Các Hình Thức Cấp Tín Dụng Khác

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 26

TS.

Nguyen Thi Thu Trang HUB

CÁC HÌNH THỨC CẤP


TÍN DỤNG KHÁC

TS. NGUYỄN THỊ THU TRANG

Nội dung chính


Chiết khấu

Bao thanh toán

Bảo lãnh ngân hàng

Cho thuê tài chính

CHIẾT KHẤU
Khái niệm
Là hình thức cấp tín dụng qua đó tổ
chức tín dụng mua lại các giấy tờ có
giá chưa đến hạn thanh toán từ khách
hàng

Tin Dung Ngan Hang 1


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Phân loại

Chiết khấu thương phiếu


Chiết khấu GTCG khác

Đặc trưng của chiết khấu


Hình thái cấp tín dụng là tiền tệ
Rủi ro trong chiết khấu thương phiếu
tương đối thấp
Là nghiệp vụ cấp tín dụng gián tiếp

Ý nghĩa nghiệp vụ CKTP

Đối với ngân hàng:


+ Đây là một nghiệp vụ cấp tín dụng
tương đối an toàn
+ Một dạng dự trữ thứ cấp khá tốt vừa
đảm bảo thanh khoản lại vừa sinh lãi ở
mức chấp nhận được.

Tin Dung Ngan Hang 2


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Ý nghĩa nghiệp vụ CKTP

Đối với doanh nghiệp:


+ Đảm bảo nguồn vốn kết hợp kinh doanh
bình thường:
+ Gia tăng quan hệ tín dụng thương mại giữa
các doanh nghiệp
+ Gia tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn
ngân hàng cho các doanh nghiệp nhỏ

Ý nghĩa nghiệp vụ CKTP

Đối với nền kinh tế:


+ Sẽ đảm bảo nguyên tắc hàng - tiền
+ Tạo điều kiện tốt cho sản xuất phát
triển

Các loại rủi ro khi chiết khấu thương phiếu

Thương phiếu giả mạo

Thương phiếu khống

 Con nợ mất khả năng thanh toán.

Tin Dung Ngan Hang 3


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Ðiều kiện chiết khấu:


Có đủ tư cách pháp nhân, có địa chỉ rõ
ràng hợp pháp, có cùng địa bàn với ngân
hàng chiết khấu
Ðối với các chứng từ: Phát hành và lưu
thông hợp pháp, các yếu tố trên chứng từ
phải đầy đủ, rõ ràng, không cạo sửa, tẩy
xoá, còn trong thời hạn hiệu lực thanh
toán.

Thời hạn chiết khấu:


Là thời gian để ngân hàng chiết khấu tính tiền
lãi chiết khấu. Thời hạn chiết khấu xác định
theo thời gian hiệu lực còn lại của chứng từ.
Cách xác định: Tính từ ngày chiết khấu cho
đến ngày tới hạn thanh toán (không tính ngày
đi chiết khấu HOẶC ngày đáo hạn)

Chú ý:
- Nếu đến ngày thanh toán trùng vào ngày
nghỉ hoặc ngày lễ, tết thì thời hạn chiết
khấu sẽ được kéo dài đến ngày làm việc
gần nhất (sẽ được cộng thêm ngày làm
việc vào thời hạn chiết khấu).
- Trường hợp thời hạn chiết khấu quá
ngắn thì ngân hàng áp dụng thời hạn chiết
khấu tối thiểu (thường từ 10- 15 ngày)

Tin Dung Ngan Hang 4


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Kỹ thuật chiết khấu


Phương pháp lãi tính trước (khấu trừ
lãi)
G=M-R-H
G: Số tiền NH cấp cho KH
M: Giá trị nhận được vào ngày đáo hạn
H: Hoa hồng phí
R: Lãi chiết khấu

Đối với chứng từ trả lãi trước/thương


phiếu:

M= mệnh giá

Đối với chứng từ trả lãi sau:

M= mệnh giá+lãi còn lại (chưa nhận)

R= M* r * T

Trong đó:
r: lãi suất chiết khấu (tính theo lãi suất ngày)
T: thời hạn chiết khấu (tính theo ngày)
Thời gian chiết khấu = thời gian từ ngày
chiết khấu đến ngày đáo hạn cộng thời
gian làm việc của NH

Tin Dung Ngan Hang 5


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Tính ngày trong tháng


Tháng Số ngày Tháng Số ngày
1 31 7 31
2 28 8 31
3 31 9 30
4 30 10 31
5 31 11 30
6 30 12 31

