thực hiện
1.3.1.1. Qui trình lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản mục
chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam
Giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán do PKF Việt Nam
thực hiện theo qui trình như sau: Chấp nhận khách hàng mới hoặc tiếp tục khách
hàng cũ, lập kế hoạch kiểm toán sơ bộ, hiểu biết về khách hàng, đánh giá rủi ro và
xây dựng chương trình kiểm toán. Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong
giai đoạn này KTV chủ yếu thực hiện ba bước công việc là:
Thứ nhất: Hiểu biết về khách hàng
Ở mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau thì đặc thù chi phí của chúng có rất
nhiều điểm khác biệt, đòi hỏi phải có những yêu cầu khác nhau trong công việc
kiểm toán, đòi hỏi phải có những hiểu biết cụ thể tại mỗi khách thể. Bởi vậy, việc
am hiểu khách hàng, ngành nghề kinh doanh của khách hàng, các yếu tố pháp lý…
là điều kiện cần cho việc thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động một
cách đầy đủ.
Trong bước thu thập thông tin khách hàng, KTV quan tâm đến cả môi trường
bên trong và bên ngoài của đơn vị, những hiểu biết về hệ thống KSNB, thực hiện
phân tích soát xét sơ bộ đồng thời có đánh giá về khả năng hoạt động liên tục, xác
định mức trọng yếu, và đánh giá sơ bộ ban đầu về các nhân tố rủi ro do gian lận.

Trần Lê Trang 17 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

*/Tìm hiểu về môi trường bên trong khách hàng, kiểm toán viên tìm hiểu
những thông tin về bản chất của khách hàng như:
Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhân sự của khách hàng ra sao, và sự ảnh hưởng
đến chi phí hoạt động như thế nào? Doanh nghiệp thuộc loại hình doanh nghiệp tư
nhân, nhà nước hay cổ phần… Ngoài ra, KTV còn cần phải quan tâm đến lĩnh vực
hoạt động kinh doanh của khách hàng, các sản phẩm dịch vụ mà nó cung cấp, chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp… từ đó sẽ tác động đến tỷ trọng của chi phí hoạt
động trong tổng chi phí của doanh nghiệp
*/ Tìm hiểu về môi trường bên ngoài, KTV tìm hiểu về đặc điểm ngành nghề
của khách hàng
Khi tìm hiểu về môi trường bên ngoài KTV quan tâm tới các thông tin về thị
trường của khách hàng cả về nhà cung cấp chính, các đối thủ cạnh tranh… Các cổ
đông của Công ty luôn có một kỳ vọng nhất định như lợi nhuận, tỉ lệ chi trả cổ tức,
bởi vậy KTV cần tìm hiểu về các cổ đông của khách hàng, ảnh hưởng của họ đến
quyết định của Ban giám đốc. Bên cạnh đó, cách thức Ban giám đốc kiểm tra và đánh
giá hoạt động kinh doanh, quan điểm về các vấn đề xã hội cũng cần được xem xét.
Ngoài ra, tìm hiểu về hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động kinh
doanh là một điều không thể thiếu đối với việc tìm hiểu khách hàng của KTV. Ngày
nay công nghệ thông tin đã được sử dụng một cách phổ biến trong hoạt động kinh
doanh và đã trở thành một công cụ hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp.
*/ Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng và đánh giá hệ
thống kiểm soát ở cấp độ tổng quát
Ở bước công việc này, kiểm toán viên tìm hiểu hệ thống KSNB như sau:
 Thu thập hiểu biết về hệ thống KSNB đối với khoản mục chi phí hoạt
động và mô tả một cách chi tiết hệ thống KSNB này trên giấy tờ làm việc. Kiểm
toán viên có thể thu thập sự hiểu biết này bằng cách dựa vào những hiểu biết trước
đây về khách hàng đã được lưu trữ trong file của khách hàng (với khách hàng cũ),
có thể phỏng vấn nhân viên trong Công ty, xem xét các qui định trong sổ tay về thủ
tục và chế độ chính sách tài chính của Công ty khách hàng (các qui định mà đơn vị

Trần Lê Trang 18 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

áp dụng để hạch toán lương, thưởng cho nhân viên bán hàng, nhân viên bộ phận
quản lý; các định mức doanh nghiệp qui định với một số loại chi phí như điện thoại,
quần áo đồng phục…), kiểm tra các chứng từ sổ sách chi phí đã hoàn tất, quan sát
trình tự từ soát xét chứng từ, hóa đơn đến ghi nhận chi phí của nhân viên kế toán tại
khách hàng. Khi thu thập được thông tin KTV sẽ mô tả trên bảng câu hỏi về hệ
thống kiểm soát nội bộ hoặc bảng tường thuật về hệ thống đó.
Các câu hỏi thường được sử dụng trong việc đánh giá HTKSNB như là:
Có phân cấp phê duyệt các loại chi phí không?
Hệ thống kế toán chi phí có theo dõi chi tiết cho từng loại chi phí hay không?
Có sự phân tách giữa các phòng ban thực hiện các chức năng phê duyệt, ghi
sổ không? ...
 Đánh giá ban đầu về hoạt động có hiệu quả hay không hiệu quả của hệ
thống kiểm soát nội bộ đối với chi phí hoạt động để lập kế hoạch cho việc thực hiện
kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động. Kiểm toán viên cần phải xác định mục tiêu
kiểm soát đặc thù đối với khoản mục chi phí hoạt động tại khách hàng, từ đó xác
định quá trình kiểm soát chủ yếu tương ứng để đạt được mục tiêu đó. Qua đó, đánh
giá các nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ bằng cách xem xét sự vắng mặt
của quá trình kiểm soát chính. Từ đó, KTV đưa ra được nhận định ban đầu về tính
hiệu quả của hệ thống KSNB đối với khoản mục chi phí hoạt động. Nếu như hệ
thống KSNB được đánh giá là kém hiệu quả thì đồng nghĩa các thử nghiệm cơ bản
cần được tăng cường để đảm bảo tính đầy đủ và phù hợp của bằng chứng cho kết
luận kiểm toán và ngược lại.
*/ Thực hiện thủ tục phân tích soát xét sơ bộ
Tại Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam trong bước này KTV thực hiện
phân tích một cách tổng quát về các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính, những chỉ tiêu
được sử dụng để phân tích có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chỉ tiêu chi phí
hoạt động. KTV tiến hành trên cả hai dạng:
- Phân tích ngang: Thực hiện so sánh chi phí kỳ này với chi phí kỳ trước
hoặc giữa các tháng trong kỳ.

Trần Lê Trang 19 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

- Phân tích dọc: KTV thực hiện so sánh tỷ lệ từng nhóm chi phí như chi phí
lương, vật liệu… với lãi gộp giữa năm nay và năm trước
Thông qua thủ tục phân tích kiểm toán viên thấy được những biến động bất
thường giữa các tháng trong năm, giữa năm nay so với năm trước, giữa dự toán so
với thực tế, trên cơ sở đó KTV xác định những khoản chi phí cần được quan tâm,
lưu ý.
*/ Đánh giá khả năng hoạt động liên tục cũng là một trong những công việc
quan trọng ảnh hưởng đến mục tiêu đầy đủ, hiệu lực trong kiểm toán khoản mục chi
phí hoạt động
Đánh giá khả năng hoạt động liên tục là một công việc mà kiểm toán viên
cần thực hiện vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến các mục tiêu trọn vẹn và hiệu lực khi
thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động.
Tại Công ty PKF Việt Nam, đánh giá về khả năng hoạt động liên tục kiểm
toán viên thường lập ra bảng câu hỏi để tìm hiểu. Bảng câu hỏi đó thường bao gồm
các câu hỏi sau:
- Đơn vị có dự tính tiếp tục hoạt động kinh doanh và có đủ lợi nhuận để cho
phép đơn vị hoạt động liên tục không?
- Đơn vị có các khoản vay lớn phải đáo hạn trong năm tới hay không?
- Đơn vị có bị ảnh hưởng bởi sự kiện tụng hay sự thay đổi nào về luật pháp
và các qui định hay không?
- Sự phát triển nhanh về hoạt động kinh doanh có dẫn đến việc kinh doanh
vượt quá khả năng không? ...
*/ Mức trọng yếu được xác định:
Tại Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam mức trọng yếu được đánh giá cho
toàn bộ tổng thể báo cáo tài chính và sau đó phân bổ mức trọng yếu đó cho từng khoản
mục. Khi thực hiện phân bổ mức trọng yếu cho khoản mục chi phí hoạt động sẽ giúp
kiểm toán viên xác định số lượng bằng chứng kiểm toán thích hợp cần phải thu thập.
Xác định mức trọng yếu đòi hỏi kiểm toán viên phải xem xét cả về qui mô và bản chất

Trần Lê Trang 20 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

của khoản mục đối với từng khách hàng cụ thể. PKF Việt Nam hướng dẫn cách thức
xác định mức trọng yếu cho khoản mục chi phí hoạt động tương đối cụ thể.
+ Đối với doanh nghiệp mới hoạt động chưa có doanh thu thì mức trọng yếu
được xác định là từ 0,5% đến 1% trên tổng tài sản
+ Đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thông thường thì mức trọng
yếu là từ 0,5% đến 1% doanh thu
+ Đối với dự án, tổ chức phi lợi nhuận thì mức trọng yếu là từ 0.5% đến 1%
trên tổng chi phí
Mức trọng yếu được xác định từ tối thiểu đến tối đa, mức trọng yếu cho
khoản mục chi phí hoạt động được xác định xong, kiểm toán viên ước tính sai số và
so sánh. Nếu tổng hợp sai số nhỏ hơn ước lượng ban đầu về tính trọng yếu thì Báo
cáo tài chính sẽ được coi là trung thực, hợp lý. Ngược lại, nếu tổng hợp các sai sót
lớn hơn giá trị tối đa thì BCTC không được coi là trung thực, hợp lý.
Chi phí hoạt động của doanh nghiệp thường có rất nhiều khoản mục chi phí
khác nhau, vì vậy thông qua thủ tục phân tích và đánh giá mức trọng yếu KTV cần
xác định được các khoản mục chi phí trọng yếu và mức độ ảnh hưởng của nó đối
với Báo cáo tài chính từ đó có biện pháp kiểm tra sao cho phù hợp.
*/ Hiểu biết và đánh giá về các nhân tố rủi ro do gian lận:
Thông qua bước công việc này kiểm toán viên có thể xác định được những
chi phí có khả năng sai sót trọng yếu, để từ đó KTV có cơ sở cho việc tiến hành
đánh giá rủi ro.
Thứ hai: Đánh giá rủi ro
Tại Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam đánh giá rủi ro có thể dựa trên
cơ sở những hiểu biết về khách hàng ảnh hưởng đến khoản mục chi phí của chi phí
hoạt động, xem xét từng cơ sở dẫn liệu đối với chi phí hoạt động và các nhân tố rủi
ro liên quan. Công việc đánh giá rủi ro nhằm đánh giá khả năng xảy ra sai sót trọng
yếu ở mức độ tổng thể Báo cáo tài chính cũng như đối với khoản mục chi phí hoạt
động để việc thiết kế các thủ tục kiểm toán và xây dựng chương trình kiểm toán ở
phía sau được phù hợp

Trần Lê Trang 21 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Thêm vào đó, kiểm toán viên xác định các nhân tố rủi ro liên quan đến toàn
thể báo cáo tài chính hay ở mức độ cơ sở dẫn liệu.
Một là: Kiểm toán viên tiến hành ghi chép lại các rủi ro và xem xét các thủ
tục sẽ áp dụng để chỉ ra những rủi ro ở mức tổng thể nếu như rủi ro đó có liên quan
đến tổng thể BCTC. Đối với các rủi ro do gian lận thì kiểm toán viên cần xem xét
lại về vấn đề quản lý trong đơn vị như: sự phân công nhiệm vụ và sự giám sát về
nhân sự, các chính sách kế toán chi phí được khách hàng áp dụng, mở rộng phạm vi
soát xét của thành viên Ban điều hành.
Hai là: Nếu như rủi ro liên quan đến cơ sở dẫn liệu, kiểm toán viên phải
nghiên cứu Báo cáo kết quả kinh doanh, ghi chép lại và xác định rủi ro ở mức độ cơ
sở dẫn liệu thuộc rủi ro trọng yếu hoặc rủi ro mà nếu chỉ áp dụng riêng các thủ tục
chi tiết là không đủ hoặc không thuộc một trong hai loại trên. Kiểm toán viên cần
phải đánh giá hệ thống KSNB trước khi tiến hành các thủ tục kiểm toán tiếp theo.
Kiểm toán viên có thể giảm bớt các thủ tục cơ bản bằng cách tiến hành các thử
nghiệm kiểm soát. Thử nghiệm kiểm soát có thể được tiến hành ở giai đoạn này và
bổ sung trong suốt quá trình thực hiện kiểm toán.
Thứ ba: Xây dựng chương trình kiểm toán
Đây là công việc cuối cùng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Trọng tâm
của chương trình kiểm toán là những dự kiến chi tiết về các thủ tục kiểm toán tương
ứng với các bước công việc cần thực hiện đối với khoản mục chi phí của chi phí hoạt
động. Việc thiết kế chương trình kiểm toán có ý nghĩa rất quan trọng, đòi hỏi sự kết
hợp linh hoạt của KTV giữa hướng dẫn chung của PKF Việt Nam với kết quả mà
KTV thu được trong các bước trên. Tại Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam xây
dựng chương trình kiểm toán cho khoản mục chi phí hoạt động cũng bao gồm hai
phần cơ bản: Thiết kế thử nghiệm kiểm soát và thiết kế thử nghiệm cơ bản. Mỗi thủ
tục trên được xây dựng trên bốn khía cạnh: thủ tục kiểm toán sẽ thực hiện, quy mô
mẫu chọn, khoản mục được chọn, thời gian thực hiện.
*/ Thiết kế thử nghiệm kiểm soát

Trần Lê Trang 22 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Khi thiết kế thử nghiệm kiểm soát, kiểm toán viên dựa trên các hướng dẫn
chung của PKF, tuy nhiên vẫn được thực hiện bởi KTV có nhiều kinh nghiệm. Thủ
tục kiểm soát sẽ được thiết kế cho riêng khoản mục chi phí hoạt động
*/ Thiết kế thử nghiệm cơ bản bao gồm thủ tục tổng hợp đối chiếu, thủ tục
phân tích và thủ tục kiểm tra chi tiết
Việc xác định bản chất, thời gian và quy mô của thử nghiệm cơ bản phụ thuộc
vào xét đoán của kiểm toán viên (thông qua việc đánh giá ban đầu về hệ thống
KSNB, thông qua những hiểu biết về ngành nghề…) đối với mỗi khách hàng cụ thể.
Thông thường tại PKF Việt Nam các thủ tục cơ bản thiết kế tuân theo chương trình
kiểm toán được thiết kế sẵn (phụ lục)
1.3.1.2. Thực trạng lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản
mục chi phí hoạt động tại Công ty ABC
Công ty xây dựng ABC là khách hàng cũ của PKF Việt Nam, các thông tin
về Công ty này PKF Việt Nam đã nắm bắt được và lưu giữ trong hồ sơ thường trực
của mình. Khi nhận được thư mời kiểm toán, trên cơ sở những hiểu biết trước đó về
khách hàng, nhằm mục đích đảm bảo những công việc lặp đi, lặp lại đối với khách
hàng không chứa đựng những rủi ro không thể chấp nhận, PKF Việt Nam tiến hành
việc đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng ABC. Khi nhận được thư mời kiểm
toán PKF Việt Nam tiến hành xem xét các thông tin thay đổi so với năm trước như:
- Có sự thay đổi quan trọng về đội ngũ lãnh đạo hoặc hình thức sở hữu của
khách hàng không?
- Khách hàng thay đổi các chuyên gia tư vấn pháp luật không?
- Khách hàng có sự thay đổi cơ bản về hoạt động kinh doanh không? …
Trên cơ sở đó, PKF Việt Nam kết luận rằng: PKF Việt Nam nhận thấy không
có thông tin nào làm tăng tính rủi ro cho bên kiểm toán và có thể tiếp tục kiểm toán
khách hàng này.
Phục vụ cho công tác kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động tại khách hàng
ABC trong giai đoạn này KTV tiếp tục tiến hành những bước công việc sau:
Thứ nhất: Hiểu biết về khách hàng

Trần Lê Trang 23 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Các thông tin về khách hàng ABC:


Tên Công ty: Công ty cổ phần xây dựng ABC
Thành lập theo quyết định số 1456/QĐ – BGTVT ngày 15/12/2002 của Bộ
giao thông vận tải thuộc loại hình công ty cổ phần. Giấy đăng ký kinh doanh số
0102008841 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Số vốn điều lệ là
5.000.000.000 VNĐ.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức chung của Công ty ABC

Chủ tịch
HĐQT

Giám đốc

Phó Giám đốc Các phòng ban Các xí nghiệp, đội

Hội đồng thành viên gồm có 5 người, Ban kiểm soát có 3 người, và có 4
người thuộc thành viên Ban giám đốc.
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty ABC là: chuyên sản xuất bê tông
đúc sẵn; xây dựng công trình giao thông, công nghiệp, dân dụng, thủy lợi; xây dựng
công trình đường ống cấp thoát nước; dọn dẹp, tạo mặt bằng xây dựng; kinh doanh
dịch vụ nhà khách, nhà nghỉ.
Tại Công ty cổ phần ABC sử dụng kỳ kế toán năm, năm tài chính của Công
ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch. Đơn vị tiền tệ
sử dụng là VNĐ. Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành
theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính. Hình thức sổ
kế toán được áp dụng là Nhật ký chứng từ. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố

Trần Lê Trang 24 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

định được áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Phương pháp tính thuế
GTGT được tính theo phương pháp giá trị gia tăng được khấu trừ
Tại Công ty ABC không sử dụng tài khoản 641. Tài khoản sử dụng để theo
dõi chi phí hoạt động ở đây bao gồm:
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 6421: Chi phí tiền lương, phụ cấp, trợ cấp
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
TK 6426: chi phí dự phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Tìm hiểu và đánh giá ban đầu về hệ thống KSNB
KTV thông qua những tài liệu trong hồ sơ thường trực của Công ty ABC và
phỏng vấn nhân viên trong Công ty để từ đó khẳng định và bổ sung các thông tin về
hệ thống KSNB đặc biệt về hệ thống kế toán của Công ty đối với chi phí hoạt động.
Qua đó KTV đã thu thập và ghi chép lại trong biểu số 1.2 – Ghi chép hệ
thống kế toán đối với chi phí hoạt động tại khách hàng ABC.
Tổng hợp các thông tin thu thập được, KTV nhận định:
- Công ty có Ban kiểm soát về chi phí hoạt động và hoạt động thực hiện của
ban này tương đối thường xuyên và đều đặn
- Công ty đã kiểm soát được chi phí
- Có sự đối chiếu chéo giữa các phòng ban trong Công ty
Kết luận: Hệ thống KSNB đối với chi phí hoạt động của Công ty cổ phần
ABC tồn tại và hoạt động hiệu quả, đảm bảo nguyên tắc ủy quyền, phê chuẩn, phân
công phân nhiệm. KTV đã đánh giá rủi ro đối với chi phí hoạt động ở mức thấp.

Trần Lê Trang 25 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Biểu 1.1: Ghi chép hệ thống kế toán đối với chi phí hoạt động tại Công ty ABC
PKF
Khách hàng: Người thực hiện: Nguyễn Lê Tham chiếu
Công ty Cổ phần ABC Ngày: 13/03/2010
Người kiểm tra: Lê Hải
Ngày: 13/03/2010 D4.5
Nội Dung Ghi chép hệ thống
Chi phí hoạt động
Tại Công ty Cổ phần ABC có các loại chi phí phát sinh như chi phí tiền lương, chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí bằng tiền khác… Đối với những khoản chi phí như chi
phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác mà có phát sinh lớn thì sẽ phải có sự
phê duyệt như sau:
Quy trình cụ thể:
- Bộ phận có nhu cầu kinh phí lập Bản kế hoạch dự trù thời gian kinh phí trình
Trưởng bộ phận phê duyệt, sau đó trình Ban giám đốc phê duyệt
- Sau khi nhận kinh phí, bộ phận tiến hành chi tiêu, sau đó thu thập hóa đơn chứng từ
- Lập giấy đề nghị thanh toán hoặc bản quyết toán kinh phí trình trưởng bộ phận và
Ban giám đốc phê duyệt
- Sau khi giấy tờ được được phê duyệt, bộ phận chuyển toàn bộ hồ sơ chứng từ liên
quan cho bộ phận hạch toán kế toán để bộ phận này tiến hành vào sổ.

Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ


Sau khi tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí
hoạt động, kiểm toán viên tiến hành phân tích sơ bộ, qua đó có nhận định một cách
khái quát về các thông tin trên BCTC để hỗ trợ cho việc lập kế hoạch kiểm toán về
bản chất, thời gian, và nội dung các thủ tục kiểm toán sẽ được sử dụng cho kiểm
toán khoản mục chi phí hoạt động.
Bởi mối liên quan chặt chẽ giữa chi phí hoạt động và các phần hành khác nên
thủ tục phân tích sơ bộ ngoài thực hiện đối với khoản mục chi phí hoạt động còn

Trần Lê Trang 26 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

được tiến hành thực hiện đối với các khoản mục có liên quan trực tiếp hoặc gián
tiếp đối với chi phí hoạt động trên BCĐKT và báo cáo KQKD

Trần Lê Trang 27 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Biểu 1.2: Thực hiện phân tích sơ bộ báo cáo tài chính đối với Công ty ABC
PKF
KHÁCH HÀNG Công ty Cổ phần ABC Tham chiếu D4.3
NIÊN ĐỘ 01/01/2009- 31/12/2009
NỘI DUNG Chi phí hoạt động Ký Ngày
Người TH Nguyễn Lê 13/3/10

Người KT Lê Hải 13/3/10

THỦ TỤC PHÂN TÍCH SƠ BỘ


(Số liệu trên BCTC chưa kiểm toán)
A. Bảng cân đối kế toán
Số liệu chưa Số liệu đã
Chênh lệch
Chỉ tiêu kiểm toán kiểm toán
31/12/2009 31/12/2008 VNĐ %
1.Hàng tồn kho 4.340.584.707 5.716.485.640 (1.375.900.933) -24%

2. TSCĐ 1.839.091.550 1.320.810.184 518.281.366 39%


Nguyên giá 3.849.067.253 3.150.770.096 698.297.157 22%
HMLK (2.009.975.703) (1.829.959.912) (180.015.791) 10%

Nhận xét: Trong năm 2009 hàng tồn kho của Công ty giảm so với năm 2008 là
1.375.900.933 VNĐ tương ứng với 24%.
Về TSCĐ, năm 2009 do công ty mở rộng mua sắm nhiều máy móc thiết bị nên
nguyên giá TSCĐ tăng 22%, mức HMLK cũng tăng lên 10%.

B. Báo cáo kết quả kinh doanh


Chỉ tiêu Số liệu chưa Số liệu đã kiểm toán Chênh lệch
kiểm toán
31/12/2009 31/12/2008 VNĐ %

Trần Lê Trang 28 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

1. Doanh 55.528.247.459 36.594.892.366 18.933.355.093 52%


thu thuần
2.Giá vốn 52.453.993.005 33.796.563.737 18.657.429.268 55%
hàng bán
3. Chi phí 2.112.834.890 1.943.502.583 169.332.307 9%
QLDN
Nhận xét về kết quả kinh doanh:
Năm 2009 doanh thu thuần của Công ty ABC tăng thêm 18.933.355.093 VNĐ so
với năm 2008 tương ứng với tăng 52%. Sự tăng này là phù hợp với biến động tăng
giá vốn hàng bán thêm 18.657.429.268 VNĐ. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm
2009 cùng có xu hướng tăng như doanh thu và giá vốn. Đây là sự biến động hợp lý,
ngoài ra chi phí quản lý doanh nghiệp tăng chỉ 9% thấp so với mức tăng của doanh
thu và giá vốn cho thấy tình hình quản lý chi phí của Công ty ABC tốt.

Qua đó KTV nhận định số liệu trên BCTC là phù hợp với những hiểu biết
của kiểm toán viên về hoạt động kinh doanh của khách hàng ABC. Đồng thời căn
cứ vào việc tìm hiểu về các sự kiện và các yếu tố KTV khẳng định không có dấu
hiệu nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục của Công ty Cổ phần ABC.
Xác định mức trọng yếu
Biểu 1.3: Cơ sở xác định trọng yếu
PKF
KHÁCH HÀNG Công ty Cổ phần ABC Tham chiếu D4.3
NIÊN ĐỘ : 01/01/2009- 31/12/2009
Ký Ngày
Người TH Minh Tâm 13/3/10

Người KT Lê Hải 13/3/10


TRỌNG YẾU
2009 2008 2007 Trung bình

Trần Lê Trang 29 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Doanh 55.528.247.459 36.594.892.366 32.066.929.209 41.396.689.678


thu
Tổng 40.862.369.223 23.265.240.303 25.073.830.852 29.733.813.459
tài sản
Căn cứ vào doanh thu năm 2009 của Công ty tăng nhiều so với các năm trước
KTV lựa chọn doanh thu trung bình của 3 năm làm cơ sở xác định mức trọng yếu
- PM (mức trọng yếu ban đầu) = 0.5% Doanh thu trung bình 3 năm =
206.983.448 VNĐ

Sau đó, KTV tiến hành phân bổ mức trọng yếu cho khoản mục chi phí hoạt
động như sau:
Biểu 1.4: Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các khoản mục
trên Báo cáo KQKD của Công ty ABC
Mức trọng yếu
Hệ số
Khoản mục Giá trị ước lượng
phân bổ
ban đầu
1. Doanh thu 55.528.247.459 2 1.110.564.949
2. Giá vốn hàng bán 52.453.993.005 2 1.049.079.860
3. Doanh thu tài chính 352.540.060 1 3.525.400
4. Chi phí tài chính 417.736.426 2 8.354.728
5. Chi phí QLDN 2.112.834.890 2 42.256.697
6. Thu nhập khác 94.055.266 1 940.552
7. Chi phí khác 58.926.740 1 589.267
Tổng 111.018.333.800 2.215.311.456

Từ đó KTV xác định được mức trọng yếu phân bổ cho chi phí QLDN
206.983.448./ 2.215.311.456* 42.256.697 = 3.948.174 VNĐ
Khi tổng hợp sai sót được dự đoán lớn hơn mức trọng yếu kiểm toán viên có
thể kết luận có bằng chứng không đầy đủ để chấp nhận rằng khoản mục là sai sót

Trần Lê Trang 30 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

trọng yếu. Khi tổng sai sót nhỏ hơn mức trọng yếu, kiểm toán viên có thể xác nhận
rằng có sai sót thấp và có thể chấp nhận được.
Thứ hai: Đánh giá rủi ro
Kiểm toán viên tiến hành đánh giá rủi ro đối với cơ sở dẫn liệu đối với những
khoản mục chi phí mà KTV cho rằng có khả năng sai phạm cao như chi phí mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác, chi phí nhân viên mà không đánh giá rủi ro tổng thể
đối với tổng thể Báo cáo tài chính.
Biểu 1.5: Đánh giá rủi ro tai Công ty Cổ phần ABC
Khoản mục CSDL Hoạt động kiểm Đánh giá mức độ Rủi ro Đánh
chi phí chứa soát liên quan ảnh hưởng trọng yếu giá sự
nhiều rủi ro Cao/thấp/trung bình kiểm
Mức độ Khả năng soát
quan trọng xảy ra
Hiện hữu,
1. Chi phí nhân
trọn vẹn, Quy chế lương Cao Cao Trọng yếu Tốt
viên
chính xác
Hiện hữu,
2. Chi phí dịch
trọn vẹn, Hóa đơn Cao Cao Trọng yếu Tốt
vụ mua ngoài
chính xác
Hiện hữu,
3. Chi phí khác
trọn vẹn, Hóa đơn Cao Cao Trọng yếu Tốt
bằng tiền
chính xác
Thứ ba: Thiết kế chương trình kiểm toán
Thiết kế thử ngiệm kiểm soát gồm có:
- Đánh giá hệ thống KSNB theo mẫu của tập đoàn PKF đối với khoản mục
chi phí hoạt động
- Đối tượng chọn mẫu là chi phí hoạt động phát sinh các tháng đầu kỳ, cuối
kỳ, giữa kỳ chú ý ba loại chi phí hay xảy ra sai phạm như ở trên
- Sử dụng các kỹ thuật (phỏng vấn, quan sát) để thu thập đầy đủ thông tin
điền vào mẫu đánh giá trên

Trần Lê Trang 31 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Thiết kế thử nghiệm cơ bản: KTV cơ bản sử dụng chương trình kiểm toán
được tập đoàn PKF thiết kế chung cho mọi cuộc kiểm toán chi phí hoạt động (phụ
lục). Cụ thể kiểm toán viên thiết kế chương trình kiểm toán đối với chi phí QLDN
của khách hàng ABC như sau:
 Thiết kế thủ tục tổng hợp, đối chiếu: Lập bảng tổng hợp chi phí QLDN
theo từng khoản mục chi phí
 Thiết kế thủ tục phân tích: Lập bảng tổng hợp chi phí QLDN theo tháng, đối
chiếu số tổng cộng của tất cả các khoản mục chi phí với bảng tổng hợp chi phí theo các
khoản mục trên. Các tháng có biến động lớn, kiểm tra, giải thích nguyên nhân
 Thiết kế thủ tục kiểm tra chi tiết:
+ Lập bảng tổng hợp chi phí QLDN theo đối ứng tài khoản, tiến hành đối
chiếu chéo với các phần hành có liên quan, đồng thời kiểm tra việc kết chuyển chi
phí vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
+ Chọn mẫu những tháng có biến động lớn các khoản mục chi phí được đánh
giá chứa đựng nhiều rủi ro tiến hành kiểm tra chi tiết đồng thời tiến hành kết hợp
với các phần hành khác có liên quan như tài sản cố định, chi phí vật liệu… để giảm
khối lượng công việc. Ngoài ra, KTV cần tiến hành kiểm tra chi phí QLDN tháng
sau niên độ.
1.3.1.3. Thực trạng lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản
mục chi phí hoạt động tại Công ty XYZ
Năm 2008 Công ty XYZ là khách hàng tiềm năng của PKF Việt Nam. Năm
2009, sau khi nhận được thư mời kiểm toán PKF tiến hành một số công việc trước
khi cuộc kiểm toán bắt đầu như sau:
Để nhằm đảm bảo rằng công việc kiểm toán đối với khách hàng này không
chứa đựng những rủi ro lớn, KTV tiến hành xem xét việc có thể tin tưởng vào tính
chính trực của Ban lãnh đạo Công ty XYZ được hay không và việc tiếp tục giữ mối
quan hệ với khách hàng này có ảnh hưởng xấu đến uy tín của PKF Việt Nam không.
Cuối cùng, KTV cho rằng có thể tin tưởng tính chính trực của Công ty XYZ trong

Trần Lê Trang 32 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

việc điều hành và lập BCTC và việc tiếp tục giữ mối quan hệ với khách hàng không
ảnh hưởng đến uy tín của PKF Việt Nam.
KTV tiến hành các bước trong quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt
động trong giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán tại XYZ.
Thứ nhất: Hiểu biết về khách hàng:
Các thông tin về khách hàng XYZ
Công ty XYZ là khách hàng mới của PKF Việt Nam vì vậy hiểu biết khách
hàng là một công việc rất cần thiết, ngoài ra những hiểu biết này sẽ được lưu trữ
trong hồ sơ thường trực để phục vụ cho kiểm toán những năm sau.
Tên Công ty: Công ty Cổ phần XYZ
Giấy đăng ký kinh doanh sửa đổi số 021022000013 ngày 14/12/2007. Số vồn
điều lệ 56.000.000.000VNĐ. Công ty có trụ sở tại 59 Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương.
Cơ cầu tổ chức của Công ty như sau:
Ban lãnh đạo Công ty gồm hội đồng quản trị gồm 4 người, Ban kiểm soát
gồm 3 người, Ban giám đốc (gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc). Tổng số cán bộ
nhân viên trong Công ty tại thời điểm 31/12/2009 là 510 người.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức chung của Công ty XYZ

Chủ tịch HĐQT

Ban Giám đốc

Các phòng ban Phân xưởng SX

Trần Lê Trang 33 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Công ty XYZ kinh doanh các ngành nghề chủ yếu sau:
- Sản xuất, gia công vở học sinh; gia công các sản phẩm về giấy
- Sản xuất văn phòng phẩm bao gồm: Các loại bút chì, bút chì màu, các loại
bút bi, bút gel mực nước, bút máy, các loại kẹp File, các loại cặp tài liệu, tẩy chì,
ghim, giấy gắn, đục lỗ.
- Thực hiện quyền xuất khẩu: Giấy, nguyên vật liệu ngành giấy và các sản
phẩm về giấy; văn phòng phẩm các loại; vật tư, phụ tùng, nguyên liệu, trang thiết bị
ngành in.
Đơn vị tiền tệ được Công ty XYZ sử dụng để ghi sổ kế toán và lập BCTC là
VNĐ. Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.
Công ty áp dụng chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo
Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính. Hình thức sổ
kế toán Công ty áp dụng là Nhật ký sổ cái
Phương pháp tính khấu hao đối với tài sản cố định được áp dụng theo
phương pháp đường thẳng
Phương pháp tính thuế GTGT được áp dụng theo phương pháp tính thuế
GTGT được khấu trừ
Do đặc điểm của hoạt động SXKD, hệ thống tài khoản theo dõi chi phí hoạt
động tại Công ty XYZ được chi tiết đến tài khoản cấp 2 như sau:
TK641: Chi phí bán hàng
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 6421: Chi phí tiền lương, phụ cấp, trợ cấp
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí

Trần Lê Trang 34 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

TK 6426: Chi phí dự phòng


TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Tìm hiểu và đánh giá về hệ thống KSNB của công ty XYZ
Khách hàng XYZ là một khách hàng mới bởi vậy kiểm toán viên cần tìm
hiểu và đánh giá hệ thống KSNB một cách kĩ lưỡng để nhằm mục đích hiểu rõ hơn
về hệ thống KSNB, tạo thuận lợi cho công tác kiểm toán nói chung và kiểm toán chi
phí hoạt động nói riêng. KTV tiến hành đánh giá ban đầu về hệ thống KSNB cũng
như hoạt động kiểm soát chi phí hoạt động của Công ty XYZ theo các tiêu thức:
phong cách điều hành và triết lý quản lý, sơ đồ tổ chức, đánh giá về phân quyền và
trách nhiệm, chính sách nhân sự, báo cáo tài chính
Biểu 1.6: Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB của Công ty XYZ
PKF
KHÁCH HÀNG Công ty XYZ Tham chiếu D4.5
Kỳ hoạt động 31/12/2009
Người TH NVH 25/03/10
Người KT VMH 25/03/10
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT
I.Phong cách điều hành và triết lý quản lý

Yếu Trung bình Mạnh


Chịu sự chi
1.1 Các quyết định điều hành
phối của chủ
và quản lý
tịch HĐQT
1.2 Cách tiếp cận rủi ro kinh Thận trọng vừa
doanh phải
1.3 Giám sát rủi ro kinh Trung bình
doanh
1.4 Thái độ làm việc làm đối Rất quan tâm

Trần Lê Trang 35 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

với BCTC
1.5 Sự sẵn sàng điều chỉnh Chưa bày tỏ quan
những sai phạm trọng yếu điểm rõ ràng
1.6 Tham vấn kiểm toán viên Không
về các vấn đề kế toán
1.7 Sự ưu tiên cho hệ thống Trung bình
kiểm soát nội bộ
1.8 Các chính sách và thủ tục Các chính sách và
nhằm kiểm soát các ước tính thủ tục được thiết
kế toán và giảm thiểu các lập chưa đầy đủ
chênh lệch có thể ảnh hưởng
tới ước tính
1.9 Đề cao thái độ đạo đức và Nhấn mạnh thái
thực hiện công việc độ quản lý
II.Sơ đồ tổ chức
2.1 Sơ đồ tổ chức phù hợp Tốt
với qui mô và độ phức tạp
của đơn vị
Phân định rõ
ràng trách
2.2 Sự rõ ràng trong phân nhiệm báo cáo
quyền, phân nhiệm trên tất cả các
hoạt động
chính
2.3 Phân cấp trong đơn vị tổ Thiết lập không
chức mà ở đó các chính sách chính thức
và qui trình phê duyệt các
nghiệp vụ được thiết lập

Trần Lê Trang 36 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

2.4 Sự tuân thủ các chính Tốt


sách và thủ tục phân quyền
của từng nhóm giao dịch
2.5 Việc kiểm tra giám sát Trung bình
các hoạt động phân quyền
2.6 Sự tham gia của Ban
Đầy đủ,
giám đốc trong việc giám sát,
phù hợp
xử lý dữ liệu
2.7 Mối quan hệ thông tin Tốt
giữa cấp quản lý kế toán với
hoạt động xử lý dữ liệu
III. Đánh giá về phân quyền và trách nhiệm
3.1 Thiết lập các chính sách Thiết lập không
về thông lệ kinh doanh được chính thức hoặc
chấp nhận và chuẩn mực thực không đầy đủ
hiện
3.2 Trao đổi về các chính Trao đổi không
sách và thông lệ kinh doanh chính thức hoặc
được chấp nhận không đầy đủ
Trao đổi không
3.3 Thiết lập các chính sách
chính thức hoặc
về xung đột lợi ích
không đầy đủ
3.4 Phân rõ trách nhiệm của Thiết lập nhưng
người lao động trong thực chưa đầy đủ, chưa
hiện công việc có văn bản cụ thể
Trao đổi không
3.5 Trao đối về trách nhiệm
chính thức hoặc
cảu người lao động
không đầy đủ
IV Chính sách nhân sự và thực hiện

Trần Lê Trang 37 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

4.1 Thiết lập các chính sách


Thiết lập không
về nhân sự và thông lệ phù
đầy đủ
hợp với qui mô của đơn vị
4.2 Thông tin về kinh
nghiệm, bằng cấp, năng lực Trung bình
của nhân viên trong đơn vị
4.3 Nhận thức của nhân viên
về trách nhiệm của họ và Trung bình
cách thức thực hiện
4.4. Giám sát nhân sự Trung bình
4.5. Đào tạo nhân lực Trung bình
4.6. Sự thay đổi nhân sự kế Cao
toán
4.8 Khối lượng công việc kế
Quá tải
toán
V. Báo cáo tài chính
5.1 Tuân thủ thời hạn báo cáo Tốt
5.2 Lập sơ đồ tài khoản và sổ
Trung bình
tay kế toán
5.3 Nhận biết những thay đổi
chuẩn mực kế toán và yêu
Trung bình
cầu báo cáo

5.4 Lập bảng hòa giải giữa


Kém
BCTC và BCQT
5.5 Đào tạo nhân viên về báo
cáo tài chính Không

KẾT LUẬN

Trần Lê Trang 38 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Chỉ tiêu Yếu Trung bình Mạnh


1.Triết lý kinh doanh và
*
phong cách điều hành
2.Sơ đồ tổ chức *
3.Quyền hạn và phân nhiệm *
4.Chính sách nhân sự và thực
*
hiện chính sách
5.Báo cáo tài chính ra bên ngoài *

Qua quá trính đánh giá và ghi chép hệ thống một số vấn đề mà KTV thu thập
được liên quan tới phần hành chi phí hoạt động như sau:

- Tại Công ty XYZ có nhiều loại chi phí phát sinh, việc hạch toán các khoản
chi phí được thực hiện bằng máy với phần mềm FAST.

