Professional Documents
Culture Documents
Các Dạng Bài Tập Vật Lí 11
Các Dạng Bài Tập Vật Lí 11
- Lực đẩy hay hút nhau giữa các điện tích gọi là lực tương tác điện (thường gọi tắt là lực điện).
- Điện tích xuất hiện ở thanh thủy tinh khi được cọ xát vào len được quy ước gọi là điện tích dương, điện tích xuất
hiện ở thanh nhựa được cọ xát vào vải được quy ước gọi là điện tích âm.
Có sự di chuyển electron từ vật này Có sự di chuyển electron từ vật này Không có sự di chuyển electron từ vật
sang vật khác. sang vật khác. này sang vật khác mà có sự phân bố
lại điện tích trên vật bị nhiễm điện.
Tổng đại số điện tích trên vật bị Tổng đại số điện tích trên vật bị Tổng đại số điện tích trên vật bị
nhiễm điện thay đổi nhiễm điện thay đổi. nhiễm điện không thay đổi
Sau tiếp xúc, nếu đưa thanh kim loại Sau hưởng ứng, nếu đưa vật A ra xa
ra xa quả cầu thì thanh kim loại vẫn vật B thì vật A trở về trạng thái
nhiễm điện trung hòa như lúc đầu.
Chú ý:
- Để xảy ra hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc (hoặc hưởng ứng) thì phải đặt vật mang điện tiếp xúc (hoặc lại gần) với
thanh kim loại hay 1 vật dẫn điện (vật có chứa điện tích tự do).
- Hai thanh kim loại nhiễm điện A, B đưa lại gần nhau đều gây ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng cho cả hai.
+ A gây ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng cho B
+ B gây ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng cho A
c. Định luật bảo toàn điện tích
- Trong một hệ cô lập về điện, tổng điện tích luôn không đổi
- Nếu cho 2 vật A, B mang điện tích q1, q2 tiếp xúc với nhau. Sau tiếp xúc, điện tích của các vật là q1’ và q2’
q1 q 2 q1' q 2 '
- Nếu 2 vật nhiễm điện có kích thước giống nhau thì sau khi tiếp xúc chúng sẽ có cùng điện tích.
q1 q 2
q1' q 2 '
2
II. ĐỊNH LUẬT COULOMB
1. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong chân không
- Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với
đường thẳng nối hai điện tích điểm, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai
điện tích điểm và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
k q1 q 2
F
r2
- F là lực tương tác giữa hai điện tích điểm q1 , q 2 (N)
- r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm q1 , q 2 (m)
- q1 , q 2 là giá trị điện tích (C)
- k là hệ số tỉ lệ, có độ lớn phụ thuộc vào môi trường đặt điện tích và đơn vị sử dụng.
Trong hệ đơn vị SI:
1
k 9.109 Nm 2 / C 2
4 0
( 0 là hằng số điện, 0 8,85.10 C / Nm )
12 2 2
- Chú ý: Vì không khí khô có tính chất điện giống của chân không nên người ta thường áp dụng biểu thức trên cho cả
hai môi trường chân không và không khí.
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi (chất cách điện)
- Điện môi là môi trường cách điện.
- Ví dụ: không khí ở điều kiện chuẩn, nước nguyên chất, giấy, dầu hỏa, parafin, mica, thủy tinh, thạch anh, Êbônit...
- Mỗi điện môi được đặc trưng bởi hằng số điện môi là ε. Đặc trưng cho tính cách điện của môi trường. Trong chân
không: 1 ; trong không khí: 1
k q1 q 2
F
r 2
F F1 F2 ... Fn
Xét trường hợp chỉ có 2 lực: F F1 F2
F1 , F2
Nếu F1 F2 thì F F1 F2
Nếu F1 F2 thì F F1 F2
Các trường hợp đặc biệt
Nếu F1 F2 thì F F12 F2 2
Nếu F1 F2 thì F 2F1.cos
2
IV. CÂN BẰNG ĐIỆN TÍCH
- Lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm: F F1 F2 ... Fn
- Khi điện tích cân bằng thì lực tổng hợp F 0
B. BÀI TẬP VÍ DỤ.
Dạng 1: Bài tập liên quan đến tương tác diuwã hai điện tích điểm
Ví dụ 1(KNTT): Xác định lực điện tương tác giữa electron và proton của nguyên tử hydrogen. Biết khoảng cách từ
electron trong nguyên tử hydrogen đến hạt nhân của nguyên tử này là 5.10-11m; điện tích của electron và proton có độ
C2
lớn bằng nhau 1,6.10-19C. Lấy 0 8,85.10 12 .
N.m 2
Ví dụ 2 (KNTT): Người ta dùng máy phát tĩnh điện để tích điện cho hai quả cầu kim loại nhỏ đặt cách nhau 10 cm
trong không khí. Tính lực điện tương tác giữa hai quả cầu khi:
a) Hai quả cầu được tích điện cùng dấu và cùng độ lớn 9,45.10-7C.
b) Đưa hai quả cầu cách nhau 20cm.
c) Đưa hai quả cầu về vị trí cũ và làm giảm điện tích của một quả cầu đi một nửa.
Ví dụ 3 (KNTT): Nếu khoảng cách giữa hai điện tích điểm tăng lên 2 lần và giá trị của mỗi điện tích điểm tăng lên 3
lần thì lực điện tương tác giữa chúng tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Ví dụ 4 (KNTT): Hãy vẽ các vectơ lực điện tương tác giữa hai điện tích điểm q 1 = 10-5C và q2 = 10-7C đặt cách nhau
10 cm trong chân không theo tỉ lệ 1cm ứng với khoảng cách 2cm và lực 0,4N. Lấy k = 9.109 Nm2/C2.
Ví dụ 5: Hai điện tích q1 = 2.10-6C và q2 = -2.10-6C đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Lực tương tác giữa
chúng là 0,4 N. Xác định khoảng cách AB. Lấy k = 9.109 Nm2/C2.
Ví dụ 6: Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10cm trong chân không thì tác dụng
lên nhau một lực là 9.10-3N. Xác định độ lớn điện tích của mỗi quả cầu.
Lấy k = 9.109 Nm2/C2.
Ví dụ 7: (SBT KNTT)
a) Hãy giải thích tại sao đưa một quả cầu Q tích điện dương lại gần đầu A
của thanh kim loại AB thì đầu A của thanh kim loại bị nhiễm điện âm,
đầu B bị nhiễm điện dương (Hình vẽ).
b) Nếu thay thanh kim loại bằng thanh nhựa thì hai đầu của thanh này có
bị nhiễm điện không? Tại sao?
Ví dụ 8: (SBT KNTT)
a) Tính lực tĩnh điện tương tác giữa hạt nhân nguyên tử helium với electron nằm trong lớp vỏ của nguyên tử này. Biết
khoảng cách từ electron đến hạt nhân của nguyên tử helium là 2,94.10-11m, điện tích của electron là -1,6.10-19C.
b) Nếu coi electron chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện với bán kính quỹ đạo đã cho ở trên thì
tốc độ góc và tốc độ của nó bằng bao nhiêu?
Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.
Ví dụ 9: (CTST) Sau khi cọ xát thanh thủy tinh (trung hòa về điện) với mảnh lụa, thanh thủy tinh tích điện dương và
có giá trị 13nC. Hãy giải thích quá trình tích điện cho thanh thủy tinh và xác định số electron đã bị bứt ra khỏi thanh
thủy tinh.
Ví dụ 10: (CTST) Hai quả cầu A, B có kích thước nhỏ được đặt cách nhau một khoảng 12cm trong chân không. Biết
quả cầu A có điện tích -3,2.10-7C và quả cầu B có điện tích 2,4.10-7C
Luyện thi ĐH - Dao động cơ! Trang 3
Dao động cơ – Nguyễn Văn Hưng - Trường THPT Nam Sách
a) Tính lực tương tác giữa hai quả cầu.
b) Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, sau đó đặt cách nhau một khoảng như lúc đầu. Biết rằng, sau khi tiếp
xúc, hai quả cầu có điện tích bằng nhau. Tính lực tương tác giữa hai quả cầu lúc này.
Ví dụ 11: (SBT CD) Hai vật giống nhau có điện tích lần lượt là 6,0 μC và –2,0 μC. Khi đặt cách nhau một khoảng r thì
chúng hút nhau với lực có độ lớn 2N. Nếu cho hai vật chạm vào nhau rồi dịch chuyển ra xa nhau 2r thì chúng hút hay
đẩy nhau và với lực có độ lớn bằng bao nhiêu?
Ví dụ 12: (SBT CD) Khoảng cách trung bình giữa electron và proton trong nguyên tử hydro là 5,3.10-11m.
a) Tìm độ lớn của lực điện Fe giữa electron và proton.
me mp
b) Lực hấp dẫn giữa electron và proton được xác định bằng biểu thức Fg G
r2
11 N.m 2
Trong đó G 6, 67.10 ; m e 9,1.1031 kg; m p 1, 67.1027 kg.
kg 2
Tìm độ lớn của lực hấp dẫn Fg giữa electron và proton.
c) Tìm tỉ số của lực điện Fe và lực hấp dẫn Fg.
d) Tính gia tốc gây ra bởi lực điện của proton lên electron và gia tốc gây bởi lực hấp dẫn của proton lên electron.
Ví dụ 13: (CTST) Một phân tử DNA bao gồm hai nhánh xoắn kép được liên kết với nhau có chiều dài 0,495.10-6m.
19
Phần đuôi của phân tử có thể bị ion hóa mang điện tích âm q1 1, 6.10 C , đmầu còn lại mang điện tích dương
q 2 1, 6.1019 C . Phân tử xoắn ốc này hoạt động như một lò xo và bị nén 1% sau khi bị tích điện. Xác định “độ cứng
k” của phân tử. Biết phân tử DNA trong nhân tế bào và môi trường xung quanh là nước; hằng số điện môi của nước là
81.
Ví dụ 14: Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với một lực F = 1,8 N. Biết q1 +
q2 = -6.10-6 C và q1 q 2 . Xác định dấu của điện tích q1 và q2. Vẽ các vectơ lực tác dụng của điện tích này lên điện
tích kia. Tính q1 và q2. Lấy k 9.109 Nm 2 / C 2 .
Dạng 2: Lực điện tổng hợp tác dụng lên một điện tích điểm
Ví dụ 1: (SBT CD) Ba điện tích nằm trong một mặt phẳng, q1 3C, q 2 5C
và q 3 6C (Hình 3.4). Khoảng cách giữa q1 và q2 là 0,2m; giữa q1 và q3 là 0,16m.
Tìm lực điện tổng hợp do q2 và q3 tác dụng lên q1.
Ví dụ 2: Hai điện tích điểm q 1 = 8.10-8 C và q2 = -8.10-8 C đặt ở hai điểm A và B
trong không khí (AB = 6 cm). Tính lực tác dụng lên q 3 = 8.10-8 C đặt tại diểm C,
trong các trường hợp:
a) CA = 4 cm; CB = 2 cm. b) CA = 4 cm; CB = 10 cm.
Lấy k 9.10 Nm / C .
9 2 2
Ví dụ 3: (CTST) Tại 3 điểm A, B, C cố định trong chân không lần lượt đặt 3 điện tích điểm có giá trị lần lượt là
q1 6.106 C, q 2 6.10 6 C và q 3 3.106 C. Biết AB = 3 cm, AC = 4 cm và BC 5cm . Tính lực tác dụng lên
điện tích điểm đặt tại C.
Ví dụ 4: Hai điện tích điểm q1 16 C và q 2 64 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách
nhau 1m. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q 0 4 C khi nó đặt tại điểm M: AM = 60 cm, BM = 80
cm. Lấy k 9.109 Nm 2 / C 2 .
