Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

writting

The benefits of blended learning


Blended learning is a way of studying a subject, which combines
learning over the Internet and face-to-face learning, and brings several
benefits to us. First, blended learning helps us have more control over
our own learning. Learning materials are available at all times online.
Students who are absent from school won't miss lessons. Second, we can
develop better communication and teamwork skills with blended
learning. There are a lot of interesting learning activities, This enables us
to have more time for group work. In short, I think we should have more
blended learning classes at school because they keep us engaged and
helps us learn useful skills.
Lợi ích của việc học tập kết hợp
Học tập kết hợp là một cách học một môn học, kết hợp học qua
Internet và học trực tiếp, mang lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Đầu tiên,
học tập kết hợp giúp chúng ta có nhiều quyền kiểm soát hơn đối với
việc học của chính mình. Tài liệu học tập luôn có sẵn trực tuyến. Học
sinh vắng học sẽ không bỏ tiết. Thứ hai, chúng ta có thể phát triển kỹ
năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt hơn thông qua học tập kết hợp. Có
rất nhiều hoạt động học tập thú vị, điều này giúp chúng em có nhiều
thời gian hơn để làm việc nhóm. Tóm lại, tôi nghĩ chúng ta nên có
nhiều lớp học kết hợp hơn ở trường vì chúng giúp chúng ta tham gia và
giúp chúng ta học các kỹ năng hữu ích.
Nhấn Trọng âm

1. Cách đánh trọng âm của từ có 2 âm tiết

Quy tắc 1: Động từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào
âm tiết thứ 2.

Quy tắc 2: Danh từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào
âm tiết thứ 1.

Quy tắc 3: Tính từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào
âm tiết thứ 1.

Quy tắc 4: Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết
thứ 2.

Quy tắc 7: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain,
tract, vent, self

Quy tắc 8: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa
nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain

Quy tắc 9: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -
idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity => trọng âm rơi vào âm
tiết liền trước nó

Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al => trọng
âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên
Ví dụ: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate,
im'mediate,…

You might also like