- Công ty có ban kiểm soát nhưng việc thực hiện của ban kiểm soát không
thường xuyên, đều đặn

- Không có sự phân công công việc tốt, tình trạng phòng kế toán quá tải

- Một số qui trình luân chuyển trong hệ thống kế toán có liên quan đến chi
phí hoạt động được KTV ghi chép lại như:

Quản lý thu chi tiền mặt:

Thu tiền: Khi có người nộp tiền ---- Kế toán thanh toán viết phiếu thu---
Chuyển qua cho kế toán trưởng duyệt--- Thủ quỹ thu tiền--- Phiếu thu có chữ ký của
người nộp tiền, thủ quỹ, kế toán và chủ tịch hội đồng quản trị

Chi tiền: Người thanh toán cần có đề nghị thanh toán trên đề nghị nêu rõ lý
do chi tiền cho mục đích nào, kèm theo chứng từ gốc---Chuyển cho kế toán thanh
toán kiểm tra chứng từ---Chuyển cho kế toán trưởng duyệt--- Chuyển cho hội đồng
quản trị duyệt--- Kế toán thanh toán hạch toán vào phần mềm in phiếu chi---Thủ
quỹ chi tiền

Trần Lê Trang 39 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Việc tìm hiểu kế toán chi phí hoạt động được thực hiện bằng kỹ thuật quan
sát và phỏng vấn nhân viên phòng kế toán và Ban quản lý của Công ty. Thông qua
bảng kết luận về hệ thống KSNB cùng những ghi chép hệ thống thu thập được KTV
đánh giá ban đầu về hệ thống KSNB của Công ty XYZ là tồn tại và hoạt động ở
mức trung bình.

Với sự hiểu biết trên về cách thiết kế và vận hành hoạt động kiểm soát đối
với chi phí hoạt động, KTV đánh giá rủi ro đối với chi phí hoạt động ở mức cao.

Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ

Tương tự như Công ty A, sau khi có được các thông tin cơ bản về khách
hàng, KTV thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ để có được nhận định tổng quan về
BCTC của khách hàng XYZ, từ đó củng cố thêm các hiểu biết cho KTV về khách
hàng. Thủ tục thực hiện với những khoản mục trọng yếu trên BCTC ảnh hưởng tới
khoản mục chi phí hoạt động

Trần Lê Trang 40 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Biểu 1.7: Giấy tờ phân tích sơ bộ các khoản mục của Công ty XYZ
PKF
KHÁCH HÀNG Công ty XYZ Tham chiếu D4.3
NIÊN ĐỘ 01/01/2009- 31/12/2009
NỘI DUNG Chi phí hoạt động Ký Ngày
Người TH LHA 25/3/10

Người KT HMT 25/3/10

THỦ TỤC PHÂN TÍCH SƠ BỘ


(Số liệu trên BCTC chưa kiểm toán)
A. Bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu Số liệu chưa Số liệu đã kiểm Chênh lệch
kiểm toán toán
31/12/2009 31/12/2008 VNĐ %
1.Hàng tồn 41.602.205.772 20.459.917.396 21.142.288.376 51%
kho
2. TSCĐ 41.792.356.720 15.917.144.429 25.875.212.291 62%
Nguyên giá 45.929.257.678 15.917.144.429 30.012.113.249 65%
HMLK (4.136.900.958) (4.136.900.958) 100%

Nhận xét: Trong năm 2009 hàng tồn kho của Công ty tăng mạnh so với năm
2008 là 21.142.288.376 VNĐ tương ứng với 51%.
Về TSCĐ, năm 2009 do công ty mở rộng nên Nguyên giá TSCĐ tăng 65%,

B. Báo cáo kết quả kinh doanh


Số liệu chưa Số liệu đã
Chênh lệch
Chỉ tiêu kiểm toán kiểm toán
31/12/2009 31/12/2008 VNĐ %

Trần Lê Trang 41 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

1. Doanh
105.796.316.115 201.898.500 105.594.417.615 100%
thu thuần
2.Giá vốn
92.162.710.212 201.898.500 91.960.811.712 100%
hàng bán
3.Chi phí
3.336.016.403 339.395.870 2.996.620.533 90%
QLDN
4. Chi phí
3.345.456.239 100%
bán hàng
Nhận xét về kết quả kinh doanh:
Năm 2009 là năm thứ hai doanh nghiệp hoạt động kinh doanh và kết quả thu
được rất đáng chú ý. Doanh thu năm 2009 thu được là 105.796.316.115 VNĐ.
Bên cạnh đó cả chi phí bán hàng và chi phí QLDN cũng tăng mạnh điều này
phù hợp với điều kiện của Công ty XYZ mới hoạt động kinh doanh.
Xác định mức trọng yếu
KTV lựa chọn cơ sở xác định mức trọng yếu là doanh thu năm hiện tại. Cụ thể:
- PM (mức trọng yếu ban đầu) = 0.5% Doanh thu năm hiện tại = 528.981.580 VNĐ
Sau khi xác định mức trọng yếu ban đầu KTV tiến hành phân bổ mức trọng
yếu cho chi phí QLDN

Biểu1.8: Giấy tờ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các khoản mục
trên BCKQKD của Công ty XYZ
Hệ số Mức trọng yếu ước
Khoản mục Giá trị
phân bổ lượng ban đầu
1. Doanh thu 105.796.316.115 2 211.592.632.200
2. Giá vốn hàng bán 92.162.710.212 2 184.325.420.400
3. Doanh thu tài chính 4.691.587.350 1 4.691.587.350
4. Chi phí tài chính 7.780.236.838 2 155.604.736.800
5. Chi phí QLDN 3.336.016.403 2 6.672.032.806
6. Chi phí bán hàng 3.345.456.239 2 6.690.912.478

Trần Lê Trang 42 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

7. Thu nhập khác 83.739.148 1 83.739.148


Tổng 217.196.062.300 429.616.798.100

Từ đó ta có:
+Mức trọng yếu phân bổ cho chi phí bán hàng là:
528.981.580/ 429.616.798.100 *6.690.912.478 = 8.238.433 VNĐ
+ Mức trọng yếu phân bổ cho chi phí QLDN là:
528.981.580/429.616.798.100 * 6.672.032.806 = 8.215.187 VNĐ
Nếu tổng sai sót nhỏ hơn mức trọng yếu, KTV có thể xác nhận rằng có sai
sót thấp có thể chấp nhận được và ngược lại.
Thứ hai: Đánh giá rủi ro
Trên cơ sở đánh giá ban đầu về môi trường kiểm soát tại Công ty ở mức
trung bình, kết hợp với Công ty XYZ là một Công ty sản xuất, KTV nhận định
những khoản chi phí hoạt động trọng yếu, dễ xảy ra sai phạm là:
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác đối với chi phí bán hàng
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác đối với chi phí QLDN
KTV tiến hành đánh giá rủi ro đối với cơ sở dẫn liệu đối với chi phí hoạt
động theo những khoản mục chi phí dễ xảy ra sai phạm.
Biểu 1.9: Đánh giá rủi ro tại Công ty XYZ
Đánh giá mức độ ảnh
Rủi Đánh
Khoản mục Hoạt động hưởng
ro giá sự
chi phí chứa CSDL kiểm soát Cao/thấp/trung bình
trọng kiểm
nhiều rủi ro liên quan Mức độ Khả năng
yếu soát
quan trọng xảy ra
1.Chi phí dịch Hiện hữu,
vụ mua ngoài trọn vẹn,
Trọng Trung
phân loại và Hóa đơn Cao Cao
yếu bình
trình bày,
chính xác

Trần Lê Trang 43 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

2.Chi phí bằng Hiện hữu,


Trọng Trung
tiền khác trọn vẹn, Hóa đơn Cao Cao
yếu bình
chính xác

Thứ ba: Thiết kế chương trình kiểm toán


Hệ thống KSNB theo đánh giá ban đầu của KTV là tồn tại nhưng hoạt động
ở mức độ trung bình nên chương trình kiểm toán được xây dựng để nhằm mục đích
thực hiện thử nghiệm cơ bản.
Chương trình kiểm toán để thực hiện thử nghiệm cơ bản
Nhìn chung KTV sử dụng chương trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt
động như đã được thiết kế chung cho các cuộc kiểm toán. Sau đó cụ thể cho cuộc
kiểm toán Công ty XYZ như sau:
 Thiết kế thủ tục tổng hợp, đối chiếu: Lập bảng tổng hợp chi phí QLDN, chi
phí bán hàng theo từng khoản mục chi phí
 Thiết kế thủ tục phân tích: Lập bảng tổng hợp chi phí QLDN, chi phí bán
hàng theo tháng, đối chiếu số tổng cộng của tất cả các khoản mục chi phí với bảng
tổng hợp chi phí theo các khoản mục trên. Các tháng có biến động lớn, kiểm tra,
giải thích nguyên nhân
 Thiết kế thủ tục kiểm tra chi tiết:
- Lập bảng tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí QLDN theo đối ứng tài khoản,
tiến hành đối chiếu chéo lên các tài khoản có liên quan, xem xét việc kết chuyển chi
phí trong kỳ.
- Việc kiểm tra chi tiết KTV chú ý đến những khoản mục chi phí có rủi ro
cao, đồng thời kết hợp với các phần hành khác có liên quan như TSCĐ, tiền lương
và nhân viên để giảm bớt khối lượng công việc, tránh chồng chéo. Tại Công ty
XYZ kiểm toán viên thực hiện:
Đối với chi phí bán hàng và chi phí QLDN: Kiểm tra chi tiết theo từng khoản
mục gồm chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.

Trần Lê Trang 44 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động
trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện
1.3.2.1. Các thủ tục kiểm toán trong thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí
hoạt động do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện
Bước 1: Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Kiểm toán viên tùy thuộc vào từng khách hàng, dựa trên xét đoán nghề
nghiệp của mình thực hiện theo những phương pháp khác nhau. KTV có thể thực
hiện chọn mẫu để tiến hành kiểm tra từ chứng từ đến sổ sách và ngược lại để kiểm
tra hoạt động thực tế của các thủ tục kiểm soát có để lại dấu vết. Ngoài ra, kiểm
toán viên có thể sử dụng kỹ thuật quan sát các hoạt động trong đơn vị xem nó có
thật sự hoạt động không liên quan đến KSNB đối với chi phí hoạt động, phỏng vấn
cán bộ trong doanh nghiệp.
Bước 2: Thực hiện thử nghiệm cơ bản
*/ Thủ tục tổng hợp đối chiếu
Lập bảng tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng
khoản mục chi phí, đối chiếu với báo cáo KQKD, bảng cân đối thử, sổ cái, sổ chi tiết
các tài khoản chi phí tương ứng
Kiểm toán viên tiến hành thu thập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản của
khách hàng tại thời điểm kiểm toán. Từ bảng cân đối này KTV lập được bảng tổng
hợp tài khoản chi phí của khách hàng là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp theo từng khoản mục chi phí.
Mục đích của việc lập bảng tổng hợp tài khoản chi phí theo từng khoản mục
nhằm thể hiện sự thay đổi số dư các tài khoản năm nay so với năm trước, kiểm tra sự
đầy đủ số dư tài khoản được kiểm toán, phối hợp với giấy tờ làm việc liên quan.
Đồng thời, thông qua bảng tổng hợp tài khoản chi phí đó có thể thể hiện một cách
khái quát về phân loại trong Báo cáo tài chính.
Sau khi có bảng tổng hợp chi phí KTV thu thập sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản
chi phí của khách hàng và đối chiếu số dư từng khoản mục chi phí tương ứng trên
bảng tổng hợp chi phí.

Trần Lê Trang 45 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Số liệu trên bảng tổng hợp chi phí lấy từ bảng cân đối phát sinh, trong khi đó
số liệu chi phí trên báo cáo KQKD là một phần hoặc toàn bộ phát sinh có của tài
khoản chi phí trên bảng cân đối số phát sinh. Do vậy, để kiểm tra số liệu trên báo cáo
KQKD có được kết chuyển đúng không KTV xem xét với sổ cái hoặc sổ chi tiết các
tài khoản chi phí
Thực hiện thủ tục phân tích đối với chi phí trong kỳ kiểm toán
Tại Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam, KTV khi thực hiện kiểm toán
khoản mục chi phí hoạt động thường sử dụng phân tích ngang và phân tích dọc, tuy
nhiên phân tích ngang là chủ yếu. Thông thường, KTV so sánh tỷ lệ từng nhóm chi
phí với lãi gộp giữa năm hiện tại với năm trước, xem xét sự biến động tăng giảm của
các khoản chi phí theo từng tháng trong năm.
Qua đó, KTV xác định được phạm vi và mức độ áp dụng các thủ tục kiểm tra
chi tiết.
Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết
Cơ sở để kiểm tra tính trung thực hợp lý của chi phí là các chuẩn mực kế toán
qui định của Nhà nước về chi phí, các qui chế tài chính, qui chế chi tiêu nội bộ của
đơn vị. Bởi vậy trước khi thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết, KTV cần thu thập qui
chế tài chính và qui chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, đồng thời tiến hành đánh giá tính
thích hợp của các thủ tục đã được thiết kế.
Kiểm toán chi phí hoạt động, kiểm tra chi tiết thực hiện lần lượt cho chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chương trình kiểm toán đã được thiết kế
sẵn (Phụ lục). Kiểm toán viên tập trung ở những thủ tục sau để đạt được mục tiêu
kiểm toán:
Một là thu thập hoặc lập bảng tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp tiến hành đối chiếu chéo với các tài khoản khác có liên quan, xem xét
các khoản ghi giảm chi phí trong kỳ và kết chuyển chi phí vào tài khoản xác định kết
quả kinh doanh.

Trần Lê Trang 46 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Hai là rà soát nhanh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ chi tiết theo từng
khoản mục chi phí để xem xét các khoản chi phí bất thường, kiểm tra đến chứng từ
chi tiết, kiểm tra chọn mẫu một số khoản chi phí để kiểm tra
Ba là thủ tục kiểm tra tính đúng kỳ hay còn gọi là thủ tục cut off. Một thủ tục
luôn được quan tâm trong mọi cuộc kiểm toán khi tiến hành kiểm toán chi phí hoạt
động. Đối với thủ tục này tùy từng trường hợp mà kiểm toán viên chọn mẫu nhằm
đánh giá tính đúng kỳ. Nếu kiểm toán viên đánh giá rằng có rủi ro chi phí của kỳ này
bị ghi nhận vào kỳ sau thì kiểm toán viên sẽ chọn mẫu các nghiệp vụ xảy ra trong
tháng 1 của năm sau kiểm toán. Nếu KTV đánh giá rằng có rủi ro chi phí năm sau bị
ghi nhận vào năm kiểm toán thì kiểm toán viên lựa chọn các khoản mục chi phí phát
sinh trong một khoản thời gian nhất định ngay trước thời điểm kết thúc kỳ được kiểm
toán. Số lượng mẫu được lựa chọn dựa trên xét đoán nghề nghiệp của KTV.
Đặc biệt kiểm toán viên cần lưu ý kiểm tra việc hạch toán các khoản chi phí
quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi và giao dịch tiếp khách, so sánh tỷ trọng các khoản
chi phí này trên tổng chi phí để đảm bảo các chi phí này không vượt quá mức khống
chế theo qui định của Bộ tài chính là 10% trên tổng chi phí hợp lý.
1.3.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán
BCTC của khách hàng ABC
KTV tiến hành kiểm tra trực tiếp tại Công ty Cổ phần ABC. Công việc được
tiến hành trên cơ sở chương trình kiểm toán đã được thiết kế.
Bước 1: Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Theo đánh giá ban đầu, hệ thống KSNB của Công ty ABC hoạt động tốt và
hiệu quả. Do vậy, kiểm toán viên tăng cường tiến hành các thử nghiệm kiểm soát để
giảm thiểu các thử nghiệm cơ bản. KTV tiến hành thu thập các tài liệu về hoạt động
kiểm soát, quan sát, phỏng vấn… Trình tự thực hiện được thể hiện rõ theo mẫu sau.
Biểu 1.10: Thử nghiệm kiểm soát đối với chi phí hoạt động
tại Công ty ABC
Khách hàng: Công ty Cổ phần ABC Tham chiếu D4.5
Niên độ: 31/12/2009

Trần Lê Trang 47 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Chữ ký Ngày

Người thực hiện Văn Dũng 17/03/2010


Người soát xét LMH
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
Hoạt động kiểm soát: CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
ĐÁNH GIÁ
Tư liệu về hoạt động kiểm soát Quy chế tài chính, thẩm quyền phê
Mô tả ngắn gọn duyệt các khoản thu chi.
Bất kỳ các khoản chi phí của Công ty
chi ra đều có sự phê duyệt của trưởng
bộ phận, Giám đốc.
Các khoản chi ra đều hợp lệ, sử dụng
đúng mục đích.
Rủi ro liên quan Tính đầy đủ, tính chính xác và tính
Hoạt động kiểm soát này nhắm đến đúng kỳ của các loại chi phí
loại rủi ro kiểm toán nào?
Mục đích kiểm soát Nhằm đảm bảo các nghiệp vụ chi phí
Mục đích của kiểm soát là gì, nó được phát sinh trong kỳ được ghi chép đầy
vận hành ra sao? đủ, đúng kỳ.
Hoạt động kiểm soát có được thiết kế Có
phù hợp?
Hoạt động kiểm soát hiện hữu có được
thiết kế phù hợp để đạt được mục tiêu
đề ra hay không?
Ai tham gia quá trình kiểm soát? Ban giám đốc, kế toán trưởng, trưởng
Nhân sự có được bố trí hợp lý, ví dụ các bộ phận, nhân sự bố trí hợp lý
phân công nhiệm cụ hợp lý
Hoạt động kiểm soát có được thực - Kiểm tra các khoản chi phí QLDN

Trần Lê Trang 48 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

hiện hay không? phát sinh trong tháng 1,6 và tháng cuối
Có bằng chứng cho thấy trên thực tế năm
hoạt động kiểm soát được thực thi đầy - Kết quả các phiếu thu, phiếu chi đều
đủ hay không đầy đủ chữ ký phê duyệt, hóa đơn
chứng từ hợp lệ
THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT
Lưu ý thử nghiệm này bao gồm các thủ tục khác kết hợp với phỏng vấn
Phạm vi hoạt động kiểm soát đáp ứng - Hoạt động kiểm soát liên quan đến
được để hỗ trợ kiểm toán? mục tiêu về tính chính xác và tính hợp
Hoạt động kiểm soát có liên quan đến lệ của các khoản chi phí.
mục tiêu kiểm toán? - KTV hài lòng về hoạt động của hệ
KTV có cảm thấy hài lòng rằng phạm thống kiểm soát nội bộ
vi của hoạt động kiểm soát đáng tin
tưởng và có thể cho KTV đạt được
mục tiêu kiểm toán hay không?
KTV sẽ thiết kế thủ tục như thế nào - Tổng thể mẫu chọn: chi phí QLDN
khi KTV có thể tin tưởng được (hay tháng 1,6 và 12 năm 2009
không) vào hoạt động kiểm soát? - Đối tượng chọn mẫu: Toàn bộ chi phí
- Mô tả việc thực hiện thử nghiệm QLDN của các tháng trên
- Nêu rõ: - Cách thức kiểm tra:
+ Tổng thể của mẫu chọn + Xem xét bản kế hoạch, bản quyết
+ Phương pháp chọn mẫu đó và kích toán đã đủ chữ ký của các trưởng bộ
thước mẫu phận, Giám đốc, kế toán trưởng
+ Cách tiến hành kiểm tra hoạt động + Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hóa
kiểm soát trên thực tế ra sao đơn chứng từ thu thập về cho mỗi
+ Khi thu thập bằng chứng về kiểm nghiệp vụ chi phí được ghi nhận
soát, thực hiện kiểm toán giữa kỳ, cần + Phỏng vấn kế toán trưởng về quy
cân nhắc sẽ thực hiện thủ tục bổ sung định mức chi tiêu nội bộ của đơn vị (ví
những gì để thu thập bằng chứng ở kỳ dụ như định mức chi phí điện thoại cho