Kỹ thuật chiết khấu


Phương pháp hiện giá
M
G = - H
(1 + r)T

Hoa hồng phí


Hoa hồng phí thường gồm 2 loại:
Hoa hồng phí H1: hoa hồng phí tính
trên giá trị khoản phải thu
Hoa hồng phí H2: phí ký hậu (chuyển
nhượng)
H = H1 + H2

Tin Dung Ngan Hang 6


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Ví dụ
 Một DN gửi đến NH xin chiết khấu một tờ thương phiếu:
Mệnh giá 50 triệu đồng.
Thương phiếu không có lãi suất
Thời gian làm việc của NH = 0 ngày
Thời hạn chiết khấu 60 ngày.
Lãi suất chiết khấu 1%/tháng.
Hoa hồng phí 50.000 đồng.
 Tính số tiền NH phải thanh toán cho Khách hàng theo hai
phương pháp:
Lãi tính trước
Hiện giá

Ngày 3/7/2008 khách hàng A tới ngân


hàng thương mại S chiết khấu một trái
phiếu có thời hạn phát hành là 1 năm, trả
lãi và gốc một lần khi đáo hạn. Số tiền
khách hàng nhận được là 107,26 trđ.Lãi
suất chiết khấu 9,6%/năm, hoa hồng phí=
100.000đ/chứng từ. Xác định mệnh giá
của trái phiếu ,biết rằng ngày đáo hạn của
trái phiếu là 1/10/2008. Lãi suất trái
phiếu=10%/năm và thời gian làm việc của
ngân hàng là 1 ngày.

Ngày 12/03/X, ngân hàng thương mại chiết


khấu 2 thương phiếu có cùng mệnh giá và
chuyển cho khách hàng số tiền là 236 trđ.
Ngày đáo hạn của thương phiếu thứ nhất là
17/04/X. Hoa hồng phí tính chung cho cả 2
thương phiếu là 400.000đ. Hãy xác định
mệnh giá mỗi thương phiếu biết rằng
+ Lãi suất ngân hàng công bố là: 10%/năm
+ Thời gian làm việc của ngân hàng: 1 ngày
+ Thương phiếu thứ 2 có thời gian chiết khấu
gấp đôi thương phiếu thứ 1.

Tin Dung Ngan Hang 7


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

BAO THANH TOÁN


Factoring là một sự dàn xếp tài chính, qua đó một
công ty tài chính chuyên nghiệp (công ty mua nợ)
mua lại các khoản nợ của một doanh nghiệp với số
tiền ít hơn giá trị của khoản nợ đó. Lợi nhuận phát
sinh từ sự chênh lệch giữa tiền thu được của số nợ
đã mua và giá mua thực tế của món nợ đó. Lợi ích
của doanh nghiệp bán nợ là nhận được tiền ngay
thay vì phải chờ đến lúc con nợ thương mại trả nợ
và hơn nữa là tránh được những phiền toái và các
chi phí trong việc theo đuổi các con nợ chậm
trả”. (TĐ KT)

KHÁI NIỆM
“Factoring là một loại hình tài trợ dưới dạng tín
dụng chuyển nhượng nợ. Một doanh nghiệp chuyển
toàn bộ hay một phần khoản nợ cho một công ty tài
chính chuyên nghiệp (công ty mua nợ, thông thường
là một công ty trực thuộc ngân hàng). Công ty này
đảm nhận việc thu các khoản nợ và theo dõi các
khoản phải thu để hưởng thủ tục phí và có lúc ứng
trước các khoản nợ. Thông thường công ty mua nợ
phải chịu rủi ro mất khả năng thanh toán của món
nợ”. (TĐ thuật ngữ ngân hàng)

KHÁI NIỆM
Bao thanh toán là một hình thức cấp tín
dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng
thông qua việc mua lại các khoản phải thu
phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá đã
được bên bán hàng và bên mua hàng thoả
thuận trong hợp đồng mua, bán hàng.
(QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG BAO THANH TOÁN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN
DỤNG Ban hành kèm theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN)

Tin Dung Ngan Hang 8


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Chuyển nợ của người mua hàng (con nợ) từ


người bán hay cung ứng dịch vụ (chủ nợ cũ)
sang công ty mua nợ (chủ nợ mới).
 Công ty mua nợ đảm bảo việc thu nợ, tránh
các rủi ro về không trả nợ hoặc không có khả
năng trả nợ của người mua.
Hình thành một quan hệ tài chính liên quan
tới ba bên gồm công ty mua nợ (ngân hàng, tổ
chức tài chính), người bán hàng hoá hay cung
ứng dịch vụ và người mua hàng hoá hay nhận
dịch vụ.

