Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

Bài tập Tiếng Anh 7 Unit 1 Lesson 1

I. Look at the words in the box and write the suitable word for each picture.

collect soccer stickers build models bake cakes

make vlogs read comics play online games

II. Fill in the blanks with words or phrases from exercise I.

1. Jenny loves stories with pictures and reads a lot.

- Her hobby is________

2. John creates videos and posts them on the internet.

- His hobby is________

3. James likes sports. He likes collecting things, too.

- His hobby is________

4. Tom likes cooking and he likes making sweet food.

- His hobby is________


5. Leo really likes making planes, trains, and boats.

- His hobby is________

6. Tina likes using different characters to compete against people on the internet.

- Her hobby is________

III. Fill in the blanks with the collect form of the verbs.

1. I (do)__________ many activities in my time.

2. The English club in my school (provide)__________ a lot of interesting activities.

3. My children (study)__________ and (live)__________ at a boarding school.

4. John (play)__________ soccer in his free time.

5. My friends often(play)__________ online games together on the weekends.

6. My brother(like)__________ building models.

7. Lisa and Molly (read)__________ comics every night.

8. __________you (bake)__________ cakes on the weekends?

9. Peter (not make)__________ vlogs about his garden.

10. __________Jenny (watch)__________ fashion shows in her free time?

New Words a
a. Look at the pictures and write the words.
(Nhìn tranh và viết từ tương ứng.)
Lời giải chi tiết:
1. make vlogs: làm nhật ký dạng video
2. play online games: chơi trò chơi trực tuyến
3. build models: xây dựng mô hình
4. read comics: đọc truyện tranh
5. bake cakes: nướng bánh
6. collect soccer stickers: thu thập nhãn dán bóng đá
New Words b
b. Fill in the blanks using the phrases in Task a.
(Điền vào ô trống sử dụng các cụm từ ở Phần a.)
1. Frank like stories with pictures and reads a lot. His hobby is reading
comics.
(Frank thích những câu chuyện có hình ảnh và đọc rất nhiều. Sở thích của
anh ấy là đọc truyện tranh.)
2. Carol creates videos and post them on the internet. Her hobby is
________.

3. James likes sports. He likes collecting things, too. His hobby is_________.

4. Tom likes cooking and he likes making sweet food. His hobby is ________.

5. Leo really likes making planes, trains, and boats. His hobby is________.

6. Tina likes using different characters to compete against people on the


internet. Her hobby is ________.

Lời giải chi tiết:


1. reading comics 2. making vlogs 3. collecting soccer stickers

4. baking cakes 5. building models 6. playing online games

2. Carol creates videos and post them on the internet. Her hobby
is making vlogs.
(Carol tạo video và đăng chúng trên mạng. Sở thích của cô ấy là làm nhật kí
dạng video.)
3. James likes sports. He likes collecting things, too. His hobby is collecting
soccer stickers.
(James thích thể thao. Anh ấy cũng thích sưu tầm mọi thứ . Sở thích của anh
ấy là thu thập nhãn dán bóng đá.)
4. Tom likes cooking and he likes making sweet food. His hobby is baking
cakes.
(Tom thích nấu ăn và anh ấy thích làm đồ ăn ngọt. Sở thích của anh ấy là
nướng bánh.)
5. Leo really likes making planes, trains, and boats. His hobby is building
models.
(Leo thực sự thích chế tạo máy bay, tàu hỏa và thuyền. Sở thích của anh ấy
là xây dựng mô hình.)
6. Tina likes using different characters to compete against people on the
internet. Her hobby is playing online games.
(Tina thích sử dụng các nhân vật khác nhau để cạnh tranh với mọi người ở
trên mạng. Sở thích của cô ấy là chơi trò chơi trực tuyến.)
Reading a
a. Read Rachel’s blog post and choose the best title.
(Đọc bài đăng nhật kí trực tuyến của Rachel và chọn tiêu đề hay nhất.)
1. Why Hobbies Are Fun

2. Why I Like Playing Online Games

Playing online games is my hobby and I began playing games when I was
eight years old. I play online with my friends at school. Now, we are playing a
game called Pinecraft. In this game, we can grow trees and then use the
wood from the trees to build houses and other things. It's very popular and a
lot of fun to do. I spend about two hours a day playing online. I think it's a
good way to relax. It's also another way to have fun and hang out with my
friends. I can see them every day in the game. My parents say it's OK to play
online as long as I do my homework first.