Trần Lê Trang 49 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

tiếp theo cán bộ quản lý, định mức quần áo đồng


phục cho mỗi cán bộ..)
- Kết quả kiểm tra:
+ Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị
phù hợp với qui định của Nhà nước
+ Bản quyết toán và bản kế hoạch đầy
đủ chữ ký
+ Hóa đơn chứng từ thu thập cho
nghiệp vụ đầy đủ, hợp lý
Sai phạm
Xem xét những điểm mà kiểm toán Không phát hiện ra sai phạm
viên coi là sai phạm trong kiểm soát và Không chấp nhận sai phạm nếu tồn tại
bao nhiêu trong số đó kiểm toán viên sai phạm phát hiện
chấp nhận trong quan hệ với mẫu chọn
HOÀN THIỆN
Ghi kết quả và các dẫn giải khác Kiểm toán viên tin tưởng vào hoạt
động vủa hệ thống KSNB của đơn vị là
hiệu quả
Kết luận, ký tắt và ghi ngày tháng Văn Dũng ngày 17/03/2010

Bước 2: Thực hiện thử nghiệm cơ bản


 Thực hiện thủ tục tổng hợp đối chiếu:
Kiểm toán viên tiến hành thu thập bảng cân đối số phát sinh của Công ty
ABC, tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí theo khoản mục chi phí và đối chiếu với sổ
chi tiết các khoản mục chi phí, sổ cái tài khoản chi phí.
Tại Công ty ABC chi phí hoạt động chỉ gồm có chi phí QLDN, KTV trình bày
giấy tờ làm việc của mình như sau:

Trần Lê Trang 50 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Biểu 1.11: Giấy tờ tổng hợp, đối chiếu chi phí QLDN của Công ty Cổ phần ABC
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty CP ABC Tham chiếu E220.5.1
NIÊN ĐỘ 31/12/2009
NỘI DUNG CHI PHÍ QLDN Ký Ngày
Người TH PLM 19/03/2010
Người KT LH 20/03/2010
I.Mục tiêu:
Đảm bảo các khoản chi phí trong kỳ được ghi nhận đầy đủ
II.Công việc
Tổng hợp chi phí QLDN theo từng khoản mục phát sinh
TK Tên TK Số tiền
6421 Chi phí nhân viên 1.322.136.897
6422 Chi phí vật liệu quản lý 21.113.452
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng phẩm 28.279.366
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 151.367.853
6425 Thuế, phí và lệ phí 133.671.687
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 65.083.830
6428 Chi phí bằng tiền khác 1.663.211.372
642 Chi phí QLDN 3.384.864.457
( FS 09), (^)
III: Kết luận
Số liệu trình bày trên BCKQKD khớp đúng với bảng cân đối số phát sinh và
khớp với sổ cái tài khoản chi phí QLDN, sổ chi tiết các khoản mục chi phí
QLDN
FS09: Đối chiếu khớp đúng với báo cáo KQKD năm 2009
(^): Đảm bảo cộng dồn đúng

 Thực hiện thủ tục phân tích:

Trần Lê Trang 51 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa GVHD:
TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Trước khi thực hiện thủ tục phân tích, KTV thu thập tất cả các tài liệu, sổ
sách kế toán. Nếu sổ sách của đơn vị không phù hợp với yêu cầu kiểm tra, KTV tiến
hành tập hợp số liệu dựa trên sổ kế toán của đơn vị. Kiểm toán viên thực hiện
phương pháp phân tích ngang để so sánh sự tăng, giảm, biến động của các khoản
mục chi phí QLDN theo từng tháng trong năm. Sau đó thực hiện các bước kiểm tra
để giải thích nguyên nhân cho những biến động lớn, chú ý tới các khoản mục chi
phí mà theo nhận định của kiểm toán viên có rủi ro cao là chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác và chi phí nhân viên.

Trần Lê Trang 52 Kiểm toán


48B Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Biểu 1.12: Giấy tờ phân tích đối với chi phí QLDN tại Công ty Cổ phần ABC
PKF
KHÁCH HÀNG: Công tyABC Tham chiếu E220.5.2
NIÊN ĐỘ: 31/12/2009
NỘI DUNG: CHI PHÍ QLDN Ký Ngày
Người TH LMH 27/3/2010
Người KT HVM
TỔNG HỢP CHI PHÍ QLDN THEO THÁNG
I/ Mục tiêu: Đảm bảo các khoản chi phí QLDN trong kỳ là hợp lý
II/ Công việc: -Thu thập các khoản mục chi phí QLDN theo từng tháng trong năm
- Giải thích những biến động bất thường
STT TK6421 TK6422 TK6423 TK6424 TK6425 TK6427 TK6428 Tổng
1 29.802.646 - 6.970.858 323.829 1.001.620 14.499.366 14.650.873 67.249.193
2 13.402.570 43.369 2.120.853 287.145 - 72.322 12.506.213 28.432.471
3 186.742.054 - 15.819.705 3.131.274 - 10.307.784 109.824.638 325.825.455
4 21.909.815 - 1.838.052 326.369 - 765.843 18.032.847 42.872.925
5 14.747.741 - 1.620.302 186.809 14.272 3.785.011 22.038.136 42.392.270
6 158.733.567 20.535.151 2.373.766 - 100.289.406 156.138.995 438.070.886
7 16.132.114 399.289 2.622.061 228.317 346.727 13.995.313 18.517.056 52.240.878
8 14.019.354 - 1.500.267 178.844 - 3.541.240 4.015.100 23.254.804

Trần Lê Trang 53 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

9 223.747.495 - 24.912.290 2.899.366 - 81.052.349 89.467.293 422.078.793


10 21.987.199 - 2.258.722 254.265 139.245 7.340.801 5.547.345 37.527.577
11 12.861.606 - 1.271.579 36.644.893 320.232 3.329.554 2.057.185 56.485.049
12 905.371.476 - 66.653.421 306.684.486 277.819.574 262.647.445 29.257.754 1.848.434.156
E220.5.1
Tổng 1.619.457.638 442.658 148.123.260 353.519.365 279.641.669 501.626.432 482.053.435 3.384.864.457
^ ^ ^ ^ ^ ^ ^ ^

Ghi chú:
- So sánh chi phí giữa các tháng ta thấy Chi phí QLDN các tháng 6, 9, 12 tăng mạnh. Đặc biệt là tháng cuối năm. Nguyên
nhân là do tháng 12 phát sinh nhiều nghiệp vụ phí bảo lãnh cho các gói thầu, phát sinh nghiệp vụ chuyển chi phí chờ kết
chuyển từ 142 sang 6428.
- Chi phí nhân viên tháng 12 tăng nhiều so với các tháng do cuối năm phát sinh các khoản thưởng tết, lương tháng 13 cho
nhân viên quản lý.
- Chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phát sinh nhiều ở tháng 6, tháng 9 và tháng 12. (Cần tiến hành kiểm tra chi
tiết)
III/Kết luận: Các khoản chi phí QLDN được ghi nhận hợp lý
^: Đảm bảo cộng dồn chính xác
E 220.5.1: Đối chiếu lên E220.5.1 đảm bảo khớp đúng

Trần Lê Trang 54 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

 Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết:

Thông qua kết quả thử nghiệm kiểm soát đánh giá về hệ thống kiểm soát của
Công ty Cổ phần ABC cho rằng hệ thống này hoạt động tốt và hiệu quả, đồng thời qua
thủ tục phân tích KTV quyết định giảm thủ tục kiểm tra chi tiết. Các khoản mục chi phí
lương nhân viên đối ứng với tài khoản 334, 3382, 3383 sẽ nằm trong chu trình tiền
lương và nhân viên; chi phí vật liêu, công cụ dụng cụ đối ứng với TK 152, 153 nằm
trong khoản mục hàng tồn kho; chi phí khấu hao TSCĐ thuộc phần hành TSCĐ; chi
phí thuế và lệ phí ở phần hành thuế. Bởi vậy KTV sẽ sử dụng kết quả của các phần
hành này và tiến hành kiểm tra chú trọng các khoản mục chi phí dễ xẩy ra sai sót trên
cơ sở chọn mẫu một số tháng phát sinh lớn để kiểm tra.

Đầu tiên, KTV tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí QLDN theo đối ứng tài
khoản sau đó tiến hành đối chiếu chéo với các phần hành khác có liên quan. Cụ thể,
trích giấy tờ làm việc của KTV:
Biểu 1.13: Giấy tờ tổng hợp chi phí QLDN theo đối ứng tài khoản
tại Công ty Cổ phần ABC
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty CP ABC Tham chiếu E220.5.3
NIÊN ĐỘ 31/12/2009
NỘI DUNG CHI PHÍ QLDN Ký Ngày
Người TH NTH 19/03/2010
Người KT VTH 20/03/2010
I.Mục tiêu:
Đảm bảo các khoản chi phí QLDN trong kỳ được ghi nhận hợp lý, chính xác
II.Công việc
- Thu thập bảng tổng hợp chi phí QLDN theo đối ứng tài khoản
- Tiến hành đối chiếu chéo mối quan hệ phù hợp đối ứng với các phần hành

Trần Lê Trang 55 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

khác có liên quan


- Kiểm tra việc kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911
Bảng đối chiếu chi phí QLDN với các TK khác
TK Phần hành liên quan PSN PSC Ghi
ĐƯ chú
111 Tiền 181.540.279 52.208.352 V
112 Tiền 181.882.520 42.922.926 V
138 Phải thu 3.456.867 V
139 Phải thu 562.769.334 281.450.334 V
141 Phải thu 168.992.180 V
142 TSLĐ khác 568.408.632 867.727.632 V
214 TSCĐ 140.993.249 V
242 TSLĐ khác 10.374.604 V
311 Tiền vay 50.503.000 V
331 Phải trả 32.591.000 V
334 Tiền lương 1.181.962.731 V
335 Chi phí phải trả 46.208.000 V
338 Chi phí phải trả khác 139.679.706 7.922.304 V
911 Xác định KQKD 2.112.834.890 FS09
Ghi chú:
V: Khớp đúng, hợp lý
FS09: Khớp đúng với BCTC 2009
III: Kết luận
- Chi phí QLDN trong mối quan hệ đối chiếu chéo với các phần hành khác
được ghi nhận hợp lý
- Không có đối ứng bất thường

Trần Lê Trang 56 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Căn cứ vào thủ tục phân tích chi phí QLDN qua các tháng KTV tiến hành kiểm
tra chi tiết chi phí mua ngoài (đối ứng với TK 111, TK 112, TK 141), chi phí bằng tiền
khác của các tháng có biến động lớn và tháng cuối niên độ bao gồm tháng 6, 9 và tháng
12. Mục tiêu của thủ tục này nhằm đảm bảo cho các khoản chi phí QLDN trong kỳ
được ghi nhận chính xác. Đồng thời KTV thực hiện xem xét, tính toán lại tiền lương
tháng 12 đối chiếu với phần hành tiền lương.

Trần Lê Trang 57 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Biểu 1.14: Giấy tờ kiểm tra chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí
bằng tiền khác tại khách hàng ABC
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty CP ABC Tham chiếu E220.5.4
NIÊN ĐỘ 31/12/2009
NỘI DUNG CHI PHÍ QLDN Ký Ngày
Người TH HTL 20/03/2010
Người KT VTH 21/03/2010
I.Mục tiêu:
Đảm bảo các khoản chi phí QLDN trong kỳ được ghi nhận hợp lý, chính xác
II.Công việc
- Thu thập sổ chi tiết TK 6427, 6428 (Quan tâm kỹ các tháng 6, 9 và tháng 12)
- Đọc lướt sổ chi tiết 6427, 6428 xem có nghiệp vụ bất thường xảy ra không
- Tiến hành kiểm tra kết hợp với hóa đơn, chứng từ
Ngày CT Nội dung TKĐƯ PSN PSC Ghi
chú
03/06 90 TT tiền chi tiếp khách 1111 2.028.000 V (1)

05/06 12 TT tiền điện T5 của công ty 11211 2.349.000 V (1)

08/06 112 TT tiền phô to tài liệu 1111 1.576.309 V (1)


09/06 116 TT tiền xăng xe ô tô 30T2277 1111 2.463.168 V

04/09 200 TT tiền phô tô tài liệu 1111 842.000V


07/09 179 TT tiền tiếp khách 1111 1.115.000V
....... …. …. ….
15/09 230 TT tiền mua văn phòng phẩm 1111 900.000 (2)
… … … …
22/09 474 TT chi phí tiếp khách 1111 800.000 (3)

Trần Lê Trang 58 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

… … … …
08/12 616 TT tiền phô tô tài liệu 1111 1.846.000 V
10/12 622 TT tiền tiếp khách 1111 4.040.000V
14/12 629 TT tiền điện thoại cho giám 1111 400.000 V (4)
đốc và kế toán trưởng
15/12 320 TT tiền xăng xe ô tô 30T2277 11211 3.134.000 V

… … … …

Ghi chú:
(1): Có hóa đơn đủ các yếu tố hợp lý, phiếu chi
(2): Có các hóa đơn và giấy biên nhận hợp lý, có phiếu chi, nhưng trong đó có một giấy biên
nhận số tiền là 197.000 VNĐ vượt quá theo qui định được phép của một giấy biên nhận là
100.000 VNĐ
(3): Hóa đơn không có chữ ký của người mua, không có dấu của đơn vị bán hàng
(4): Theo qui chế chi tiêu nội bộ khách hàng mỗi cán bộ quản lý được phép sử dung điện
thoại mỗi tháng 200.000 VNĐ
V: khớp đúng, hợp lý, đã kiểm tra đến hóa đơn, chứng từ
Đã tiến hành đọc lướt sổ chi tiết, không có nghiệp vụ bất thường
Phát hiện:
- PC 230 ngày 2/09 (thanh toán tiền văn phòng phẩm cho Công ty + tiền phô tô)
với số tiền là 900.000. Trong đó có 1 giấy biên nhận số tiền là 197.000 ( không
phù hợp vì số tiền trên 100.000 cần có hóa đơn GTGT)
- PC 474 ngày 08/09 (nội dung thanh toán tiền tiếp khách, số tiền là 800.000,
VAT là 80.000) không có chữ ký của người mua, không có dấu của đơn vị bán
hàng. Nhưng do giá trị nhỏ so với mức trọng yếu nên không tiến hành điều chỉnh
III: Kết luận
- Các khoản chi phí QLDN được ghi nhận đầy đủ và chính xác

Trần Lê Trang 59 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Đối với chi phí lương nhân viên, kiểm toán viên tiến hành thu thập sổ chi tiết tài
khoản 6421. Sau đó, tiến hành tính toán lại chi phí nhân viên của tháng 12 và đối chiếu
với phần hành tiền lương để kiểm tra. Kết quả: Khớp đúng và chính xác.
Để đảm bảo chi phí QLDN được hạch toán đúng kỳ KTV chọn mẫu chi phí
QLDN phát sinh vào tháng 01/ 2010 để tiến hành kiểm tra.

Biểu 1.15: Giấy tờ kiểm tra chi tiết chi phí QLDN tháng 01/2010 tại khách hàng ABC
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty CP ABC Tham chiếu E220.5.5
NIÊN ĐỘ 31/12/2009
NỘI DUNG CHI PHÍ QLDN Ký Ngày
Người TH HTL 20/03/2010
Người KT VTH 21/03/2010
I.Mục tiêu:
Đảm bảo các khoản chi phí QLDN được ghi nhận đúng kỳ
II.Công việc
- Thu thập sổ chi tiết chi phí QLDN đối ứng tiền tháng 01/2010
- Tiến hành kiểm tra đến chứng từ thu, chi
Sổ chi tiết chi phí QLDN đối ứng với tiền tháng 01/2010
Ngày CT Nội dung TKĐƯ PSN PSC Ghi
chú
6/01 10 TT tiền phô to tài liệu 1111 910.000 V (1)

6/01 03 NH thu phí tiền chuyển 112 10.000 V (2)

6/01 04 NH thu phí tiền chuyển 112 10.000 V

7/01 05 Phí bảo lãnh đầu tư 112 1.000.000 V (3)

Trần Lê Trang 60 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

14/01 20 TT mua VPP cho Công ty 111 972.273 V

20/01 25 TT tiền điện thoại T12 111 193.539 V

Ghi chú:
(1): Có hóa đơn đủ các yếu tố cần thiết, có phiếu chi
(2): Có giấy báo có của ngân hàng
(3): Có giấy báo có của ngân hàng, có hợp đồng bảo lãnh
V: khớp đúng, hợp lý, đã kiểm tra đến hóa đơn, chứng từ
III: Kết luận
Chi phí QLDN được ghi nhận đúng kỳ

1.3.2.3. Thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC
tại khách hàng XYZ
Theo như chương trình đã được xây dựng trong giai đoạn lập kế hoạch, trong giai
đoạn này KTV đi thẳng vào tiến hành thực hiện thử ngiệm cơ bản
Thực hiện thử nghiệm cơ bản
 Thủ tục tổng hợp, đối chiếu
Kiểm toán viên thu thập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản của Công
ty XYZ. Từ bảng cân đối này kiểm toán viên lập được bảng tổng hợp tài khoản chi
phí hoạt động của khách hàng là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
theo từng khoản mục chi phí. Sau đó đối chiếu số liệu đó với số trên Báo cáo
KQKD, sổ Cái, sổ chi tiết.

Trần Lê Trang 61 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Biểu 1.16: Giấy tờ tổng hợp, đối chiếu đối với chi phí bán hàng tại Công ty XYZ
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty XYZ Tham chiếu E220.5
NIÊN ĐỘ 31/12/2009
NỘI DUNG CHI PHÍ BÁN HÀNG Ký Ngày
Người TH VDN 27/03/2010
Người KT HTM 28/03/2010
I.Mục tiêu:
Đảm bảo các khoản chi phí trong kỳ được ghi nhận đầy đủ
II.Công việc
- Lập bảng tổng hợp các khoản chi phí bán hàng theo từng khoản mục chi phí
- Thực hiện đối chiếu số liệu với BCKQKD, sổ cái và sổ chi tiết.
Tổng hợp chi phí bán hàng theo từng khoản mục
TK Tên TK Số tiền
6411 Chi phí nhân viên 74.605.439
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.761.085.431
6418 Chi phí bằng tiền khác 509.765.369
641 Chi phí bán hàng E220.1
3.345.456.239 (^)
E220.5.1, FS09
III: Kết luận
Số liệu trình bày trên BCKQKD khớp đúng với bảng cân đối số phát sinh và
khớp với sổ cái tài khoản chi phí bán hàng, sổ chi tiết các khoản mục chi phí
bán hàng
FS09: Đối chiếu khớp đúng với báo cáo KQKD năm 2009
(^): Đảm bảo cộng dồn đúng

Trần Lê Trang 62 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

E220.1: Đối chiếu lên E220.1 đảm bảo khớp đúng


E220.5.1: Đối chiếu xuống E220.5.1 đảm bảo khớp đúng

Đối với chi phí QLDN tương tự giấy tờ làm việc của KTV được trình bày như sau:
Biểu 1.17: Giấy tờ tổng hợp, đối chiếu đối với chi phí QLDN tại Công ty XYZ
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty XYZ Tham chiếu E220.6.1.1
NIÊN ĐỘ 31/12/2009
NỘI DUNG CHI PHÍ QLDN Ký Ngày
Người TH VDN 27/03/2010
Người KT HTM 28/03/2010
I.Mục tiêu:
Đảm bảo các khoản chi phí trong kỳ được ghi nhận đầy đủ
II.Công việc
Tổng hợp chi phí QLDN theo từng khoản mục phát sinh
TK Tên TK Số tiền
6421 Chi phí nhân viên quản lý 1.379.821.830
6422 Chi phí vật liệu quản lý 2.957.000
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng phẩm 160.404.271

Trần Lê Trang 63 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 470.385.771


6425 Thuế, phí và lệ phí 62.899.654
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 454.982.397
6428 Chi phí bằng tiền khác 804.565.480
642 Chi phí QLDN 3.336.016.403
E220.6.1.2
( FS 09), (^)
III: Kết luận
Số liệu trình bày trên BCKQKD khớp đúng với bảng cân đối số phát sinh và
khớp với sổ cái tài khoản chi phí QLDN, sổ chi tiết các khoản mục chi phí
QLDN
FS09: Đối chiếu khớp đúng với báo cáo KQKD năm 2009
(^): Đảm bảo cộng dồn đúng
E220.6.1.2: Đối chiếu xuống E220.6.1.2 đảm bảo khớp đúng
 Thực hiện thủ tục phân tích:
KTV tiến hành thu thập tài liệu, sổ sách, thực hiện tập hợp chi phí bán hàng và
chi phí QLDN theo tháng, theo các khoản mục chi phí nhằm phát hiện ra các biến động
bất thường của từng khoản mục. Qua đó, KTV nhận diện và tiến hành điều tra, giải thích
nguyên nhân.