Ví dụ 5: Đặt hai điện tích điểm q1 = -q2 = 2.10-8 C tại A, B trong không khí cách nhau 12 cm. Xác định lực điện tác
dụng lên q3 = 4.10-8 C tại C mà CA = CB = 10 cm.
7 7
Ví dụ 6: Ba điện tích q1 q 2 10 C và q 3 10 C đặt lần lượt tại A, B và C tại 3 đỉnh của một tam giác đều
ABC có cạnh a = 10 cm trong chân không. Xác định hợp lực tác dụng lên q3. Lấy k 9.109 Nm 2 / C 2 .
8
Ví dụ 7: Đặt 3 điện tích q1 q 2 q 3 2.10 C tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC trong không khí. Xác định lực
7
tác dụng lên điện tích q 0 10 C đặt tại trung điểm I của AB. Biết AB = 10 cm. Lấy k 9.109 Nm 2 / C 2 .
8 8 8
Ví dụ 8: Ba điện tích q1 4.10 C, q 2 4.10 C, q 3 5.10 C đặt trong không khí tại ba đỉnh ABC của
một tam giác đều, cạnh a = 2cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3
Ví dụ 9: Tại ba đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 6 cm trong không khí có đặt ba điện tích
q1 6.109 C, q 2 q 3 8.109 C . Xác định lực tác dụng lên q 0 8.109 C tại tâm O của tam giác.
9 9
Ví dụ 10: Cho hai điện tích q1 16.10 C, q 2 64.10 C đặt chúng tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau
9
1m. Xác định lực tác dụng lên q 0 4.10 C tại điểm P cách đều A và B một đoạn 60 cm.
Dạng 3: Cân bằng điện tích.
Luyện thi ĐH - Dao động cơ! Trang 4
Dao động cơ – Nguyễn Văn Hưng - Trường THPT Nam Sách
Ví dụ 1: Cho hai điện tích q1 4C , q 2 9C đặt tại hai điểm A và B trong chân không, AB = 1m. Xác định vị trí
của điểm C để đặt tại C một điện tích q0 thì q0 nằm cân bằng.
Ví dụ 2: Cho hai điện tích q1 4C , q 2 9C đặt tại hai điểm A và B trong chân không, AB = 1m. Xác định vị trí
của điểm C để đặt tại C một điện tích q0 thì q0 nằm cân bằng.
Ví dụ 3 (KNTT): Hai điện tích điểm q1 15C; q 2 6C đặt cách nhau 0,2m trong không khí. Phải đặt một diện
tích q 3 ở vị trí nào để lực điện tác dụng lên điện tích này bằng 0?
Ví dụ 4: (SBT KNTT) Một hệ gồm ba điện tích điểm dương q giống nhau và một điện tích điểm Q nằm cân bằng.
Biết ba điện tích q nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều. Xác định dấu, độ lớn của điện tích (theo q) và vị trí của điện
tích điểm Q.
8 7
Ví dụ 5: Hai điện tích điểm q1 2.10 C ; q 2 1,8.10 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng 12cm trong
không khí. Đặt một điện tích q3 tại điểm C. Tìm vị trí, dấu và độ lớn của q3 để hệ 3 điện tích q1, q2, q3
cân bằng?
Ví dụ 6: (SBT KNTT) Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90 g , được treo vào cùng một
điểm bằng hai sợi dây mảnh cách điện có cùng chiều dài 1,5 m . Truyền cho mỗi quả cầu một điện tích 2, 4.10 7 C thì
chúng đẩy nhau ra xa tới lúc cân bằng thì hai điện tích cách nhau một đoạn a Coi góc lệch của hai sợi dây so với
phương thẳng đứng là rất nhỏ. Tính độ lớn của a.Lấy g = 10m/s2.
Ví dụ 7: (SBT CD) Hai quả cầu nhỏ được tích điện như nhau, mỗi quả có khối lượng 1,5 g.
Một quả được treo bằng một lần sợi chỉ, quả kia được đưa lại gần. Ở trạng thái cân bằng, hai
quả cầu cách nhau 2,6 cm và sợi chỉ tạo với phương thẳng đứng góc 20° (Hình 3.5). Tính
điện tích của mỗi quả cầu.
Ví dụ 8: Trong không khí, hai quả cầu nhỏ giống nhau, có khối lượng 5 g được treo vào một
điểm bằng hai sợi dây nhẹ, cách điện, có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì
chúng đẩy nhau. Khi hai quả cầu cân bằng, hai dây treo hợp với nhau một góc 60°. Lấy g =
10 m/s2. Tìm độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu.
Ví dụ 9: Một quả cầu kim loại nhỏ treo vào một điểm bởi sợi dây. Truyền cho quả cầu điện tích q 1 = 10-7 C. Đưa quả
cầu thứ hai tích điện q2 lại gần thì quả cầu một cân bằng ở vị trí dây treo lệch góc 300 so với phương thẳng đứng. Lúc
này hai quả cầu nằm trên cùng mặt phẳng nằm ngang và cách nhau 3 cm. Lấy g = 10 m/s 2. Tìm q2.
Ví dụ 10: Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 3,2g mang điện tích q1 = 2.10-7C được treo bằng một sợi dây không dãn
dài 30 cm, khối lượng không đáng kể. Đặt ở điểm treo một điện tích q2 thì lực căng của dây giảm đi một nửa. Lấy g =
10 m/s2. Xác định dấu và độ lớn của điện tích q2
Ví dụ 11: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau treo vào một điểm bởi hai sợi dây 20 cm . Truyền cho mỗi quả
cầu điện tích q 4.10 7 C , chúng đẩy nhau, các dây treo hợp thành góc 2 900 . Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính khối lượng mỗi quả cầu
b) Truyền cho một quả cầu điện tích q’, hai quả cầu vẫn đẩy nhau nhưng góc giữa hai dây giảm còn 600. Tính q’.
Ví dụ 12: Một quả cầu có khối lượng riêng D, bán kính R tích điện dương q được treo vào đầu một sợi dây mảnh
chiều dài . Tại điểm treo có đặt một điện tích dương q 0. Tất cả đặt trong dầu có khối lượng riêng d và hằng số điện
môi ε. Tính lực căng của sợi dây treo khi hệ cân bằng.
6
Biết: q q 0 10 C; R 1cm; 10cm; 3;g 10m / s ;d 0,8.10 kg / m ; D 9,8.10 kg / m
2 3 3 3 3
Ví dụ 13: Hai quả cầu nhỏ tích điện như nhau và được treo tại cùng một điểm trong không khí bằng hai sợi dây mảnh
có cùng độ dài 1m . Khi hệ cân bằng thì khoảng cách giữa hai quả cầu là a = 6 cm. Chạm nhẹ tay vào môt trong
hai quả cầu thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Tìm khoảng cách mới giữa hai quả cầu.
DẠNG 1: BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN LỰC TƯƠNG TÁC GIỮA HAI ĐIỆN TÍCH ĐIỂM
Câu 1: Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích.
Câu 2: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tương tác giữa hai điện tích
được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
q1q 2 qq qq qq
A. F k . B. F k 1 2 2 . C. F k 1 2 . D. F 1 2 .
r r r kr
Câu 3: Gọi q1 và q 2 là giá trị của hai điện tích điểm, r là khoảng cách giữa chúng và k là hằng số điện. Công thức
đúng của định luật Cu-lông trong chân không là
q1q 2 r 2 q1q 2 q1q 2 q1q 2
A. F B. F k C. F k D. F
k 1 r r kr 2
Câu 4: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực cu – lông
Luyện thi ĐH - Dao động cơ! Trang 5
Dao động cơ – Nguyễn Văn Hưng - Trường THPT Nam Sách
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 2 lần.
Câu 5: Nhận xét nào sau đây không đúng về điện môi.
A. Điện môi là môi trường cách điện. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với
khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
Câu 6: Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm điện đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
Câu 7: Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
Câu 8: Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn
nhất khi đặt trong
A. chân không. B. nước nguyên chất. C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 9: Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. q1 và q2 đều là điện tích dương. B. q1 và q2 đều là điện tích âm.
C. q1 và q2 trái dấu nhau. D. q1 và q2 cùng dấu nhau.
Câu 10: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1 > 0 và q2 > 0. B. q1 < 0 và q2 < 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0.
Câu 11: (SBT CTST) Điện tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 1,6. 10-19 C B. -1,6. 10-19 C C. 3,2. 10-19 C D. -3,2. 10-19 C
Câu 12: (SBT CD) Vật A được treo lơ lửng gần một bức tường trung hoà thì bị hút vào tường. Nếu đưa vật A lại gần
vật B mang điện dương thì vật A bị vật B hút. Phát biểu nào sau đây là đúng về vật A?
A. Vật A không mang điện. B. Vật A mang điện âm.
C. Vật A mang điện dương. D. Vật A có thể mang điện hoặc trung hoà.
Câu 13: (SBT CD) Một nhóm học sinh làm thí nghiệm về sự nhiễm điện của ba vật A, B, C .Khi các vật A và B được
đưa lại gần nhau, chúng hút nhau. Khi các vật B và C được đưa lại gần nhau, chúng đẩy nhau. Phát biểu của học sinh
nào sau đây là đúng?
A. Học sinh 1: Vật A và C mang điện cùng dấu. B. Học sinh 2: Vật A và C mang điện trái dấu.
C. Học sinh 3: Cả ba vật đều mang điện cùng dấu. D. Học sinh 4: Vật A có thể mang điện hoặc trung hoà.
Câu 14: (SBT CTST) Đưa một thanh kim loại tích điện dương lại gần một chiếc đĩa chưa tích điện và cô lập về điện
thì
A. điện tích của đĩa sẽ thay đổi hoặc bằng 0, phụ thuộc vào khoảng cách giữa thanh kim loại và đĩa.
B. điện tích của đĩa vẫn bằng 0.
C. đĩa tích điện dương.
D. đĩa tích điện âm.
Câu 15: (SBT CTST) Mỗi hai bụi li ti trong không khi mang điện tích q = - 9,6.10-13 C. Hỏi mỗi hại bụi ấy thừa hay
thiếu bao nhiêu electron? Biết điện tích electron có độ lớn là q 1, 6.10 19 C
A. Thừa 6.106 hat. B. Thừa 6.105 hat. C. Thiếu 6.106hạt. D. Thiếu 6.105 hạt.
Câu 16: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang các điện tích lần lượt là q 1 và q2, cho tiếp xúc nhau. Sau đó
tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với
q1 q 2 q q2
A. q = q1 + q2. B. q = q1 – q2. C. q = . D. 1 .
2 2
Câu 17: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q 1 và q2 với q1 q 2 , đưa chúng lại gần nhau thì chúng hút
nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích
A. q = 2q1. B. q = 0. C. q = q1. D. q = 0.5q1.
q
Câu 18: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q 1 và q2 với 1 q 2 , đưa chúng lại gần nhau thì chúng đẩy
nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích.
B. q = 2q1. B. q = 0. C. q = q1. D. q = 0.5q1.
Câu 19: Có ba quả cầu kim loại kích thước giống nhau. Quả A mang điện tích 27μC, quả cầu B mang điện tích -3μC,
quả cầu C không mang điện tích. Cho quả cầu A và B chạm vào nhau rồi lại tách chúng ra. Sau đó cho hai quả cầu B
và C chạm vào nhau. Điện tích trên mỗi quả cầu là
A. qA = 6μC, qB = qC = 12μ C . B. qA = 12μC, qB = qC = 6μ C .
Luyện thi ĐH - Dao động cơ! Trang 6
Dao động cơ – Nguyễn Văn Hưng - Trường THPT Nam Sách
C. qA = qB = 6μC, qC = 12μ C . D. qA = qB = 12μC, qC = 6μ C .
Câu 20: Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt là +3C, -7C và -4 C . Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì điện
tích của hệ là
A. – 8 C . B. – 11 C C. + 14 C D. + 3 C
Câu 21: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không?