Factoring cung cấp các dịch vụ:


Bảo hiểm rủi ro cho các doanh nghiệp.
Quản lý tài khoản phải thu và thu nợ
cho khách hàng.
Thực hiện tài trợ cho các doanh nghiệp
thông qua việc mua lại các khoản nợ
của các doanh nghiệp đó.

(1)
NGƯỜI NGƯỜI
BÁN MUA
(6)

(2) (4) (5) (7) (8) (11) (3) (9) (10)

ĐƠN VỊ BAO THANH TOÁN

Tin Dung Ngan Hang 9


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

ĐẶC TRƯNG CỦA BAO THANH TOÁN

BTT là sự kết hợp của việc tài trợ vốn và


cung cấp dịch vụ thu nợ của ngân hàng
với người bán
BTT là hành vi tài trợ sau giao hàng
BTT có thể thực hiện dưới dạng có truy
đòi hoặc miễn truy đòi.

Phân loại bao thanh toán


*Căn cứ ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh
toán
+ Bao thanh toán truy đòi (recourse
factoring)
+ Bao thanh toán miễn truy đòi (non-
recourse factoring)

Phân loại bao thanh toán


*Căn cứ vào thời hạn
+ BTT ứng trước (BTT chiết khấu)
+ BTT khi đáo hạn

Tin Dung Ngan Hang 10


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Phân loại bao thanh toán


*Căn cứ vào phương thức bao thanh
toán
+ BTT từng lần
+ BTT theo hạn mức
+ Đồng BTT

Phân loại bao thanh toán

* Căn cứ theo phạm vi quốc gia


+ BTT trong nước
+ BTT quốc tế

Qui định về truy đòi trong bao thanh


toán
Đối với bao thanh toán có quyền truy đòi:
Đơn vị bao thanh toán có quyền truy đòi
lại số tiền đã ứng nếu bên mua không có
khả năng hoàn thành nghĩa vụ trả nợ. Yêu
cầu bên bán thực hiện bảo đảm như: Cầm
cố, thế chấp, ký quỹ
Đối với bao thanh toán miễn truy đòi: Đơn
vị bao thanh toán chấp nhận rủi ro không
có khả năng thanh toán hoàn toàn

Tin Dung Ngan Hang 11


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Bao thanh toán từng lần

Áp dụng cho từng giao dịch riêng lẻ


Số tiền ứng trước khoảng 70-90% giá
trị khoản phải thu

Bao thanh toán từng lần


G=M-L–P
G: Số tiền NH cấp cho khách hàng
M: Giá trị khoản phải thu
L: Tiền lãi bao thanh toán
= M’*Lãi suất* Thời gian
M’: Số tiền ứng trước
Thời gian: thời hạn còn lại của chứng từ
Lãi suất tính theo lãi suất ngày
P= M* Tỉ lệ phí

Ví dụ:
Giá trị khoản phải thu là 100 triệu, tỉ lệ ứng
trước là 70% khoản phải thu. Thời hạn cho
nợ là 30 ngày, lãi suất là 1%/tháng, phí bao
Thanh toán là 0,5%
Hãy xác định
- Số tiền mà khách hàng nhận được khi đến
NH bao thanh toán
- Số tiền mà NH chuyển giao cho khách
hàng khi hoàn tất khoản nợ

Tin Dung Ngan Hang 12


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Bao thanh toán theo hạn mức


Hạn mức BTT là số dư nợ tối đa mà
người bán sử dụng trong khoảng thời
gian hiệu lực của hợp đồng
Giao dịch giữa người mua và người bán
xảy ra thường xuyên, hai bên có độ tin
cậy lẫn nhau, hợp đồng mua bán ký trong
một thời gian nhất định

Bao thanh toán theo hạn mức


HMBTT= (DS mua bán chịu / 365)
* Thời gian thanh toán bình quân
Được xác định cho một người mua nhất
định
Trường hợp có nhiều người mua thì hạn
mức BTT = tổng hạn mức BTT của từng
người

Thu nợ và xử lý

Thu hồi khi đến hạn


Quá hạn: thu hồi số tiền ứng trước và
lãi quá hạn
Xử lý tài sản bảo đảm
Cách xử lý được ghi trong hợp đồng

Tin Dung Ngan Hang 13


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

BẢO LÃNH

Bảo lãnh ngân hàng là một hình thức tín dụng


được thực hiện thông qua cam kết bằng văn bản
của ngân hàng/tổ chức tín dụng (Bên bảo lãnh) với
bên có quyền (Bên nhận bảo lãnh) về việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (Bên
được bảo lãnh) khi người này không thực hiện
hoặc không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết
với bên nhận bảo lãnh. Bên được bảo lãnh phải
nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng/tổ chức tín
dụng số tiền đã trả thay.