Trần Lê Trang 64 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Biểu 1.18: Giấy tờ phân tích đối với chi phí bán hàng tại Công ty XYZ
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty XYZ Tham chiếu E220.5.1
NIÊN ĐỘ 31/12/2009
NỘI DUNG CHI PHÍ BÁN HÀNG Ký Ngày
Người TH VDN 27/03/2010
Người KT HTM 28/03/2010
I.Mục tiêu:
Xem xét sự biến động của khoản mục chi phí bán hàng theo tháng
II.Công việc
- Lập bảng tổng hợp các khoản chi phí bán hàng theo tháng chi tiết cho từng
khoản mục chi phí
Bảng tổng hợp chi phí bán hàng theo tháng
Tháng 6411 6417 6418 Tổng
1 5.113.270 6.650.000 833.333 12.596.603
2 3.469.616 150.000 833.333 4.452.949
3 5.844.231 33.011.611 144.978.333 183.834.175
4 6.880.323. 30.038.835 79.183.085 116.102.243
5 11.747.246 336.853.677 187.655.710 536.256.633
6 8.246.500 728.551.862 59.120.573 795.918.935
7 627.300 420.026.539 32.994.333 453.648.172
8 10.307.175 48.056.400 833.333 59.196.908
9 9.606.600 23.360.634 833.333 33.800.567
10 15.306.441 833.333 16.139.774
11 7.953.947 44.779.446 833.333 53.566.726
12 4.809.231 1.074.299.986 833.337 1.079.942.554

Trần Lê Trang 65 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Tổng 74.605.439 2.761.085.431 509.765.369 E220.5


3.345.456.239
E220.5.2
Ghi chú:
- Các tháng có chi phí bán hàng tăng cao trong năm là 3, 4, 5, 6, 7, 12 do thanh
toán chi phí nhập hàng, chi trả tiền vận chuyển, phí nâng hàng, chi trả tiền thuê
bến bãi, nhà kho.
- Các tháng có phát sinh thấp là tháng 2, tháng 10 do trong tháng 2 này Công ty
không nhận hàng về
III: Kết luận
Đã cộng dọc đảm bảo khớp đúng
E220.5: Đối chiếu lên E220.5 đảm bảo khớp đúng
E220.5.2: Đối chiếu xuống E220.5.2 đảm bảo khớp đúng

Trần Lê Trang 66 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Biểu 1.19: Giấy tờ phân tích đối với chi phí QLDN tại Công ty XYZ
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty XYZ Tham chiếu E220.6.1.3
NIÊN ĐỘ: 31/12/2009
NỘI DUNG: CHI PHÍ QLDN Ký Ngày
Người TH VTH 27/3/2010
Người KT HVM
I/ Mục tiêu: Xem xét sự biến động của khoản mục chi phí bán hàng theo tháng
II/ Công việc:
- Lập bảng tổng hợp chi phí bán hàng theo tháng
- Giải thích sự biến động bất thường
TỔNG HỢP CHI PHÍ THEO THÁNG
STT TK6421 TK6422 TK6423 TK6424 TK6425 TK6427 TK6428 Tổng
1 93.190.886 - 21.797.407 1.012.593 3.132.000 45.338.550 45.812.301 210.283.737
2 64.897.546 210.000 10.269.533 1.390.404 - 350.195 60.557.234 137.674.912
3 84.197.304 - 7.132.708 1.411.813 - 4.647.521 49.517.172 146.906.518
4 105.448.494 - 8.846.253 1.570.761 - 3.685.883 86.789.257 206.340.648
5 124.004.375 - 13.624.087 1.570.761 120.000 31.825.748 185.304.676 356.449.647
6 105.036.672 - 13.588.455 1.570.761 - 66.363.187 103.319.800 289.878.875
7 110.984.470 2.747.000 18.039.049 1.570.761 2.385.385 96.283.869 127.392.209 359.402.743

Trần Lê Trang 67 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

8 123.130.060 - 13.176.635 1.570.761 - 31.102.220 35.264.072 204.243.748


9 121.217.461 - 13.496.484 1.570.761 - 43.910.927 48.469.808 228.665.441
10 135.829.266 - 13.953.598 1.570.761 860.205 45.348.913 34.269.567 231.832.310
11 139.389.628 - 13.780.936 397.144.651 3.470.561 36.084.547 22.295.058 612.165.381
12 172.495.668 - 12.699.126 58.430.983 52.931.503 50.040.837 5.574.326 352.172.443
Tổng 172.495.668 2.957.000 160.404.271 470.385.771 62.899.654 454.982.397 804.565.480 3.336.016.403
^ ^ ^ ^ ^ ^ ^ ^
E220.6.1.2
Nhận xét: - 6 tháng cuối năm chi phí tăng nhiều so với đầu năm do doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động phát sinh thêm
nhiều chi phí (chi phí bảo vệ, vận chuyển…)
- Tháng 11,12 chi phí khấu hao tăng do nhà cửa vật kiến trúc

III/ Kết luận : Chi phí QLDN được ghi nhận hợp lý
^: Đảm bảo cộng dồn chính xác
E 220.6.1.2: Đối chiếu lên E220.6.1.2 đảm bảo khớp đúng

Trần Lê Trang 68 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Trần Lê Trang 69 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

 Thủ tục kiểm tra chi tiết


Thông qua thủ tục phân tích chi phí bán hàng tại khách hàng XYZ kiểm toán viên
nhận thấy chi phí bán hàng phát sinh lớn theo tháng đặc biệt là tháng 3, 5, 6, 7, 11,12.
Cùng với nhận định ban đầu về hệ thống KSNB đối với chi phí của Công ty ở mức trung
bình, kết hợp với thủ tục kiểm tra chi tiết đã tiến hành ở các phần hành khác KTV quyết
định kiểm tra chi tiết những khoản mục chi phí dễ xảy ra sai phạm: Chọn mẫu chi phí
bán hàng (gồm chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác) qua một số tháng phát sinh
lớn trong năm để kiểm tra. Tiêu thức chọn mẫu chi phí bán hàng là chọn ngẫu nhiên theo
phán đoán của KTV, căn cứ chủ yếu vào giá trị và bản chất của chi phí dễ xảy ra sai
phạm. Kiểm toán viên thực hiện đối chiếu số ghi chép trên sổ sách kế toán và số trên
chứng từ gốc, kiểm tra sự phê duyệt các khoản chi, sự ủy quyền,…
Giấy tờ kiểm tra chi tiết chi phí bán hàng được trích dẫn như biểu 1.21: Giấy tờ
kiểm tra chi tiết TK 6417.

Trần Lê Trang 70 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Biểu 1.20: Giấy tờ kiểm tra chi tiết TK 6417


PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty XYZ Tham chiếu E220.5.3/1
NIÊN ĐỘ: 31/12/2009
NỘI DUNG: CHI PHÍ BÁN HÀNG Ký Ngày
Người TH VTH 27/3/2010
Người KT HVM

Trần Lê Trang 71 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

KIỂM TRA CHI TIẾT 6417


Ngày Mã Số CT Diễn giải TKĐƯ PSN PSC Chi phí hợp lý Ghi
CT CT chú
19/01 PC 23 Thanh toán cước vận chuyển 1111 6.300.000 0 V V
24/01 PC 31 Mua tờ hải quan 1111 300.000 0 V V
01/05 PC 296 TT tiền chi phí nhập trục máy in 1111 45.000 0 V V
02/05 PC 301 TT tiền phí vận đơn 1111 2.037.537 0 V V
05/05 PC 312 Cước vận tải cont từ T1 –T4 1111 45.800.000 0 V V
12/05 PC 348 Thanh toán cước vận chuyển 1111 3.200.000 0 V V
19/05 PC 392 Thanh toán tiền lấy vận đơn 1111 3.151.785 0 V V
04/06 PC 443 Cước hạ hàng 1111 1.304.000 0 V V
04/06 PC 443 Phí nâng vỏ 1111 213.333 0 V V
04/06 PC 445 Lệ phí hải quan 1111 30.000 0 V V
04/06 PC 447 Phí hạ cont - bãi 1111 3.600.000 0 V V
04/06 PC 448 TT cước vận tải HĐ số 03/2009 1111 44.230.940 0 V V
07/07 PC 567 TT tiền môi giới đơn hàng Top 1111 226.436.192 0 V V
08/07 PC 574 Mua lốp ô tô 1111 1.863.637 0 V V
12/07 PC 589 Phí chứng từ 1111 17.522.960 0 V V
12/07 PC 590 Phí chứng từ 1111 16.512.020 0 V V
21/08 PC 681 Thanh toán tiền tiếp khách 1111 3.300.000 0 V V

Trần Lê Trang 72 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

26/08 UNC 282 Trả tiền cho Sunshine phí lấy hộ vận đơn 11221 30.970.400 0 V V
17/09 PC 733 TT chi phí đi khảo sát thị trường 1111 1.812.500 0 V V
17/09 PC 733 TT chi phí đi khảo sát thị trường 1111 2.920.000 0 V V
5/11 PC 887 TT tiền TK Simon – HEB 1111 887.273 0 V V
5/11 PC 889 TT tiền tiếp khách kiểm hàng 1111 1.126.000 0 V V
6/11 PC 897 Thanh toán tiền tiếp khách 1111 4.049.000 0 V V
11/11 PC 906 Thanh toán tiền tiếp khách 1111 1.411.000 0 V V
12/11 PC 909 Thanh toán tiền tiếp khách 1111 3.200.000 0 V V
15/11 PC 926 Thanh toán tiền tiếp khách 1111 3.215.000 0 V V
21/11 PC 955 Phí hạ bàng 1111 1.321.904 0 V V
25/11 PC 963 Cước điện thoại tháng 10 1111 1.095.070 0 V V
26/11 PC 969 TT tiền tiếp khách kiểm ITS 1111 660.000 0 V V
27/11 UNC 282 Phí thanh toán bộ chứng từ Atico 11212 3.374.720 0 V V
8/12 PC 998b TT tiền cước vận chuyển hàng 1111 53.900.000 0 V V
27/12 PC 106/1 Thanh toán tiền lấy hóa đơn 1111 44.420.958 0 V V
27/12 PC 1061 TT tiền lấy hóa đơn 1111 34.134.714 0 V V
28/12 PC 1065b TT tiền cước vận tải 1111 7.768.921 0 V V
V: Đã kiểm tra chứng từ đảm bảo khớp đúng, hợp lệ ( Đủ hóa đơn, phiếu chi, số tiền trên hóa đơn khớp đúng với sổ sách)

KTV tiến hành cũng kiểm tra chi tiết TK 6418 theo cách thức như trên.

Trần Lê Trang 73 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Kết quả: Các chứng từ được kiểm tra đảm bảo khớp đúng, hợp lệ.

Trần Lê Trang 74 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Khi thực hiện kiểm tra chi tiết chi phí QLDN kiểm toán viên tiến hành lập bảng
tổng hợp đối ứng theo tài khoản để nhằm kiểm tra mối quan hệ đối ứng phù hợp, đồng
thời giảm bớt những thủ tục chi tiết đã thực hiện ở các phần hành khác. Giấy tờ làm việc
của KTV được trình bày như sau:
Biểu 1.21: Giấy tờ tổng hợp chi phí QLDN dối ứng theo tài khoản tại Công ty XYZ
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty XYZ Tham chiếu E220.5.3
NIÊN ĐỘ 31/12/2009
NỘI DUNG CHI PHÍ QLDN Ký Ngày
Người TH NTH 22/03/2010
Người KT VTH 22/03/2010
I.Mục tiêu:
Đảm bảo các khoản chi phí QLDN trong kỳ được ghi nhận hợp lý, chính xác
II.Công việc
- Thu thập bảng tổng hợp chi phí QLDN theo đối ứng tài khoản
- Tiến hành đối chiếu chéo mối quan hệ phù hợp đối ứng với các phần hành
khác có liên quan
- Kiểm tra việc kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911
Bảng đối chiếu chi phí QLDN với các TK khác
TK Tài khoản đối ứng PSN PSC Ghi
ĐƯ chú
111 Tiền mặt 707.858.423 V
1121 Tiền gửi VNĐ 64.970.727 1.247.549 V
1122 Tiền gửi USĐ 95.440.358 5.965.050 V
1311 Phải thu khách hàng 246.435.648 - V
142 Chi phí trả trước ngắn 37.231.803 V

Trần Lê Trang 75 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

hạn
133 Thuế GTGT được khấu 2 2.007 V
trừ
214 Khấu haoTSCĐ 455.835.721 - V
2426 Chi phí trả trước dài hạn 135.430.265 - V
3311 Phải trả người bán 255.380.364 - V
333 Thuế và các khoản phải 3.003.931 - V
nộp
334 Phải trả công nhân viên 1.319.788.445 - V
338 Chi phí phải trả khác 22.152.510 982.980 V
911 Xác định KQKD E220.6.1.1 V
3.336.016.403 FS09
E220.6.1.3
III: Đã thực hiện:
-V: Đối chiếu với các phần hành khác có liên quan đảm bảo đã khớp đúng
- Không có đối ứng bất thường
- Kiểm tra kết chuyển váo TK 911
IV: Kết luận
Chi phí QLDN trong mối quan hệ đối chiếu chéo với các phần hành khác được
ghi nhận hợp lý.
Nhận định ban đầu về những khoản chi phí dễ có sai phạm, thông qua thủ tục
phân tích, cùng với việc thực hiện kết hợp các phần hành khác trong quá trình kiểm toán
như chi phí khấu hao sẽ kết hợp với phần hành TSCĐ, chi phí nhân viên sẽ kết hợp với
phần hành tiền lương… Do vậy, khi kiểm tra chi tiết chi phí QLDN kiểm toán viên quyết
định kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh với số lượng lớn các khoản mục chi phí mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác ở các tháng trong năm theo phương thức chọn mẫu. Mẫu chọn
theo phán đoán của kiểm toán viên, chọn theo phương pháp số lớn. Những phát hiện thu

Trần Lê Trang 76 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

được kiểm toán viên ghi chép lại trên giấy tờ làm việc để làm bằng chứng cho kết luận
kiểm toán sau này.
Biểu 1.22: Giấy tờ kiểm tra chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty XYZ Tham chiếu E220.6.2.1
NIÊN ĐỘ 31/12/2009
NỘI DUNG CHI PHÍ QLDN Ký Ngày
Người TH HTT 28/03/2010
Người KT VTH 28/03/2010
I.Mục tiêu:
Đảm bảo các khoản chi phí QLDN trong kỳ được ghi nhận hợp lý, chính xác và có thực
II.Công việc
- Thu thập sổ chi tiết TK 6427, 6428
- Chọn mẫu ngẫu nhiên một số nghiệp vụ phát sinh lớn để tiến hành kiểm tra kết hợp
với chứng từ

Phát hiện:
Ngày CT Nội dung Số tiền Phát hiện
CT
5/1 PC02 Thanh toán tiền huấn luyện 1.500.000 Không tách VAT
an toàn lao động
18/01 PC19 Ủng hộ kinh phí cho nha 2.000.000 Chi phí không
văn hóa hợp lệ
16/03 PC132 Trả phụ cấp cho công nhân 3.140.000 Đề nghị không có
viên chữ ký giám đốc,
đã có ký nhận tiền
31/03 PC170 Thanh toán tiền nước 2.863.636 Cần ghi tên trả

Trần Lê Trang 77 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

tiền là Công ty
XYZ
30/06 PC545 Dụng cụ tài trợ phục vụ thể 2.940.000 Chi phí không
thao hợp lệ
9/ 08 PC 657 Mua thẻ đeo cho cán bộ 560.000 Không tìm thấy
nhân viên phiếu chi
11/ 08 PC 664 Ủng hộ ngân sách phường 400.000 Chi phí không
hợp lý
9/ 10 PC 816 Khen thưởng cho cá nhân 6.000.000 Chưa có chữ ký
có thành tích tốt của người nhận
10/11 PC901 Hỗ trợ kinh phí cho hội 10.000.000 Chi phí không
cựu chiến binh hợp lệ
Những lưu ý thu được:
- Doanh nghiệp có nhiều chi phí không phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp như các chi phí ủng hộ thể thao, ủng hộ xã phường…
-Nhiều chữ ký trên chứng từ còn thiếu
Trong năm 2009 là năm doanh nghiệp được miễn giảm thuế vì mới đi vào hoạt động
sản xuất kinh doanh nên những chi phí này chưa ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh,
trong những năm tới doanh nghiệp cần lưu ý những khoản chi phí trên khi tính thuế
thu nhập doanh nghiệp
III: Kết luận
Ngoại trừ những ảnh hưởng nếu có của phát hiện trên thì khoản mục chi phí quản lý
được phản ánh đầy đủ, hợp lý và có thực

1.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm
toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện
1.3.3.1. Các thủ tục kết thúc kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm
toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện

Trần Lê Trang 78 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Giai đoạn kết thúc là giai đoạn cuối cùng của mỗi cuộc kiểm toán. Đối với kiểm toán
khoản mục chi phí hoạt động, các bước công việc cần thực hiện trong giai đoạn này là:
Thứ nhất: Soát xét giấy tờ làm việc
Kiểm toán viên tiến hành kiểm tra lại tính hợp lý và đầy đủ của các giấy tờ làm
việc đối với chi phí, bổ sung những giấy tờ cần thiết nếu còn thiếu đồng thời hủy bỏ
những giấy tờ không có tác dụng chứng minh cho kết luận kiểm toán. Công việc soát xét
giấy tờ làm việc là một công việc không thể thiếu và quan trọng do vậy công việc này
luôn được kiểm soát bởi chính KTV thực hiện và KTV cấp cao hơn KTV thực hiện.
Thứ hai: Đánh giá tổng thể về những sai sót trên BCTC
Trên cơ sở giấy tờ làm việc và các bằng chứng thu thập được KTV tiến hành
tổng hợp chênh lệch kiểm toán phát hiện được kèm theo các bằng chứng giải thích.
Đồng thời xem xét các sự kiện phát sinh sau niên độ, xem xét mức độ ảnh hưởng đến
kết luận kiểm toán.
Sau khi tổng hợp các chênh lệch, kiểm toán viên đánh giá lại các chênh lệch đó
và để có thể đưa ra kết luận kiểm toán. Trong trường hợp có các bút toán điều chỉnh,
kiểm toán viên cần phải thảo luận với khách hàng về các bút toán điều chỉnh đó. Mỗi
sự khác biệt cần thảo luận với cấp quản lý thích hợp nhằm bảo đảm rằng chúng là đúng
sự thật. Khi những chênh lệch đã được thảo luận và khách hàng đã chấp nhận những
chênh lệch đó, kiểm toán viên yêu cầu khách hàng thực hiện các bút toán điều chỉnh
thích hợp. Nếu khách hàng không đồng ý với ý kiến kiểm toán hoặc không chấp nhận
thực hiện bút toán điều chỉnh thì KTV đưa ra ý kiến ngoại trừ hoặc ý kiến chấp nhận
từng phần.
Thứ ba: Hoàn tất cuộc kiểm toán
Sau khi thảo luận và đi đến thống nhất giữa hai bên, PKF Việt Nam tiến hành
họp trao đổi các vấn đề về quản lý, tổng kết các phát hiện. Kiểm toán viên hoàn tất hồ
sơ kiểm toán, hoàn tất tổng thể công việc kiểm toán, Báo cáo tài chính và phát hành
Báo cáo kiểm toán.