A. Có phương là đường thẳng nối hai điện tích. B. Có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích.
C. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. D. Là lực hút khi hai điện tích trái dấu.
Câu 22: Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì
hằng số điện môi
A. tăng 2 lần. B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 23: Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
A. hắc ín (nhựa đường). B. nhựa trong. C. thủy tinh. D. nhôm.
Câu 24: (SBT KNTT) Dùng vải cọ xát một đầu thanh nhựa rồi đưa lại gần hai vật nhẹ thì thấy thanh nhựa hút cả hai
vật này. Hai vật này không thể là
A. hai vật không nhiễm điện. B. hai vật nhiễm điện cùng loại.
C. hai vật nhiễm điện khác loại. D. một vật nhiễm điện, một vật không nhiễm điện.
Câu 25: (SBT KNTT) Tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần.
Câu 26: (SBT KNTT) Tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực
điện tác dụng giữa chúng
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. giảm đi 4 lần. D. không đổi.
Câu 27: Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A
nhiễm điện dương, Hỏi B, C, D nhiễm điện gì?
A. B âm, C âm, D dương. B. B âm, C dương, D dương. C. B âm, C dương, D âm. D. B dương, C âm, D dương.
Câu 28: Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần.
Câu 29: (SBT CD) Vật A mang điện với điện tích 2 μC, vật B mang điện với điện tích 6 μ C . Lực điện do vật A tác
dụng lên vật B là FAB . Lực điện do vật B tác dụng lên vật A là FBA . Biểu thức nào sau đây đúng?
A. FAB 3FBA . B. FAB FBA . C. 3FAB FBA . D. FAB 3FBA .
104
Câu 30: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì
3
chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N. C. đẩy nhau một lực 5 N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N.
Câu 31: Hai điện tích điểm có cùng độ lớn 10 -4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10 -3 N
thì chúng phải đặt cách nhau
A. 30000 m. B. 300 m. C. 90000 m. D. 900 m.
Câu 32: (SBT CD) Hai điện tích trái dấu tác dụng lên nhau một lực hút có độ lớn 8,0 N. Nếu dịch chuyển để khoảng
cách giữa chúng bằng 4 lần khoảng cách ban đầu thì độ lớn lực hút là
A. 4 N. B. 2N. C. 0,5 N. D. 1 N.
Câu 33: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau một lực là 21 N. Nếu
đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau một lực bằng 10 N. B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.
C. hút nhau một lực bằng 44,1 N. D. đẩy nhau một lực bằng 44,1 N.
Câu 34: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa
chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của
chất lỏng này là
A. 3. B. 1/3. C. 9. D. 1/9.
Câu 35: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau
bằng lực 8 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là
A. 1 N. B. 2 N. C. 48 N. D. 64 N.
Câu 36: Hai điện tích q1 và q2 khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là F. Để
độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích vẫn là F khi đặt trong nước nguyên chất (hằng số điện môi của nước nguyên
chất bằng 81) thì khoảng cách giữa chúng phải
A. tăng lên 9 lần. B. giảm đi 9 lần. C. tăng lên 81 lần. D. giảm đi 81 lần.
Câu 37: (SBT KNTT) Hai quả cầu và có khối lượng và được treo vào điểm bằng hai
đoạn dây cách điện và (Hình vẽ). Khi tích điện cho hai quả cầu thì lực căng của đoạn dây
so với trước khi tích điện sẽ
E , E E
1 2 M E12 E 22 2E1E 2 cos
Nếu E1 E 2 thì E E1 E 2
Nếu E1 E 2 thì E E1 E 2
Nếu E1 E 2 thì E E12 E 2 2
Các trường hợp đặc biệt
Nếu E1 E 2 thì E E12 E 2 2
F 2F1.cos
2
IV. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN TRƯỜNG
1. Điện phổ
- Khi cho một hoặc một số
quả cầu tích điện vào trong
một bể dầu đã trộn đều các
hạt cách điện. Hệ các đường
được tạo thành từ các hạt cách
điện được gọi là điện phổ
của điện tích hoặc hệ điện
tích nói trên.
Điện
Luyện thi ĐH - Dao phổ cơ!
động của một điện Điện phổ của hai điện Điện phổ của hai điện
Trang 11
Bài toán: Hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu, đặt song song với nhau, cách nhau một khoảng d. Hiệu điện thế
giữa hai bản là U. Một electron bay vào giữa hai bản theo phương vuông góc với các đường sức điện với vận tốc v 0 .
Bỏ qua điện trường Trái Đất, lực cản môi trường, trọng lực tác dụng lên electron. Hãy viết phương trình quỹ đạo của
chuyển động.
Giải:
Chọn hệ trục Oxy, gốc tọa độ O đúng tại điểm electron bắt đầu bay vào điện trường, trục Ox có hướng cùng hướng
v 0 , trục Oy thẳng đứng hướng lên (như hình).
- Khi bay vào điện trường electron chịu tác dụng của lực điện hướng lên.
- Theo định luật II Newton, ta có:
F ma qE ma
- Chiếu lên Oy ta có:
qE qU
qE ma y a y
m md
- Phương trình chuyển động theo phương Ox: x v 0 .t (1)
1 2 1 qU 2
- Phương trình chuyển động theo phương Oy: y a yt . .t (2)
2 2 md
= Từ (1) và (2) phương trình quỹ đạo của chuyển động là
1 qU
y . 2
.x 2
2 m.d.v 0
1 qU
- Vì electron mang điện âm (q < 0) nên . 0 . Do đó quỹ đạo chuyển động của electron có dạng là đường
2 m.d.v 0 2
parabol bề lõm hướng lên.
1 qU
- Với trường hợp điện tích dương (q > 0) bay vào trong điện trường đều thì . 0 . Khi đó quỹ đạo chuyển
2 m.d.v 0 2
động của electron có dạng là đường parabol bề lõm hướng xuống.
Dạng 1: Bài toán liên quan đến điện trường của một điện tích.
Ví dụ 1 (KNTT): Xét điện trường của điện tích Q = 6.10-14 C, sử dụng đoạn thẳng dài l cm để biểu diễn cho độ lớn
10
vectơ cường độ điện trường E 10 (V/m). Hãy tính và vẽ vectơ cường độ điện trường tại một điểm cách O một
6 0
khoảng 2 cm và 3 cm.
Ví dụ 2 (KNTT): Một điện tích điểm Q = 6.10-13 C đặt trong chân không.
Xác định phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một
Luyện thi ĐH - Dao động cơ! Trang 13
Dao động cơ – Nguyễn Văn Hưng - Trường THPT Nam Sách
khoảng 1 cm, 2 cm, 3 cm.
a) Nhận xét về cường độ điện trường ở những điểm gần điện tích Q và ở những điểm cách xa điện tích Q.
b) Từ các nhận xét trên, em hãy mô tả cường độ điện trường do một điện tích điểm dương Q đặt trong chân không gây
ra tại một điểm cách nó một khoảng r. Vẽ hình minh hoạ.
Ví dụ 3(KNTT): Một hạt bụi mịn loại pm2,5 có điện tích bằng 1,6.10-19 C lơ lửng trong không khí nơi có điện trường
của Trái Đất bằng 120 V/m. Bỏ qua trọng lực, tính lực điện của Trái Đất tác dụng lên hạt bụi mịn và từ đó giải thích lí
do hạt bụi loại này thường lơ lửng trong không khí.
Ví dụ 4(SBT KNTT): Khi làm thực nghiệm xác định điện trường tại một điểm M gần mặt đất, người ta dùng điện tích
thử q = 4.10-16C xác định được lực điện tác dụng lên điện tích qcó giá trị bằng 5.10-14N, có phương thẳng đứng hướng
từ trên xuống dưới. Hãy tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M.
Ví dụ 5 (SBT KNTT): Khi phát hiện một đám mây dông có kích thước nhỏ, một trạm quan sát thời tiết đã đo được
khoảng cách từ đám mây đó đến trạm cỡ bằng 6350m, người ta cũng xác định được cường độ điện trường do nó gây
ra tại trạm cỡ bằng 450V/m. Hãy ước lượng độ lớn điện tích của đám mây dông đó. Coi đám mây như một điện tích
điểm.
Ví dụ 6 (SBT KNTT): Vào một ngày đẹp trời đo đạc thực nghiệm cho thấy gân bề mặt Trái Đất ở một khu vực tại Hà
Nội tồn tại điện trường theo phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới, có độ lớn cường độ điện trường không đổi
trong khu vực khảo sát và bằng 114V/m.
a) Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường trái đất ở khu vực đó.
b) Một hạt bụi mịn có điện tích 6,4.10-19 sẽ chịu tác dụng của lực điện có phương, chiều và độ lớn như thế nào?
Ví dụ 7 (SBT KNTT): Cường độ điện trường của Trái Đất tại điểm M có giá trị bằng 120V/m. Một electron có điện
tích bằng 1,6.10-19 và khối lượng bằng 9,1.10-31 kg. Chứng minh rằng, trọng lực có thể được bỏ qua so với lực điện mà
Trái Đất tác dụng lên electron. Lấy g = 9,8m/s2.
Ví dụ 8 (SBT CTST): Đặt một điện tích Q = 10-6 C vào một môi trường có hằng số điện môi bằng 3.
a) Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M cách Q là 2 cm.
b) Đặt tại M một điện tíchq = -2.10-8C. Xác định lực điện tác dụng lên q.
Ví dụ 9 (SBT CTST): Sắp xếp độ lớn cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại các điểm A, B, C (Hình vẽ)
theo thứ tự tăng dần.
Ví dụ 10 (SBT CD): Một điện tích dương 3,2.10-5 C chịu một lực 4,8 N và hướng nằm ngang sang phải khi
đặt trong một điện trường. Tìm cường độ điện trường tại vị trí đặt điện tích.
Ví dụ 11 (SBT CD): Tại vị trí A có một cường độ điện trường hướng đông với độ lớn 3,8.103 N/C. Tìm lực điện do
điện trường tác dụng lên điện tích –5,0 μC đặt tại A.
Ví dụ 12 (SBT CD): Một điện tích –2,8.10-6 C chịu một lực điện có độ lớn 0,070 N và hướng nằm ngang sang phải.
Tìm cường độ điện trường tại vị trí đặt điện tích
Ví dụ 13 (SBT CD): Một điện tích được đặt tại một điểm có cường độ điện trường hướng về phía tây với độ lớn
1,60.104 N/C. Lực do điện trường tác dụng lên điện tích là 6,4 N và hướng về phía đông. Tìm độ lớn và dấu của điện
tích.
Ví dụ 14 (SBT CD): Cường độ điện trường tại điểm cách một điện tích điểm 0,20 m có độ lớn 2,8.10 6 N/C, hướng về
phía điện tích. Tìm độ lớn và dấu của điện tích.
Ví dụ 15 (SBT CTST): Cho hai điểm M và N cùng nằm trên một đường sức điện của điện trường do điện tích q gây
ra. Độ lớn cường độ điện trường tại M là 45 V/m và tại N là 5 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tại trung điểm I
bằng bao nhiêu?
Ví dụ 16: Cho 2 điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do 1 điện tích điểm q dương gây ra. Biết
độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m.
a) Tính độ lớn của cường độ điện trường tại trung điểm M của đoạn AB.
b) Nếu đặt thêm một điện tích thứ hai bằng q tại vị trí đối xứng với vị trí của điện tích thứ nhất đối với điểm M thì
điện trường tại các điểm A, B, M có giá trị bằng bao nhiêu?
Dạng 2: Bài toán liên quan đến điện trường của hệ điện tích.
