Nuyễn Trần Thắng Thực Tập Cngt

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 43

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


-----o0o-----

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên đề tài: THI CÔNG VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG MẠNG

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: HOÀNG THỊ THUÝ

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN TRẦN THẮNG

LỚP: 70DCDT22

HÀ NỘI 07-2023

1
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................3

LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................4

LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................5

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP...........................................6

1.1. Giới thiệu chung............................................................................................6

1.2. Tổ chức bộ máy.............................................................................................6

1.3. Lĩnh vực hoạt động của nhân viên kinh doanh..............................................7

1.4. Chức danh, công việc của khối kỹ thuật........................................................8

1.5. Thông tin vị trí thực tập.................................................................................8

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP.................................................................9

2.1. Giới thiệu về camera và modem....................................................................9

2.1.1. Sản phẩm camera của công ty................................................................9

2.1.2. AccessPoint RUIJIE REYEE RG-RAP2200(F)..................................13

2.1.3. Cáp mạng.............................................................................................14

2.2. Tiến hành lắp đặt và cài đặt cho khách hàng...............................................16

2.2.1. Những lưu ý khi lắp đặt.......................................................................16

2.2.2 Những thiết bị cần thiết để lắp đặt........................................................17

2.2.3 Tiến hành lắp đặt camera IP..................................................................21

2.2.4 Các lỗi hay gặp khi lắp đặt....................................................................33

2.3. Trải nghiệm thực tế.....................................................................................35

KẾT LUẬN......................................................................................................38

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................40

2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1. Phân bố tổ chức của công ty......................................................................9
Hình 2. 1. Hình ảnh camera Ezviz C6n....................................................................12
Hình 2. 2. Hình ảnh camera ezviz.............................................................................13
Hình 2. 3. Camera Ip 4PM Hikvision DS-2DC1043GOE-IF...................................14
Hình 2. 4. Camera Hivision DS-2CD1323GOE-IL.................................................15
Hình 2. 5. Camera Dahua DH-IPC-HFW1120SP-W................................................16
Hình 2. 6. AccessPoint RUIJIE REYEE RG-RAP2200(F)......................................17
Hình 2. 7. Công nghệ 11ac Wave2 mimo.................................................................17
Hình 2. 8. Chuyển vùng mạch lớp 3.........................................................................18
Hình 2. 9. Mặt sau của Accesspoint..........................................................................18
Hình 2. 10. Cấu tạo dây cáp......................................................................................18
Hình 2. 11. Cấu tạo dây cáp mạng............................................................................19
Hình 2. 12. Thang viễn thông...................................................................................21
Hình 2. 13. Kìm bấm hạt mạng.................................................................................21
Hình 2. 14. Hạt mạng................................................................................................22
Hình 2. 15. Dây cap mạng........................................................................................22
Hình 2. 16. Kìm bấm dây..........................................................................................23
Hình 2. 17. Máy khoan bê tông.................................................................................24
Hình 2. 18. Bộ test cap mạng....................................................................................24
Hình 2. 19. Cấu hình trên đầu ghi.............................................................................35
Hình 2. 20. Cấu hình trên đầu ghi.............................................................................36
Hình 2. 21. Camera xem trên smartphone................................................................37

3
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là hoạt động cần thiết cho quá trình tốt nghiệp của sinh viên
khoa Công nghệ thông tin nói chung, ngành công nghệ kỹ thuật Điện Tử Viễn Thông
nói riêng. Quá trình thực tập rất quan trọng, giúp cho sinh viên thu thập những kiến
thức thực tế rất hữu ích cho những bước tiến theo dựa heo nền tảng kiến thức đã tích
lũy được khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Để đạt được mục đích đó, em đã lựa chọn
thực tập tại Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Đức Dương và tích lũy kiến
thức, kinh nghiệm thực tế.

Trong quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các
anh chị trong công ty đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình trong quá trình thực tập. Khi thực
tập ở công ty em đã thu thập được nhiều kiến thức thực tế về ngành em đang theo học
bên cạnh đó làm quen với các dụng cụ vật liệu trong nghành. Và cũng đã phần nào
hiểu rõ hơn về cách lắp đặt và thiết kế.
Qua đợt thực tập này em thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong việc
học tập, giao lưu học hỏi cũng như hoàn thiện kỹ năng cần thiết cho bản thân. Em xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Đức Dương,
các thầy cô trong khoa và thầy giáo TS. Đỗ Xuân Thu đã tạo điều kiện cho em trong
đợt thực tập bổ ích này.

4
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể thầy cô bộ môn Điện tử viễn
thông trường Đại học Công nghệ Giao Thông Vận Tải đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi
để em tiếp cận được với môi trường thực tế thông qua đợt thực tập đầy ý nghĩa thiết
thực này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ công nhân viên đến Công ty cổ
phần thương mại và công nghệ Đức Dương đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời
gian em thực tập. Em tiếp thu được những kiến thức bổ ích từ thực tế và góp phần to
lớn vào việc hoàn thiện kiến thức chuyên môn. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn
giáo viên hướng dẫn – cô Hoàng Thị Thuý đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn để em hoàn
thành báo cáo thực tập đúng thời gian quy định.
Với thời gian thực tập, chúng em đã tiếp cận được quá trình thi công và làm việc
thực tế, em đã bổ sung được rất nhiều kiến thức. Trên cơ sở của những vấn đề đã được
giải quyết, em sẽ tiếp tục quá trình tìm hiểu, nghiên cứu góp phần vào sự phát triển
chung của ngành viễn thông.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng năm 2021