Trần Lê Trang 79 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

1.3.3.2. Kết thúc kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong BCTC tại khách
hàng ABC
Thứ nhất: Soát xét giấy tờ làm việc
Nhằm đảm bảo cho các thủ tục phần hành chi phí hoạt động đã thực hiện tại
Công ty Cổ phần ABC là hợp lý và đầy đủ để có thể đưa ra kết luận kiểm toán. KTV
tiến hành việc kiểm tra lại tính hợp lý của giấy tờ làm việc, hủy bỏ những giấy tờ
không cần thiết sau đó lập bảng tổng hợp các sai phạm.

Biểu 1.23: Tổng hợp sai sót phần hành chi phí hoạt động
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty CP ABC Tham chiếu E220.2
NIÊN ĐỘ 31/12/2009
NỘI DUNG CHI PHÍ QLDN Ký Ngày
Người TH HTL 20/03/2010
Người KT VTH 21/03/2010

BIỂU TỔNG HỢP SAI SÓT


Số Nội dung Tham Bảng CĐKT Báo cáo KQKD
TT chiếu

Không có sai sót trọng yếu được phát hiện

Thứ hai: Đánh giá tổng thể về những sai sót trên BCTC

Sau khi xem xét các sự kiện phát sinh sau niên độ và kết luận không có sự kiện
nào phát sinh sau niên độ làm ảnh hưởng đến chi phí hoạt động của Công ty Cổ phần
ABC. Sử dụng biểu tổng hợp hợp sai sót chi phí hoạt động cùng những bằng chứng thu

Trần Lê Trang 80 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

thập được KTV đưa ra biểu chỉ đạo và kết luận: “ Xét trên khía cạnh trọng yếu, chi phí
hoạt động của Công ty Cổ phần ABC được phản ánh một cách trung thực hợp lý”

Trần Lê Trang 81 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Biểu 1.24: Biểu chỉ đạo chi phí hoạt động


PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty CP ABC Tham chiếu E220.1
NIÊN ĐỘ 31/12/2009
NỘI DUNG CHI PHÍ QLDN Ký Ngày
Người TH HTL 20/03/2010
Người KT VTH 21/03/2010

BIỂU CHỈ ĐẠO


Số Nội Tham Số trước Số Số sau kiểm Số cuối kỳ
TK dung chiếu kiểm toán điều toán 31/12/08
31/12/09 chỉnh
642 Chi phí 3.384.864.457 - 3.384.864.45 2.186.756.285
QLDN 7
FS 09 - AFS 09 AFS08

FS09: Đối chiếu khớp đúng với BCTC năm 2009


AFS09:Đối chiếu khớp đúng với Báo cáo kiểm toán năm 2009
AFS08: Đối chiếu khớp đúng với Báo cáo kiểm toán năm 2008

Thứ ba: Hoàn tất kiểm toán


Cuối cuộc kiểm toán, cuộc họp giữa chủ nhiệm kiểm toán của PKF Việt Nam và
Công ty Cổ phần ABC (Giám đốc, Ban kiểm soát, kế toán trưởng) được tiến hành. PKF
Việt Nam đề xuất một số ý kiến về công tác quản lý chi phí như cần lưu ý hơn với
những khoản trên 100.000 VND phải có giấy hóa đơn GTGT theo qui định của Bộ tài
chính, hoàn thiện hệ thống sổ sách.

Trần Lê Trang 82 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

PKF Việt Nam đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần, khách hàng đồng ý, PKF
Việt Nam sẽ hoàn thiện hồ sơ kiểm toán, và đảm bảo phát hành Báo cáo kiểm toán
đúng hạn cho khách hàng.
1.3.3.3. Kết thúc kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC
tại khách hàng XYZ
Thứ nhất: Soát xét giấy tờ làm việc
Soát xét giấy tờ là việc không thể thiếu khi KTV hoàn thành các thủ tục kiểm tra.
Sau khi thực hiện kiểm toán xong KTV kiểm tra lại tính hợp lý của các giấy tờ làm việc,
hủy bỏ những vấn đề không cần thiết, đánh tham chiếu lên các giấy tờ làm việc. Trưởng
nhóm tiến hành soát xét một lượt các giấy tờ của KTV để đảm bảo chất lượng và ký xác
nhận kiểm tra.
KTV tiến hành lập bảng tổng hợp sai sót
Biểu 1.25: Tổng hợp sai sót phần hành chi phí hoạt động
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty XYZ Tham chiếu E220.2
NIÊN ĐỘ 31/12/2009
NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG Ký Ngày
Người HTL 27/03/2010
TH
Người VTH 28/03/2010
KT

BIỂU TỔNG HỢP SAI SÓT


Số Nội dung Tham Bảng CĐKT Báo cáo KQKD
TT chiếu

Trần Lê Trang 83 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Không có sai sót trọng yếu được phát hiện

Thứ hai: Đánh giá tổng thể về những sai sót trên BCTC

- KTV tiến hành thực hiện thủ tục bổ sung:

Xem xét các sự kiện phát sinh sau niên độ và đi đến kết luận không có sự kiện
nào ảnh hưởng đến báo cáo tài chính tại ngày 31/12/2009

- KTV trên cơ sở các phát hiện, kết luận không có sai phạm đối với khoản mục
chi phí hoạt động, cần lưu ý những chi phí không hợp lý để khấu trừ thuế.

- Cuối cùng KTV đưa ra biểu chỉ đạo cho khoản mục chi phí hoạt động và kết
luận: “Xét trên khía cạnh trọng yếu, chi phí hoạt động của Công ty XYZđược phản ánh
một cách trung thực hợp lý”

Trần Lê Trang 84 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Biểu 1.26: Biểu chỉ đạo chi phí hoạt động


PKF
KHÁCH HÀNG: CÔNG TY XYZ Tham chiếu E220.1
NIÊN ĐỘ 31/12/2009
NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT Ký Ngày
ĐỘNG
Người TH HTL 27/03/2010
Người KT VTH 28/03/2010

BIỂU CHỈ ĐẠO


Số Nội Tham Số trước Số Số sau kiểm Số cuối kỳ
TK dung chiếu kiểm toán điều toán 31/12/08
31/12/09 chỉnh
(FS 09) (AFS09) (FS08)
642 Chi phí 3.344.213.989 - 3.344.213.98 339.395.870
QLDN 9
641 Chi phí 3.345.456.239 - 3.345.456.239
BH
FS09: Đối chiếu khớp đúng với BCTC năm 2009
AFS09:Đối chiếu khớp đúng với Báo cáo kiểm toán năm 2009
FS08: Đối chiếu khớp đúng với BCTC năm 2008

Thứ ba: Hoàn tất kiểm toán


Cuộc họp giữa chủ nhiệm kiểm toán của PKF Việt Nam và Công ty XYZ (Giám
đốc, Ban kiểm soát, kế toán trưởng) được tiến hành. PKF Việt Nam đề xuất một số ý
kiến về công tác quản lý chi phí, kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí.

Trần Lê Trang 85 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

PKF Việt Nam đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần, khách hàng đồng ý, PKF
VIệt Nam sẽ hoàn thiện hồ sơ kiểm toán và đảm bảo phát hành Báo cáo kiểm toán
đúng hạn cho khách hàng.
1.3.4. So sánh thực trạng kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động tại hai
khách hàng ABC và XYZ
Tại PKF Việt Nam quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động đã được
thiết kế chung cho mọi cuộc kiểm toán, tuy nhiên không phải rập khuôn cứng nhắc.
Mỗi một khách hàng lại có những điểm khác nhau về hệ thống kiểm soát, về đặc điểm
kinh doanh, về các loại chi phí hoạt động phát sinh… nên sự vận dụng quy trình chung
đó vào mỗi cuộc kiểm toán là linh hoạt. Dưới đây là những nhìn nhận về quy trình
kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động tại hai khách hàng mà Công ty TNHH kiểm
toán PKF Việt Nam thực hiện.
1.3.4.1. Sự giống nhau về quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt
động trong kiểm toán BCTC của khách hàng ABC và XYZ
- Trong giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán
PKF Việt Nam thực hiện giai đoạn này tại hai khách hàng đều thông qua ba bước
chủ yếu: Hiểu biết về khách hàng, đánh giá rủi ro và xây dựng chương trình kiểm toán
KTV tiến hành thu thập những thông tin cần thiết về cả hai khách hàng trước
khi đánh giá hệ thống KSNB.
Việc thực hiện đánh giá hệ thống KSNB và ước lượng mức trọng yếu tại cả hai
khách hàng đều được thực hiện nghiêm chỉnh và đảm bảo chất lượng. Việc đánh giá
này chính là cơ sở ban đầu cho KTV có định hướng thực hiện các thủ tục kiểm toán
tiếp theo một cách hiệu quả đối với khoản mục chi phí hoạt động tại hai khách hàng.
Việc đánh giá mức rủi ro kiểm toán tại cả hai khách hàng tập trung vào những khoản
mục chi phí hoạt động hay xảy ra sai phạm. Khi thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ tại
hai khách hàng, KTV đều phân tích theo các khoản mục trọng yếu trên BCTC liên

Trần Lê Trang 86 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

quan mật thiết đến chi phí hoạt động. Cuối cùng, KTV thực hiện xây dựng chương
trình kiểm toán.
- Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán:
Công việc kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động tại hai khách hàng ABC và
XYZ đều tuân theo quy trình chung thống nhất của PKF Việt Nam nhưng đồng thời
cũng tùy thuộc vào quy mô của cuộc kiểm toán cũng như đặc điểm của khách hàng mà
KTV xác định các bước thủ tục kiểm toán một cách linh hoạt, sáng tạo. Ở cả hai khách
hàng, kiểm toán viên đều thực hiện hầu hết các thủ tục kiểm toán đã được thiết kế và
đảm bảo phát hiện được sai sót trọng yếu.
Thủ tục kiểm tra chi tiết đều thực hiện dựa trên phương pháp chọn mẫu, mẫu
chọn mang tính chất đại diện và theo xét đoán nghề nghiệp của KTV.
- Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán:Giai đoạn này tại hai khách hàng ABC và
XYZ gần như không khác biệt
Kết thúc kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động tại hai khách hàng thực hiện
theo tuần tự các bước là giống nhau gồm: Soát xét giấy tờ làm việc, đánh giá tổng thể
về những sai sót trên BCTC và hoàn tất kiểm toán Tại Công ty XYZ và ABC đều
không có sai sót trọng yếu được phát hiện, không có bút toán điều chỉnh được đưa ra.
KTV đều lập bảng tổng hợp sai sót và đưa ra kết luận là chi phí hoạt động được trình
bày trung thực, hợp lý.
1.3.4.2. Sự khác nhau về quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động
trong kiểm toán BCTC tại hai khách hàng
Những điểm chung trong quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động tại
khách thể ABC và XYZ phản ánh quy trình kiểm toán chuẩn của PKF Việt Nam. Tuy
nhiên chương trình này không áp dụng như nhau tại hai khách thể mà vận dụng một
cách linh hoạt tùy theo từng khách hàng cụ thể tại khách hàng ABC và XYZ như sau:
- Trong giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán:

Trần Lê Trang 87 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Điểm khác biệt đầu tiên giữa hai khách hàng là ABC là khách hàng cũ và XYZ
là khách hàng mới. Khách hàng ABC là Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
công trình và chỉ thuần túy trong xây dựng nên không có chi phí bán hàng mà chỉ có
quản lý doanh nghiệp. Khách hàng XYZ là Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
vở, các đồ văn phòng phẩm… Do vậy ngoài chi phí QLDN còn có chi phí bán hàng
trong khoản mục chi phí hoạt động.
Việc chấp nhận khách hàng giữa hai khách hàng không giống nhau. Đối với
Công ty là khách hàng cũ của Công ty do vậy việc đánh giá chấp nhận khách hàng dựa
trên những thay đổi của năm hiện tại, còn đối với Công ty XYZ việc này cần tiến hành
nghiên cứu kỹ lưỡng hơn như xem xét đến khả năng ký hợp đồng kiểm toán, xem xét
những rủi ro đối với uy tín của Công ty PKF Việt Nam.
Hiểu biết về khách hàng đối với Công ty ABC kiểm toán viên lấy từ hồ sơ
thường trực năm trước, còn với Công ty XYZ kiểm toán viên phải thực hiện tìm hiểu
toàn bộ thông tin cơ sở và thông tin về nghĩa vụ pháp lý. Đồng thời khi thực hiện đánh
giá hệ thống KSNB và rủi ro kiểm toán, kiểm toán viên đánh giá hệ thống KSNB của
Công ty ABC là hiệu quả nên chương trình kiểm toán được thiết kế giảm bớt các thủ
tục kiểm tra chi tiết. Tuy nhiên để đảm bảo chất lượng kiểm toán, KTV vẫn thực hiện
đầy đủ các công việc của thử nghiệm cơ bản. Với khách hàng XYZ, hệ thống KSNB
được đánh giá là trung bình do vậy KTV xác định khi thực hiện kiểm toán khách hàng
XYZ thì thủ tục cơ bản cần phải tăng cường hơn, mẫu chọn kiểm tra cũng phải nhiều
hơn và chi tiết hơn.
- Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán:
Nhìn chung, giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán cũng
như giai đoạn kết thúc kiểm toán tại hai khách hàng tương đối giống nhau. Sự khác biệt
của quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động tại hai khách hàng thể hiện rõ
ràng nhất ở giai đoạn thực hiện kiểm toán.

Trần Lê Trang 88 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Hệ thống KSNB của Công ty ABC được đánh giá là hoạt động liên tục và có
hiệu quả do đó KTV thực hiện thử nghiệm kiểm soát, trong khi đó tại khách hàng XYZ
không thực hiện kiểm soát.
Thủ tục thử nghiệm cơ bản theo đó tại khách hàng ABC ít hơn tại khách hàng
XYZ tuy nhiên tại ABC, KTV cũng tiến hành đầy đủ các thủ tục, chỉ giảm bớt số
lượng mẫu chọn kiểm tra chi tiết. Đối với khách hàng XYZ khối lượng công việc lớn
hơn ở số lượng mẫu chi phí được chọn để kiểm tra chi tiết.
Thông qua việc so sánh quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động do
PKF Việt Nam thực hiện tại hai khách hàng ABC và XYZ chúng ta có thể rút ra nhận
định về thực tế kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC do PKF
Việt Nam thực hiện :
+ Một là kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động thực hiện những bước công
việc tổng quát giống nhau theo quy trình chuẩn của PKF Việt Nam thiết lập
+ Hai là kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC do
Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam trên thực tế thực hiện chi tiết và những kỹ
thuật không bị bó buộc trong một khuôn mẫu sẵn mà được thay đổi phù hợp với thực
tế, từ đó mang lại hiệu quả cao trong công tác kiểm toán.

CHƯƠNG II: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN


QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN PKF VIỆT NAM THỰC HIỆN

Trần Lê Trang 89 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động
trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện.
“Phát triển nhanh và bền vững” luôn là mục tiêu của toàn bộ nền kinh tế nói
chung và của nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế thị
trường ở Việt Nam hiện nay, cạnh tranh vừa là một rào cản và cũng là động lực để thúc
đẩy nền kinh tế đi lên. Các đơn vị tổ chức xã hội, kinh tế cạnh tranh với nhau bằng
nhiều chỉ tiêu khác nhau và hiện nay cạnh tranh bằng chất lượng phục vụ đang được
coi trọng và ngày càng nâng cao. Cạnh tranh dẫn đến những cái không phù hợp, lỗi
thời sẽ bị xóa bỏ và những cái phù hợp tiến bộ sẽ tồn tại như một quy luật tất yếu.
Kiểm toán xuất hiện trên thế giới từ thời kỳ La Mã cổ đại và phát triển rất nhanh
chóng cho tới ngày nay. Tại Việt Nam, ngành kiểm toán mặc dù thời gian hình thành
và phát triển không lâu, những năm 90 của thế kỷ XX chỉ có một vài Công ty kiểm
toán thì đến nay đã có trên 150 Công ty kiểm toán lớn nhỏ trong cả nước. Cùng với sự
phát triển của đó, yêu cầu ngày một nâng cao về cả chất lượng và số lượng BCKT
trong kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp đòi hỏi các Công ty kiểm toán phải làm
sao để nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng sức cạnh tranh của mình, đáp ứng tốt hơn nhu
cầu của khách hàng.
Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thành lập từ năm 2002, tuổi đời còn
non trẻ. Bởi vậy, để có thể đứng vững trong sự cạnh tranh của nền kinh tế mới, tồn tại
và ngày càng phát triển, thực hiện mục tiêu đứng top 10 các Công ty kiểm toán hàng
đầu tại Việt Nam thì một vấn đề quan trọng cần đặt ra đó là ngày một nâng cao hơn
nữa chất lượng kiểm toán.
Đối với bất kỳ một nhà quản lý doanh nghiệp hay một nhà đầu tư nào thì khoản
mục chi phí hoạt động cũng là một vấn đề rất được quan tâm và chú trọng. Khi một
doanh nghiệp kiểm soát tốt được chi phí, doanh nghiệp sẽ có khả năng gia tăng lợi
nhuận, hoạt động hiệu quả hơn. Qua đó ta có thể thấy hoàn thiện quy trình kiểm toán

Trần Lê Trang 90 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

nói chung cũng như quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động nói riêng đang là
một yêu cầu khách quan được đặt ra với PKF Việt Nam.
Hơn nữa, xuất phát từ thực tế quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động
tại Công ty PKF Việt Nam còn chứa đựng một số hạn chế. Quy trình kiểm toán cho
khoản mục chi phí hoạt động được PKF Việt Nam thực hiện tương đối khoa học, mang
tính định hướng hiệu quả cho KTV ở nhiều loại hình doanh nghiệp. Tuy vậy, trong quá
trình thực hiện kiểm toán trên thực tế còn gặp phải một số hạn chế. Do đó, những
nhược điểm đó cần phải được khắc phục để PKF Việt Nam ngày một lớn mạnh hơn.
2.2. Nhận xét về thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong
kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF việt Nam thực hiện
Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam với 8 năm hoạt động trong lĩnh vực
trong lĩnh vực kiểm toán, tài chính, kế toán và tư vấn. Đến nay, PKF Việt Nam đã có
mạng lưới khách hàng rộng khắp trên cả ba miền trong cả nước,có thể tham gia cung
cấp dịch vụ kiểm toán cho các dự án, các tổ chức niêm yết trên thị trường chứng khoán,
các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực… Quy trình kiểm toán của PKF Việt
Nam, đặc biệt là kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động luôn tuân thủ nghiêm ngặt
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và các quy định của Pháp luật. Kiểm toán khoản mục
chi phí hoạt động do PKF Việt Nam thực hiện khá hiệu quả và đảm bảo mục tiêu kiểm
toán tổng quát và mục tiêu kiểm toán đặc thù của khoản mục chi phí hoạt động. Tuy
nhiên, quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động bên cạnh những điều đã làm
được vẫn còn tồn tại một số những nhược điểm cần được khắc phục. Dưới đây là
những nét khái quát về ưu điểm và nhược điểm của quy trình kiểm toán khoản mục chi
phí hoạt động do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện.
2.2.1. Những ưu điểm trong thực tế
- Trong giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán
Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam tiến hành đánh giá chấp nhận khách
hàng, tìm hiểu khách hàng không chỉ khách hàng mới mà còn cả những khách hàng cũ.