Ví dụ 1: Hai điện tích điểm q 1 = 2.10-8C và q2 = 2.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 1 đoạn a = 3 cm trong
không khí. Xác định vecto cường độ điện trường do 2 điện tích gây ra tại
a) Điểm O là trung điểm của AB.
b) Điểm C là nằm trên AB, ngoài A và cách A 1 đoạn bằng a.
c) Điểm M cách đều A và B 1 đoạn bằng a.
d) Điểm N cách đều AB 1 đoạn bằng 0,5a và nằm trên trung trực của AB.
Ví dụ 2 (KNTT): Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm và AC = 4 cm. Tại điểm B ta đặt điện tích Q 1 =
Luyện thi ĐH - Dao động cơ! Trang 14
Dao động cơ – Nguyễn Văn Hưng - Trường THPT Nam Sách
4,5.10-8C, tại điểm C ta đặt điện tích Q2 = 2.10-8C.
a) Tính độ lớn của cường độ điện trường do mỗi điện tích trên gây ra tại A.
b) Tính cường độ điện trường tổng cộng tại A.
Ví dụ 3 (SBT KNTT): Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm và AC = 4cm. Tại B ta đặt điện tích Q 1 = 4,5.10-
8
C, tại C, ta đặt điện tích Q2 = 2.10-8C. Hãy tính độ lớn của cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại A.
Ví dụ 4: Hai điện tích q1 = 8.10-8C và q2 = -8.10-8C đặt tại A, B trong không khí, AB = 4
cm. Tìm vecto cường độ điện trường tại C trên trung trực AB, cách AB = 2 cm. Suy ra
lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-9C đặt ở C.
Ví dụ 5 (CTST): Tại hai điểm A, B trong chân không, ta đặt cố định hai điện tích điểm
có các giá trị điện tích được cho trong hình. Biết tam giác ABC là tam giác đều. Xác
định độ lớn và hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm C.
Ví dụ 6: Tại 3 đỉnh A, B, C của hình vuông ABCD cạnh a đặt 3 điện tích q giống nhau (q > 0). Xác định vecto cường
độ điện trường tại
a) Tâm O hình vuông.
b) Đỉnh D.
Ví dụ 7 (SBT CTST): Có thể xem mô hình hạt nhân uranium là một quả cầu có bán kính 7,40.10 -15 m. Biết hạt nhân
uranium có 92 proton, điện tích của một hạt proton là 1,60.10 -19 C. Xem gần đúng toàn bộ điện tích của hạt nhân
uranium tập trung tại tâm của quả cầu. Hạt nhân uranium sau đó giải phóng một hạt α chứa 2 proton tại bề mặt của hạt
nhân (hiện tượng phóng xạ).
a) Tính cường độ điện trường tại bề mặt hạt nhân trước khi giải phóng hạt α.
b) Tính lực điện tác dụng lên hạt α tại bề mặt hạt nhân.
Ví dụ 8 (SBT CD): Hai điện tích điểm –40 μC và 50 μC đặt cách nhau 12
cm. Tìm cường độ điện trường tại điểm ở chính giữa đoạn thẳng nối hai
điện tích này.
Ví dụ 9 (SBT CD): Hai điểm A và B cách nhau 5 cm. Điện tích tại A là 46
μC, tại B là 82 μC. Tìm cường độ điện trường tại điểm C cách B một đoạn
4 cm biết AB vuông góc với BC. (Hình vẽ).
Ví dụ 10 (SBT CD): Hai điện tích được đặt tại hai điểm A và B (Hình vẽ).
Điện tích tại A là 14 nC, tại B là 12 nC. AN = NB = 6,0 cm; MN = 8,0 cm. MN vuông góc với AB. Tìm cường độ
điện trường tại điểm M.
Ví dụ 3 (SBT KNTT): Đặt điện tích Q 1 = 6.10-8C tại điểm A và điện tích Q 1 = -2.10-8C tại điểm B cách A một khoảng
bằng 3cm. Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0.
Ví dụ 4 (SBT KNTT): Hai điểm A và B cách nhau 6cm. Tại A, đặt điện tích Q1 = 8.10-10C. Tại B, đặt điện tích Q2 =
2.10-10C. Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0.
Ví dụ 6 (SBT CTST): Hai điện tích điểm có giá trị điện tích lần lượt là +3μC và −5μC được đặt tại hai điểm M và N
trong chân không. Khoảng cách giữa M và N là 0,2 m. Gọi P là điểm mà cường độ điện trường tổng hợp tại đó bằng 0.
Hãy xác định vị trí điểm P.
Ví dụ 7: Cho hình vuông ABCD, tại A và C đặt các điện tích q1 = q3 = q. Hỏi phải đặt ở B điện tích bao nhiêu để
cường độ điện trường ở D bằng 0?
Ví dụ 8: Một quả cầu có khối lượng m = 100g, tích điện q > 0. Khi treo quả cầu bằng sợi dây mảnh trong điện trường
đều có hướng nằm ngang và có cường độ là E =1000 V/m thì dây treo bị lệch 1 góc 300 so với phương thẳng đứng.
Tìm điện tích q của quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.
Ví dụ 9: Một hạt bụi tích điện âm có khối lượng m = 10 -8 g nằm cân bằng trong điện trường đều E có phương thẳng
đứng và có cường độ E =1000 V/m.
a) Tính điện tích của hạt bụi.
b) Hạt bụi mất bớt một số điện tích của 5.105 electron. Muốn hạt bụi vẫn nằm cân bằng thì cường độ điện trường phải
bằng bao nhiêu?
Ví dụ 10: Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích V = 10 mm3, khối lượng m = 9.10-5 kg. Dầu
có khối lượng riêng D = 800 kg/m3. Tất cả được đặt trong một điện trường đều, E hướng thẳng đứng từ trên xuống,
E 4,1.105 V / m . Tìm điện tích của bi để nó cân bằng lơ lửng trong dầu. Lấy g = 10 m/s2.
Ví dụ 11 (SBT CTST): Một electron tự do có điện tích và khối lượng lần lượt là −1,6.10-19 C và 9,1.10-31 kg được đặt
vào điện trường đều E = 300 V/m. Tính độ lớn gia tốc mà electron thu được dưới tác dụng của lực tĩnh điện.
Ví dụ 12: Electron đang chuyển động với vận tốc v 0 4.10 m / s thì đi vào điện trường đều, E = 910 V/m, v 0 cùng
6
chiều điện trường. Tính gia tốc và quãng đường electron chuyển động chậm dần đều cùng chiều đường sức.
Ví dụ 13 (SBT CD): Người ta làm thí nghiệm, cho những giọt dầu nhỏ mang điện tích âm với độ lớn điện tích khác
nhau rơi trong điện trường (đặt trong chân không). Biết cường độ điện trường có độ lớn 5,92.10 4 N/C và có hướng
thẳng đứng xuống dưới.
a) Xét một giọt dầu lơ lửng trong vùng có điện trường (lực điện tác dụng lên giọt dầu cân bằng với lực hấp dẫn của
Trái Đất tác dụng lên nó). Biết khối lượng của giọt dầu là 2,93.10-15 kg, tìm điện tích của giọt dầu.
b) Một giọt dầu khác có cùng khối lượng nhưng rơi với tốc độ ban đầu bằng không và trong 0,250 s rơi được 10,3 cm.
Tìm điện tích của giọt dầu này. Lấy g = 9,80 m/s2.
Dạng 4: Điện trường đều.
Ví dụ 1 (SBT KNTT): Ion âm OH- được phát ra từ một máy lọc không khí ở nơi có điện trường trái đất bằng 120V/m
hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Hãy xác định lực điện của Trái Đất tác dụng lên ion âm nói trên và vẽ hình
minh hoạ
Ví dụ 2 (SBT KNTT): Trong cơ thể sống, có nhiều loại tế bào, màng tế bào có nhiệm vụ kiểm soát các chất và ion ra
vào tế bào đảm bảo cho quá trình trao đổi chất và bảo vệ tế bào trước các tác nhân có hại của môi trường. Một tế bào
có màng dày khoảng 8.10-9m, mặt trong của màng tế bào mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu
điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07V. Hãy tính cường độ điện trường trong màng tế bào trên.
Ví dụ 3 (SBT KNTT): Một ion âm có điện tích -3,2.10-19C đi vào trong màng tế bào ở câu 7. Hãy xác định xem ion âm
sẽ bị đẩy ra khỏi tế bào hay đẩy vào trong tế bào và lực điện tác dụng lên ion âm bằng bao nhiêu?
Ví dụ 4 (SBT KNTT): Cho hai tấm kim loại phẳng rộng, đặt nằm ngang, song song với nhau và cách nhau d = 5cm.
Hiệu điện thế giữa hai tấm đó bằng 500V/m.
a) Tính cường độ điện trường trong khoảng giữa hai bản phẳng.
b) Khi một electron bật ra khỏi bản nhiễm điện âm và đi vào khoảng giữa hai bản phẳng với tốc độ ban đầu v0 0.
Hãy tính động năng của electron trước khi va chạm với bản nhiễm điện dương
Câu 35: (SBT CTST) Cường độ điện trường do một điện tích Q gây ra tại một điểm M là E . Đặt tại M một điện tích
thử dương. Nếu ta thay điện tích thử ấy bằng một điện tích âm, độ lớn gấp 4 lần điện tích thử ban đầu thì cường độ
điện trường tại M thay đổi như thế nào?
A. Độ lớn không đổi, có chiều ngược chiều E . B. Độ lớn giảm 4 lần, có chiều ngược chiều E .
C. Độ lớn giảm 4 lần, không đổi chiều. D. Không đổi.
Câu 36: (SBT CD) Giả sử đặt mỗi electron và proton riêng biệt trong một điện
trường và hai điện trường này giống hệt nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Electron và proton chịu tác dụng của cùng một lực điện.
B. Lực điện tác dụng lên proton có độ lớn lớn hơn lực điện tác dụng lên electron
nhưng ngược hướng.
C. Lực điện tác dụng lên proton có độ lớn bằng lực điện tác dụng lên electron nhưng
ngược hướng.
D. Electron và proton có cùng gia tốc.
Dạng 1: Bài toán liên quan đến điện trường của một điện tích
Luyện thi ĐH - Dao động cơ! Trang 19
Dao động cơ – Nguyễn Văn Hưng - Trường THPT Nam Sách
Câu 1: Đặt một điện tích -3.10-6 C tại điểm A trong chân không. Cường độ điện trường tại B cách A 15 cm là
A. 12.105 V/m, hướng từ B về A. B. 12.105 V/m, hướng từ A về B.
5
C. 1,8.10 V/m, hướng từ B về A. D. 1,8.105 V/m, hướng từ A về B.
Câu 2: Một điện tích Q đặt trong chân không, cường độ điện trường tại điểm M cách Q là 20 cm, có độ lớn 450 V/m.
Độ lớn của điện tích Q là
A. 2.10-9 C. B. 1.10-8 C. C. - 2.10-9 C. D. - 1.10-8 C.
Câu 3: (SBT CD) Một điện tích thử 1 μC được đặt tại điểm P mà điện trường do các điện tích khác gây ra theo hướng
nằm ngang từ trái sang phải và có độ lớn 4.10 N/C. Nếu thay điện tích thử bằng điện tích – 1 μC thì cường độ điện
trường tại P
A. giữ nguyên độ lớn, nhưng thay đổi hướng. B. tăng độ lớn và thay đổi hướng.
C. giữ nguyên. D. giảm độ lớn và đổi hướng.
Câu 4: (SBT CD) Sắp xếp độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B và C trong Hình 3.6, theo thứ tự giảm dần
từ lớn nhất đến nhỏ nhất.
A. A, B, C. B. A, C, B. C. C, A, B. D. B, A, C.
Câu 5: Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ
điện trường có độ lớn và hướng là
A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái.
