Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 34

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 7 của bệnh với triệu

chứng đau bụng vùng hố chậu phải. Khám thấy sốt 37,2 độ C, đau chói tại điểm
Mc Burney và phản ứng cơ thành bụng vùng hố chậu phải. Siêu âm thấy hình ảnh
“bia bắn” ở hố chậu phải.
Kết quả Xét nghiệm công thức máu ngoại vi nào dưới đây có khả năng phù hợp
nhất với bệnh nhân
A. Bạch cầu: 12,5G/L; N: 75%.
B. Bạch cầu: 30,0 G/L; N: 15%.
C. Bạch cầu: 2,5 G/L; N: 50%
D. Bạch cầu: 2,5 G/L; N: 90%

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 5 của bệnh với biểu
hiện đau bụng khu trú vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Khám thấy, điểm sau trên
mào chậu bên phải ấn đau chói, phản ứng cơ thành bụng vùng hố chậu phải rõ.
Siêu âm thấy hình ảnh ruột thừa đường kính 10,0 mm, nằm sau manh tràng, xung
quanh có dịch, các vùng khác trong ổ bụng không thấy hình ảnh bất thường.
Đo thân nhiệt bệnh nhân nhiều khả năng thấy:
A. Sốt nhẹ
B. Sốt vừa
C. Sốt cao
D. Không sốt

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 5 của bệnh với biểu
hiện đau bụng khu trú vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Khám thấy, điểm sau trên
mào chậu bên phải ấn đau chói, phản ứng cơ thành bụng vùng hố chậu phải rõ.
Siêu âm thấy hình ảnh ruột thừa đường kính 10,0 mm, nằm sau manh tràng, xung
quanh có dịch, các vùng khác trong ổ bụng không thấy hình ảnh bất thường.
Dấu hiệu khám lâm sàng nào dưới đây khả năng sẽ biểu hiện rõ trên bệnh nhân:
A. Schotkin-Blumberg
B. Obrasov
C. Blumberg
D. Murphy

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 5 của bệnh với biểu
hiện đau bụng khu trú vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Khám thấy, điểm sau trên
mào chậu bên phải ấn đau chói, phản ứng cơ thành bụng vùng hố chậu phải rõ.
Siêu âm thấy hình ảnh ruột thừa đường kính 10,0 mm, nằm sau manh tràng, xung
quanh có dịch, các vùng khác trong ổ bụng không thấy hình ảnh bất thường.
Xét nghiệm công thức máu ngoại vi có nhiều khả năng thấy:
A. Bạch cầu tăng, công thức bạch cầu chuyển trái.
B. Bạch cầu tăng, công thức bạch cầu chuyển phải.
C. Bạch cầu giảm, công thức bạch cầu chuyển trái.
D. Bạch cầu giảm, công thức bạch cầu chuyển phải.
Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 10 của bệnh với biểu
hiện đau bụng khu trú vùng hố chậu phải. Khám thấy, sốt 37,5 độ C điểm Mc
Burney ấn đau chói, phản ứng cơ thành bụng vùng hố chậu phải rõ. Xét nghiệm
máu ngoại vi: bạch cầu 13,5G/L, N: 78%.

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?

A. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa.


B. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
C. Điều trị một đợt kháng sinh, sau 6 tháng mổ cắt ruột thừa.
D. Chọc hút và đặt dẫn lưu hố chậu phải dưới hướng dẫn của siêu âm.

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 84 của bệnh với triệu
chứng đau bụng hố chậu phải có xu hướng giảm dần. Khám thấy sốt 37,2 độ C, sờ
thấy khối ở vùng hố chậu phải với tính chất: phía ngoài liên tiếp với mào chậu và
cung đùi bên phải, phía trong ranh giới không rõ, bề mặt không đều, mật độ chắc
(như mo cau) không di động, ấn đau tức. Siêu âm thấy khối hỗn hợp âm ở hố chậu
phải đường kính 5 cm, ở giữa có hình ảnh ruột thừa đường kính 1,0 cm.

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?

A. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa.


B. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
C. Điều trị một đợt kháng sinh, sau 6 tháng mổ cắt ruột thừa.
D. Chọc hút và đặt dẫn lưu hố chậu phải dưới hướng dẫn của siêu âm.

Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 72 của bệnh với triệu
chứng đau bụng hố chậu phải sau đó lan ra khắp ổ bụng, kèm theo bí trung đại
tiện. Khám thấy sốt 39,2 độ C, bụng trướng, ấn đau kèm theo phản ứng cơ thành
bụng và cảm ứng phúc mạc toàn bộ ổ bụng. Siêu âm thấy có dịch ở dưới gan, hố
chậu phải và Douglas, có hình ảnh ruột thừa đường kính 1,0 cm ở hố chậu phải.

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?

A. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa.


B. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
C. Điều trị một đợt kháng sinh, sau 6 tháng mổ cắt ruột thừa.
D. Chọc hút và đặt dẫn lưu hố chậu phải dưới hướng dẫn của siêu âm.

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Trước vào viện 4 ngày bị đau bụng
vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Bệnh nhân tự điều trị kháng sinh và uống
paracetamol nhưng bệnh không đỡ. Một ngày nay tự sờ thấy có một khối ở hố
chậu phải nên xin vào viện.
Nếu khám thấy khối ở hố chậu phải có mật độ chắc, ấn đau ít, không sốt. Siêu âm
có khối hỗn hợp âm ở hố chậu phải, ở giữa có hình ảnh ruột thừa đường kính 9,0
mm. Phương pháp điều trị được lựa chọn là:
A. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa.
B. Mổ rạch dẫn lưu theo đường Roux
C. Điều trị kháng sinh 1 đợt, sau 6 tháng mổ cắt ruột thừa.
D. Chọc hút và đặt dẫn lưu hố chậu phải dưới hướng dẫn của siêu âm.

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Trước vào viện 4 ngày bị đau bụng
vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Bệnh nhân tự điều trị kháng sinh và uống
paracetamol nhưng bệnh không đỡ. Một ngày nay tự sờ thấy có một khối ở hố
chậu phải nên xin vào viện.
Nếu khám thấy khối ở hố chậu phải có mật độ căng, ấn đau nhiều, sốt cao. Siêu âm
có khối loãng âm ở hố chậu phải, ở giữa có hình ảnh “hạt cà phê”. Phương pháp
điều trị được lựa chọn là:
A. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa.
B. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa, lau rửa, dẫn lưu ổ bụng
C. Điều trị kháng sinh 1 đợt, sau 6 tháng mổ cắt ruột thừa.
D. Chọc hút và dẫn lưu ổ dịch hố chậu phải dưới hướng dẫn của siêu
âm

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Trước vào viện 4 ngày bị đau bụng
vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Bệnh nhân tự điều trị kháng sinh và uống
paracetamol nhưng bệnh không đỡ. Một ngày nay tự sờ thấy có một khối ở hố
chậu phải nên xin vào viện.
Nếu khám thấy khối ở hố chậu phải có mật độ căng, ấn đau nhiều, bệnh nhân sốt
cao. Siêu âm có khối loãng âm ở hố chậu phải, ở giữa có hình ảnh “hạt cà phê”.
Phương pháp điều trị được lựa chọn là:
A. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa.
B. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa, lau rửa, dẫn lưu ổ bụng
C. Điều trị kháng sinh 1 đợt, sau 6 tháng mổ cắt ruột thừa.
D. Chọc hút và dẫn lưu ổ dịch hố chậu phải dưới hướng dẫn của siêu
âm

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Trước vào viện 4 ngày bị đau bụng
vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Bệnh nhân tự điều trị kháng sinh và uống
paracetamol nhưng bệnh không đỡ. Một ngày nay tự sờ thấy có một khối ở hố
chậu phải nên xin vào viện.
Khám thấy khối ở hố chậu phải có mật độ căng, ấn đau nhiều, bệnh nhân sốt cao.
Siêu âm có khối loãng âm ở hố chậu phải, ở giữa có hình ảnh “hạt cà phê”. Chọc
hút dịch hố chậu phải ra dịch mủ.

Cấy khuẩn dịch mủ trên, nhiều khả năng thấy mọc:


A. Tụ cầu vàng.
B. Liên cầu tan huyết.
C. Trực khuẩn mủ xanh.
D. Trực khuẩn E. coli.

Nam quân nhân, 30 tuổi tiền sử khỏe mạnh. Đến quân y tuyến trung đoàn khám vì
đau bụng vùng hố chậu phải giờ thứ 6, sốt 37,5 0C, có phản ứng cơ thành bụng
vùng hố chậu phải, huyết động ổn định.
Xử trí đúng của quân y tuyến trung đoàn?
A. Tiêm kháng sinh và chuyển lên tuyến trên.
B. Tiêm giảm đau và chuyển lên tuyến trên.
C. Giữ lại tuyến quân y trung đoàn theo dõi thêm.
D. Chuyển lên tuyến trên