Phương pháp giải:


Tạm dịch:
1. Tại sao sở thích lại thú vị
2. Tại sao tôi thích chơi trò chơi trực tuyến
Chơi game trực tuyến là sở thích của tôi và tôi bắt đầu chơi nó khi tôi 8 tuổi.
Tôi chơi trực tuyến với bạn bè của tôi ở trường. Bây giờ, chúng tôi đang chơi
một trò chơi có tên là Pinecraft. Trong trò chơi này, chúng tôi có thể trồng
cây và sau đó sử dụng gỗ từ cây để xây nhà và những thứ khác. Nó rất phổ
biến và rất nhiều điều thú vị để làm. Tôi dành khoảng hai giờ mỗi ngày để
chơi trực tuyến. Tôi nghĩ đó là một cách tốt để thư giãn. Đó cũng là một cách
khác để vui chơi và đi chơi với bạn bè của tôi. Tôi có thể nhìn thấy họ mỗi
ngày trong trò chơi. Cha mẹ tôi nói rằng có thể chơi trực tuyến miễn là tôi
làm bài tập về nhà trước.
Lời giải chi tiết:
The best title is: 2.Why I Like Playing Online Games

(Tiêu đề hay nhất là: 2. Why I like Playing Online Games)


Thông tin: “Now, we are playing a game called Pinecraft”/ “I think it's a
good way to relax. It's also another way to have fun and hang out with my
friends. I can see them every day in the game”
(Bây giờ, chúng tôi đang chơi một trò chơi có tên là Pinecraft/ Tôi nghĩ đó là
một cách tốt để thư giãn. Đó cũng là một cách khác để vui chơi và đi chơi với
bạn bè của tôi. Tôi có thể nhìn thấy họ mỗi ngày trong trò chơi.)
=> Rachel giới thiệu rõ tên trò chơi bạn ấy đang chơi và lí do bạn ấy chơi nó
vì vậy tiêu đề số 2 là hay và phù hợp nhất.

Reading b
b. Now read and answer the questions.
(Bây giờ đọc và trả lời câu hỏi.)
1. When did Rachel start playing online games?

(Khi nào Rachel bắt đầu chơi trò chơi trực tuyến?)
_______________________________

2. Who does Rachel play with?

(Cô ấy chơi cùng với ai?)


_______________________________

3. What can you grow in Pinecraft?

(Chúng ta có thể trồng gì trong Pinecraft?)


_______________________________

4. How long does Rachel spend each day playing online?

(Rachel dành thời gian bao lâu mỗi ngày để chơi trò chơi trực tuyến?)
_______________________________
5. What must Rachel do before she can play online?

(Rachel phải làm gì trước khi cô ấy có thể chơi game trực tuyến?)
_______________________________
Lời giải chi tiết:
1. She began playing online games when she was eight years old.
(Cô ấy bắt đầu chơi khi cô ấy tám tuổi.)
Thông tin: “I began playing games when I was eight years old.”
(Tôi bắt đầu chơi nó khi tôi 8 tuổi.)
2. She plays with her friends.
(Cô ấy chơi cùng với những người bạn của cô.)
Thông tin: “I play online with my friends at school”
(Tôi chơi trực tuyến với bạn bè của tôi ở trường)
3. We can grow trees and then use the wood from the trees to build houses
and other things.
(Chúng ta có thể trồng cây và sau đó sử dụng gỗ từ cây để xây nhà và những
thứ khác.)
Thông tin: In this game, we can grow trees and then use the wood from the
trees to build houses and other things.
(Trong trò chơi này, chúng ta có thể trồng cây và sau đó sử dụng gỗ từ cây
để xây nhà và những thứ khác.)
4. She spends about two hours a day playing online.
(Cô ấy dành khoản hai giờ mỗi ngày để chơi.)
Thông tin: “I spend about two hours a day playing online”.
(Tôi dành khoảng hai giờ mỗi ngày để chơi trực tuyến.)
5. She must do her homework first.
(Cô ấy phải làm bài tập về nhà trước.)
Thông tin: “My parents say it's OK to play online as long as I do my
homework first”.
(Cha mẹ tôi nói rằng có thể chơi trực tuyến miễn là tôi làm bài tập về nhà
trước.)
Grammar
Unscramble the sentences.
(Sắp xếp lại các câu sau.)
1. do/do/What/your/free/in/time?/you.