C. 1 V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái.
Câu 6: Một điện tích – 1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là
A. 9000 V/m, hướng về phía nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.
C. 9.109 V/m, hướng về phía nó. D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó.
Câu 7: Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo
chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao chùm điện tích điểm và điểm đang
xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là
A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải. B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái.
C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái. D. 2000 V/m, hướng từ trái sang phải.
Câu 8: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10 -4N.
Độ lớn của điện tích đó là:
A. 1,25.10-4C. B. 8.10-2C. C. 1,25.10-3C. D. 8.10-4C.
Câu 9: Điện tích điểm đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 12000V/m, có phương thẳng đứng chiều
từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q:
A. có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, F = 0,36N.
B. có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F = 0,48N.
C. có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,36N.
D. có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,036N.
Câu 10: Một điện tích q = 5nC đặt tại điểm
A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A một khoảng 10cm:
A. 5000V/m. B. 4500V/m. C. 9000V/m. D. 2500V/m
Câu 11: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q 40cm, điện trường có cường
độ 9.105 V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số điện môi của môi trường là 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q:
A. . B. . C. . D.
-7
Câu 12: Một điện tích q = 10 C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính
cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân
không:
A. 2.104V/m. B. 3.104V/m. C. 4.104V/m. D. 5.104V/m
-7
Câu 13: Một điện tích q = 10 C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính độ
lớn của điện tích Q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30 cm trong chân không
A. 0,5μC. B. 0,3μC. C. 0,4μC. D. 0,2μC
Câu 14: Điện tích điểm q đặt tại O trong không khí, Ox là một đường sức điện. Lấy hai điểm A, B trên Ox, đặt M là
trung điểm của AB. Giữa EA, EB, EM có mối liên hệ:
EA EB 1 1 1 1 1
A. E M
2
. B. EM
1
2
E A E B . C.
1
EM
2
E
. D.
E B
1
E M 2 E A
E B
A
Câu 15: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36 V/m, tại B bằng 9 V/m. Hỏi cường độ điện
trường tại trung điểm C của AB bằng bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức:
A. 30 V/m. B. 25 V/m. C. 16 V/m. D. 12 V/m
Hinh 18.1. Ống phóng tia trong máy chup quang chẩn đoán hình ảnh
A. . B. . C. . D. .
Câu 8: Trong ống phóng tia ở câu trên, một electron có điện tích bật ra khỏi bản cực âm (catôt)
bay vào điện trường giữa hai bản cực. Lực điện tác dụng lên electron đó bằng
A. . B. . C. . D. .
Câu 9: Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì yếu tố nào
sẽ luôn giữ không đổi?
A. Gia tốc của chuyển động. B. Phương của chuyển động.
C. Tốc độ của chuyển động. D. Độ dịch chuyển sau một đơn vị thời gian.
Câu 10: Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì điện
trường sẽ không ảnh hưởng tới
A. gia tốc của chuyển động.
B. thành phần vận tốc theo phương vuông góc với đường sức điện.
C. thành phần vận tốc theo phương song song với đường sức điện.
D. quỹ đạo của chuyển động.
Câu 11: Quỹ đạo chuyển động của một điện tích điểm q bay vào một điện trường đều theo phương vuông góc với
đường sức không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Độ lớn của điện tích q. B. Cường độ điện trường .
Luyện thi ĐH - Dao động cơ! Trang 23
Dao động cơ – Nguyễn Văn Hưng - Trường THPT Nam Sách
C. Vị trí của điện tích q bắt đầu bay vào điện trường. D. Khối lượng của điện tích.
Câu 12: Máy gia tốc có thể gia tốc cho các hạt mang điện tới tốc độ đủ lớn rồi cho va chạm (hay còn gọi là tán xạ) với
hạt khác mà người ta gọi là hạt bia để tạo ra các hạt mới giúp tìm hiểu cấu trúc của vật chất. Trong một quá trình tán
xạ như vậy, người ta cho các hạt mới sinh ra đi qua điện trường đều để kiểm tra điện tích của chúng và xác định
được quỹ đạo chuyển động như Hình 18.2. Hãy cho biết đánh giá nào dưới đây là đủng.
Hinh 18.2. Quỹ đạo chuyển động của ba hạt sinh ra sau tán xạ đi trong điện trường đều
A. Hạt (1) không mang điện, hạt (2) mang điện dương, hạt (3) mang điện âm.
B. Hạt (1) không mang điện, hạt (2) mang điện âm, hạt (3) mang điện đương.
C. Cả 3 hạt cùng không mang điện.
D. Cả 3 đánh giá đều có thế xảy ra.
Câu 13: Kết quả tán xạ của hạt electron và positron trong máy gia tốc
ở năng lượng cao cho ra hai hạt. Để xác định điện tích và khối lượng của hai hạt này người ta cho chúng đi vào hai
buồng đo có điện trường đều và cường độ điện trường như nhau theo phương vuông góc với đường sức. Hình ảnh
quỹ đạo trong ngay sau quá trình tán xạ với cùng tỉ lệ kích thước như Hình 18.3. Hai quỹ đạo cho ta biết
Hình 18.3. Quỹ đạo chuyển động của hại hạt trong một giây sau tán xạ ở hai buồng đo với cùng tỉ lệ kích thước
A. hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, độ lớn hai điện tích khác nhau.
B. hạt (1) có điện tích dương, hạt (2) có điện tích âm, độ lớn hai điện tích khác nhau.
C. hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, hai hạt khác nhau về khối lượng.
D. hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, độ lớn điện tích của hạt (2) lớn hơn độ lớn điện tích hạt (1).
WM qEd - WM (J): là thế năng điện của điện tích q tại điểm M
- d (m) : là khoảng cách từ M đến bản âm (m)
- Nếu điện tích q ở trong điện trường bất kì thì thế năng bằng công của lực điện khi dịch chuyển điện tích q từ M ra xa
vô cùng (Điểm mốc thường được coi là điểm mà lực điện hết khả năng sinh công. Do đó người ta thường
chọn điểm mốc ở vô cực)
WM A M
- Thế năng của 1 điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi
đặt điện tích q tại điểm đó.
2. Công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích
- Gọi WM và WN lần lượt là thế năng của điện tích q ở M và N. Công của lực điện khi di chuyển q từ M đến
N là
A MN WM WN
3. Điện thế tại một điểm trong điện trường
a. Sự phụ thuộc của thế năng điện vào điện tích q
- Vì độ lớn của lực điện tỉ lệ thuận với điện tích thử q. Vì vậy, thế năng của một điện tích tại điểm trong điện trường
cũng tỉ lệ thuận với q
b. Điện thế
- Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về thế năng, được xác định
bằng công dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cực về điểm đó.
- Đơn vị của điện thế là vôn (kí hiệu là V).
A
VM M 1J
q 1V
C
- Điện thế có giá trị đại số, dấu của điện thế phụ thuộc vào dấu của công A và dấu của điện tích q.
- Cũng như chọn mốc thế năng, ngoài việc chọn mốc điện thế ở vô cực thì trong điện trường đều giữa hai bản phẳng
tích điện trái dấu người ta thường chọn mốc điện thế là bản nhiễm điện âm, còn mặt đất thường được chọn là mốc điện
thế trong thực tiễn cuộc sống và kĩ thuật.
- Điện thế do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M cách nó khoảng r.
Q
VM k
r
4. Hiệu điện thế.
a. Hiệu điện thế
- Lấy hiệu giữa điện thế VM và điện thế VN ta được hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là
U MN VM VN
- Ta có:
A M A N A MN A N A N A MN
U MN VM VN
q q q q q
- Ta rút ra được định nghĩa hiệu điện thế
A
U MN MN
q Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng
A MN qU MN q(VM VN ) WM WN
đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi di chuyển
điện trong dịch chuyển của điện tích q từ vi tri M cách Q một khoảng 1m tới vi trí N cách Q một khoảng 2m.
Ví dụ 3: Điện tích Q = 5.10-9 C đặt ở O trong không khí.
a) Cần thực hiện công A1 bao nhiêu để đưa q = 4.10-8 C từ M (cách Q đoạn r 1 = 40 cm) đến N (cách Q đoạn r 2 =
25cm).
b) Cần thực hiện công A2 bao nhiêu để đưa q từ M chuyển động chậm dần ra xa vô cùng.
Ví dụ 4: (CTST) Độ chênh lệch điện thế giữa mặt trong và mặt ngoài của màng tế bào trong cơ thể người là 90 mV.
Biết mặt trong và mặt ngoài của màng tế bào lần lượt mang điện âm và mang điện dương. Xác định công mà tế bào
cần thực hiện để đưa một ion Na+ chuyển động từ bên trong ra bên ngoài màng tế bào theo cơ chế chủ động qua kênh
protein.
Ví dụ 5: (CTST) Một điện tích điểm q = 48μC di chuyển từ A đến B cách nhau một
khoảng d = 0,18m trong một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là 275
V/m và hướng về bên phải như hình.
a) Tính lực điện tác dụng lên điện tích q.
b) Tính công thực hiện bởi lực điện tác dụng lên điện tích trong quá trình nó dịch
chuyển từ A đến B.
c) Tính độ biến thiên thế năng điện của điện tích trong quá trình trên.
Ví dụ 6: (CTST) Ta cần thực hiện một công 8.10 -5J để dịch chuyển một điện tích 1,6.10-4C từ vô cực đến điểm M.
Chọn gốc điện thế ở vô cực, tính điện thế tại M.
Ví dụ 7: (CTST) Xét hai bản kim loại song song, cách nhau 2 cm và có hiệu điện thế 5 kV. Tính lực điện tác dụng lên
một hạt bụi nằm trong khoảng giữa hai bản, biết hạt bụi có điện tích 8.10-19J
Ví dụ 8: (CTST) Trong vùng không gian có điện trường đều E , xét ba điểm A, B và
C tạo thành một tam giác vuông tại A như hình. Biết hiệu điện thế UBC = 100V,
chiều dài cạnh BC = 10 cm và α = 60o.
a) Tính độ lớn cường độ điện trường E.
b) Tính UAC, UAB.
Ví dụ 9: Tam giác ABC vuông tại C đặt trong điện trường đều E có cường độ 5000
V/m và cùng chiều với AC . Biết CA = 4 cm, CB = 3 cm. Tìm:
a. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B; B và C; A và C.
b. Công của lực điện trường khi làm dịch chuyển một electron từ A đến B.
Ví dụ 10: Tam giác ABC vuông tại A được đặt trong điện trường đều E , α = 600,
AB / /E 0 . Biết BC = 6 cm, UBC = 120 V.
a. Tìm UAC, UBA và cường độ điện trường E.
b. Đặt thêm ở C điện tích điểm q = 9.10-10 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp ở
A.
Ví dụ 11: (SBT CTST) Một hạt bụi mang điện tích q = 1μC có khối lượng m đang
nằm cân bằng trong một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang,
tích điện trái dấu và cách nhau 1,5 cm. Khi đó các đường sức điện hướng theo
phương thẳng đứng. Biết hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V, lấy g = 9,8m/s 2.
Xác định khối lượng của hạt bụi.
Ví dụ 12: (SBT CTST) Cho 3 bản kim loại phẳng A, B, C mang điện với bản A
và C tích điện âm còn bản B tích điện dương. Các bản được đặt song song
nhau. Xem gần đúng điện trường giữa các bản kim loại là đều. Biết rằng
khoảng cách giữa hai bản A và B là d1 = 3 cm còn khoảng cách giữa hai bản B
và C là d2 = 5 cm như hình. Chọn gốc điện thế tại bản B. Hãy xác định điện thế
tại các bản A và C nếu cường độ điện trường giữa hai bản A và B, B và C có
độ lớn lần lượt là E1 = 200 V/m và E2 = 600 V/m.