Bệnh nhân nữ 35 tuổi đau bụng vùng hố chậu phải và hạ vị, được chẩn đoán theo
dõi viêm ruột thừa cấp, bệnh nhân có thêm triệu chứng đi tiểu buốt, rắt.
Bệnh nào cần chẩn đoán phân biệt với VRTC?
A. Viêm đường tiết niệu
B. Viêm tử cung – âm đạo.
C. Viêm đại tràng
D. Nhiễm trùng nhiễm độc ăn uống
Bệnh nhân nữ 35 tuổi đau bụng vùng hố chậu phải và hạ vị, được chẩn đoán theo
dõi viêm ruột thừa cấp, qua khai thác bệnh nhân có thêm triệu chứng chậm kinh và
ra máu thẫm âm đạo bất thường.
Bệnh nào cần chẩn đoán phân biệt với VRTC?
A. Chửa ngoài tử cung vỡ
B. Viêm phần phụ bên phải
C. Viêm bàng quang
D. Viêm đại tràng
Bệnh nhân nam 30 tuổi đau bụng HCP được thăm khám và chẩn đoán xác định
VRTC.
Chỉ định điều trị cần đưa ra là gì?
A. Điều trị nội khoa bằng kháng sinh
B. Phẫu thuật cấp cứu cắt ruột thừa.
C. Không cần điều trị gì thêm
D. Theo dõi khi tiến triển thành apxe thì chọc hút và dẫn lưu
Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đau bụng HCP được thăm khám và
chẩn đoán xác định VRTC, được chỉ định mổ cấp cứu, dự kiến mổ nội soi cắt RT
Phương pháp vô cảm thích hợp nhất?
A. Mê nội khí quản.
B. Mê tĩnh mạch.
C. Gây tê tủy sống.
D. Gây tê tại chỗ
BN nam 20 tuổi, đau bụng HCP ngày thứ 5, kèm sốt. Khám tại HCP có đám ranh
giới rõ, nhẵn, ấn đau, siêu âm có ổ hỗn hợp âm vùng HCP.
Chẩn đoán cần ưu tiên nghĩ đến là gì?
A. Áp se ruột thừa.
B. Viêm túi mật cấp.
C. Viêm ruột thừa cấp
D. Viêm đại tràng
BN nam 20 tuổi, đau bụng HCP N5 kèm sốt. Khám tại HCP có đám ranh giới rõ,
nhẵn, ấn đau, siêu âm có ổ hỗn hợp âm vùng HCP, được chẩn đoán xác định áp xe
RT.
Chỉ định điều trị thích hợp nhất?
A. Kháng sinh kết hợp chọc hút hoặc dẫn lưu ổ áp xe
B. Không cần điều trị gì
C. Chỉ cần kháng sinh không cần chọc hút hoặc dẫn lưu ổ áp xe
D. Chỉ cần chọc hút hoặc dẫn lưu ổ áp se
Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đau bụng HCP được thăm khám thấy
điểm Mac Burney ấn đau, HCP phản ứng cơ và cảm ưng phúc mạc rõ. Trên siêu
âm thấy HCP có cấu trúc dạng các vòng tròn đồng tâm tăng-giảm âm xen kẽ.
Hình ảnh trên siêu âm được gọi là gì
A. Hình bia bắn.
B. Hình ngón tay đi găng.
C. Hình hạt cà phê.
D. Hình giả thận
Bệnh nhân nam, 50 tuổi, trước vào viện 6 tiếng xuất hiện đau đột ngột, dữ dội
vùng thượng vị. Vào viện khám thấy co cứng cơ thành bụng vùng thượng vị và X
quang ổ bụng không chuẩn bị có hình ảnh liềm hơi dưới cơ hoành hai bên.
Yếu tố tiền sử nào cần được đặc biệt chú ý?
A. Tiền sử hút thuốc lá.
B. Tiền sử bệnh loét dạ dày, tá tràng.
C. Tiền sử dị ứng.
D. Tiền sử bệnh tim mạch.
Bệnh nhân nam, 50 tuổi, trước vào viện 6 tiếng xuất hiện đau đột ngột, dữ dội
vùng thượng vị. Vào viện khám thấy co cứng cơ thành bụng vùng thượng vị và có
tiền sử loét dạ dày, tá tràng nhiều năm nay.
Chỉ định Xét nghiệm nào là phù hợp để chẩn đoán?
A. Chụp bơm hơi dạ dày.
B. Chụp X quang ổ bụng không chuẩn bị.
C. Chụp X quang dạ dày cản quang.
