Professional Documents
Culture Documents
1. Khái niệm, đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của tư tưởng hcm
1. Khái niệm, đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của tư tưởng hcm
1. Khái niệm, đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của tư tưởng hcm
1. Khái niệm, đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của tư tưởng hcm
Khái niệm
Tư tưởng Hồ Chí Minh
- là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng
Việt Nam (nội dung)
- là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện
cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại (nguồn gốc)
- là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường
cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi (giá trị)
Khái niệm mang tính khái quát cao đã chỉ ra được
1. Về nội dung: sự nghiệp giải phóng dân tộc, sau đó tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội -> giải
phóng giai cấp, giải phóng con người
=> cm VN mang tính khoa học, triệt để
Để thực hiện mục tiêu, cần có Đảng cộng sản lãnh đạo
-> vạch ra đường lối và tập hợp nhân dân
2. Về nguồn gốc:
- Nhân tố khách quan: tiền đề tư tưởng - lý luận được HCM kế thừa và phát triển (chủ
nghĩa Mác - L là tiền đề lý luận quan trọng nhất -> quyết định bản chất khoa học cách
mạng sáng tạo của hệ thống tư tưởng hcm)
- Nhân tốc chủ quan: những phẩm chất cá nhân kiệt xuất của bác
3. Nội dung cốt lỗi của hệ thống tthcm:
- Độc lập dân tộc (giải phóng dt) gắn liền với chủ nghĩa xã hội (giải phóng giai cấp, con
ng)
-> Hạt nhân của hệ thống tư tưởng này có thể diễn đạt một cách khác là: giải phóng dân
tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người
4. Giá trị:
- Soi đường cho cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân giành thắng lợi
-> tài sản to lớn, nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho đảng và nd
- Với thế giới, góp phần cổ vũ loài người thực hiện các mục tiêu hòa bìnhm độc lập dân
tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
/**
Qua nhận thức nội hàm khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh hãy đưa ra nhận xét quá
trình nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về Tư tưởng Hồ Chí Minh?
Như vậy, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (tháng 01/2011) đã xác định
khá toàn diện và có hệ thống những vấn đề cốt yếu của nội hàm khái niệm tư tưởng Hồ
Chí Minh. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ
sung, phát triển năm 2011) khẳng định: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan
điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của
sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước
ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi
mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi”.
Cần hoàn thiện quan điểm, đường lối đổi mới của Đảng ta trên cơ sở vận dụng sáng tạo,
phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và tiếp thu những kinh nghiệm
quốc tế phù hợp với điều kiện nước ta.
Nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh là thấm nhuần sâu sắc hệ thống quan điểm và
phương pháp cách mạng Hồ Chí Minh, nâng cao thêm lòng yêu nước, phục vụ nhân dân,
đạo đức cách mạng của mỗi người, để làm chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
thực sự trở thành nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam trong hành động của chúng ta.
**/
/**
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Cơ sở và quá trình hình thành tư tưởng hcm -> khẳng định sự ra đời của tthcm là một tất
yếu khách quan, đáp ứng yêu cầu của lịch sử
- Hệ thống quan điểm của hcm về cm Việt Nam trong thời đại mới: thời đại cm vô sản
- Quá trình thực hiện, vận dụng và phát triển sáng tạo hệ thống quan điểm hcm trong cm
Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến nay
- Những đóng góp của hcm đối với kho tàng lý luận Mác - L và sự phát triển của thế giới
Phương pháp nghiên cứu
1. Phương pháp luận