Sinh viên

5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Giới thiệu chung
Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Đức Dương được thành lập ngày
25/12/2020, mã số thuế: 0109473491 do ông Trần Đức Việt là người sáng lập nên
công ty.Với cam kết không ngừng nổ lực cải thiện chất lượng dịch vụ, đáp ứng ngày
càng tốt hơn nhu cầu của đối tác.Với trải nghiệm trong thị trường viễn thông Việt Nam
và mạng lưới chi nhánh văn phòng, ban quản lý dự án hiện diện tại tất cả thành phố
trung tâm, công ty đã trở thành khách hàng và đối tác của hầu hết các nhà cung cấp
thiết bị và giải pháp viễn thông nổi tiếng thế giới tại thị trường Việt Nam trong các dự
án viễn thông quy mô lớn.
Với đội ngũ quản lý dự án, nhân viên kỹ thuật được đào tạo cơ bản và có kinh
nghiệm thực hành thiết bị đa dạng trong thực tiễn triển khai dự án và sứ mạng cống
hiến cho sự phát triển của ngành viễn thông, công ty không ngừng vươn tới trở thành
nhà cung cấp dịch vụ kỹ thuật và giải pháp viễn thông hàng đầu tại Việt Nam và khu
vực. Với niềm tin rằng sự thành công của khách hàng và đối tác bảo đảm sự phát triển
bền vững của công ty, công ty kiên trì và theo đuổi giá của triết lý Hiệu Quả, Tin Cậy,
Cam Kết và Cạnh Tranh.
Đối với khách hàng: Công ty xác định cho mình sứ mệnh trở thành “cánh tay nối
dài của khách hàng”, dịch vụ của chúng tôi giúp khách hàng nâng cao hiệu suất sản
xuất, tiết kiệm về thời gian, chi phí. Từ đó, khách hàng chỉ cần tập trung vào công việc
sản xuất chuyên môn, nâng cao doanh số sản phẩm, góp phần thúc đẩy kinh tế nước.
Đối với người lao động: Là cầu nối giữa người lao động và doanh nghiệp, giúp
người lao động có công việc ổn định, nâng cao thu nhập.
Đối với xã hội: Hỗ trợ giải quyết các vấn đề cho người lao động, xây dựng cơ sở
hạ tầng, kết nối nguồn cung cấp và yêu cầu phát triển sản xuất cho nền kinh tế Việt
Nam.
1.2. Tổ chức bộ máy
Quy mô đơn vị: Tổng số lao động tính đến thời điểm ngày 01 tháng 11 năm 2021
có 23 CBCNV.

6
Hình 1. 1. Phân bố tổ chức của công ty
1.3. Lĩnh vực hoạt động của nhân viên kinh doanh
- Duy trì chăm sóc, củng cố quan hệ, khai thác hệ thống khách hàng hiện có, tìm
kiếm và phát triển các khách hàng mới.
- Thu thập thông tin về khách hàng, danh sách khách hàng để ra khách hàng tiềm
năng, đề xuất các chính sách bán hàng, chương trình hậu mãi.
- Nắm được quy trình tiếp xúc khách hàng, quy trình xử lý khiếu nại thông tin,
quy trình nhận và giải quyết thông tin khách hàng, ghi nhận đầy đủ theo các
biểu mẫu của các quy trình.
- Kết hợp cùng bộ phận kỹ thuật hướng dẫn khách hàng về thông tin, kỹ thuật, hỗ
trợ khách hàng khi có vấn đề trong quá trình sử dụng, hoàn thành các chỉ tiêu
doanh số hàng tháng/năm công ty đưa ra.
- Nhận và xử lý các khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm, thời gian
giao hàng. Tiến độ triển khai - Theo dõi quá trình thanh lý hợp đồng, hỗ trợ và
phối hợp với phòng kế toán đốc thúc công nợ. Phát triển việc kinh doanh trong
khu vực quản lý.

- Giao dịch và bán hàng trực tiếp, gián tiếp qua điện thoại, email, …Tư vấn, giao
dịch, thuyết phục và chăm sóc khách hàng, …Trao đổi thông tin đơn hàng, cập

7
nhật tình hình giao hàng, trực tiếp báo cáo các vấn đề liên quan đến thị trường
lên quản lý.
- Về chế độ đãi ngộ: Được lương cứng + % doanh thu + phụ cấp +chế độ phúc
lợi khác của công ty (thu nhâp lương tối thiểu 14 triệu/tháng). Lương cứng: 5 -
10 triệu có thể cao hơn khi PV. Doanh thu: được tính 8% - 11% doanh thu trong
tháng.
1.4. Chức danh, công việc của khối kỹ thuật
- Nhân viên điều hành sẽ quản lý, điều hành công việc nhân viên kỹ thuật, kỹ
thuật viên. Tổng hợp, phân tích số liệu, làm báo cáo… cùng với đó là phối hợp
với các bên liên quan.
- Nhân viên kỹ thuật là người lắp đặt thiết bị và các dịch vụ viễn thông cung cấp.
Kiểm tra, sửa chữa tín hiệu thiết bị nếu bị lỗi. Và có nhiệm vụ là phải bảo hành,
bảo trì thiết bị cho khách hàng khi sản phẩm gặp vấn đề.
1.5. Thông tin vị trí thực tập
- Trực tiếp tham gia, hỗ trợ các nhân viên kỹ thuật trong việc lắp đặt thiết bị và
các dịch vụ viễn thông, truyền hình tại nhà khách hàng trong khu vực thành phố
hoặc ngoài thành phố.
- Hỗ trợ nhân viên marketing digital trong việc thiết kế baner cho công ty và bán
hàng trên các sàn thương mại điện tử như: shoppe, lazada, tiki, … Hay là bán
hàng trên web của công ty.
- Tìm kiếm khách hàng bằng cách tư vấn qua điện thoại hoặc trực tiếp đi thị
trường cùng với nhân viên công ty để nhằm tìm kiếm những khách có tiềm
năng để lắp đặt sản phẩm bên công ty.

8
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1. Giới thiệu về camera và modem
2.1.1. Sản phẩm camera của công ty

 Camera ezviz c6n

Hình 2. 1. Hình ảnh camera Ezviz C6n


- Ezviz là thiết bị thông minh lắp đặt trong nhà có độ phân giải hình ảnh HD –
1080P (tương đương với 2.0 Megapixel). C6N hiện đang là sản phẩm bán chạy
tại thị trường hiện nay, sản phẩm đơn giản nhưng hoạt động vô cùng hiệu
quả với khả năng theo dõi chuyển động liên tục, đồng thời, gửi đi các thông báo
và các đoạn video theo thời gian thực nhất định sẽ là một lựa chọn thông minh
cho mọi người.
- Đặc điểm nổi bật:
 Camera C6N của EZVIZ được trang bị chức năng Smart IR
 Sử dụng công nghệ chiếu sáng hồng ngoại (IR) tiên tiến giúp thu được nhiều
chi tiết hơn trong điều kiện thiếu sáng.
 Có khe cắm thẻ nhớ (tối đa 128GB) từ đó chúng ta có thể lưu trữ được nhiều
dữ liệu (hình ảnh, âm thanh, video) trong thời gian dài.