MỐI QUAN HỆ

Ngân hàng phát


hành bảo lãnh
Người bảo lãnh

Người được Người thụ hưởng


bảo lãnh bảo lãnh

Các hình thức bảo lãnh


Phân loại dựa trên mục đích của bảo lãnh
+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Performance
Guarantee)
+ Bảo lãnh hoàn thanh toán/ Bảo lãnh hoàn tiền ứng
trước (Repayment Guarantee)
+ Bảo lãnh thanh toán (Deferred Payment Guarantee)
+Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm
+ Bảo lãnh dự thầu (Tender Guarantee- Bid Bond)
+Các loại bảo lãnh tài chính khác (Financial
Guarantee)

Tin Dung Ngan Hang 14


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng


Thường được áp dụng với hợp đồng xây dựng,
hợp đồng cung ứng thiết bị công nghê… và sử
dụng thay thế yêu cầu ký quĩ của người thụ
hưởng
- Mục đích: giảm rủi ro cho ng thụ hưởng khi bên
bán hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hợp
đồng
- Giá trị bảo lãnh tương đương mức bồi thường
khi vi phạm hợp đồng

Bảo lãnh hoàn thanh toán/ Bảo lãnh


hoàn tiền ứng trước
- Sử dụng trong hợp đồng thương mại dịch vụ khi
mà người mua đã ứng trước tiền cho người bán
- Mục đích: NHPH cam kết sẽ trả lại số tiền đã ứng
trước cho người mua-> giúp người bán thoát khỏi
khó khăn về ngân quỹ
- Giá trị bảo lãnh tương đương toàn bộ số tiền đã
ứng trước
- Bảo lãnh vay nợ là dạng phổ biến của bảo lãnh
hoàn thanh toán

Bảo lãnh thanh toán


- NH cam kết với người thụ hưởng về việc thanh
toán tiền theo thoả thuận hợp đồng cơ sở của ng
được bảo lãnh
- Khi người được bảo lãnh ko thanh toán hoặc
thanh toán ko đầy đủ giá trị hợp đồng thì ngân
hàng bảo lãnh sẽ chịu trách nhiệm trả thay cho
người được bảo lãnh.
- Giá trị bảo lãnh được qui định phù hợp với thoả
thuận trong hợp đồng giữa 2 bên mua bán

Tin Dung Ngan Hang 15


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản


phẩm
- Có ý nghĩa tương tự như bảo lãnh thực hiện
hợp đồng.
- Bảo vệ quyền lợi cho người mua/người đặt
hàng trong trường hợp người bán/người cung
cấp vi phạm những thỏa thuận về chất lượng
sản phẩm trong thời gian bảo hành/bảo đảm
chất lượng sản phẩm.
- Sử dụng phổ biến trong lĩnh vực xây dựng với
tên gọi là bảo lãnh bảo hành chất lượng công
trình xây dựng.

Bảo lãnh dự thầu


- Là phương tiện thay thế việc ký quĩ cho người
tham gia dự thầu
- Mục đích: bù đắp những thiệt hại về thời gian và
chi phí cho người tổ chức đấu thầu do những vi
phạm của các đối tác liên quan
- Giá trị của bảo lãnh được qui định theo mức ký quĩ
chuẩn do người tổ chức đấu thầu đưa ra
- Bảo lãnh này mất hiệu lực khi ng yêu cầu bảo lãnh
ko trúng thầu-> giảm chi phí cho KH khi dự thầu

Các loại bảo lãnh tài chính khác


- Mục đích: đảm bảo thanh toán những nghãi vụ
TC của khách hàng trong trường hợp vi phạm
- Có nhiều loại khác nhau: bảo lãnh về thuế hải
quan, thuế môn bải, thuế thu nhập trong thời gian
khiếu nại….
- Giúp khách hàng miễn trả tiền ngay, thoát khỏi
khó khăn về ngân quĩ tạm thời