+ Thống nhất tính đảng với tính khoa học
- Đứng trên lập trường giai cấp công nhân, dứng trên quan điểm của chủ nghĩa ML
-> xem xét các vde liên quan đến tthcm
=> Nguyên tắc cơ bản trong nghiên cứu tư tưởng hcm
+ Thống nhất lý luận và thực tiễn
- Luôn đem những lý luận của hcm đối chiếu với thực tiễn, lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn
kiểm tra chân lý
- Mặt khác, tổng kết thực tiễn, nâng lên thành lý luận, bổ sung phát triển tthcm trong
dkien mới
+ Quan điểm lịch sử - cụ thể
- Đặt tư tưởng, việc làm của hcm trong hoàn cảnh lịch sử cụ thể
-> hiểu đúng bản chất của tt, vc làm đó
+ Quan điểm toàn diện và hệ thống
- Có cái nhìn toàn diện biện chứng, có vận động, phát triển các nội dung có mối liên hệ
với nhau, phải thấy được hạt nhân cốt lõi của hệ thống tư tưởng này là độc lập dân tộc
gắn liền với cnxh
+ Quan điểm kế thừa và phát triển
- Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và cnxh
- Vận dụng sáng tạo tinh thần và phương pháp hcm vào thực tiễn
-> tìm ra biện pháp nhằm xây dựng thành công cnxh ở nc ra
2. Các phương pháp cụ thể
Ngoài những ngtac chung, nghiên cứu tthcm cần vận dụng các ph cụ thể:
+ Phương pháp lịch sử, phương pháp logic, và kết hợp 2 phương pháp này
- Pp lịch sử -> nghiên cứu sự vật, hiện tượng theo quá trình phát sinh, tồng tại, phát triển
- Pp logic -> nghiên cứu 1 cách tổng quát => tìm ra bản chất vốn có của svat, hiên tượng
-> khái quát thành lý luận
=> Cần thiết phải kết hợp 2pp
+ Phương pháp phân tích văn bản kết hợp vs nghiên cứu hoạt động thực tiễn của hcm
- Tìm hiểu các tác phẩm bài viết của hcm
- Kết hợp nghiên cứu lý luận vs nhữung câu ch hình ảnh chân thực -> cảm nhận sâu sắc
về tư duy và tấm lòng thương yêu nd, sự cống hiến cho sự nghiệp giải phóng của bác
+ Sử dụng các khoa học liên ngành
- HCM thể hiện tư tưởng qua nhiều lĩnh vực -> có thể sử dụng các khoa học liên ngành
để làm dẫn chứng hiểu rõ các quan điểm cm của hcm
Ý nghĩa học tập
1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận
2. Giáo dục và định hướng thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn
liền với trau dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong tác công tác
=> Sinh viên vận dụng vào cuộc sống, tu dưỡng, rèn uyện bản thân, hoàn thành chức trách
đồng thời đóng góp thiết thực và hiệu quả cho sự nghiệp cm, con đường cm mà hcm và
đảng đã pick
**/
/**
Tại sao nói: Trong các nguồn gốc tư tưởng - lý luận thì chủ nghĩa Mác - Lênin giữ vai trò
quyết định đến việc hình thành và phát triển tư tưởng của Người?
Chủ nghĩa Mác – Lênin là tiền đề lý luận quan trọng nhất có vai trò quyết định trong việc hình
thành tư tưởng Hồ Chí Minh. Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí
Minh không những đã vận dụng sáng tạo, mà còn bổ sung, phát triển và làm phong phú chủ
nghĩa Mác- Lênin. Đối với Người, đến với chủ nghĩa Mác - Lênin cũng có nghĩa là đến với con
đường cách mạng vô sản. Từ đây, Người thực sự tìm thấy con đường cứu nước chân chính, triệt
để: "Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác con đường cách mạng
vô sản" và "chỉ có giải phóng giai cấp vô sản thì mới giải phóng được dân tộc; cả hai cuộc giải
phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản và của cách mạng thế giới".
**/
/**
B. Cm giải phóng dtoc trong đk VN muốn thắng lợi phải do DCS lãnh đạo
Cơ sở lý luận
- Trong quá trình tìm đường giải phóng dân tộc, Người đã tìm ra con đường cm vô sản và sớm
giác ngộ sự cần thiết của Đảng để lãnh đạo nd đấu tranh, tư tưởng này được Bác thể hiện trong tp
“Đường kách mệnh”
-> Đây là bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của NQG: từ người yêu nức thành người cộng
sản, từ giác ngộ dân tộc đến giác ngộ giai cấp
Cơ sở thực tiễn
- Trong các phong trào chống Pháp trước 1930, các tổ chức cm kiểu cũ không thể đưa cm gp dt
đi đến thành công, vì nó thiếu một đường lối chính trị đúng đắn và một phương pháp cm khoa
học, không có cơ sở rộng rãi trong quần chúng.