What do you do in your free time?

(Bạn làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)


2. bake/cakes/l/Saturdays./on

__________________________________

3. you/build/Do/models/sister?/your/with

__________________________________

4. plays/on/Molly/weekends./soccer/the

__________________________________

5. her/in/What/your/does/free/sister/do/time?

__________________________________

Phương pháp giải:


Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen: Chúng ta có thể dùng thì hiện tại đơn để
nói về các thói quen và các sự việc xảy ra thường xuyên

Khẳng định:
I/You/We/They/ S(số nhiều) + V nguyên thể, không chia

He/ She/ It/ N riêng/ S(số ít) + V(s/es)

Phủ định:
I/ You / We/ They/ S(số nhiều) + don’t +V nguyên thể

He/ She/ It/ S(số ít) + doesn’t + V nguyên thể

Nghi vấn:
Do you/we/they/S(số nhiều) + V nguyên thể ?

Does he/she/it/S(số ít) + V nguyên thể?

Câu hỏi với Wh/H – questions


Wh/H+ do/does + S( số ít/ số nhiều) + V nguyên thể?

Lời giải chi tiết:


2. I bake cake on Saturday.
(Tôi nướng bánh vào thứ 7.)
3. Do you build models with your sister?
(Bạn có xây dựng mô hình cùng với chị gái của bạn không?)
4. Molly plays soccer on the weekends
(Molly chơi bóng đá vào cuối tuần.)
5. What does your sister do in her free time?
(Chị gái bạn làm gì vào thới gian rảnh rỗi?)
Writing
Answer the questions using your own ideas.
(Trả lời các câu hỏi bằng ý tưởng của riêng bạn.)
1. What does your friend do in his/ her free time?
(Bạn của bạn làm gì vào thời gian rảnh rỗi của anh ấy/ cô ấy?)
2. What do you do in your free tine?
(Bạn làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)
Phương pháp giải:
Sử dụng thì hiện tai đơn để viết. Nên viết từ hai đến 3 câu, có thể sử dụng
các từ nối như and (và), so (vì thế), moreover (hơn nữa),………
Lời giải chi tiết:
1. I have a friend. Her name is Kate. In her free time, she often builds
models. She often spends about one or two hours a day building her models.
Now, she has fifteen models and they look very cool. Sometimes, she gives
me one of her models as a gift.
(Tôi có một người bạn. Tên cô ấy là Kate. Những lúc rảnh rỗi, cô thường xây
dựng mô hình. Cô thường dành khoảng một hoặc hai giờ mỗi ngày để xây
dựng các mô hình của mình. Bây giờ, cô ấy có mười lăm cái mô hình và
chúng trông rất tuyệt. Đôi khi, cô ấy tặng tôi một trong những mô hình của
cô ấy như một món quà.)
2. When I have free time, I like to read comic books. It helps me relax and
laugh after a hard studying day at school. I'm excited to see the illustrations
in the book. Moreover, I also learn a lot of interesting lessons when I read
comic books, such as friendship, kindness,…..
(Khi rảnh rỗi, tôi thích đọc truyện tranh. Nó giúp tôi thư giãn và cười sảng
khoái sau một ngày học tập vất vả ở trường. Tôi rất thích thú khi xem những
hình ảnh minh họa trong sách. Hơn nữa, tôi cũng học được rất nhiều bài học
thú vị khi đọc truyện tranh, chẳng hạn như tình bạn, lòng tốt,…..)

New Words a
a. Look at the pictures and do the crossword puzzle.
(Nhìn vào các bức tranh và hoàn thành ô chữ.)