Tin Dung Ngan Hang 16


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Các hình thức bảo lãnh


Phân loại căn cứ vào phương thức phát hành
bảo lãnh
+ Bảo lãnh trực tiếp (Direct Guarantee)
+ Bảo lãnh gián tiếp (Indirect Guarantee)
+ Đồng bảo lãnh (Syndicated Guarantee)
+Bảo lãnh có xác nhận

Bảo lãnh trực tiếp


Ngân hàng (3b) Ngân hàng
phát hành thông báo

(2)
(3a) (3b)

Người được Người thụ


bảo lãnh (1) hưởng BL

Bảo lãnh gián tiếp


Ngân hàng (4b)
 Ngân hàng
phát hành
thông báo
(3)

Ngân hàng (4a) (4b)


chỉ thị
(2)
Người được Người thụ
bảo lãnh (1) hưởng BL

Tin Dung Ngan Hang 17


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Đồng bảo lãnh


NH 1
Ngân hàng (4a) Ngân hàng
NH 2 phát hành thông báo
(3)
NH 3
(4b)
(2) (4a)

Người (1) Người thụ


được BL hưởng BL

+Bảo lãnh có xác nhận


Ngân hàng Ngân hàng
phát hành (3a) xác nhận

(2) (3b)

Người (1) Người thụ


được BL hưởng BL

Các hình thức bảo lãnh

Phân loại theo điều kiện thanh toán


+ Bảo lãnh theo yêu cầu
+ Bảo lãnh kèm chứng từ
+ Bảo lãnh kèm phán quyết của trọng tài
hoặc toà án

Tin Dung Ngan Hang 18


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Bảo lãnh theo yêu cầu


Điều kiện thanh toán: người thụ hưởng bảo
lãnh chỉ cần xuất trình yêu cầu thanh tóan cho
ngân hàng phát hành
Hình thức yêu cầu
Văn bản yêu cầu thanh toán
Văn bản yêu cầu thanh toán kèm tờ trình về sự
viphạm hợp đồng của bên được bảo lãnh

Bảo lãnh kèm chứng từ


Điều kiện bảo lãnh: Phải có chứng từ xác nhận của
bên thứ 3
Cách thức xuất trình chứng từ
. Người thụ hưởng xuất trình các chứng từ xác nhận
hành vi vi phạm của người được bảo lãnh
. Người thụ hưởng xuất trình yêu cầu thanh toán.
Nhưng quyền nhận thanh toán sẽ bị dừng nếu người
được bảo lãnh xuất trình chứng từ của bên thứ 3 độc
lập xác nhận việc hoàn thành hợp đồng

Bảo lãnh kèm phán quyết của trọng tài hoặc


toà án
Điều kiện thanh toán: người thụ hưởng
phải cung cấp 1 phần phán quyết của toà
án hoặc trọng tài kinh tế khẳng định sự vi
phạm hợp đồng của người được thanh
toán
-> Rất ít khi được sử dụng

Tin Dung Ngan Hang 19


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Các rủi ro phát sinh từ nghiệp vụ bảo


lãnh
Với ngân hàng phát hành
Ngân hàng phát hành không được bồi hoàn
trong trường hợp nào?
NHPH mất chi phí kiểm tra, xác minh hợp
đồng gốc, truy đòi nợ
trong trường hợp nào?

Các rủi ro phát sinh từ nghiệp vụ bảo


lãnh
Với người thụ hưởng
NHPH có hành vi gian lận khiến người thụ
hưởng bị thiệt hại về kinh tế
như thế nào?
NHPH bị phá sản, ko còn khả năng thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh, trong khi người được bảo lãnh
cũng không có khả năng thanh toán

Các rủi ro phát sinh từ nghiệp vụ bảo


lãnh
Với người được bảo lãnh
Xuất hiện khả năng lừa đảo từ người
thụ hưởng
như thế nào?

Tin Dung Ngan Hang 20


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

PHÍ BẢO LÃNH (P)

P= Số tiền BL*tỷ lệ phí BL* thời gian BL


Phí phân biệt theo từng đối tượng khách
hàng
Tùy thuộc vào mức độ ký quỹ (10-100%
số tiền bảo lãnh)

II. CHO THUÊ TÀI CHÍNH

Các loại cho thuê


Cho thuê tài chính hai bên

Cho thuê tài chính ba bên.