- Đến với chủ nghĩa ML HCM nhận thức được tính chất của thời đại mới là thời đại cm vs trong
đó giai cấp công nhân giữ vai trò trung tâm
=> Một luận điểm quan trọng của Hcm có ý nghĩa bổ sung, phát triển lý luận mác xít về đảng
cộng sản
**/
C. Cm giải phóng dân tộc phải dựa trên lực luọng đại đoàn kết toàn dân, lấy liên minh
công-nông làm nền tảng
- Các nhà lý luận kinh điển của chủ nghĩa ML khẳng định: Cm là sự nghiệp của quần chúng nhân
dân, quần chúng nhân dân là chủ thể tạo ra lịch sử
- Kế thừa tư tưởng trên, Hcm quan niệm: có dân là có tất cả, trên đời này không gì quý bằng dân,
được lòng dân là được tất cả, mất lòng dân là mất tất cả.
-> Tập hợp và đoàn kết toàn dân thì cm mới thành công
- Hcm khẳng định công-nông là “gốc” của cách mạng nhưng cũng không coi nhẹ vai trò của giai
cấp và tầng lớp khác.
D. Cm giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trc cm vô
sản ở chính quốc
- Trong phong trào cộng sản quốc tế đầu tk XX, quan điểm cách mạng chưa đánh giá hết tiềm
lực và khả năng to lớn của CM thuộc địa, đã làm giảm tính chủ động của ND các nước đang
khao khát đấu tranh giành độc lập.
- Qua nghiên cứu, phân tích sâu sắc các nước thuộc địa, HCM luận giải:
+ Thuộc địa là nguồn sống của chủ nghĩa đế quốc
+ Sự nghiệp giải phóng thuộc địa là của chính nhân dân các nước thuộc địa, không ỷ lại, trông
chờ vào CM chính quốc.
+ Chính sự nghèo đói do bị bóc lột cùng cực đã buộc nd thuộc địa phải vùng dậy với sực mạnh
quật khởi để quét sạch bọn đế quốc, giành độc lập.
/**
E. Cm giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cm
- Lenin khẳng định tính tất yếu của bạo lực cách mạng vô sản: không có bạo lực cm thì không
thể thay thế nhà nước tư sản bằng nhà nước vô sản được
- Dựa trên cơ quan điểm và sự phân tích thực tiễn, Hcm khẳng định: muốn đánh đổ thực dân -
phong kiến giành độc lập dân tộc thì tất yếu phải sử dụng phương pháp bạo lực cm, dùng bạo lực
cm để chống lại bạo lực phản cm của kẻ thù
- Về hình thức bạo lực cm:
+ Bạo lực cm trong tthcm là huy động sức mạng của toàn dân, tiếng hành khởi nghĩa toàn dân và
chiến tranh nhân dân, đấu tranh với kẻ thù trên tất cả các mặt trận quân sự, chính trị, kinh tế, văn
hóa, ngoại giao ... theo phương châm là đánh lâu dài và dựa vào sức mình là chính
**/
4. Tư tưởng hcm về chủ nghĩa xã hội và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Tư tưởng hcm về chủ nghĩa xã hội
Quan niệm
- Khái niệm “CNXH” được hcm tiếp cận ở nh góc độ khác nhau nhưng đều hướng đến mục
tiêu cơ bản của nó
- Người khẳng định mục đích của cm VN là tiến lên chủ nghĩa xã hội r đến chủ nghĩa cộng
sản
=> Theo hcm, CNXH là xã hội ở giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản. Mặc dù còn tồn động
tàn dư của xh cũ nhưng CNXH không còn áp bức, bóc lột, xã hội do nhân dân lao động làm
chủ, trong đó con ng sống ấm no, tự do hạnh phúc, quyền lợi của cá nhân và tập thể vừa
thống nhất vừa gắn bó chặt chẽ với nhau
Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan
- Học thuyết về hình thái ktxh của CMac khẳng định sự phát triển của xh loài ng là quá trình
lịch sử - tự nhiên
+ Theo quá trình này, “Sự sụp đổ của giai cấp tư sản và thắng lợi của giai cấp vô sản là tất
yếu như nhau”
- Tuy nhiên, ngay từ năm 1953, Hcm đã nhận thấy: Tùy hoàn cảnh mà các dân tộc phát triển
theo con đường khác nhau.