Trần Lê Trang 91 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Các thông tin về khách hàng như đặc điểm hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức, các
TK sử dụng… được chú trọng từ đó giúp kiểm toán viên nắm bắt được cách thức ghi
nhận chi phí trong kỳ, nhận biết những khoản chi phí dễ xảy ra sai phạm. Thông qua
đó, kiểm toán viên có cơ sở quan trọng để đánh giá rủi ro, căn cứ hợp lý cho việc thiết
kế chương trình kiểm toán có hiệu quả.
Mức trọng yếu tổng thể ước lượng ban đầu được xác định một cách rõ ràng theo
tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. Việc phân bổ mức trọng yếu cho các khoản mục được
thực hiện một cách phù hợp, mức trọng yếu này trở thành cơ sở cho KTV thực hiện
chọn mẫu kiểm toán và thử nghiệm kiểm toán một cách hiệu quả nhất, đảm bảo không
bỏ sót các sai phạm trọng yếu. Đánh giá rủi ro tại PKF Việt Nam đối với khoản mục
chi phí hoạt động đã chú trọng tập trung đánh giá khoản mục chi phí trọng yếu. Ngoài
ra, chương trình kiểm toán chung đối với khoản mục chi phí hoạt động được thiết kế
khá rõ ràng và chi tiết.
- Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán
PKF Việt Nam thực hiện phân công công việc một cách rõ ràng và khoa
học, các phần hành có mối liên hệ với nhau sẽ tạo điều kiện liên hệ nhau từ đó
việc thực hiện kiểm toán khá rõ ràng và hiệu quả. Kiểm toán viên đã thực hiện một
cách chính xác theo chương trình kiểm toán đã lập ra trong giai đoạn đầu. Các
phát hiện của kiểm toán viên đều phải báo cáo và xin ý kiến của trưởng nhóm
kiểm toán, công việc của KTV được thể hiện trên giấy tờ làm việc một cách rõ
ràng và khoa học. Hơn nữa, các bước trong quá trình kiểm toán được thực hiện
hợp lý, bước ban đầu sẽ làm cơ sở, bổ sung, bổ trợ cho bước sau. Cụ thể như:
Thông qua thử nghiệm kiểm soát kiểm toán viên xem xét việc có giảm thiểu được
khối lượng công việc của thử nghiệm cơ bản hay không... Nếu có bất kỳ một sự
thay đổi nào trong chương trình kiểm toán thì sẽ được toàn bộ nhóm kiểm toán
thảo luận và đi đến thống nhất.
- Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán

Trần Lê Trang 92 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Trong giai đoạn này trên thực tế PKF Việt Nam thực hiện hết sức chặt chẽ.
Trước khi đưa ra kết luận kiểm toán về khoản mục chi phí hoạt động, KTV tiến hành
soát xét giấy tờ làm việc, việc soát xét đó được thực hiện từ chính kiểm toán viên thực
hiện phần đó và trưởng nhóm kiểm toán, sau đó tổng hợp những phát hiện. Đồng thời,
các sự kiện phát sinh sau ngày lập BCTC cũng được kiểm toán viên xem xét một cách
cẩn thận để đảm bảo về sự ảnh hưởng của nó đến khoản mục chi phí hoạt động nói
chung và đến BCTC của khách hàng nói riêng.
2.2.3. Những tồn tại trong thực tế
- Trong giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán
PKF Việt Nam chưa thực hiện thu thập hiểu biết sâu về khách hàng như chỉ
dừng lại ở các thông tin về đặc điểm kinh doanh hay cơ cấu tổ chức… mà chưa
tìm hiểu về những mối quan hệ của khách hàng đối với những biến động của thị
trường hay những yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hoạt động của khách hàng. Việc
tìm hiểu về nghĩa vụ pháp lý được PKF Việt Nam tiến hành nhưng chỉ ở mức độ
sơ lược.
Tìm hiểu về hệ thống KSNB được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn,
điều tra và quan sát tại đơn vị nhưng còn chưa thật sự đầy đủ và chủ yếu lấy từ tài
liệu nội bộ của đơn vị. Quan sát trực tiếp hoạt động kinh doanh của đơn vị như
tham quan nhà xưởng, dây chuyền sản xuất… đã được chú trọng nhưng chưa đầy
đủ ở tất cả các khách hàng. Kết quả đánh giá ban đầu về hệ thống KSNB chỉ dựa
trên kinh nghiệm của những kiểm toán viên có nhiều kinh nghiệm chứ không có
một thước đo chuẩn. Chương trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động được
xây dựng cho tất cả các khách hàng, cho mọi loại hình doanh nghiệp kể cả sản
xuất kinh doanh, xây dựng, thương mại hay ngân hàng. Do vậy, ít nhiều ảnh
hưởng đến sự linh hoạt trong quá trình thực hiện kiểm toán từ đó có thể dẫn đến
chất lượng kiểm toán không cao.
- Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán

Trần Lê Trang 93 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Thủ tục phân tích được sử dụng là phân tích ngang mà chưa chú trọng nhiều đến
phân tích dọc, phân tích tính hợp lý và thủ tục phân tích dựa vào thông tin tài chính mà
chưa sử dụng đến thông tin phi tài chính.
Việc tiến hành kiểm toán thực hiện chủ yếu là chọn mẫu kiểm toán. Tại Công ty
TNHH kiểm toán PKF Việt Nam chưa xây dựng hay sử dụng một phần mềm chọn mẫu
nào, việc chọn mẫu được thực hiện trên kinh nghiệm và xét đoán nghề nghiệp của kiểm
toán viên. Và các mẫu được chọn chủ yếu là những nghiệp vụ phát sinh lớn hoặc
nghiệp vụ bất thường chưa thể hiện được tính chất của toàn bộ tổng thể cần đánh giá,
vì vậy có thể bỏ qua những sai phạm mang tính chất hệ thống của những khoản phát
sinh có giá trị nhỏ.
2.3. Các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động
trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF thực hiện
Xuất phát từ thực tế quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động tại Công
ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam còn gặp phải một số hạn chế, em xin mạnh dạn đưa
ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình như sau:
- Trong giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán
 Thứ nhất về việc tìm hiểu khách hàng:
Luận cứ:
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 về “ Lập kế hoạch kiểm toán”,
trong giai đoạn này kiểm toán viên tiến hành thu thập những hiểu biết về ngành nghề
kinh doanh của khách hàng, tìm hiểu về hệ thống KSNB, xem xét nghiệp vụ và thực tế
hoạt động của khách hàng, xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước, tham quan nhà xưởng
và dây chuyền sản xuất, nhận diện các bên liên quan và thu thập thông tin về cơ sở
pháp lý của khách hàng.
Giải pháp đề xuất:
PKF Việt Nam trong giai đoạn này cần tăng cường sự hiểu biết về môi trường
bên ngoài khách hàng, thông tin pháp lý như thông tin về đối thủ cạnh tranh, mối quan

Trần Lê Trang 94 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

hệ với các yếu tố xã hội. Việc tìm hiểu và thu thập thông tin về khách hàng cần tiến
hành từ nhiều kênh, từ nội bộ doanh nghiệp và từ các nguồn độc lập bên ngoài như báo
đài, internet… Các thông tin này mặc dù không ảnh hưởng trực tiếp nhưng nó tác động
đến phong cách và quan điểm quản lý của nhà quản lý, do vậy nó giản tiếp ảnh hưởng
đến hạch toán khoản mục chi phí hoạt động. Thêm vào đó, kiểm toán viên cần chú
trọng hơn nữa việc xem xét thực trạng hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Điều kiện vận dụng:
Tìm hiểu thông tin về khách hàng đòi hỏi yêu cầu về thời gian và chi phí kiểm
toán. Các giải pháp trên được đưa ra sẽ thực hiện tốt trên thực tế nếu kiểm toán viên
không bị giới hạn nhiều về mặt thời gian, để từ đó kiểm toán viên có thể sắp xếp thời
gian phù hợp cho việc hiểu biết về khách hàng. Bên cạnh đó, kiểm toán viên cần có
kiến thực về ngành nghề, tính chất hoạt động của đơn vị và tạo lập được quan hệ tốt
với khách hàng từ đó thuận lợi cho việc thực hiện của mình.
 Thứ hai: Đánh giá về hệ thống KSNB
Luận cứ:
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 về Đánh giá rủi ro và kiểm soát
nội bộ chỉ ra rằng:” Kiểm toán viên phải có đầy đủ hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ
thống KSNB của khách hàng để lập kế hoạch và thiết kế chương trình kiểm toán phù
hợp, có hiệu quả”. Qua đó chúng ta có thể thấy đánh giá hệ thống KSNB là một công
việc rất cần thiết mà KTV cần phải tuân thủ.
Giải pháp hoàn thiện:
Tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong giai đoạn này PKF Việt
Nam nên sử dụng bảng câu hỏi thiết kế cần được cụ thể và chi tiết hóa cho các phần
hành cụ thể. Cụ thể đối với đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ cho khoản mục chi phí
hoạt động nên được thực hiện bởi bảng câu hỏi dành riêng cho khoản mục chi phí hoạt
động có thể bao gồm một số câu hỏi như sau:
- Có bộ phận kiểm toán nội bộ hoạt động trong đơn vị hay không?

Trần Lê Trang 95 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

- Kế toán công ty có được đào tạo bài bản không?


- Thường xuyên có sự đối chiếu chéo trong công tác kế toán không, kế toán
trưởng có thường xuyên xem xét lại hoạt động của các nhân viên khác không?
- Đơn vị có quy chế chi tiêu nội bộ không?
- Đơn vị có thực hiện các bước kiểm soát chi phí cần thiết không?
- Có qui định phân cấp trách nhiệm cụ thể của từng nhân viên kế toán không?
- Có xây dựng hệ thống tài khoản để hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp không?...
Thông qua việc sử dụng bảng câu hỏi cụ thể cho khoản mục chi phí hoạt động
để đánh giá về hệ thống KSNB sẽ phục vụ tốt nhất cho xây dựng và thiết kế phương
pháp kiểm toán, cũng như việc thực hiện kiểm toán khoản mục này ở các giai đoạn sau
Điều kiện vận dụng:
KTV thực hiện đánh giá hệ thống KSNB phải là người có kinh nghiệm, có khả
năng nhận định tốt. Công việc đánh giá hệ thống KSNB nên linh hoạt tùy thuộc vào
từng khách hàng. Cụ thể, bảng câu hỏi có thể phục vụ tốt cho khách hàng đơn giản và
ít phức tạp, còn đối với những khách hàng phức tạp kiểm toán viên nên kết hợp giữa sử
dụng bảng câu hỏi kết hợp với vẽ lưu đồ để đánh giá hệ thống KSNB.
 Thứ ba: Xây dựng chương trình kiểm toán
Luận cứ:
Theo VAS 300: “Chương trình kiểm toán là toàn bộ những chỉ dẫn cho KTV và
trợ lý kiểm toán tham gia vào công việc kiểm toán, là phương tiện ghi chép theo dõi
kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán…”
Thiết kế một chương trình kiểm toán hợp lý sẽ mang lại một cuộc kiểm toán
hiệu quả và đạt chất lượng cao, mang tính định hướng tốt.
Giải pháp hoàn thiện:
Chương trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động tại Công ty TNHH kiểm
toán PKF Việt Nam áp dụng mẫu chương trình kiểm toán chi phí hoạt động cho toàn

Trần Lê Trang 96 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

bộ khách hàng hoạt động ở tất cả các lĩnh vực do vậy dẫn đền sự cứng nhắc, đôi khi
không phù hợp. Do vậy PKF Việt Nam cần vận dụng mẫu chương trình sẵn có đó để
xây dựng nên chương trình kiểm toán chi tiết cho tùy từng dạng tổ chức kinh tế.
Điều kiện vận dụng:
Việc xây dựng chương trình kiểm toán riêng cho mỗi khách hàng dựa trên chương
trình kiểm toán chung cần lấy cơ sở từ sự hiểu biết rõ về khách hàng mà mình kiểm toán,
đồng thời kết hợp với thủ tục phân tích, đánh giá trọng yếu…đã kiến nghị ở trên
- Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán:
 Thủ tục phân tích:
Luận cứ:
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 520 về quy trình phân tích chỉ ra rằng: “Thủ
tục phân tích là việc phân tích số liệu, các thông tin, tỉ suất quan trọng, thông qua đó
tìm ra những xu hướng biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn với các
thông tin liên quan khác hoặc có chênh lệch lớn so với giá trị dự kiến”. Các loại phân tích
được sử dụng chủ yếu là đánh giá tính hợp lý, phân tích xu hướng và phân tích tỉ suất.
Giải pháp hoàn thiện:
Thực hiện thủ tục phân tích trong quá trình kiểm toán giúp kiểm toán viên thu
thập bằng chứng phù hợp và đầy đủ nhanh hơn và không mất nhiều thời gian. Để nâng
cao hiệu quả của thủ tục phân tích, góp phần tăng hiệu quả cho cuộc kiểm toán, PKF
Việt Nam cần tăng cường hơn nữa thủ tục phân tích để từ đó có thể giảm bớt các công
việc kiểm tra chi tiết một cách hiệu quả. Thủ tục phân tích trong giai đoạn này của
kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động không nên chỉ dừng lại ở phân tích ngang
(phân tích xu hướng) mà có thể tiến hành tăng cường phân tích dọc như tỷ lệ chi phí
trên doanh thu của từng tháng, sau đó so sánh tỷ lệ này giữa các tháng sẽ thấy được sự
tăng lên hay giảm xuống của chi phí so với doanh thu, từ đó có cơ sở tốt hơn để tiến
hành kiểm tra chi tiết hiệu quả. Ngoài ra, nếu như tại đơn vị có kế hoạch, dự toán hoặc

Trần Lê Trang 97 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

định mức về chi phí hoạt động trong kỳ, KTV tiến hành xem xét kế hoạch đó có thiết
lập khả thi không, sau đó có tiến hành phân tích giữa số kế hoạch và số thực tế.
Việc phân tích cũng nên được thực hiện thông qua việc so sánh các thông tin tài
chính với các thông tin phi tài chính như số lượng nhân viên quản lý doanh nghiệp (bán
hàng)/ Chi phí tiền lương để thấy được sự tương thích phù hợp.
Việc phân tích cần được mở rộng trong nhiều năm tài chính để thấy được xu
hướng phát triển của doanh nghiệp, có thể phân tích ngang chi phí hoạt động của năm
nay so với năm trước vào cùng một tháng để thấy được xu hướng biến động của nó.
Nếu tìm thấy sự chênh lệch thì kiểm toán viên tiến hành tìm hiểu, phỏng vấn
nhân viên kế toán thu thập thông tin hoặc những người có trách nhiệm để lấy giải trình
về sự chênh lệch ấy. Đồng thời KTV tiến hành chọn mẫu để kiểm tra tính hợp lý của
việc chênh lệch từ đó trình bày ý kiến.
Điều kiện vận dụng:
Khi áp dụng các thủ tục phân tích, KTV phải xem xét về mục tiêu của thủ tục, đặc
điểm của đơn vị và ngành nghề lĩnh vực mà đơn vị đang hoạt động, khả năng thu thập
các thông tin tài chính và thông tin phi tài chính của đơn vị, tính độc lập và có khả năng
sử dụng được của thông tin.
 Chọn mẫu kiểm toán:
Luận cứ:
Chọn mẫu kiểm toán là một kỹ thuật quan trọng được sử dụng trong kiểm toán
BCTC nói chung và kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động nói riêng. Xác định phương
pháp chọn mẫu khoa học có ý nghĩa quan trọng trong việc đạt được rủi ro kiểm toán kỳ
vọng. Bởi phương pháp chọn mẫu khoa học sẽ giảm thiểu rủi ro chọn mẫu, giảm thiểu
ảnh hưởng của mẫu chọn tới kết quả kiểm toán.
Theo VSA 530, Lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa chọn khác: “… Lấy mẫu
kiểm toán: Là áp dụng các thủ tục kiểm toán trên số phần tử ít hơn 100 % tổng số phần
tử của một số dư tài khoản hay một loại nghiệp vụ, sao cho mọi phần tử đều có cơ hội để

Trần Lê Trang 98 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

được chọn. Lấy mẫu kiểm toán sẽ giúp kiểm toán viên thu thập và đánh giá bằng chứng
kiểm toán về các đặc trưng của các phần tử được chọn, nhằm hình thành hay củng cố kết
luận về tổng thể. Lấy mẫu kiểm toán có thể tiến hành theo các phương pháp thống kê
hoặc phi thống kê … Việc lựa chọn lấy mẫu thống kê hay phi thống kê tùy thuộc vào xét
đoán nghề nghiệp của KTV xem phương pháp nào có hiệu quả hơn để thu thập đầy đủ
bằng chứng kiểm toán thích hợp trong từng điều kiện cụ thể… KTV phải đảm bảo rủi ro
kiểm toán áp dụng phương pháp lấy mẫu kiểm toán giảm xuống mức có thể chấp nhận
được khi xác định cỡ mẫu…”.
Giải pháp hoàn thiện:
Để công tác chọn được mẫu kiểm toán điển hình, mang tính đại diện cho toàn bộ
tổng thể được tốt hơn, Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam nên xem xét và áp dụng
một số phương pháp chọn mẫu khác như chọn mẫu ngẫu nhiên theo phần mềm chọn
mẫu để kết hợp các phương pháp chọn mẫu với nhau. Bên cạnh đó, Công ty có thể tham
khảo các kỹ thuật chọn mẫu của các công ty kiểm toán khác như kỹ thuật phân tầng.
Trong kỹ thuật phân tầng tổng thể mẫu được chia thành các tầng căn cứ vào
những đặc tính tương đồng của các phần tử (thường sử dụng quy mô lượng tiền). Các
tầng sẽ được chọn mẫu độc lập hoặc kết hợp để suy rộng kết quả cho toàn bộ tổng thể.
Thông qua kỹ thuật phân tầng sẽ làm giảm sự khác biệt trong cùng một tầng và giúp
KTV tập trung vào những bộ phận chứa đựng khả năng sai phạm. Phương pháp này đòi
hỏi kiểm toán viên phải phân định giữa các tầng để mỗi đơn vị mẫu chỉ thuộc một tầng.
Việc kết hợp các phương pháp chọn mẫu với nhau sẽ có thể phát hiện các sai
phạm tồn tại dưới dạng quy mô nhỏ và phân bổ đều cho các khoản mục.
Điều kiện vận dụng:
Trước hết, kiểm toán viên cần đánh giá đúng đắn vai trò của mẫu chọn, áp dụng
linh hoạt và phối kết hợp các kỹ thuật chọn mẫu trong từng trường hợp cụ thể; nghiên
cứu, xây dựng hoặc đầu tư để có được phần mềm chọn mẫu hiệu quả.