Tin Dung Ngan Hang 21


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Cho thuê tài chính hai bên

Hợp đồng thuê


Bên
Tài sản và quyền sử dụng Bên

Dịch vụ bảo trì đi


cho
thuê
Tiền thuê

Thuê Trả lại tài sản

Cho thuê tài chính ba bên


HĐ thuê tài sản
Bên cho thuê Quyền sử dụng T.sản Bên thuê
Lessor Lessee
Thanh toán tiền thuê

Hợp Quyền Trả Giao Bảo Trả


đồng sở tiền tài trì và tiền
mua hữu mua sản cung bảo
tài Tài tài cho cấp trì và
sản sản sản bên phụ phụ
thuê tùng tùng
thay
Nhà cung cấp thế
Manufacturer
Or supplier

Thanh toán tiền thuê


Gốc thanh toán đều:
Lãi theo giá trị tiền thuê còn lại.
Lãi theo số tiền thuê hoàn trả.

Tổng số tiền thanh toán mỗi kỳ bằng nhau.


Vào đầu mỗi kỳ
Vào cuối mỗi kỳ

Tin Dung Ngan Hang 22


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Gốc trả đều, lãi tính trên dư nợ.

Tiền thanh toán


= Tiền gốc + Tiền lãi
mỗi kỳ

Tổng số tiền vay


Tiền gốc =
Số kỳ trả nợ

Tiền lãi Vốn gốc Lãi Thời


= x x
mỗi kỳ còn lại suất gian

Gốc trả đều, lãi tính trên số hoàn trả.

Tiền thanh toán


= Tiền gốc + Tiền lãi
mỗi kỳ

Tổng số tiền vay


Tiền gốc =
Số kỳ trả nợ
Tiền Số tiền Lãi Thời
= x x
lãi hoàn trả suất gian

Tổng số tiền thanh toán đều mỗi kỳ


(vào cuối kỳ)

T T T T T
V= + + + … +
(1+r1 (1+r2 (1+r)3 (1+r)n-1 (1+r)n

T: Tiền thuê mỗi định kỳ


V: Tổng số tiền tài trợ.
r : Lãi suất thuê
n : Số kỳ hạn thanh toán tiền thuê

Tin Dung Ngan Hang 23


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Tiền thuê mỗi định kỳ sẽ là bao nhiêu?

V x r (1+r)n
T =
(1+r)n - 1
T: Tiền thuê mỗi định kỳ
V: Tổng số tiền tài trợ.
r : Lãi suất thuê
n: Số kỳ hạn thanh toán tiền thuê

Tổng số tiền thanh toán đều mỗi kỳ


(vào đầu kỳ)

T T T T
V= T + + + … +
(1+r)1 (1+r)2 (1+r)n-2 (1+r)n-1

T: Tiền thuê mỗi định kỳ


V: Tổng số tiền tài trợ.
r : Lãi suất thuê
n : Số kỳ hạn thanh toán tiền thuê

Tiền thuê mỗi định kỳ sẽ là bao nhiêu?


V x r (1+r)n
T =
[ ]
(1+r)x (1+r)n - 1

T: Tiền thuê mỗi định kỳ


V: Tổng số tiền tài trợ.
r : Lãi suất thuê
n : Số kỳ hạn thanh toán tiền thuê

Tin Dung Ngan Hang 24


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Nếu trả tiền đều đầu kỳ và có giá trị thu


hồi

V x r (1+r)n – S x r

T =
(1+r)x[(1+r)n - 1]

Nếu trả tiền đều cuối kỳ và có giá trị thu


hồi (S)

V x r (1+r)n - Sr

T =
[(1+r)n - 1]

Nếu trả tiền theo hệ số k

Trả tiền đầu kỳ


[V*(1+r)n – s][(1+r) – k]
T1=
(1+r)[(1+r)n – kn]

Tn+1=kTn

Tin Dung Ngan Hang 25


TS. Nguyen Thi Thu Trang HUB

Nếu trả tiền theo hệ số k

Trả tiền cuối kỳ


[V*(1+r)n – s][(1+r) – k]
T1=
[(1+r)n – kn]

Tn+1=kTn

Một số vấn đề khi ký hợp đồng

Tổng số tiền thuê


Bảo hiểm
Tiền gửi bảo đảm
Hao mòn, hư hỏng
Hạn mức tối đa công suất sử dụng
Tài sản bị mất

Xử lý khi hết hạn hợp đồng


Tiếp tục cho thuê.

Thu lại tài sản.

Chuyển tài sản cho bên thuê dưới hình thức:


Bán tài sản
Cho tài sản

Tin Dung Ngan Hang 26

You might also like