-> Theo Hcm, tiến lên CNXH là một quá trình tất yếu, tuân theo những quy luật khách quan,
trước hết là những quy luật trong sản xuất vật chất; song, tùy theo bối cảnh cụ thể mà thời
gian, phương thức tiến lên CNXH ở mỗi quốc gia sẽ diễn ra khác nhau
=> Hcm cho thấy tính chất chung của các quy luật phát triển xã hội và tính đặc thù trong sự
thể hiện các quy luật đó ở những quốc gia cụ thể, trong những điều kiện cụ thể
- Đối với VN, chỉ có CNXH mới là nguồn gốc của tự do, bình đẳng, bác ái, xóa bỏ những
bức tường dài ngăn cản con ng đoàn kết, yêu thương nhau
-> Con đường đi lên CNXH của nhân loại nchg, của VN nói riêng vừa là 1 tất yếu của lịch
sử, vừa đáp ứng những khát vọng của những lực lượng tiến bộ xã hội trong quá trình đấu
tranh tự giải phóng mình
Một số đặc trung cơ bản của CNXH
1. Về chính trị: xã hội XHCN là xh do nhân dân làm chủ
+ Chế độ dân chủ đc thể hiện trc hết là xh do nd làm chủ. Nhà nước của dân, do dân vì dân
trên nền tảng liên minh công - nông - tri thức do Đảng lãnh đạo
+ Tthcm về đặc trưng chính trị cho thấy HCM là nhà lãnh đạo có tư tưởng nhân văn, rất chú
ý tìm các giải pháp phát huy sức mạnh nd trong công cuộc xd xh mới
2. Về kinh tế: xh XHCN là xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất
hiện đại và chế độ công hữu tư liệu sản xuất chủ yếu
+ Muốn làm cho nhân dân được ấm no hạnh phúc thì CNXH phải có nền kt phát triển cao,
biểu hiện:
- Lực lượng sx phát triển cao, các công cụ, phương tiện lao động ngày càng hiện đại, “đã
phát triển đến máy móc, sức điện, sức nguyên tử”
- Quan hệ sx tiến bộ trong CNXH là quan hệ dựa trên chế độ công hữu về các tư liệu sản
xuất chủ yếu
- Trong CNXH, nguyên tắc phân phối cơ bản là phân phối theo lao động (làm nhiều hưởng
nhiều, làm ít hưởng ít, trừ ng già và trẻ con)
3. Về văn hóa đạo đức và các quan hẹ xã hội: xã hội XHCN có trình độ phát triển cao về văn
hóa, đạo đức, đảm bảo sự công bằng hợp lí trong các QHXH
+ QHXH lành mạnh, người với người là bè bạn, là đồng chí; không còn hiện tượng người
bóc lột ng. Con ng được tôn trọng, bình đẳng trc pháp luật, quyền lợi đi đôi với nghĩa vụ,
được tạo điều kiện để phát triển hết mọi khả năng sẵn có của mình
+ Không còn sự đối lập giữa lao động chân tay và lao động trí óc, giữa thành trị và nông
thôn. Các dân tộc bình đẳng, miền núi được giúp đỡ để tiến kịp miền xuôi
+ Có sự hài hòa trong phát triển của xh và tự nhiên
4. Về chủ thể xây dựng CNXH: CNXH là công trình tập thể của quần chúng nhân dân dưới
sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
+ CNXH hướng tới mục tiêu giải phóng con ng, làm cho con người đc hưởng các giá trị của
độc lập tự do, trong đó lợi ích cá nhân hài hòa với lợi ích tập thể, lợi ích xã hội
+ Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tốc quan trọng định hướng cho sự thắng lợi của
công cuộc xd xh mới
=> Xdung CNXH theo tthcm là xây dựng một xã hội dân giày nước mạnh, công bằng, đạo
đức, dân chủ văn minh, phản ánh đươc khát vọng của nd lao động VN và loài ng tiến bộ trên
thế giới
Mục tiêu CNXH ở VN
1. Mục tiêu về chế độ chính trị: Phải xây dựng được chế độ dân chủ
- Hcm khẳng định quyền lợi và quyền hạn, trách nhiệm và địa vị của nhân dân
- Người chỉ rõ: Tất cả lợi ích đều vì dân, tất cả quyền hạn đều của dân, công cuộc đổi mới là
trách nhiệm của dân, sự nghiệp bảo vệ và xdg đất nước là công việc của dân, các cấp chính
quyền do dân cử ra, các tổ chức đoàn thể do dân tổ chức nên. Nói tóm lại quyền hành và lực
lượng đều ở nơi dân.