Trần Lê Trang 99 Kiểm toán 48B


Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Trần Lê Trang 10 Kiểm toán 48B


0 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

KẾT LUẬN
Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam chính thức đi vào hoạt động từ năm
2002, là một Công ty kiểm toán còn non trẻ về tuổi đời nhưng những gì PKF Việt Nam
đã và đang làm được thật đáng tự hào. Công ty đang không ngừng phấn đầu cho mục
tiêu trở thành một trong những Công ty kiểm toán hàng đầu Việt Nam.
Sau thời gian tham gia thực tập tại Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam,
em đã được đi vào thực tế học hỏi, tìm hiểu những kiến thức trên ghế nhà trường được
áp dụng vào thực tế ra sao. Đồng thời, em đã có cơ hội tích luỹ được những kinh
nghiệm của hoạt động kiểm toán. Khoản mục chi phí hoạt động là một phần hành kiểm
toán quan trọng trong kiểm toán BCTC do vậy em đã lựa chọn kiểm toán khoản mục
này làm đề tài cho báo cáo chuyên đề của mình.
Quá trình nghiên cứu và thực hiện chuyên đề đã giúp em hình dung rõ hơn quy
trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài chính do
Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện, trên cơ sở đó, em đã trình bày
những hiểu biết của mình thông qua việc mô phỏng lại quy trình kiểm toán khoản mục
chi phí hoạt động tại hai khách hàng của Công ty.
Do hạn chế về thời gian nghiên cứu tìm hiểu đề tài, kinh nghiệm thực tế còn hạn
chế nên báo cáo chuyên đề này không thể tránh khỏi những thiếu sót, có những vấn đề
chưa được đề cập đến, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến để báo cáo chuyên
đề của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới T.S Nguyễn Thị
Phương Hoa, cùng các anh chị trong Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam, đặc
biệt là các anh chị trong phòng Định giá đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực tập và hoàn thành báo cáo chuyên đề của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm
Sinh viên
Trần Lê Trang

Trần Lê Trang 10 Kiểm toán 48B


1 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Trần Lê Trang 10 Kiểm toán 48B


2 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

PHỤ LỤC

Trần Lê Trang 10 Kiểm toán 48B


3 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

PHỤ LỤC
Chương trình kiểm toán chi tiết khoản mục chi phí hoạt động
của Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam

PKF
KHÁCH HÀNG XXX Tham E220.4
NIÊN ĐỘ 31/12/200X chiếu
NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG Ký Ngày
Người TH
Người KT
Mục tiêu:
Mục tiêu của phần hành này là kiểm toán viên phải đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực hợp lý của
việc ghi nhận khoản mục chi phí hoạt động của đơn vị được kiểm toán thông qua việc thu thập các
bằng chứng kiểm toán nhằm khẳng định cơ sở dẫn liệu liên quan đảm bảo tính đầy đủ, phát sinh, tính
chính xác, tính trình bày và công bố, cụ thể như sau:
- Đảm bảo các nghiệp vụ về chi phí phát sinh trong năm được ghi chép đầy đủ
- Đảm bảo các nghiệp vụ về chi phí phát sinh được ghi nhận đúng kỳ
- Đảm bảo việc ghi chép và phân bổ các yếu tố chi phí dài hạn là chính xác và phù hợp
- Đảm bảo các khoản mục chi phí của doanh nghiệp được trình bày trên BCTC phù hợp

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN Cơ sở dẫn liệu Người Tham


TH chiếu
2. Thủ
tục tổng hợp đối chiếu
1 Lập bảng tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp theo từng khoản mục chi phí EROCVMP
2 Thực hiện các thủ tục đối chiếu EROCVMP
Đối chiếu khoản mục chi phí nói trên trên P/L với Sổ
cái và Sổ chi tiết các tài khoản chi phí tương ứng

Trần Lê Trang 10 Kiểm toán 48B


4 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Thủ tục phân tích


1 So sánh tỷ lệ từng nhóm chi phí: chi phí lương, vật
liệu, khấu hao, công cụ dụng cụ, phí lệ phí, dự phòng,
dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, chi phí lãi E R O C V M P
vay, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện, lỗ từ các khoản đầu
tư… với lãi gộp giữa năm hiện tại với năm trước
2 Xem xét sự biến động tăng, giảm của các khoản chi phí
nói trên theo từng tháng trong năm EROCVMP
3 Giải thích và thực hiện các bước kiểm tra cần thiết đối
với các trường hợp sau: EROCVMP
- Những chênh lệch lớn so với kế hoạch
- Những thay đổi lớn so với năm trước, những biến
động lớn giữa các tháng trong năm
Thủ tục kiểm tra chi tiết
1 Lập WP tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý EROCVMP
theo đối ứng tài khoản
2 Tiến hành đối chiếu chéo trong mối quan hệ phù hợp EROCVMP
đối ứng với các phần hành khác liên quan
3 Kiểm tra việc tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp trong kỳ và kết chuyển chi phí vào EROCVMP
TK xác định kết quả kinh doanh
4 Thu thập quy chế tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ
của đơn vị. Rà soát nhanh các nghiệp vụ phát sinh
trên sổ Cái và sổ chi tiết tài khoản tương ứng theo EROCVMP
từng khoản mục chi phí để kiểm tra đến chứng từ để
khẳng định tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ và các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhằm đảm bảo các khoản
chi phí này tuân thủ quy chế nội bộ của đơn vị và phù
hợp với các thông tư hướng dẫn về thuế thu nhập hiện
hành.
a Khoản mục chi phí tiền lương

Trần Lê Trang 10 Kiểm toán 48B


5 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Kết hợp với phần hành kiểm toán tiền lương


Lưu ý đến các khoản chi phí tiền lương cho Ban Giám
đốc, HĐQT (đối chiếu với các điều khoản trong điều E R O C V M P
lệ công ty, hoặc biên bản họp HĐQT, quy chế tiền
lương…)
Xem xét việc tính toán các khoản trích theo lương
(BHYT, BHXH, KPCĐ) được đơn vị trích như thế nào, E R O C V M P
so sánh với biên bản đối chiếu BHXH hàng quý, hàng
năm
Xem xét các khoản chi trả phụ cấp cho người nước
ngoài như: chi phí đi lại, ăn ở, điện nước… được phản E R O C V M P
ánh dưới hình thức tiền lương, so sánh với hợp đồng
lao động, các quy định chung của Công ty
b Khoản mục chi phí NVL phục vụ quản lý
Kết hợp với phần hành kiểm toán hàng tồn kho
Tìm hiều sự cần thiết của các loại NVL xem có thực sự
cần thiết phục vụ cho quản lý hay là không? Các quy
định về định mức tiêu hao NVL cho quản lý và bán E R O C V M P
hàng như thế nào? Xem xét việc ghi nhận khoản mục
chi phí có vượt quá định mức cho phép hay không?
Lựa chọn một vài mẫu điển hình kiểm tra và khẳng
định nghiệp vụ thật sự phát sinh.
c Khoản mục chi phí công cụ dụng cụ
Kết hợp phần hành kiểm toán hàng tồn kho và TSLĐ
khác
Kiểm tra bảng phân bổ công cụ dụng cụ vào chi phí,
tiêu thức phân bổ mà đơn vị đang áp dụng. Tính toán E R O C V M P
lại chỉ tiêu chi phí này, so sánh với số liệu hạch toán
của đơn vị
d Khoản mục chi phí KH TSCĐ
Tham chiếu phần hành kiểm toán TSCĐ, kiểm tra việc

Trần Lê Trang 10 Kiểm toán 48B


6 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí quản lý, xem xét E R O C V M P
việc phân bổ chi phí khấu hao có phù hợp với mục đích
sử dụng của tài sản hay không?
e Khoản mục phí, lệ phí
Kiểm tra các khoản chi phí, thuế phát sinh đã được
hạch toán vào chi phí quản lý là những khoản thuế gì, E R O C V M P
lưu ý đối với các khoản phạt vi phạm hợp đồng, phạt
hành chính… được đơn vị hạch toán ra sao
f Khoản mục dự phòng
Kiểm tra các khoản chi phí dự phòng đã được hạch
toán trong kỳ kiểm tra mức trích lập và đối tượng trích
lập dự phòng, so sánh với quy định hiện hành xem mức
và cơ sở lập dự phòng được đảm bảo hay chưa, có thể E R O C V M P
tham chiếu đến các phần hành khác liên quan (dự
phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn
kho, dự phòng giảm giá chứng khoán, dự phòng trợ
cấp mất việc làm…), lưu ý đến các khoản dự phòng
phải trả về bảo hành sản phẩm, dự phòng phải trả cho
các rủi ro từ tranh chấp hợp đồng...
g Khoản mục chi phí dịch vụ mua ngoài
Lựa chọn một số mẫu để kiểm tra chi tiết đến chứng từ
để khẳng định rằng nghiệp vụ thực sự phát sinh, lưu ý E R O C V M P
đến việc hạch toán các khoản chi phí phải trả, cơ sở để
hạch toán các khoản chi phí phải trả
h Khoản mục chi phí khác bằng tiền
Lựa chọn một số mẫu điển hình và phát sinh bất
thường, có quy mô phát sinh lớn để kiểm tra đối chiếu E R O C V M P
đến chứng từ, kiểm tra việc thanh toán các khoản chi
phí này bằng tiền hoặc chuyển khoản
i Kiểm tra việc hạch toán các khoản chi phí như quảng
cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp khách, so sánh tỷ trọng E R O C V M P

Trần Lê Trang 10 Kiểm toán 48B


7 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

khoản chi phí này trên tổng chi phí nhằm đảm bảo các
khoản chi phí như lễ tân, giao dịch, tiếp khách không vượt
quá mức khống chế tại quy định các văn bản hiện hành
k Kiểm tra các khoản chi phí hoa hồng, khuyến mai, đối
chiếu đến chứng từ liên quan như chứng từ nhận tiền
hoa hồng, so sánh với chính sách khuyến mại tại đơn E R O C V M P
vị, cách thức khuyến mại và các thủ tục chi trả khuyến
mại cho khách hàng… để đảm bảo rằng các nghiệp vụ
này là phù hợp
l Xem xét việc phân bổ các khoản chi phí dài hạn từ các
kỳ trước có phù hợp hay là không
Trong quá trình kiểm tra phải lưu ý đến tính hợp lý,
hợp lệ, hợp pháp của chứng từ, tính đúng đắn và phù E R O C V M P
hợp của các yếu tố chi phí, phù hợp mức khống chế
theo quy định của nhà nước, xem xét chênh lệch tạm
thời và chênh lệch vĩnh viễn nếu có
Lưu ý các giao dịch bằng đồng ngoại tệ được chuyển
đổi khi hạch toán sang VND được thực hiện như thế E R O C V M P
nào?
5 Chọn mẫu các nghiệp vụ trước và sau thời điểm khoá
sổ kiểm tra xem các nghiệp vụ chi phí có được ghi
chép đúng kỳ hay không bằng cách kiểm tra việc thanh
toán các khoản chi phí bằng tiền mặt và chuyển khoản
trước và sau ngày khoá sổ lập BCTC EROCVMP
6 Kiểm tra việc trình bày chỉ tiêu chi phí bán hàng và chi
phí QLDN, lưu ý việc trình bày các giao dịch nội bộ và
giao dịch với các bên liên quan trên báo cáo KQKD và
thuyết minh Báo cáo tài chính EROCVMP
Kết luận
1 Trên cơ sở kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ, xem xét
trên khía cạnh trọng yếu, theo ý kiến của tôi các ghi

Trần Lê Trang 10 Kiểm toán 48B


8 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

chép kế toán, trình bày khoản mục chi phí hoạt động
của đơn vị đã trung thực, hợp lý
2 Tôi khẳng định rằng tất cả thủ tục kiểm toán cần
thiết đã được thực hiện và được ghi chép trên WPs
theo các thủ tục kiểm toán của hãng, cung cấp đầy đủ
bằng chứng cho kết luận được đưa ra
3 Tôi khẳng định rằng các sai sót và những hạn chế
cũng như các kiến nghị đã được nêu ra để đưa vào
thư quản lý gửi cho khách hàng
4 Căn cứ trên các công việc kiểm toán các quy trình
kiểm toán đã thực hiện, tôi thấy rằng có đủ bằng
chứng để đảm bảo sự tin tưởng rằng khoản mục chi
phí hoạt động đã được trình bày trung thực, hợp lý
cho kỳ hoạt động từ ngày ………… đến ngày………
5 Căn cứ vào các công việc kiểm toán, các quy trình
kiểm toán đã được thực hiện, tôi thấy rằng không có
đủ bằng chứng để đảm bảo sự tin tưởng rằng khoản
mục chi phí hoạt động đã được trình bày trung thực
,hợp lý cho kỳ hoạt động từ ngày ………… đến
ngày…………
6 Căn cứ trên các công việc kiểm toán, các quy trình
kiểm toán đã thực hiện, tôi thấy rằng có đủ bằng
chứng để đảm bảo sự tin tưởng rằng khoản mục chi
phí hoạt động đã được trình bày trung thực, hợp lý
cho kỳ hoạt động từ ngày ………… đến
ngày…………, ngoại trừ
7 Tôi từ chối không đưa ra ý kiến nhận xét về khoản
mục chi phí hoạt động của khách hàng cho kỳ hoạt
động từ ngày ………….. đến ngày …………

Trần Lê Trang 10 Kiểm toán 48B


9 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. GS.TS. Nguyễn Quang Quynh – TS. Ngô Trí Tuệ (Chủ biên năm 2006) Giáo
trình kiểm toán tài chính, NXB Trường đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội
2. GS.TS. Nguyễn Quang Quynh (Chủ biên năm 2008) Giáo trình kiểm toán cơ
bản, NXB Trường đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội
3. GS.TS. Nguyễn Quang Quynh (Chủ biên năm 2009) Giáo trình kiểm toán hoạt
động, NXB Trường đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
4. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
5. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
6. PGS. Đặng Thị Loan (Chủ biên năm 2006) Giáo trình Kế toán tài chính, NXB
Trường đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội
7. Tạp chí kiểm toán
8. Tạp chí kế toán
9. Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam hồ sơ kiểm toán, giấy tờ làm việc của
kiểm toán viên, chương trình kiểm toán

Trần Lê Trang 11 Kiểm toán 48B


0 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Trần Lê Trang 11 Kiểm toán 48B


1 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Trần Lê Trang 11 Kiểm toán 48B


2 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Trần Lê Trang 11 Kiểm toán 48B


3 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Trần Lê Trang 11 Kiểm toán 48B


4 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KTV : Kiểm toán viên


BCTC : Báo cáo tài chính
KSNB : Kiểm soát nội bộ
TSCĐ : Tài sản cố định
KH : Khấu hao
BCĐKT : Bảng cân đối kế toán
BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh
BCQT : Báo cáo quản trị
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
BH : Bán hàng
TT : Thanh toán
TK : Tài khoản
SXKD : Sản xuất kinh doanh
HĐQT : Hội đồng quản trị
PX : Phân xưởng
PC : Phiếu chi
UNC : Ủy nhiệm chi
CT : Chứng từ
BTC : Bộ Tài chính
TH : Thực hiện
KT : Kiểm tra

Trần Lê Trang 11 Kiểm toán 48B


5 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI
PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN PKF VIỆT NAM THỰC HIỆN ....................................... 5
1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài
chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện....................................... 5
1.2. Đặc điểm kế toán khoản mục chi phí hoạt động ở khách thể kiểm toán của Công ty
TNHH kiểm toán PKF Việt Nam ảnh hưởng tới kiểm toán ........................................... 7
1.2.1. Đặc điểm chung về khoản mục chi phí hoạt động ở các khách thể kiểm toán của
Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam .................................................................... 7
1.2.2. Hạch toán chi phí hoạt động tại khách thể của Công ty TNHH kiểm toán PKF
Việt Nam ...................................................................................................................... 9
1.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với chi phí hoạt động ....................................................... 13
1.2.4. Những sai phạm thường gặp tại các khách thể và rủi ro khi thực hiện kiểm toán
khoản mục chi phí hoạt động ...................................................................................... 14
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài
chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện..................................... 16
1.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản mục chi phí hoạt
động trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện ..... 17
1.3.1.1. Qui trình lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản mục chi phí
hoạt động trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam ...... 17
1.3.1.2. Thực trạng lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản mục chi
phí hoạt động tại Công ty ABC ............................................................................ 23
1.3.1.3. Thực trạng lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản mục chi
phí hoạt động tại Công ty XYZ ............................................................................ 32

Trần Lê Trang 11 Kiểm toán 48B


6 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm
toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện................................. 45
1.3.2.1. Các thủ tục kiểm toán trong thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt
động do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện ................................ 45
1.3.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC
của khách hàng ABC........................................................................................... 47
1.3.2.3. Thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC
tại khách hàng XYZ ............................................................................................. 61
1.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC
do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện................................................ 78
1.3.3.1. Các thủ tục kết thúc kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm
toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện....................... 78
1.3.3.2. Kết thúc kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong BCTC tại khách
hàng ABC ........................................................................................................... 80
1.3.3.3. Kết thúc kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC tại
khách hàng XYZ .................................................................................................. 83
1.3.4. So sánh thực trạng kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động tại hai khách hàng
ABC và XYZ ............................................................................................................. 86
1.3.4.1. Sự giống nhau về quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt
động trong kiểm toán BCTC của khách hàng ABC và XYZ ................................. 86
1.3.4.2. Sự khác nhau về quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong
kiểm toán BCTC tại hai khách hàng ................................................................... 87
CHƯƠNG II: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN PKF VIỆT NAM
THỰC HIỆN............................................................................................................. 89

Trần Lê Trang 11 Kiểm toán 48B


7 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm
toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện. ................................. 90
2.2. Nhận xét về thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán
Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF việt Nam thực hiện ........................... 91
2.2.1. Những ưu điểm trong thực tế ............................................................................ 91
2.2.3. Những tồn tại trong thực tế ............................................................................... 93
2.3. Các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong
kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF thực hiện .................. 94
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 101
PHỤ LỤC.................................................................................................................. 77

Trần Lê Trang 11 Kiểm toán 48B


8 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU


Trang

Sơ đồ 1.1 Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng .......................................................... 11
Sơ đồ 1.2: Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp...................................... 12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức chung của Công ty ABC ..................................................... 19
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức chung của Công ty XYZ ...................................................... 33
Biểu 1.1: Ghi chép hệ thống kế toán đối với chi phí hoạt động tại Công ty ABC 26
Biểu 1.2: Thực hiện phân tích sơ bộ báo cáo tài chính đối với Công ty ABC ............. 28
Biểu 1.3: Cơ sở xác định trọng yếu ............................................................................ 29
Biểu 1.4: Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các khoản mục trên Báo cáo
KQKD của Công ty ABC ........................................................................................... 30
Biểu 1.5: Đánh giá rủi ro tai Công ty Cổ phần ABC ................................................... 31
Biểu 1.6: Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB của Công ty XYZ ............................. 35
Biểu 1.7: Giấy tờ phân tích sơ bộ các khoản mục của Công ty XYZ ........................... 41
Biểu1.8: Giấy tờ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các khoản mục trên BCKQKD của
Công ty XYZ.........................................................................................................................42
Biểu 1.9: Đánh giá rủi ro tại Công ty XYZ ................................................................. 43
Biểu 1.10: Thử nghiệm kiểm soát đối với chi phí hoạt động tại Công ty ABC .......................47
Biểu 1.11: Giấy tờ tổng hợp, đối chiếu chi phí QLDN của Công ty Cổ phần ABC ........ 51
Biểu 1.12: Giấy tờ phân tích đối với chi phí QLDN tại Công ty Cổ phần ABC ........... 53
Biểu 1.13: Giấy tờ tổng hợp chi phí QLDN theo đối ứng tài khoản tại Công ty Cổ
phần ABC.................................................................................................................. 55
Biểu 1.14: Giấy tờ kiểm tra chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
tại khách hàng ABC ................................................................................................... 58
Biểu 1.15: Giấy tờ kiểm tra chi tiết chi phí QLDN tháng 01/2010 tại khách hàng ABC 60
Biểu 1.16: Giấy tờ tổng hợp, đối chiếu đối với chi phí bán hàng tại Công ty XYZ ........ 62

Trần Lê Trang 11 Kiểm toán 48B


9 Kiểm toán 48B
C huyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương HoaGVHD: TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa

Biểu 1.17: Giấy tờ tổng hợp, đối chiếu đối với chi phí QLDN tại Công ty XYZ ........... 63
Biểu 1.18: Giấy tờ phân tích đối với chi phí bán hàng tại Công ty XYZ ....................... 65
Biểu 1.19: Giấy tờ phân tích đối với chi phí QLDN tại Công ty XYZ........................... 67
Biểu 1.20: Giấy tờ kiểm tra chi tiết TK 6417 ............................................................... 71
Biểu 1.21: Giấy tờ tổng hợp chi phí QLDN dối ứng theo tài khoản tại Công ty XYZ . 75
Biểu 1.22: Giấy tờ kiểm tra chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ................................. 77
Biểu 1.23: Tổng hợp sai sót phần hành chi phí hoạt động .......................................... 80
Biểu 1.24: Biểu chỉ đạo chi phí hoạt động .................................................................. 82
Biểu 1.25: Tổng hợp sai sót phần hành chi phí hoạt động .......................................... 83
Biểu 1.26: Biểu chỉ đạo chi phí hoạt động .................................................................. 85

Trần Lê Trang 12 Kiểm toán 48B


0 Kiểm toán 48B

You might also like