9
Hình 2. 2. Hình ảnh camera ezviz
- Là camera IP Wifi ngoài trời Full HD 1080P, có màu ban đêm, có âm thanh
cảnh báo, Chống rung, Luồng dữ liệu kép, Đảm bảo kết nối, Bảo vệ bằng mật
khẩu, Mã hóa video.
- Đặc điểm nổi bật:
 Camera wifi ngoài trời độ phân giải 2MP @ 1920x1080P.
 Cảm biến 1/2.8″ Progressive Scan CMOS.
 Ống kính 2,8 mm @F1.6, góc nhìn: ngang 110°, chéo 130° (4 mm @F1.6,
góc nhìn: ngang 87°, chéo 104°).
 Hỗ trợ chống ngược sáng số DWDR, 3D DNR, BLC, ICR.
 Phát hiện chuyển động thông minh.
 Hỗ trợ khe cắm thẻ nhớ đến 128GB.
 Camera Hikvision

Hình 2. 3. Camera Ip 4PM Hikvision DS-2DC1043GOE-IF

10
- Là dòng camera IP cao cấp, Với độ phân giải cao tới 4Megapixel. Chuẩn nén
H265+, H.265, H.264+, H.264 / Hỗ trợ 2 luồng dữ liệu. Tầm xa hồng ngoại
30m, Hỗ trợ thẻ nhớ lên đến 256GB. Chuẩn nén H265+, H.265, H.264+, H.264.
- Đặc điểm nổi bật:
 Cảm biến 1/3″ progressive scan CMOS.
 Độ nhạy sáng Color: 0.028 Lux @ (F2.0, AGC ON).
 Chống ngược sáng DWDR, HLC, BLC; 3D DNR.
 Độ phân giải tối đa 2560×1440 @ 20fps.
 Tầm xa hồng ngoại 30m.
 Hỗ trợ thẻ nhớ lên đến 256GB cho lưu trữ ảnh và nhật ký log.
 Tính năng Phát hiện chuyển động, phát hiện video giả mạo.

Hình 2. 4. Camera Hivision DS-2CD1323GOE-IL


- Camera IP hồng ngoại 2MP Chuẩn nén H.265
- Cảm biến hình ảnh CMOS 1/2.8"
- Chuẩn nén hình ảnh H265/H.264+,H.264
11
- Độ nhạy sáng: Màu 0.01 Lux @(F1.2, AGC ON), 0.028Lux @ (F2.0, AGC
ON)
- Độ phân giải 1920x1080@20fps
- Ống kính 4mm, 2.8mm, (đặt hàng 6mm)
- Tăng cường hình ảnh với tính năng chống ngược sáng số DWDR, giảm
nhiễu số 3DNR, tính năng bù sáng BLC
- Tầm xa hồng ngoại đến 30m
- Tiêu chuẩn chống bụi,nước IP67
- Mặt trước: Kim loại
- Mặt sau và chân đế : Nhựa
- Nguồn cấp DC12V & PoE * Không bao gồm nguồn cấp
- Hỗ trợ dịch vụ Hik-Connect,

 Camera Dahua

Hình 2. 5. Camera Dahua DH-IPC-HFW1120SP-W


- Camera dahua wifi DH-IPC-HFW1120SP-W là dòng sản phẩm camera không
dây thiết kế nhỏ gọn, với nhiều tính năng công nghê thông minh như:
 Chống ngược sáng DWDR.
 Khả năng tự động căn bằng trắng (AWB).
 Tự động bù sáng (AGC).
 Chống ngược sáng (BLC).
 Khả năng chống nhiễu (3D-DNR).
 Chế độ giám sát ban đêm an toàn với tầm xa hồng ngoại lên đến 30 m…
 Khe cắm thẻ nhớ tiện dụng dưới thân camera HD-IPC-HFW1120SP-W

12
2.1.2. AccessPoint RUIJIE REYEE RG-RAP2200(F)
 Ưu điểm nổi bật
- Công nghệ 802.11ac Wave2
- Tự động cung cấp thông qua Mạng tự tổ chức : Hỗ trợ tính năng mạng
thông minh do Ruijie tự phát triển, vượt qua các giới hạn của sản phẩm và
nhận ra tính năng tự động phát hiện, tự động kết nối mạng và tự động cấu
hình giữa các cổng, thiết bị chuyển mạch và AP không dây mà không cần bộ
điều khiển hoặc truy cập Internet.
- Quản lý Ruijie Cloud miễn phí trọn đời: Cảnh báo lỗi từ xa, tối ưu hóa và
bảo trì bằng một cú nhấp chuột trên Ứng dụng Ruijie Cloud.
- Nhiều cổng LAN hơn: Hai giao diện LAN được cung cấp để hỗ trợ nhiều
dịch vụ hơn.
- Chuyển vùng liền mạch lớp 3
- Thiết kế công nghiệp: Vỏ chắc chắn, cung cấp độ bền và độ an toàn tốt hơn
cho sản phẩm.

Hình 2. 6. AccessPoint RUIJIE REYEE RG-RAP2200(F)

13
Hình 2. 7. Công nghệ 11ac Wave2 mimo

Hình 2. 8. Chuyển vùng mạch lớp 3

Hình 2. 9. Mặt sau của Accesspoint


2.1.3. Cáp mạng
 Cáp đồng trục
14
Hình 2. 10. Cấu tạo dây cáp
Cáp đồng trục về cơ bản có cấu tạo thường gồm 4 lớp như sau:
- Lớp lõi: có thể là lõi rỗng (các loại cáp feeder 7/8, 1-5/8 – được sử dụng
chuyên trong ngành viễn thông và thấy nhiều nhất ở các trạm BTS) hoặc lõi đặc
(feeder 1/2, các loại cáp RG 59, RG6, RG11…). Lõi cáp đồng trục có thể là bằng đồng
hoặc dây hợp kim mạ đồng tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng và hạ giá thành sản phẩm.
- Lớp điện môi cách điện: làm từ vật liệu phi kim, nhìn giống như nhựa nhưng
khá mềm, màu trắng dùng cách ly 2 lớp dây dẫn.
- Lớp bện kim loại: Đối với cáp đồng trục lõi đặc có thể làm bằng đồng hoặc
bằng nhôm được bện lại dạng lưới nhằm giảm suy hao và có chức năng chống nhiễu.
Với cáp đồng trục lõi rỗng (cáp feeder) là lớp đồng hoặc thiếc mỏng dạng sóng.
- Lớp vỏ bọc: cấu tạo bằng nhựa PVC… dùng để bảo vệ toàn bộ sợi cáp dưới
tác động của các yếu tố từ môi trường bên ngoài.
Dây nguồn: Dây nguồn 220V, được tích hợp bên ngoài 2 sợi đỏ đen 1.2mm
 Dây cáp mạng
Cáp mạng và cáp thông tin liên lạc là phần cứng mạng được sử dụng để kết nối
một thiết bị mạng này với các thiết bị mạng khác, ví dụ, kết nối hai hoặc nhiều máy
tính để chia sẻ máy in và máy scan; kết nối nhiều máy chủ với một bộ chuyển mạch
Access Switch. Phạm vi bao gồm các tập hợp dữ liệu và cáp Ethernet, bao gồm cáp
xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang, đường dây điện, v.v… Cáp xoắn đôi, cáp đồng
trục và cáp quang là những loại phổ biến nhất.