Luyện thi ĐH - Dao động cơ! Trang 27
Dao động cơ – Nguyễn Văn Hưng - Trường THPT Nam Sách
Ví dụ 13: Cho 3 bản kim loại phẳng A, B, C đặt song song như hình vẽ. Cho d 1 =
5cm, d2 = 8cm. Coi điện trường giữa các bản là điện trường đều , có chiều như hình
vẽ, độ lớn E1 = 4.104 V/m và E2 = 5.104 V/m. Tính điện thế VB, VC của các bản B
và C, nếu lấy gốc điện thế là điện thế của bản A.
Ví dụ 14: (SBT KNTT) Trong điện trường của một điện tích Q cố định, công để
dịch chuyển một điện tích q từ vô cùng về điểm M cách Q một khoảng r có giá trị
Q
bằng A M q . M là một điểm cách Q một khoảng 1m và N là một điểm
4 0 r
cách Q một khoảng 2m
a) Hãy tính hiệu điện thế UMN.
b) Áp dụng với Q = 8.10-10C. Tính công cần thực hiện để dịch chuyển một electron từ M đến N.
Ví dụ 15: (SBT KNTT) Một đám mây dông bị phân thành hai tầng, tầng trên mang điện dương cách xa tầng dưới
mang điện âm. Đo bằng thực nghiệm, người ta thấy điện trường trong khoảng giữa hai tầng của đám mây dông đó gân
đều, hướng từ trên xuống dưới với E = 830V/m, khoảng cách giữa hai tầng là 0,7km, điện tích của tầng phía trên ước
tính được bằng Q1 = 1,24C. Coi điện thế của tầng mây phía dưới là V1.
a) Hãy tính điện thế của tầng mây phía trên.
b) Ước tính thế năng điện của tầng mây phía trên.
Ví dụ 16: (SBT KNTT) Tiếp tục đo bằng thực nghiệm tầng mây phía dưới của đám mây dông ở ví dụ trên, người ta
thấy nó nằm cách mặt đât khoảng 6450m. Trong khoảng không gian nằm giữa mặt đất và tầng dưới đám mây có điện
trường đều hướng thẳng đứng từ dưới lên trên với E = 250V/m. Điện tích của tầng dưới đám mây ước tính được là Q 2
= -2,03C.
a) Chọn mốc điện thế là mặt đất, hãy ước tính điện thế của tầng phía dưới đám mây dông trên.
b) Tính thế năng điện của tầng dưới đám mây dông đó.
Ví dụ 17: (SBT KNTT) Một viên bi hình cầu bán kính R = 3cm được đặt cách mặt đất 1,2m. Tích điện dương cho viên
bi tới khi mật độ điện tích = 1,44.10-8(C/m3) được phân bố đều trong viên bi. Thực hiện đo theo phương thẳng
đứng từ mặt đất lên viên bi cho thấy cường độ điện trường có phương thẳng đứng, hướng đi xuống mặt đất,
độ lớn có giá trị được ghi vào bảng sau:
Độ cao
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 117
(cm)
E(V/m) 230 231 234 236 242 249 260 278 300 332 370 440
a) Tính điện tích mà viên bi đã tích được.
b) Hãy ước tính điện thế của viên bi sau khi tích điện.
c) Xác định năng lượng cần dùng để tích điện cho viên bi như trên khi bỏ qua các hao phí.
Dạng 2: Chuyển động của điện tích trong điện trường.
Ví dụ 1: (SBT KNTT) Trong điện trường của điện tích Q cố định.
a) Xác định thế năng điện của một electron tại điểm M cách Q một khoảng 2m.
b) Dưới tác dụng của lực điện kéo electron từ điểm M và với vận tốc ban đầu bằng 0, dịch chuyển theo đường thẳng
về phía điện tích Q > 0 Tính tốc độ của electron khi còn cách điện tích Q một khoảng 1m.
Ví dụ 2: (CTST) Xét hai bản kim loại hình vuông đặt song song cách nhau 5 mm, tích điện bằng nhau nhưng trái dấu.
Hiệu điện thế giữa hai bản là 25 V. Xem điện trường giữa hai bản là đều, các đường sức điện vuông góc với các bản.
a) Xác định độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản kim loại.
Xét một hạt electron bắt đầu chuyển động từ bản âm. Xác định độ lớn lực điện tác dụng lên electron và tốc độ của
electron khi nó đến bản dương. Biết khối lượng electron me = 9,1.10-31 kg.
Ví dụ 3: Một electron bay với vận tốc v = 1,2.10 7 m/s từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V, theo hướng của các đường
sức. Hãy xác định điện thế V2 của điểm mà ở đó electron dừng lại.
Ví dụ 4: (SBT KNTT) Một ion âm OH- có khối lượng 2,833.10-26kg được thổi ra từ máy lọc không khí với vận tốc
cách 10m/s, mặt đất 80cmở nơi có điện trường của Trái Đất bằng 120V/m. Dưới tác dụng của lực điện, sau một thời
gian, người ta quan sát thấy ion đang chuyển động với vận tốc 0,5m/s ở vị trí cách mặt đất 1,5m. Hãy xác định công
cản mà môi trường đã thực hiện trong quá trình dịch chuyển của ion nói trên.
Ví dụ 5: (SBT KNTT) Hình dưới là đồ thị tốc độ thay đổi theo độ cao của một electron chuyển động từ điểm A đến
điểm B theo phương thẳng đứng trong điện trường của Trái Đất bỏ
qua lực cản của không khí.
a) Hãy cho biết khoảng thay đổi của tốc độ khi electron chuyển động
từ A đến B.
b) Tính cường độ điện trường của Trái Đất tại điểm A.
Câu 15: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch
chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
Luyện thi ĐH - Dao động cơ! Trang 30
Dao động cơ – Nguyễn Văn Hưng - Trường THPT Nam Sách
A. âm. B. dương. C. bằng không. D. tăng.
Câu 16: Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường
sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là
A. 1 J. B. 1000 J. C. 1 mJ. D. 0 J.
Câu 17: Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -4,8.10-19 J. Điện thế
tại điểm M là
A. 3,2 V. B. – 3 V. C. 2 V. D. 3 V.
Câu 18: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện là 2,5 J đến
một điểm B thì lực điện sinh công dương 2,5 J. Thế năng tĩnh điện của q tại B là
A. – 2,5 J. B. 0. C. 5 J. D. – 5 J.
Câu 19: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện
trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 1000 J. B. 1 J. C. 1 mJ. D. 1 μJ.
Câu 20: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện
trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 2000 J. B. – 2000 J. C. 2 mJ. D. – 2 mJ.
Câu 21: Cho điện tích dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì
công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch
chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
A. 80 J. B. 40 J. C. 40 mJ. D. 80 mJ.
Câu 22: Cho điện tích q = + 10-8C dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực
điện trường là 60mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10 -9C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện
trường khi đó là
A. 24 mJ. B. 20 mJ. C. 240 mJ. D. 120 mJ.
Câu 23: Điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường 800V/m theo một đoạn
thẳng AB. Đoạn AB dài 12cm và vecto độ dời AB hợp với đường sức điện một góc 300. Biết công của lực điện trong
sự di chuyển của điện tích q là -1,33.10-4 J. Điện tích q có giá trị bằng
A. -1.6.10-6C. B. 1,6.10-6C. C. -1,4.10-6C. D. 1,4.10-6C.
Câu 24: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một
điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là
A. 10000 V/m. B. 1 V/m. C. 100 V/m. D. 1000 V/m.
Câu 25: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10J.
Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A. 5 J. B. 2,5 J. C. 5 2 J. D. 7,5J.
Câu 26: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài
quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là
qE
A. A = 2qEs. B. A = 0. C. A = qEs. D. A .
s
Câu 27: Muốn di chuyển một prôtôn trong điện trường từ rất xa về điểm M ta cần tốn một công là 2 eV. Tính
điện thế tại M. Chọn mốc thế năng tại vô cùng bằng không.
A. - 2 V. B. 2 V. C. 3,2.10-19 V. D. - 3,2.10-19 V.
Câu 28: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích
q = 5.10-10C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9 J. Coi điện trường bên trong khoảng
giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường
bên trong tấm kim loại đó là
A. E = 40V/m. B. E = 200V/m. C. E = 400V/m. D. E = 2V/m.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cường độ điện trường và công của lực điện.
A. Cường độ điện trường và công của lực điện đều là đại lượng đại số.
B. Cường độ điện trường là đại lượng vectơ còn công của lực điện là đại lượng đại số.
C. Cường độ điện trường và công của lực điện đều là đại lượng vectơ.
D. Cường độ điện trường là đại lượng đại số còn công của lực điện là đại lượng vectơ.
Câu 30: Một electron ở trong một điện trường đều thu gia tốc a = 1012 m/s2. Độ lớn của cường độ điện trường là
A. 6,8765 V/m. B. 5,6875 V/m. C. 9,7524 V/m. D. 8,6234 V/m
Câu 31: (SBT KNTT) Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích trong điện trường đều được tính bằng
công thức: = q.E.d trong đó:
A. d là quãng đường đi được của điện tích q.
B. là độ dịch chuyển của điện tích q.
C. d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương vuông góc với đường sức điện trường.
Luyện thi ĐH - Dao động cơ! Trang 31
Dao động cơ – Nguyễn Văn Hưng - Trường THPT Nam Sách
D. là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương song song với đường sức điện trường.
Câu 32:(SBT KNTT) Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm
N không phụ thuộc vào
A. cung đường dịch chuyển. B. điện tích q.
C. điện trường . D. vị trí điểm M.
Câu 33: (SBT KNTT) Trong điện trường đều của Trái Đất, chọn mặt đất là mốc thế năng điện. Một hạt bụi mịn có
khối lượng , điện tích q đang lơ lửng ở độ cao so với mặt đất. Thế năng điện của hạt bụi mịn là:
A. Wt = mgh. B. Wt = qEh. C. Wt = mEh. D. Wt = qgh.
Câu 34: Một êlectrôn di chuyển trên đường tròn có đường kính 20 cm trong điện
trường đều E = 1000 V/m, có chiều như hình vẽ. Tính công của lực điện khi êlectrôn
di chuyển từ A đến B
A. 1,6.10-17J. B. -1,6.10-17J.
-17
C. -3,2.10 J. D. 3,2.10-17J.
Câu 35: Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện trường
đều như hình vẽ. Đáp án nào là sai khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường
dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường:
A. AMQ = - AQN. B. AMN = ANP.
C. AQP = AQN. D. AMQ = AMP
Câu 36: (SBT KNTT) Hạt bụi mịn ở câu 3 dịch chuyển thẳng đứng xuống dưới 10cm so với vị trí ban đầu sau đó lại
bị các luồng không khí nâng lên trở lại vị trí cũ. Lúc này công của điện trường đều của Trái Đất trong dịch chuyển trên
của hạt bụi mịn sẽ bằng:
A. A = 0,1.qE. B. A = 0,2.qE. C. A = 0,1.mg. D. A = 0.
Câu 37: (SBT KNTT) Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong một điện trường bất kì không phụ thuộc
vào
A. điện tích q. B. vị trí điểm M.
C. điện trường. D. khối lượng của điện tích q.
Câu 38: (SBT KNTT) Đặt vào hai bản kim loại phẳng song song một hiệu điện thế U = 100V. Một hạt bụi mịn có
điện tích q = 3,2.10-19C lọt vào chính giữa khoảng điện trường đều giữa hai bản phẳng. Coi tốc độ hạt bụi khi bắt đầu
vào điện trường đều bằng 0, bỏ qua lực cản của môi trường. Động năng của hạt bụi khi va chạm với bản nhiễm điện
âm bằng:
A. Wđ = 6,4.10-17 J. B. Wđ = 3,2.10-17 J. C. Wđ = 1,6.10-17 J. D. Wđ = 0.
Câu 39: (SBT CTST) Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không chính xác?