Lời giải chi tiết:


1. market: chợ
2. sports centre: trung tâm thể thao
3. water park: công viên nước
4. theater: rạp hát
5. bowling alley: sân chơi bowling
6. fair: hội chợ
7. ice rink: sân trượt băng
New Words b
b. Fill in the blanks using the words in Task a.
(Điền từ vào ô trống sử dụng các từ ở phần a.)
1. We like going to the bowling alley to play ten-pin bowling.
(Chúng tôi thích đến sân chơi bowling để chơi 10 lượt bóng.)
2. She goes to the______________every weekend to play badminton.
3. We enjoyed lots of rides at the___________________.
4. The_________________is a great place to go swimming in the summer.
5. Do you like to buy your clothes at the________________?
6. I like to watch plays at the______________.
7. The______________ is very popular during the winter.
Lời giải chi tiết:
2. She goes to the sports centre every weekend to play badminton.

(Cô ấy đến trung tâm thể thao vào mỗi cuối tuần để chơi cầu lông.)
3. We enjoyed lots of rides at the fair.
(Chúng tôi đã tận hưởng rất nhiều trò chơi tại hội chợ.)
4. The water park is a great place to go swimming in the summer.
(Công viên nước là một nơi tuyệt vời để đi bơi vào mùa hè.)
5. Do you like to buy your clothes at the market?
(Bạn có thích mua quần áo của bạn ở chợ?)
6. I like to watch plays at the theater.
(Tôi thích xem kịch ở nhà hát.)
7. The ice rink is very popular during the winter.
(Sân băng rất phổ biến trong mùa đông.)
Listening a
a. Listen to a phone call between two teenagers. Choose the correct
answer.
(Nghe một cuộc điện thoại giữa hai thanh thiếu niên. Chọn câu trả lời đúng.)
1. Beth and Tom are friends
2. Sister and brother
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Beth: Hi, Tom! How are you?
(Chào Tom! Bạn khỏe không?)
Tom: Good, thanks! You?
(Tốt, cảm ơn! Bạn?)
Beth: Yeah, I’m okey. Are you busy?
(Ừ, Tôi khỏe. Bạn có bận không?)
Tom: No, I was doing my homework. But I finished it now.
(Không, tôi đang làm bài tập về nhà. Nhưng tôi đã hoàn thành nó ngay bây
giờ.)
Beth: I'm meeting Andy at the bowling alley on Sunday. Do you want to
come?
(Tôi sẽ gặp Andy tại sân chơi bowling vào Chủ nhật. Bạn có muốn đến
không?)
Tom: That sounds great. What time?
(Nghe hay đấy. Mấy giờ?)
Beth: How about 03:00?
(Còn 03:00 thì sao?)
Tom: Oh, no, I'm sorry. I'm going to the market with my mom at 02:00. It's
my dad's birthday next week,so I need to buy present.
(Ồ, không, tôi xin lỗi. Tôi sẽ đi chợ với mẹ lúc 02:00. Tuần sau là sinh nhật
của bố tôi, nên tôi cần mua quà.)
Beth: How about we meet at 04:00?
(Còn chúng ta gặp nhau lúc 04:00 thì sao?)
Tom: Four? Yeah, I'll be finished at 03:30, so I think 04:00 will be okay for
me.
(Bốn giờ ư? Được đấy, tôi sẽ hoàn thành lúc 03:30, vì vậy tôi nghĩ 04:00 sẽ
ổn.)
Beth: Let's meet at the mall.
(Gặp nhau ở trung tâm mua sắm nhé.)
Tom: Actually, It's easier for me if I meet you and Andy at the Bowling alley.
Is that okay?
(Thực ra, sẽ dễ dàng hơn cho tôi nếu tôi gặp bạn và Andy ở sân chơi Bowling.
Điều đó có ổn không?)
Beth: Okay. See you there. Bye.
(Được rồi. Hẹn gặp bạn ở đó. Tạm biệt.)
Lời giải chi tiết:
1. Beth and Tom are friends.
(Beth và Tôm là bạn bè.)
Thông tin: I'm going to the market with my mom at 02:00. It's my dad's
birthday next week,so I need to buy present.
(Tôi sẽ đi chợ với mẹ lúc 02:00. Tuần sau là sinh nhật của bố tôi, nên tôi cần
mua quà.)
Listening b
b. Now, listen and answer the questions.
(Bây giờ nghe và trả lời câu hỏi.)