15
Hình 2. 11. Cấu tạo dây cáp mạng

Có một số loại cáp thường được sử dụng với mạng LAN. Trong một số trường
hợp, mạng sẽ chỉ sử dụng một loại cáp, còn các mạng khác sẽ sử dụng nhiều loại cáp
khác nhau. Loại cáp được chọn cho mạng có liên quan đến cấu trúc liên kết, giao thức
và kích thước của mạng. Hiểu được đặc điểm của các loại cáp khác nhau và cách
chúng liên quan đến các khía cạnh khác của mạng là điều cần thiết để phát triển một
mạng thành công.
2.2. Tiến hành lắp đặt và cài đặt cho khách hàng
2.2.1. Những lưu ý khi lắp đặt
- Trước khi đi lắp đặt bên kỹ thuật cần nắm được thông tin đơn hàng ( ví dụ địa
chỉ, thời gian lắp, vật tư và thiết bị….) Cần phối hợp với kinh doanh và kế toán
bán hàng có đầy đủ đơn hàng như Sale báo rồi mới đi lắp đặt.
- Đã rõ và có sơ đồ, bản bẽ thiết kế có phương án thi công và biện pháp thi công
cho công trình rồi.
- Trước Khi đi công trình cần alo gọi cho khách hàng để đến lắp đặt hay khách
hàng hẹn thời gian khác.
- Đến nhà khách hàng cần mặc BHLĐ, công dụng cụ đầy đủ trước khi thi công,
lắp đặt, bước tiếp xúc gặp khách hàng ban đầu cần có thái độ hòa nhã và thể
hiện tính chuyên nghiệp để khách hàng tin tưởng và hài lòng về dịch vụ của
ĐỨC DƯƠNG

16
- Trong quá trình thi công, lắp đặt có phát sinh thì phối hợp với kinh doanh và kế
toán để xử lý sao cho hoàn thiện được dịch vụ của ĐỨC DƯƠNG như công ty
đã cam kết với khách hàng.
- Khi lắp đặt xong cần phối hợp với kế toán bán hàng xem thanh toán như nào,
…. Khách hàng thanh toán clear hay chưa clear thì thống nhất với kế toán rồi
hãy đi về.
- Không được phép lấy hàng hóa, vật tư ngoài bán kèm hay thay thế hạng mục
- Về target thời gian: Khi khảo sát và khi lên phương án thi công và biện pháp thi
công lúc ban đầu đã sơ bộ được thời gian thi công, lắp đặt rồi…Tránh nhầy hay
bôi ra tận ngày hôm sau mới nghiệm thu hoàn thiện được công trình sẽ ảnh
hưởng đến lợi nhuận, hình ảnh của công ty.
2.2.2 Những thiết bị cần thiết để lắp đặt
 Thang viễn thông

Hình 2. 12. Thang viễn thông


- Thang được thiết kế bởi những ống thang lồng ghép vào nhau, nên rất gọn gàng
và dễ dàng trong việc di chuyển.
- được gắn kết với nhau bởi những bậc thang chắc chắn chịu được tải trọng tối đa
150kg.
 Kìm bấm hạt

17
Hình 2. 13. Kìm bấm hạt mạng
- Dùng để tuốt dây mạng, dây camera, dây máy tính,.. loại cáp 4P,6P,8P An toàn,
tiết kiệm sức.
- Tiện lợi, dễ sử dụng.
 Hạt mạng

Hình 2. 14. Hạt mạng


- Hạt mạng là vật dụng dùng để kết nối dây cáp mạng internet với các thiết bị
mạng hoặc các thiết bị cần sử dụng chung một kết nối.
- Với dây cáp quang thì không sử dụng hạt mạng nhưng đối với các loại dây cáp
mạng thông thường (dây mạng cat5, dây mạng cat6) thì nhất thiết cần phải sử
dụng hạt mạng để có thể kết nối dây mạng với các thiết bị đầu cuối.

18
 Dây cáp mạng

Hình 2. 15. Dây cap mạng


- Dây cáp mạng có dây là sản phẩm thông dụng nhất mà bất cứ ai đang sử dụng
internet đều biết đến.
- Dây mạng đươc sử dụng trong nhiều thiết bị thông minh khác nhau từ các
phòng máy đến các hệ thống mạng LAN.
- Chỉ cần cắm đầu mạng vào thiết bị là đã có thể kết nối mạng và sử dụng bất cứ
lúc nào, việc sử dụng dây cáp mạng sẽ ổn định hơn, tốc độ đường truyền nhanh
hơn và hiệu quả cho công việc hơn.
 Kìm bấm dây

19
Hình 2. 16. Kìm bấm dây
- Dùng để cắt các vật liệu như: dây cáp điện, cáp quang, đinh, kẽm, …
- Lưỡi cắt sắc bén tạo nên nhát cắt dễ dàng và nhanh chóng, cần ít lực hơn để
hoàn thành công việc.
 Máy khoan