(1) Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện.
(2) Lực điện thực hiện công dương thì thế năng điện tăng.
(3) Công của lực điện không phụ thuộc vào độ lớn cường độ điện trường.
(4) Công của lực điện khác 0 khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau trên một đường vuông góc với đường
sức điện của điện trường đều.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40: (SBT CTST) Trong vùng không gian có điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu, xét
một điện tích q chuyển động trên đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Điện trường sinh công âm trong quá trình điện tích chuyển động.
B. Điện trường sinh công dương trong quá trình điện tích chuyển động.
C. Điện trường không sinh công trong quá trình điện tích chuyển động.
D. Điện trường sinh công dương trên nửa đoạn đường đầu và sinh công âm trên nửa đoạn đường sau.
Câu 41: (SBT CTST) Cho một hạt mang điện dương chuyển động từ điểm A đến điểm B, C, D theo các quỹ đạo khác
nhau trong điện trường đều như Hình 13.1. Gọi A 1, A2,
A3 lần lượt là công do điện trường sinh ra khi hạt chuyển
động trên các quỹ đạo (1), (2), (3). Nhận xét nào sau đây
đúng?
A. A1 > A3. B. A1 > A2. C. A2 > A3. D. A3 > A1.
Câu 42: (SBT CTST) Một điện tích q chuyển động từ
điểm A đến P theo lộ trình như Hình 13.2 (A → Q → N
e p
B. Động năng của electron nhỏ hơn động năng của proton, Wd <Wd .
e p
C. Động năng của electron lớn hơn động năng của proton, Wd >Wd .
D. Không thể xác định được câu trả lời từ thông tin đã cho.
Câu 47: Một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm M đến một điển N theo một đường cong. Sau
đó nó di chuyển tiếp từ N về M theo một đường cong khác. Hãy so sánh công mà lực điện sinh ra trên các đoạn đường
đó (AMN và ANM).
A. AMN = ANM. B. AMN = - ANM. C. AMN > ANM. D. AMN < ANM.
Câu 48: Xét các electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn cường độ điện trường của hạt nhân
tại vị trí của các electron nằm cách hạt nhân lần lượt là r 0, 2r0 và 3r0 lần lượt là E1, E2 và E3. Chọn phương án đúng.
A. E1 = 2E2 = 3E3. B. 3E1 = 2E2 = E3. C. E1 < E2 < E3. D. E1 > E2 > E3.
Câu 49: Xét các electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Thế năng của electron trong điện trường
của hạt nhân tại vị trí của các electron nằm cách hạt nhân lần lượt là r 0, 2r0 và 3r0 lần lượt là W1, W2 và W3. Chọn
phương án đúng.
A. 2W1 = W2 = 3W3. B. 3W1 = 2W2 = E3. C. W1 < W2 < W3. D. W1 > W2 > W3.
Câu 50: Một điện tích điểm q = + 10 μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác
đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 5000V/m có đường sức điện trường
song song với cạnh BC có chiều từ B đến C như hình vẽ. Biết cạnh tam giác bằng 10 cm,
tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp khúc CAB:
A. - 10.10-3 J. B. 5.10-3 J.
-3
C. - 5.10 J. D. 10.10-3 J.
Câu 51: Một điện trường đều E = 300V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển
điện tích q = 10 nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10 cm như hình
vẽ:
A. 4,5.10-7J. B. 3.10-7J.
-7
C. - 1.5.10 J. D. 1.5.10-7J.
Câu 52: Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường
sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10 -18 J. Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4cm từ điểm N
đến điểm P theo phương và chiều nói trên.
A. -6,4.10-18 J. B. 6,4.10-18 J. C. -1,6.10-18 J. D. 1,6.10-18 J.
Luyện thi ĐH - Dao động cơ! Trang 33
Dao động cơ – Nguyễn Văn Hưng - Trường THPT Nam Sách
Câu 53: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một
đường sức điện thì lực điện sinh công 1,5.10 18 J. Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4cm từ
điểm N đến điểm P theo phương nói trên nhưng chiều ngược lại.
A. 10-18 J. B. -10-18 J. C. -1,6.10-18 J. D. 1,6.10-18 J.
Câu 54: Một điện tích q > 0 đặt tại A trong điện trường đều có chiều như hình vẽ. Gọi
AAB; ABO; AAI; AIO lần lượt là công khi điện tích q di chuyển trên các quãng đường
tương ứng là AB; BO; AI và IO.
Thứ tự đúng là:
A. ABO < AAB < AAI < AIO.
B. AIO < ABO < AAI < AAB.
C. AIO < ABO < AAB < AAI.
D. AAB < ABO < AAI < AIO.
Câu 55: Một điện tích q = 4.10-8C di chuyển trong một điện trường đfều có cường độ E = 100V/m theo một đường
gấp khúc ABC Đoạn dài AB 20cm và véc tơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 60 0. Đoạn BC dài 40cm
và véc tơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Công của lực điện có giá trị là
A. 107μJ. B. - 107μJ. C. 0,4μJ. D. -0,4μJ.
Câu 56: (SBT KNTT) Đơn vị của điện thế là:
A. vôn (V). B. Jun (J). C. vôn trên mét (V/m). D. oát (W).
Câu 57: (SBT KNTT) Điện thế tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường không phụ thuộc
vào
A. vị trí điểm M. B. cường độ điện trường .
C. điện tích q đặt tại điểm M. D. vị trí được chọn làm mốc của điện thế.
Câu 58: (SBT KNTT) Biết điện thế tại điểm M trong điện trường đều trái đất là 120V. Mốc thế năng điện được chọn
tại mặt đất. Electron đặt tại điểm M có thế năng là:
A. -192.10-19 V. B. -192.10-19 J. C. 192.10-19 V. D. 192.10-19 J.
Câu 59: (SBT KNTT) Khi ta tích điện âm cho một viên bi sắt hình cầu, do các electron cùng mang điện âm nên
chúng đẩy nhau và phân bố ở phía ngoài viên bi. Trong lõi viên bi hoàn toàn trung hoà về điện. Với viên bi sắt nhiễm
điện âm như vậy thì:
A. Phần lõi có điện thế cao hơn lớp ngoài.
B. Phần lớp ngoài có điện thế cao hơn phần lõi.
C. Điện thế của mọi điểm trong viên bi là như nhau.
D. A và C đều có thể đúng.
Câu 60: (SBT KNTT) Tại nơi có điện trường trái đất bằng 115V/m, người ta đặt hai bản phẳng song song với nhau và
song song với mặt đất. Bản thứ nhất cách mặt đất 1m và được nối với mặt đất bằng một dây đồng. Bản thứ hai cách
mặt đất 1,073m và được tích điện dương. Hiệu điện thế đo được giữa hai bản là 1,5V. Chọn mặt đất là mốc điện thế,
điện thế bản nhiễm điện dương bằng
A. 1,5V. B. 8,39V. C. 0V D. -8,39V
* Chức năng của tụ điện: Tụ điện có chức năng tích điện và phóng điện.
+ Tích điện: Để tích điện cho tụ, người ta nối hai bản tụ với hai cực của nguồn điện một chiều. Bản nối với cực dương
sẽ tích điện dương, bản nối với cực âm sẽ tích điện âm. Điện tích trên hai bản tụ có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu.
Ta gọi độ lớn điện tích trên mỗi bản tụ là điện tích của tụ điện.
+ Phóng điện: Sau khi tích điện cho tụ điện, ta bỏ nguồn điện ra và nối hai bản tụ với một điện
trở (hoặc bóng đèn), sẽ có dòng điện chạy qua điện trở và điện tích trên tụ điện giảm nhanh. Ta
gọi đó là sự phóng điện của tụ.
Chú ý: Tụ điện nguồn điện
- Tụ điện phẳng gồm hai bản phẳng bằng kim loại, đặt song song, giữa hai bản là chất điện môi,
có thể là không khí.
- Người ta thường lấy tên của lớp điện môi để đặt tên cho tụ. Ví dụ: tụ không khí, tụ giấy, tụ mica…
II. ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN
1. Điện dung
- Mỗi tụ điện sẽ có một điện dung C xác định và không đổi.
- Đơn vị của điện dung: Fara (F)
- Với một hiệu điện thế nhất định giữa hai bản, tụ điện nào có điện dung lớn thì có điện tích lớn.
- Điện dụng C của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ khi đặt một hiệu điện thế U
vào hai bản tụ điện.
Q C: điện dung của tụ điện (F).
C hay Q CU Q: điện tích của tụ điện (C).
U U: hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện (V).
- Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt hiệu điện thế 1 V vào hai bản tụ điện thì điện tích của tụ điện là 1 C.
- Trong thực tế, fara là một đơn vị lớn. Rất ít tụ điện có điện dung 1 F. Tụ điện được sử dụng trong thực tế thường có
điện dung cỡ khoảng từ 10-12 F đến 10-6 F nên người ta thường sử dụng các đơn vị:
1F (đọc là micrôfara) 106 F
1nF (đọc là nanôfara) 109 F
1pF (đọc là picôfara) 1012 F
Chú ý:
- C là đại lượng không đổi, chỉ phụ thuộc vào cấu tạo của tụ điện mà không phụ thuộc vào Q, U.
- Mỗi tụ điện sẽ chịu một hiệu điện thế tối đa nhất định, nếu vượt quá giá trị này lớp điện môi của tụ điện sẽ
bị đánh thủng (lớp điện môi trở thành dẫn điện) do điện trường giữa 2 bản tụ quá lớn.
U
E max max
d ; d: khoảng cách giữa 2 bản tụ (m)
- Trên vỏ tụ điện có ghi 1000μF – 63 V có nghĩa là
+ Điện dung của tụ điện C = 1000 μF
+ Hiệu điện thế tối đa được sử dụng Umax = 63 V
- Tụ xoay là tụ điện có thể thay đổi điện dung C. Muốn thay đổi điện dung ta thay đổi
phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.
- Sau khi tích điện cho tụ, tháo tụ ra khỏi nguồn rồi thay đổi C: Q không đổi.
Tích điện cho tụ rồi thay đổi C nhưng vẫn nối tụ với nguồn: U không đổi.
2. Điện dung của bộ tụ điện
- Trong thực tế muốn có tụ điện với điện dung thích hợp hay hiệu điện thế cần thiết người ta phải ghép các tụ điện
thành bộ tụ điện.
a. Ghép nối tiếp
U b U1 U 2 ... U n
Q b Q1 Q 2 ... Q n
1 1 1 1
...
C b C1 C 2 Cn
Ví dụ 2: (KNTT)
1. Cho một tụ điện trên vỏ có ghi là 2 pF - 200 V.
a) Đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế 36 V. Hãy tính điện tích mà tụ điện tích được.
b) Hãy tính điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép.
2. Có hai chiếc tụ điện, trên vỏ tụ điện (A) có ghi 2 pF - 350 V, tụ điện (B) có ghi 2,3 pF - 300 V
a) Trong hai tụ điện trên khi tích điện ở cùng một hiệu điện thế, tụ điện nào có khả năng tích điện tốt hơn?
b) Khi tích điện lên mức tối đa cho phép thì tụ điện nào sẽ có điện tích lớn hơn?
Ví dụ 3: (CTST) Xét tụ điện như hình.
a. Tính điện tích cực đại mà tụ có thể tích được.
b. Muốn tích cho tụ điện một điện tích là 4,8.10–4 C thì cần phải đặt giữa hai bản
tụ một hiệu điện thế là bao nhiêu?