2. Mục tiêu về kinh tế: Phải xây dựng được nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với
mục tiêu về chính trị
- HCM xác định:
+ Đây là nền kinh tế phát triển cao “với công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ
thuật tiên tiến”, là “một nền kinh tế thuần nhất, dựa trên chế độ sở hữu toàn dân và sở hữu tập
thể”
+ Mục tiêu này phải gắn bó chặt chẽ với mục tiêu về chính trị vì “Chế độ kinh tế à xh của
chúng ta nhằm thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân, trên cơ sở kinh tế xã hội chủ
nghĩa ngày càng phát triển”
3. Mục tiêu về văn hóa: Phải xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, đjai
chúng và tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại
- Hcm cho rằng mqh giữa vhoa với chính trị và kinh tế là mqh biện chứng.
+ Chế độ chính trị và kinh tế của xh là nền tảng và quuyết định tính chất của vh; còn vh góp
phần thực hiện mục tiêu của chính trị và kt
- Phải phát triển những truyền thống tốt đẹp của vh dân tộc và hấp thụ nhữung cái mới của vh
tiến bộ thế giới, để xây dựng một nền vh VN có tính chất dt, khoa học và đại chúng
4. Mục tiêu về QHXH: Phải đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh
- Chế độ XHCN mà nhân dân ta xây dựng là chế độ “dân làm chủ”, “dân là chủ” nên theo
Hcm, nd phải làm tròn nhiệm vụ của người chủ để xây dựng CNXH
+ Mọi người đều có quyền làm việc; có quyền nghỉ ngơi, có quyền học tập; có quyền tự do
thân thể; có quyền tự do ngôn luận, báo chí, hội họp, lập hội, biểu tình, ứng cử
+ Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật
+ Nhà nước bảo đảm quyền tự do dân chủ cho công dân, nhưng nghiêm cấm lợi dựng các
quyền tự do dân chủ để xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, của nhân dân
=> Những tư tưởng trên biểu hiện xhcn mà nhân dân ta xây dựng là xh dân chủ, công bằng,
văn minh, tôn trọng con người
Động lực của CNXH ở VN
- Tất cả các động lực đều quan trọng và có mqh biện chứng với nhau nhưng giữ vai trò quyết
định là nội lực dân tộc, là nhân dân nên để thúc đẩy tiến trình cm XHCN phải bảo đảm lợi
ích của dân, dân chủ của dân, sức mạnh đoàn kết toàn dân.
- Về lợi ích của dân, HCM quan tâm đến lợi ích của cả cộng đồng người và lợi ích của những
con người cụ thể vì Người cho rằng đây là một trong những điểm khác nhau cơ ản giữa
CNXH vs những chế độ xh trước đó
- Về dân chủ, dân chủ trong CNXH là dân chủ của nhân dân là của quý báu nhất của nhân
dân. Với tư cách là những động lực thúc đẩy tiến trinh cm XHCN, lợi ích của dân và dân chủ
của dân không thể tách rời nhau
- Về sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, trong tthcm, lợi ích của dân, dân chủ của dân, đoàn kết
toàn dân gắn bó hữu cơ với nhau, là cơ sở, là tiền đề của nhau, tạo nên nhữung động lực
mạnh mẽ nhất trong hệ thống những động lực của chủ nghĩa xã hội
- Về hoạt động của những tổ chức, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản giữ vai trò quyết định.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nước là tổ chức đại diện cho ý chí và quyền lực của nhân
dân, thực hiện chức năng quản lý xã hội để biến đường lối, chủ trường của đảng thành hiện
thực
- Về con người Việt Nam, HCM khẳng định: “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết
cần có những con người xã hội chủ nghĩa”. Đấy là những con ng của CNXH, có tư tưởng và
tác phong xã hội chủ nghĩa
=> Cùng với việc xác định và định hướng phát huy sức mạnh những động lực của CNXH,
HCM luôn nhắc nhở phải ngăn chặn, loại trừ những lực cản của động lực này.