Hình 2. 17. Máy khoan bê tông


- Dùng để khoan tường bê tông giúp việc đi dây cáp dễ dàng hơn.
 Bộ test mạng

20
Hình 2. 18. Bộ test cap mạng
- Dùng để thử 2 đầu dây mạng xem dây mạng mình đấu đã đúng chưa bằng cách
là mình cắm 2 đầu dây mạng vào 2 đầu thiết bị nếu thiết bị sáng từ 1 đến 8 thì
dây bình thường, còn thiết bị không sáng thì dây mình đấu bị hỏng.
2.2.3 Tiến hành lắp đặt camera IP
Bước 1. Chuẩn bị trước khi lắp đặt camera IP
- Camera: chọn loại camera phù hợp với mục đích sử dụng, chọn đúng tiêu cự,
góc độ, khoảng cách, khoảng cách hồng ngoại, độ phân giải, chuẩn camera IP.
- Đầu ghi: phù hợp với chuẩn camera đang sử dụng và có số lượng ít nhất bằng
số lượng camera trong hệ thống.
- Ổ cứng: phù hợp với thời gian cần lưu trữ.
- Nguồn tổng (cấp điện cho cam đi dây liền nguồn).
- Tủ kỹ thuật chứa đầu thu.
Bước 2. Khảo sát, chọn vị trí lắp đặt camera
- Xác định xem lắp camera trong nhà hay ngoài trời (chống nước).
- Vị trí cần bao quát: vị trí đặt camera cần có góc nhìn rộng, cao và thông thoáng,
không bị khuất tầm nhìn. Độ cao nên từ 2,5m – 3,5m là vừa chừng.
- Bán kính: với các camera phân khúc tầm trung thì khoảng tối đa từ camera đến
đối tượng cần theo dõi nên ở khoảng 10m trở lại, nhằm giúp việc giám sát và

21
truy xuất lại hình ảnh được rõ nét hơn. Đặc biệt lưu ý đến tầm xa hồng ngoại để
chọn khoảng cách hồng ngoại phù hợp khi trời tối.
- Tránh ngược sáng: dù camera bạn có độ nét cỡ nào thì khi đặt ở vị trí ngược
sáng thì hình ảnh luôn bị tối, mờ và không rõ nét. Tốt nhất là bạn nên hạn chế
tối đa việc hướng camera về vị trí bị ngược nắng. Tốt nhất bạn nên hạn chế tối
đa việc hướng camera về vị trí bị ngược nắng. Tránh đặt camera trong góc quá
tối nhìn ra ánh sáng quá mạnh và ngược lại (một số trường hợp đèn hồng ngoại
sẽ bật lên vì nhầm tưởng là ban đêm).
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng gắt hoặc nước mưa (dù bạn đang chọn
loại camera ngoài trời với tiêu chuẩn chống bụi và nước IP67).
Nên đặt dưới các góc có mái che. Hoặc nếu phải đặt trực tiếp ngoài trời thì bạn
nên chọn mua hộp che camera ngoài trời để bảo quản camera được tốt hơn.
=>> dựa vào các thông số trên để xác định lắp dòng camera nào (thân trụ, bán
cầu, 360 độ).
Bước 3: Cách lắp và cố định vị trí camera
Đầu tiên, các bạn sẽ tiến hành tháo rời các bộ phận bên trong camera trước khi
tiến hành cố định lên trần nhà hoặc lên tường nhà.
Để làm điều này, các bạn cần hiểu qua kết cấu một số loại camera thông dụng để
biết cách tháo & lắp ráp phần vỏ camera.
- Có 02 loại camera cơ bản:
- Camera dome: còn gọi là camera dạng cầu, thường dùng ở trong nhà.
- Camera bullet: còn gọi là camera dạng thân, thân trụ thường dùng ở ngoài
trời.
- Hướng dẫn tự lắp Camera dome lên trần nhà (hoặc lên tường)
- Kết cấu của camera dạng cầu:

22
Camera dome thông thường được cấu tạo từ 04 phần cơ bản như sau:
- Vòng chân đế (mounting base): đế camera, phần sau cùng của camera, dùng để cố
định vào tường thông qua 03 lỗ ốc vít (đôi khi sẽ là 4 lỗ ốc vít).
- Vòng trang trí (trim ring): có chức năng để trang trí, để che khuất khu vực bắt ốc
vít (che vòng chân đế). Tuỳ từng loại camera khác nhau mà vòng trang trí có thể
thiết kế rời hoặc dính chung với vỏ che camera.
- Vỏ che camera (enclosure): phần vỏ che để bảo vệ thân camera bên trong, tránh
thân camera va chạm trực tiếp, bảo vệ chống bụi cho các khu vực mạch điện bên
trong thân camera.
- Thân camera (camera’s main body): bộ phận chính chứ thấu kính quang học và các
chip xử lý của camera. Đây là phần quan trọng nhất của camera.
Tháo camera dome: mục đích chúng ta cần tách được vòng chân đế riêng ra để
gắn vòng chân đế camera lên tường thông qua 3 lỗ ốc vít bên trong.

23
Sau khi đã tháo rời vòng chân đế (mounting base), giờ bạn sẽ dùng chính vòng
chân đế áp lên tường để lấy dấu và khoan lỗ. Bạn nên dùng bút lông dầu để lấy dấu
chính xác, sau đó tuỳ vào vật liệu trần nhà loại gì mà bạn sẽ quyết định có khoan tường
hay không nhé.
Nếu là trần thạch cao thì bạn có thể bỏ qua bước này mà có thể gắn vòng chân đế
trực tiếp lên trần luôn nhé. Thông thường trong hộp camera nhà sản xuất đã cho bạn 03
chiếc ốc vít kèm sẵn trong đó.
Bước tiếp theo sau khi lấy dấu (hoặc khoan tường & bắt tắc kê), bạn chỉ cần vặn
3 vít để cố định vòng chân đế camera lên trần nhà.

24
Việc đơn giản tiếp theo là bạn chỉ cần ráp lại phần thân camera (đã tháo ra khi
nãy) vào vòng chân đế. Sau đó vặn lại 03 “ốc liên kết” bằng cờ lê lục giác.

Chỉnh camera theo ý khách hàng và chốt cố định vị trí cho camera.
Hướng dẫn tự lắp camera thân (bullet camera) cố định lên trần nhà
Để gắn camera bullet cố định lên tường / trần nhà thì việc đầu tiên bạn cần duỗi
thẳng toàn bộ camera (duỗi toàn bộ phần chân và phần thân thành 1 đường thẳng).
Sau đó bạn áp vòng chân đế camera lên trần và dùng bút lông dầu để lấy dấu 3 lỗ
như hình bên dưới. Tùy vào trần nhà là loại gì mà bạn sẽ quyết định có khoan tường và
bắt tắc kê hay không nhé. Nếu trần thạch cao thì chỉ cần bắt vít trực tiếp mà không cần
khoan lỗ.

25
Bước cuối cùng, bạn dùng 3 vít vặn cố định phần chân đế camera bullet lên trần /
tường là xong.
Chỉnh camera theo ý khách hàng và chốt cố định vị trí cho camera.
Cách lắp ổ cứng HDD vào đầu ghi
Bạn mở nắp đậy đầu ghi camera và bắt ổ cứng cố định vào trong camera. Kết nối
02 cáp SATA (cáp tín hiệu) và cáp nguồn cho ổ cứng.