Luyện thi ĐH - Dao động cơ! Trang 36
Dao động cơ – Nguyễn Văn Hưng - Trường THPT Nam Sách
Ví dụ 4: (SBT CD) Một tụ điện gồm hai bản song song, khoảng cách giữa hai bản là d 1, 00.10 3 m . Điện dung của
tụ điện là C = 1,77pF và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện là 3,00 V.
a) Tính độ lớn điện tích của tụ điện.
b) Tính độ lớn của cường độ điện trường giữa các bản.
Ví dụ 5: (SBT CTST) Trong một số bàn phím máy tính, mỗi nút bấm được gắn với một tụ điện phẳng hai bản song
song (có mô hình minh hoạ như Hình 14.2).
Khi giá trị điện dung của tụ điện thay đổi, máy tính sẽ ghi nhận tín hiệu tương ứng với kí tự trên bàn phím. Bản kim
loại phía trên của tụ được gắn chặt với nút bấm và có thể di chuyển mỗi khi nhấn nút. Tụ điện nói trên được nối với
mạch điện ngoài nên hiệu điện thế giữa hai bản tụ được duy trì ở một giá trị không đổi U=5 V. Trước khi gõ phím,
khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm, khi đó tụ điện có điện dung là 0,81 pF. Biết rằng điện dung của tụ tỉ lệ nghịch
với khoảng cách giữa hai bản tụ. Khi gõ nút bấm đi xuống một đoạn 1,5 mm thì điện tích của tụ điện sẽ tăng hay giảm
một lượng bao nhiêu?
Ví dụ 6: (SBT KNTT) Tích điện cho tụ như trong hình 21.5 nguồn điện một chiều để có hiệu điện thế U = 100V. Giả
sử sai số là 5% là chính xác.
Ví dụ 6: (SBT KNTT) Chọn mua hai chiếc tụ điện loại 1,5μF và một
chiếc tụ điện loại 3μF về ghép thành bộ như hình.
Tính điện dung của bộ tụ điện.
a) b)
c) d)
Hinh 21. 8
a) Hãy xác định hiệu điện thế tối đa có thể mắc vào mạch trên mà không làm hỏng các tụ điện trong mạch.
Luyện thi ĐH - Dao động cơ! Trang 39
Dao động cơ – Nguyễn Văn Hưng - Trường THPT Nam Sách
b) Tính năng lượng tối đa cho phép mà bộ tụ điện trên có thể tích trữ đượ
Ví dụ 9: (SBT KNTT) Một máy hàn bu - lông dùng hiệu điện thế không đổi có bộ tụ điện với điện dung
.
a) Tính năng lượng mà bộ tụ điện của máy hàn trên có thể tích được.
b) Máy hàn trên có thể phóng điện giải phóng hoàn toàn năng lượng mà bộ tụ điện đã tích được trong khoảng thời gian từ
đến . Hãy tính công suất phóng điện tối đa của máy hàn đó.
Ví dụ 10: (SBT CD) Một máy kích thích tim được sạc đầy chứa 1,20 kJ năng lượng trong tụ điện của máy. Biết điện
dung của tụ điện là 1,10.10-4 F.
a) Tìm hiệu điện thế cần thiết giữa hai bản tụ điện để lưu trữ 1,20 kJ.
b) Khi máy phóng điện qua một bệnh nhân, năng lượng điện 6,00.10 2 J được truyền đi trong 2,50 ms. Tính công suất
trung bình được cung cấp cho bệnh nhân.
Ví dụ 11: Hai tụ điện C1 12F và C 2 6F mắc nối tiếp. Mắc bộ tụ vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế
U = 4V. Tính điện tích và năng lượng điện trên mỗi tụ.
TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Dạng 1: Điện dung của tụ điện.
Câu 1: Tụ điện là hệ thống
A. gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
B. gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
D. hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
Câu 2: Điều nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo của tụ điện?
A. Hai bản là hai vật dẫn
B. Giữa hai bản có thể là chân không.
C. Hai bản cách nhau một khoảng rất lớn
D. Giữa hai bản là điện môi
Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.
D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.
Câu 4: Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp
A. mica B. nhựa
C. giấy tẩm dung dịch muối ăn D. sứ
Câu 5: Để tích điện cho tụ điện, ta phải
A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. cọ xát các bản tụ với nhau.
C. đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. đặt tụ gần nguồn điện.
Câu 6: Chọn phát biểu đúng
A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó
B. Điện tích của tụ tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản tụ
C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó
Câu 7: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét không đúng là
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
Câu 8: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi.
Câu 9: Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
F U A M Q
A. C B. C C. C D. C
q d q U
Câu 10: Gọi Q là điện tích, C là điện dung và U là hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây
là đúng?
A. C tỉ lệ thuận với Q B. C không phụ thuộc vào Q và U
C. C tỉ lệ thuận với U D. C phụ thuộc vào Q và U
Câu 11: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một
nửa thì điện tích của tụ
A. Không đổi B. tăng gấp đôi.
Luyện thi ĐH - Dao động cơ! Trang 40
Dao động cơ – Nguyễn Văn Hưng - Trường THPT Nam Sách
C. giảm còn một nửa D. giảm còn một phần tư
Câu 12: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một
nửa thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ
A. Không đổi B. tăng gấp đôi.
C. giảm còn một nửa D. giảm còn một phần tư
Câu 13: Một tụ điện có điện dung C mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện thế 5000V. Tích điện cho tụ rồi ngắt
khỏi nguồn, tăng điện dung tụ lên hai lần thì hiệu điện thế của tụ khi đó là:
A. 2500V B. 5000V C. 10 000V D. 1250V
Câu 14: Fara là điện dung của một tụ điện mà
A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C
B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C
C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.
D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.
Câu 15: Đồ thị nào trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản của
nó?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 16: Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do
A. thay đổi điện môi trong lòng tụ.
B. thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.
C. thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ.
D. thay đổi chất liệu làm các bản tụ.
Câu 17: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ
là
A. 2 μF. B. 2 mF. C. 2 F. D. 2 nF.
Câu 18: Một tụ điện có điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. Tính hiệu điện thế trên hai bản tụ
A. 17,2V B. 27,2V C. 37,2V D. 47,2V.
Câu 19: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào hai bản của tụ điện thì tụ tích được một điện
lượng là
A. 2.10-6 C. B. 16.10-6 C. C. 4.10-6 C. C. D. 8.10-6 C.
Câu 20: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ
một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
A. 50 μC. B. 1 μC. C. 5 μC. D. 0,8 μC.
Câu 21: Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng
2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
A. 500 mV. B. 0,05 V. C. 5V. D. 20 V.
Câu 22: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20μF – 200V. Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 120V. Tụ điện tích
được điện tích là
A. 4.10-3 C B. 3.10-3 C C. 6.10-4 C D. 24.10-4 C
Câu 23: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20μF – 200V. Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 120V. Tụ điện tích
tích được điện tích tối đa là
A. 4.10-3 C B. 3.10-3 C C. 6.10-4 C D. 24.10-4 C
Câu 24: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản tụ là 1 mm. Tích điện cho tụ
điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
A. 60 nC và 60 kV/m B. 6 nC và 60 kV/m C. 60 nC và 30 kV/m D. 6 nC và 6 kV/m
6
Câu 25: Một tụ điện có thể chịu được điện trường giới hạn là 3.10 V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Hỏi
hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai bản tụ là bao nhiêu:
A. 3000 V B. 300 V C. 30000 V D. 1500 V
Câu 26: Một tụ điện điện dung 24 nF tích điện đến hiệu điện thế 450 V thì có bao nhiêu electron mới di chuyển đến
bản âm của tụ điện:
A. 575.1011 electron B. 675.1011 electron
C. 775.1011 electron D. 875.1011 electron
Câu 27: (SBT CTST) Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện?
A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ. B. Hằng số điện môi.
C. Cường độ điện trường bên trong tụ.D. Điện dung của tụ điện.
Câu 28: (SBT CTST) Trên vỏ một tụ điện có ghi 1000μF−63 V. Điện tích tối đa có thể tích cho tụ có giá trị là
A. 0,63 C. B. 0,063 C. C. 63 C. D. 63 000 C.
Luyện thi ĐH - Dao động cơ! Trang 41
Dao động cơ – Nguyễn Văn Hưng - Trường THPT Nam Sách
Câu 29: (SBT CTST) Hệ nào sau đây có thể coi tương đương như một tụ điện?
A. Hai bản bằng đồng đặt song song rồi được nhúng vào trong dung dịch muối ăn.
B. Hai quả cầu kim loại đặt gần nhau trong không khí.
C. Hai tấm thuỷ tinh đặt song song rồi được nhúng vào trong nước cất.
D. Hai quả cầu bằng mica đặt gần nhau trong chân không.
Câu 30: (SBT CTST) Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không sử dụng tụ điện?
A. Máy khử rung tim.
B. Khối tách sóng trong máy thu thanh AM.
C. Pin dự phòng.
D. Tuabin nước.
Câu 31: (SBT KNTT) Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số như hình. Đơn vị VAC (hoặc V.ac) là điện
áp ứng với dòng điện xoay chiều, còn VDC (hay V.dc) là điện áp ứng với dòng điện một chiều cùng được đọc là vôn.
Thông số điện áp 370 VAC được hiểu là
A. điện áp tối thiểu khi mắc tụ điện vào.
B. điện áp mà tụ điện hoạt động tốt nhất.
C. điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất để đảm bảo cho tụ hoạt động tốt.
Đây không phải là thông số điện áp một chiều.
D. điện áp mà khi mắc tụ điện vào thì điện dung bằng .
Câu 32: (SBT KNTT) Quạt treo tường nhà bạn Nam bị hỏng chiếc tụ điện như
hình và cần được thay thế. Hãy cho biết bạn Nam có thể chọn được tụ điện loại
nào trong các loại dưới đây mà cửa hàng đồ điện có bán.
A. B.
C. D.
Dạng 2: Ghép tụ điện
Câu 1: (SBT CTST) Ghép nối tiếp hai tụ điện có điện dung lần lượt là C 1 và C2 (với C1>C2) thành một bộ tụ có điện
dung C. Sắp xếp đúng là
A. C < C 2< C1. B. C < C1 < C2. C. C2 < C < C1. D. C2 < C1 < C.
Câu 2: (SBT KNTT) Khi trong phòng thi nghiệm chil có một số tụ điện giống nhau với cùng điện dung , muốn thiết
kế một bộ tụ điện có điện dung nhỏ hơn thi:
A. chắc chắn phải ghép song song các tự điện. B. chắc chắn phải ghép nối tiếp các tụ điện.
C. chắc chắn phải kết hợp cả ghép song song và nối tiếp. D. không thể thiết kế được bộ tự điện như vậy.
a) b)
c) d)
Hình 21.6. Một số tụ diện dùng cho quạt điện
A. b, d, a,c. B. b, c, d,a.
C. c, a, b,d. D. c, b, a,d.
Câu 17: (SBT KNTT) Khi sử dụng một tụ điện loại b và một tụ điện loại c trong câu trên để ghép thành bộ tụ điện.
Hãy so sánh năng lượng bộ tụ điện ghép song song và bộ tụ điện ghép nối tiếp khi chúng được tích điện đến mức tối
đa cho phép.
A. Năng lượng của bộ tụ điện ghép song song lớn hơn của bộ tụ điện ghép nối tiếp.
B. Hai cách ghép đều cho kết quả như nhau.
C. Năng lượng của bộ tụ điện ghép song song nhỏ hơn của bộ tụ điện ghép nối tiếp.
D. Cả ba phương án đều có thể xảy ra.
Câu 18: (SBT KNTT) Công dụng nào sau đây của một thiết bị không liên quan tới tụ điện?
A. Tích trữ năng lượng và cung cấp năng lượng.
B. Lưu trữ điện tích.
C. Lọc dòng điện một chiều.
D. Cung cấp nhiệt năng ở bàn là, máy sấy,.