1. Where does the girl want to go on Sunday?


(Cô gái muốn đi đâu vào Chủ nhật?)
__________________________________
2. Where is the boy going at two o'clock?
(Cậu bé sẽ đi đâu vào lúc hai giờ?)
__________________________________

3. When are they meeting?


(Khi nào họ sẽ gặp nhau?)
__________________________________

4. Where are they meeting?


(Họ sẽ gặp nhau ở đâu?)
__________________________________

Lời giải chi tiết:


1. She wants to go to bowling alley.
(Cô ấy muốn đến sân chơi bowling.)
Thông tin:” I'm meeting Andy at the bowling alley on Sunday”
2. He is going to the market with his mom at two o’clock.
(Anh ấy sẽ đi chợ với mẹ lúc hai giờ.)
Thông tin:” I'm going to the market with my mom at 02:00”
3. They are meeting at four o’clock.
(Họ sẽ gặp nhau lúc bốn giờ.)
Thông tin: “Beth: How about we meet at 04:00?
Tom: Four?. Yeah, I'll be finished at 03:30, so I think 04:00 will
be okay for me.”
4. They are meeting at the bowling alley.
(Học sẽ gặp nhau ở sân chơi bowling.)
Thông tin: Actually, It's easier for me if I meet you and Andy at the Bowling
alley. Is that okay?
Grammar a
a. Fill in the blanks with the correct prepositions in the box.
(Điền các giới từ đúng vào chỗ trống.)
in front of behind next to (x2) opposite
(x2)

1. The café is opposite the ice rink.

(Quán cà phê đối diện sân trượt băng.)


2. The theater is____________the café.
3. The market is the____________ice rink.
4. The ice rink is the ____________water park.
5. The sports centre is___________the market.
6. The ice rink is _____________the market.
Phương pháp giải:
in front of (phía trước)
behind (phía sau)
next to (bên cạnh)
opposite (đối diện)
Lời giải chi tiết:
2. The theater is behind the café.
(Rạp hát nằm sau quán cà phê.)
3. The market is next to the ice rink.
(Chợ nằm cạnh sân băng.)
4. The ice rink is in front of the water park.
(Sân băng ở đằng trước công viên nước.)
5. The sports centre is opposite the market.
(Trung tâm thể thao đối diện với chợ.)
6. The ice rink is next to the market.
(Sân trượt băng nằm cạnh chợ.)
Grammar b
b. Write sentences using the Present Continuous and prompts.
(Viết các câu sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn và các từ gợi ý.)
1. My brother/play/soccer/next Saturday.
=> My brother is playing soccer next Saturday.
(Anh trai tôi sẽ chơi bóng đá vào thứ Bảy tới.)
2. She/ have/party/the weekend.
__________________________________________________
3. We/going/swimming/Sunday?
__________________________________________________
4. I/go shopping/friends/shopping mall/tonight.
__________________________________________________
Phương pháp giải:
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn thể hiện dự định/ kế hoạch sẽ làm trong tương
lai gần:
Khẳng định: S + am/is/are + V-ing
Phủ định: S + am/is/are + not +V-ing
Nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + V-ing?
Lời giải chi tiết:
2. She is having a party at the weekend.
(Cô ấy sẽ có một bữa tiệc vào cuối tuần.)
3. Are we going swimming on Sunday?
(Chúng mình sẽ đi bơi vào chủ nhật chứ?)
4. I’m going shopping with my friends in the shopping mall tonight.
(Tôi sẽ đi mua sắm với những người bạn tại trung tâm mua sắm tối nay.)
Writing
What do you like doing in your free time? Why do you like doing it?
Write three sentences.
(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi? Tại sao? Viết ba câu.)
Lời giải chi tiết:
I like going swimming. I go swimming with my friends at weekends. I like it
because it’s relaxing and it’s a great way to keep fit.
(Tôi thích đi bơi. Tôi đi bơi với bạn bè của tôi vào cuối tuần. Tôi thích nó vì nó
thư giãn và là một cách tuyệt vời để giữ dáng.)

You might also like