1. Xác định đường đi cho cáp tín hiệu:


Đây là việc bạn cần phải khảo sát kỹ vì nó ảnh hưởng đến chiều dài dây và biện
pháp thi công.
Tùy địa hình thực tế mà dây có thể đi men theo tường, đi âm trần, đi phía tường
ngoài nhà và khoan tường chui dây vào.
2. Đo và cắt dây:
Ở bước trên bạn đã xác định được khoảng cách giữa các camera & đầu ghi, Giờ
bạn tiến hành đo và cắt thành các đoạn dây cáp liền nguồn phù hợp với khoảng cách
đó. Lưu ý: luôn luôn trừ hao (cắt dư ra) khoảng 10-20%.
LƯU Ý
Khoảng cách tối đa của dây cáp: với các camera đời mới hiện nay, bạn có thể kéo
dây xa 300m mà tín hiệu vẫn tốt (kể cả dây cáp mạng hoặc dây cáp đồng trục). Tuy
nhiên, khi kéo xa trên 50m bạn cần chọn mua cáp tín hiệu loại tốt để tránh rắc rối việc
tín hiệu camera về sau bị nhiễu, hình ảnh bị sọc, bị giật…

26
Không nên nối cáp: việc nối cáp nên hạn chế tối đa. Các mối nối về sau tiếp xúc
đồng sẽ bị hoen gỉ, sẽ làm tín hiệu camera bị nhiễu. Nếu mối nối đó bạn đi ở những
chỗ khó thi công (âm tường, âm trần) thì về sau sẽ rất khó để khắc phục, tốn kém.
3. Rải dây, đi dây & bó dây
Sau khi cắt dây, bạn và người hỗ trợ sẽ tiến hành rải dây dưới nền nhà theo vị trí
dự định đi dây. Kiểm tra về độ dài, khoảng cách lại một lần nữa rồi tiến hành đi dây.
MẸO:
Khi đi dây, luồn dây ở những vị trí cao, nên có người hỗ trợ giữ chân thang và
lấy đồ nghề.
Nếu đường dây đi chung với nhau, bạn nên dùng dây gút (lạt nhựa) để bó chặt
các cụm dây lại với nhau cho gọn gàng.
Nếu chạy dây trong ống gen, nên đi ống gen trước khi chạy dây. Dùng băng keo
2 mặt dán dính các ống gen vào tường. Sau đó chạy dây vào bên trong.
Nếu đi dây trong ống ruột gà: cần có 2 người để hỗ trợ luồn dây cho nhanh (ống
ruột gà xoắn luồn dây sẽ khá lâu). Hoặc bạn có thể mua bộ dây luồn để làm nhanh
khâu này.
Như vậy, chúng ta đã hoàn thành xong phần đi dây.
Bước 4. Đấu nối các đầu cáp tín hiệu và Jack nguồn camera
1. Bấm các đầu cáp tín hiệu (Jack BNC)
Cách bấm đầu Jack BNC:

27
Có nhiều loại đầu BNC trên thị trường như Jack BNC lò xo, BNC chân vuông…
nhưng thông dụng và dễ sử dụng nhất đó là loại BNC kết hợp với chuôi F5 (như hình
trên). Sở dĩ nó dễ sử dụng vì loại này bạn không cần sử dụng kềm bấm chuyên dụng
nào cả, mà chỉ cần có dao hoặc kéo là đã có thể tuốt dây và gắn vào rất nhanh chóng.
Hướng dẫn cách lắp Jack BNC vào cáp đầu trục:

- Bước 1: dùng dao hoặc kéo tách lớp vỏ nhựa bảo vệ ra khoảng 2cm.
- Bước 2: vuốt toàn bộ lớp dây chống nhiễu ra phía sau. Đồng thời tách thêm lớp
vỏ nhựa bên trong ra khoảng 1,5cm (để lộ lớp lõi đồng nhỏ bên trong khoảng
1,5cm).
- Bước 3: Vặn chuôi F5 từ từ vào phần dây chống nhiễu (đã vuốt ra sau ở bước
2).
- Bước 4: Dùng Jack BNC vặn tiếp vào. Jack BNC sẽ khớp với ren của chuôi F5
tạo thành 1 khối dài. Sau đó nếu kỹ bạn nên quấn băng keo điện để chống ẩm
phần đuôi (như hình trên).
Đấu nguồn cho camera:
Ta đấu dây đen với dây âm với dây âm dây dương với dây dương ( dây đen dây
đỏ với dây đỏ ). Ở đầu camera ta đấu jack nguồn của camera với dây cáp đồng trục
liền nguồn theo quy luật ở trên. Ở đầu gần đầu ghi ta đấu dây nguồn của cáp liền

