Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 15
Nhóm 15
Mô hình 1
Bảng 1. Mô hình 1
� = -11,2021 + 2,4950EDUC
𝑊𝑊𝑊𝑊𝑊𝑊𝑊𝑊
b. Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy tuyến tính đó với tổng thể, với mức ý nghĩa
5%.
𝐻𝐻0 : 𝑅𝑅2 = 0
�
𝐻𝐻1 : 𝑅𝑅2 ≠ 0
Pvalue= 0.0000 < 0.05, bác bỏ H0, chấp nhận H1
Kết luận: Vậy với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng mô hình hồi quy phù hợp với tổng thể.
2. Mô hình 2
Bảng 2. Mô hình 2
� = -9.913879 + 2.736366.EDUC + -0.423586.lnFAMINC + e
𝑊𝑊𝑊𝑊𝑊𝑊𝑊𝑊
3. Mô hình 3
Bảng 3. Mô hình 3
• β1= -16,07940 cho biết: Nếu người ở xa khu vực tàu điện ngầm có số năm đi học bằng 0
thì trung bình thu nhập trong mỗi giờ là -16,07940 $.
• β2= 2,395336 cho biết: Dù là người ở gần hay ở xa khu vực tàu điện ngầm thì nếu tăng lên
1 năm đi học thì trung bình thu nhập trong mỗi giờ tăng 2,395336 $
• β3= 7,935326 cho biết: Nếu có cùng số năm đi học bằng 0 thì trung bình thu nhập trong 1
giờ của người gần khu vực gần tàu điện ngầm so với người ở xa cao hơn 7,935326 $.
b. Đối với những người ở gần khu vực tàu điện ngầm, khi tăng số năm đi học lên 1 năm
thì trung bình thu nhập trong mỗi giờ thay đổi trong khoảng nào? Với độ tin cậy
95%.
Đối với những người ở gần khu vực tàu điện ngầm, khi tăng số năm đi học lên 1 năm
thì trung bình thu nhập trong mỗi giờ tăng β2 $.
Vậy với độ tin cậy 95% thì đối với những người gần khu vực tàu điện ngầm, kh tăng số
năm đi học lên 1 năm thì trung bình thu nhập mỗi giờ tăng lên trong khoảng từ
1,679705% đến 3,110966%.
4. Mô hình 4
Bảng 4. Mô hình 4
• β1 = -13,1431: Nếu lao động không phải là người da màu và không đi học thì có thu nhập
trung bình là -13,1431$/giờ.
• β2 = 2,6375: Nếu lao động không phải người da màu và có hơn nhau 1 năm đi học thì thu
nhập trung bình tăng 2,6375$/giờ.
• β3 = 17,2329: Nếu lao động có số năm đi học như nhau thì thu nhập trung bình của người
da màu so với người không phải nhiều hơn 17,2329$/giờ.
• β4 = -1,4528: Nếu lao động cùng hơn nhau 1 năm đi học thì mức giảm của người da màu
so với người không phải ít hơn 1,4528$/giờ.
b.Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định ý kiến cho rằng thu nhập mỗi giờ của người lao động
bị ảnh hưởng bởi màu da.
H0: β3 = 0
H1: β3 ≠ 0
P-value = 0.2049 > α: chưa có cơ sở bác bỏ H0
Vậy với độ tin cậy 5% thu nhập mỗi giờ của người lao động không bị ảnh hưởng bởi màu da.
C 22.26519 25.83423 NA
EDUC 0.100356 23.73345 1.008293
METRO 5.238072 4.801397 1.008293
Nhận thấy VIF(EDUC) < 10 và VIF(METRO) < 10 nên mô hình không có hiện tượng đa cộng
tuyến.
Value df Probability
t-statistic 2.442871 196 0.0155
F-statistic 5.967617 (1, 196) 0.0155
Likelihood ratio 5.998542 1 0.0143
F-test summary:
Sum of Sq. df Mean Squares
Test SSR 1003.336 1 1003.336
Restricted SSR 33956.83 197 172.3697
Unrestricted SSR 32953.50 196 168.1301
LR test summary:
Value
Restricted LogL -797.2405
Unrestricted LogL -794.2412
F-test summary:
Sum of Sq. df Mean Squares
Test SSR 24.10347 1 24.10347
Restricted SSR 33247.33 196 169.6292
Unrestricted SSR 33223.23 195 170.3755
LR test summary:
Value
Restricted LogL -795.1290
Unrestricted LogL -795.0564
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 01/17/24 Time: 15:12
Sample: 163 362
Included observations: 200
Collinear test regressors dropped from specification
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 01/17/24 Time: 15:15
Sample: 163 362
Included observations: 200
BPG Test
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 01/17/24 Time: 15:42
Sample: 163 362
Included observations: 200
0
-20 -10 0 10 20 30 40 50 60 70 Jarque-Bera 168.8709
Probability 0.000000
20
Series: Residuals
Sample 163 362
16 Observations 200
12 Mean -7.32e-16
Median -0.009059
Maximum 1.339992
8 Minimum -1.448009
Std. Dev. 0.483431
4 Skewness 0.034291
Kurtosis 2.604149
0 Jarque-Bera 1.345012
-1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0
Probability 0.510428