28
nguôn vào nguồn tổng theo quy luật như trên ngoài ra ta đấu thêm nguồn 220V để cấp
nguồn cho nguồn tổng.
Cắm dây mạng lan trực tiếp từ modem vào thẳng đầu thu không chạy qua bộ phát
wifi (trung gian).
Cắm dây HDMI từ đầu thu vào tivi để cấu hình camera trên tivi.
Cắm dây chuột vào đầu thu.
Bước 5: Vận hành hệ thống camera & Kiểm tra lần cuối
Trước khi cắm điện vận hành:
- Kiểm tra đảm bảo hệ thống camera đã đấu nối đúng với thiết kế sơ đồ kết
nối ban đầu (quan trọng).
- Đảm bảo các mối nối điện đã được quấn băng keo cách điện kỹ càng
(quan trọng).
- Kiểm tra và đảm bảo các đầu jack BNC/RJ45 đã đấu hết vào các camera.
- Kiểm tra các jack nguồn 12V đã đã cắm hết vào camera.
- Đảm bảo đầu ghi đã gắn ổ cứng HDD bên trong.
- Đảm bảo đã cắm cáp HDMI nối giữa đầu ghi và màn hình. Màn hình phải
đang bật chế độ nhận tín hiệu từ cổng HDMI (HDM input).
1. Cắm điện và vận hành hệ thống camera
Hãy bật điện và cấp nguồn cho tất cả các thiết bị như: đầu ghi, màn hình và các
camera.
Đầu ghi sẽ khởi động khoảng 30 giây, cứ để mọi thiết lập của đầu ghi ở trạng thái
mặc định của nhà sản xuất.
2. Kiểm tra & các thiết lập cơ bản trên đầu ghi
Kiểm tra xem tín hiệu video trên màn hình xem mọi thứ đã ok chưa, hình ảnh có
rõ nét không, tín hiệu có bị nhiễu không. Dùng chuột quang (mouse) để thiết lập lại số
khung video sẽ hiển thị trên màn hình LCD: Click phải và chọn lại số khung hiển thị
tương ứng với tổng số camera mà bạn đã lắp đặt vào hệ thống.
CÁCH THIẾT LẬP NÂNG CAO TRÊN ĐẦU GHI CAMERA
- Để thiết lập các tùy chọn nâng cao trên đầu ghi, bạn nên đọc sách hướng dẫn sử
dụng (kèm trong đầu ghi). Bạn sẽ tùy chỉnh thêm được một số tùy chọn như
sau:
- Thiết lập password cho đầu ghi (không cho người khác truy cập trái phép)
29
- Thiết lập chất lượng video lưu trữ trong HDD. Lưu ý rằng khi chọn độ phân
giải càng cao thì ổ cứng HDD sẽ càng mau đầy.
- Thiết lập khung thời gian nào sẽ lưu trữ video (mặc định đầu ghi sẽ lưu video
24/24).
- Thiết lập các chế độ nâng cao khác như: báo trộm, báo động, còi hú, tin nhắn,
phân vùng báo động… Các tùy chọn này sẽ khác nhau tùy mỗi loại đầu ghi.
Bước 6. Cố định lại các đường cáp, kiểm tra & vệ sinh rác
Sau khi đảm bảo hệ thống camera đã được đấu nối đúng kỹ thuật, vận hành tốt,
các thiết lập đúng, hệ thống đã hoàn chỉnh… thì giờ là bước các bạn cần kiểm tra và vệ
sinh toàn bộ hệ thống.
CÁC CÔNG VIỆC CẦN THỰC HIỆN:
Kiểm tra và cố định các bó dây cáp, cho vào nẹp điện hoặc cố định chắc chắc
bằng dây gút (lạc nhựa) thật kỹ càng.
Đậy tất cả các nắp đậy mà bạn mở ra lúc thi công như: nắp trần thạch cao, hộp
điện, hộp nguồn kỹ thuật camera (hộp liền nguồn)
Cố định lại nẹp điện hoặc các bộ phận còn lỏng lẻo.
Kiểm tra và quấn băng keo các phần dây tiếp xúc ngoài trời. Đảm bảo nước mưa
không thấm vào các mối nối dây cáp tín hiệu hoặc dây nguồn…
Kiểm tra tính thẩm mỹ của toàn bộ công trình lần cuối.
Thu gom rác, vệ sinh và dọn dẹp đồ nghề.
Bước 7. Cách cài đặt đầu ghi để xem camera qua internet (không cần tên
miền)
GHI CHÚ QUAN TRỌNG:
Cách thiết lập này sẽ rất khác nhau tùy từng hãng sản xuất đầu ghi và tùy mỗi
model đầu ghi cũng sẽ rất khác nhau. Vì vậy những phần chúng tôi hướng dẫn bên
dưới thuộc dạng “nguyên tắc chung”, tức có thể giao diện màn hình mỗi đầu ghi có thể
khác nhau, tuy nhiên các bước về cơ bản vẫn sẽ giống nhau.
Hãy thao khảo thêm “sách hướng dẫn sử dụng đầu ghi” để có hướng dẫn chính
xác nhất có thể nhé các bạn.
Các loại đầu ghi đời mới khoảng vài năm gần đây đều có hỗ trợ công nghệ P2P
(point to point). Với công nghệ này bạn có thể thiết lập cho đầu ghi kết nối internet mà

30
không cần nhiều công đoạn phức tạp như mở port cho moderm, cấu hình tên miền
động…
Phần dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn kết nối đầu ghi xem qua điện thoại (từ môi
trường internet bên ngoài).
Trong ví dụ dưới đây, chúng tôi sẽ minh họa bằng cấu hình trên đầu ghi hãng
HIKVision kết nối với màn hình Tivi, các loại đầu ghi khác có nguyên lý cũng tương
tự
Bước 1: đặt use và password cho thiết bị
Use: admin
Pass: abcd1234
Bước 2: Next đến đặt thời gian cho thiết bị múi giờ +7 Ha Noi sau đó đặt ngày
tháng năm cho thiết bị.
Bước 3: cài đặt mạng cho thiết bị bật DHCP và đẻ dài DNS của google có dạng
8.8.8.8 và 8.8.4.4 như hình ảnh dưới đây:

Hình 2. 19. Cấu hình trên đầu ghi


Bước 4: Cấu hình P2P

31
Hình 2. 20. Cấu hình trên đầu ghi
Như vậy là xong phần thiết lập cài đặt trên đầu ghi. Bạn cứ để màn hình như
vậy, chờ 1 lát nữa ta sẽ dùng điện thoại để scan QR Code này.
=> Bây giờ ta chuyển qua phần cài đặt ứng dụng xem camera trên điện thoại để
tiến hành quét QR Code này nhé!

Bước 8. Cách cài đặt trên điện thoại để xem camera từ xa qua internet
Các bước cài đặt phần mềm xem camera trên điện thoại
Bước 1: Tải phần mềm về điện thoại
Trên điện thoại, bạn vào CHPlay (hoặc AppStore) để tải ứng dụng xem camera
tương ứng với hãng camera đó về máy. Ví dụ Hik vision
Bước 2: đăng ký tài khoản bằng số điện thoại
Bước 3: Thêm thiết bị quét mã QR trên màn hình TV
Rất dễ dàng lắp đặt, chỉ cần có nguồn điện, điểm đặt và tiêu điểm, việc lắp đặt
camera quan sát IP có thể được thực hiện dễ dàng mà không cần quan tâm đến quy mô
của hệ thống.

32
Hình 2. 21. Camera xem trên smartphone
Camera IP không đòi hỏi yêu cầu về băng thông khi dữ liệu truyền giữa camera
và thiết bị lưu trữ. Nên khi camera mới được lắp đặt – cắm trực tiếp vào DVR – sẽ
không gây ảnh hưởng đến hệ thống mạng của bạn.
Camera analog có giá thấp hơn nhiều so với camera IP. Do không cần có các
thiết bị ngoại vi và quản lý đi kèm, việc lắp đặt camera analog sẽ giúp tiết kiệm đáng
kể chi phí cho doanh nghiệp.
2.2.4 Các lỗi hay gặp khi lắp đặt
- Lỗi đấu dây: Đây là lỗi rất phổ biến gặp phải, một số những nguyên nhân chủ
yếu gây ra như là:
 Dây dẫn bị hư hỏng do uốn cong tại những điểm kết nối.
 Thao tác bấm đầu chưa chính xác
 Dây dẫn kết nối sai chân tại đầu connector.
 Bấm đầu không đúng cách.
 Cáp bị đứt (cáp không đạt tiêu chuẩn)
 Chất lượng cáp không đạt tiêu chuẩn
 Việc cài đặt các thông số trước khi tiến hành đo kiểm không chính xác.
 Cách khắc phục: Kiểm tra lại dầu dây xem đã đấu chuẩn hay chưa và xem chất
lượng cap có ổn không.
- Lỗi thiết bị bị ngoại tuyến
 Lý do bị ngoại tuyến là do bị mất nguồn điện, dây bị đứt hoặc là đầu dây cắm bị
lỏng.

33
 Cách khắc phục rất đơn giản, ta chỉ cần kiểm tra lại nguồn điện, đường dây và
cắm lại dây mạng.
- Lỗi đầu ghi không lên
 Do các tín hiệu đến đầu ghi chưa chắc chắn và bị lỗi
 Các sự cố bất thường trên nguồn.
 Cách khắc phục: Kiểm tra các kết nối đến đầu ghi và từ đầu ghi đến thiết bị
hiển thị, Kiểm tra kỹ tín hiệu mạng khi kết nối thiết bị vào hệ thống mạng nội
bộ và internet.
- Thiết bị đo dây mạng bị lỗi
 Ta đấu dây đúng nhưng khi kiểm tra bằng thiết bị đo thì một số đèn không sáng.
 Cách khắc phục: Dùng thiết bị đo khác.

34
2.3. Trải nghiệm thực tế

35
36
37
KẾT LUẬN
38
Trong khoảng thời gian 7 tuần thực tập tại công ty cổ phần thương mại và công
nghệ Đức Dương, mặc dù thời gian không nhiều nhưng nó là đủ để một sinh viên
chuyên ngành điện tử viễn thông như em làm quen với công việc và hiểu thêm về
những khó khăn, vất vả khi mới bắt đầu công việc trong lĩnh vực này.
Thời gian thực tập đã giúp cho em hiểu ra việc nắm tốt kiến thức lý thuyết khi
còn ngồi trên ghế nhà trường sẽ giúp ích trong quá trình làm việc thực tế sau này
nhưng không phải là tất cả. Em đã có một trải nghiệm thực tế đầu tiên trong lĩnh vực
lắp đặt camera và có thêm nhiều hiểu biết hơn về thi công và cách thức thực hiện và
quá trình tiến hành như thế nào. Em đã có cái nhìn thực tế về cách làm việc của các
nhân viên điều hành, nhân viên kỹ thuật, cách họ làm việc và giao tiếp. Bên cạnh đó,
em đã được học hỏi thêm nhiều về kỹ năng mềm đặc biệt là kỹ năng giao tiếp, ứng xử
khi đi tư vấn trực tiếp với khách hàng ở bên ngoài. Việc nghiên cứu, tìm hiểu trong
quá trình làm việc đã hỗ trợ em việc củng cố và mở rộng thêm những kiến thức chuyên
ngành, đồng thời cũng là một phương pháp giúp em liên hệ và áp dụng các kiến thức
được giảng dạy trên trường, lớp vào thực tế.
Quá trình thực tập đôi khi còn gặp nhiều khó khăn do sự thiếu kinh nghiệm của
bản thân hay những kiến thức còn chưa vững tuy nhiên kết quả thu được trong thời
gian thực tập nhìn chung đã đạt được những mục tiêu đặt ra ban đầu.
Bài báo cáo của em không thể tránh được những sai sót và hạn chế, hy vọng có
thể nhận lại những lời nhận xét, đóng góp từ phía thầy cô và các bạn để em hoàn thiện
hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Điện tử viễn thông, đặc biệt
trong quá trình thực tập anh Trần Đức Việc đã tận tình truyền đạt kiến thức quý báu
cho em trong suốt quá trình.

39
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://digione.vn/ezviz-c6n.html
2.https://haingancamera.com.vn/camera-ip-hong-ngoai-4mp-hikvision-ds-
2cd1043g0e-if.
3.https://www.phucanh.vn/camera-analog-la-gi-uu-nhuoc-diem-cua-camera-analog-
lap-dat-camera-analog-co-de-khong.html
4.https://www.phucanh.vn/camera-ip-la-gi-co-nhng-loai-camera-ip-nao-su-dung-co-
tot-khong.html

40
TRƯỜNG ÐH CÔNG NGHỆ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ðộc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


(Dùng cho cán bộ hướng dẫn thực tập)

Họ và tên cán bộ hướng dẫn thực tập: ...........................................................................


Đơn vị thực tập:...............................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Điện thoại:.....................................Fax:..........................................................................
Email:............................................Website:...................................................................

Họ tên sinh viên thực tập:..............................................Mã số SV:...............................


Lớp:...............................................Khoa Công nghệ thông tin
Thời gian thực tập: Từ ngày..........Đến ngày:.................................................................
Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong
bảng sau.
- Trong đó loại A: Tốt; loại B: Khá; loại C: Trung bình; loại D: Kém.
- Đề nghị Quý Cơ quan cho phiếu này vào phong bì, niêm phong và giao
cho sinh viên.
Xếp loại
Nội dung đánh giá
A B C D
1. Tinh thần kỷ luật, thái độ
1.1. Thực hiện nội quy của cơ quan
1.2. Chấp hành giờ giấc làm việc
1.3. Thái độ giao tiếp với CB CNV
1.4. Ý thức bảo vệ của công
1.5. Tích cực trong công việc
2. Khả năng chuyên môn, nghiệp vụ
2.1. Đáp ứng yêu cầu công việc

41
2.2. Tinh thần học hỏi, nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
3.3. Có đề xuất, sáng kiến, năng
động trong công việc
3. Kết quả công tác
3.1. Hoàn thành công việc được
giao
3.2. Chất lượng công việc

………………, ngày ….. tháng ..… năm


………..
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
THỦ TRƯỞNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)

42
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Giảng viên hướng dẫn


(ký,
ghi rõ họ tên)

43

You might also like