D. Nội soi dạ dày ống mềm.
Bệnh nhân nam, 50 tuổi, tiền sử có loét dạ dày, tá tràng nhiều năm.Trước vào viện
3 tiếng xuất hiện đau đột ngột, dữ dội vùng thượng vị, đau giảm ít. Khám lúc vào
viện thấy co cứng cơ thành bụng vùng thượng vị. X quang ổ bụng không chuẩn bị
không thấy hình liềm hơi dưới hoành. Bác sỹ trực nghi ngờ thủng ổ loét dạ dày, tá
tràng.
Chỉ định Xét nghiệm để chẩn đoán?
A. Chụp X quang dạ dày có thuốc cản quang.
B. Nội soi dạ dày cấp cứu.
C. Chụp bơm hơi dạ dày.
D. Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng
Bệnh nhân nam, 50 tuổi, tiền sử có loét dạ dày, tá tràng nhiều năm.Trước vào viện
3 tiếng xuất hiện đau đột ngột, dữ dội vùng thượng vị, đau giảm ít. Bệnh nhân vào
viện trong tình trạng hốt hoảng, nhưng nằm yên trên cáng, không dám thở mạnh
do đau. X quang ổ bụng không chuẩn bị không có hình liềm hơi dưới hoành.
Chỉ định thuốc phù hợp trong giai đoạn chờ chẩn đoán xác định?
A. Giảm đau bằng nhóm morphin.
B. Giảm đau bằng non steroid.
C. Thuốc giãn cơ trơn.
D. Truyền dịch, điện giải.
Bệnh nhân nữ 25 tuổi, vào viện giờ thứ 6 của thủng ổ loét tá tràng. Khám thấy thể
trạng tốt, không mắc bệnh kết hợp. Chức năng đông máu trong giới hạn bình
thường.
Chỉ định phương pháp điều trị?
A. Bảo tồn không mổ bằng phương pháp Taylor.
B. Mổ cấp cứu trì hoãn.
C. Mổ phiên.
D. Mổ cấp cứu khẩn cấp.
Bệnh nhân nam 85 tuổi, tiền sử tâm phế mạn. Vào viện ngày thứ 3 của thủng ổ loét
hành tá tràng có nhiễm trùng, nhiễm độc toàn thân nặng. Mổ cấp cứu thấy thủng ổ
loét đường kính 2 cm trên nền ổ loét xơ chai, ổ bụng rất nhiều dịch và giả mạc.
Phương pháp phẫu thuật phù hợp?
A. Cắt 2/3 dạ dày.
B. Khâu lỗ thủng kết hợp nối vị tràng.
C. Dẫn lưu Newmann.
D. Khâu lỗ thủng kết hợp cắt thần kinh X.
Bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử nhiều đợt xuất huyết tiêu hóa do loét hành tá tràng.
Vào bệnh viện tuyến trung ương ở giờ thứ 4 của biến chứng thủng ổ loét. Khám
thấy thể trạng tốt, không mắc bệnh kết hợp. Mổ cấp cứu thấy thủng ổ loét xơ chai
hành tá tràng, ổ bụng tương đối sạch.
Phương pháp phẫu thuật phù hợp?
A. Dẫn lưu Newmann.
B. Cắt 2/3 dạ dày.
C. Khâu lỗ thủng đơn thuần.
D. Khâu lỗ thủng kết hợp cắt thần kinh X.
Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử loét hành tá tràng điều trị nội khoa nhiều đợt. 2 tuần
gần đây thấy thường xuyên nôn ra thức ăn cũ sau mỗi bữa ăn khoảng 3-5 giờ.
Chụp X quang thấy hình ảnh dạ dày dãn to và thuốc không lưu thông xuống tá
tràng do chít hẹp vùng hành tá tràng. Vào bệnh viện tuyến trung ương khám thấy
thể trạng gầy, không mắc bệnh kết hợp.
Chỉ định điều trị phù hợp?
A. Nối vị tràng.
B. Cắt 2/3 dạ dày.
C. Mở thông dạ dày nuôi dưỡng.
D. Điều trị nội khoa bệnh loét hành tá tràng.
Nam quân nhân 35 tuổi, tiền sử loét hành tá tràng. Đến quân y tuyến trung đoàn
khám trong tĩnh trạng đau bụng dữ dôi và co cứng cơ thành bụng vùng thượng vị.
Mạch và huyết áp trong giới hạn bình thường.
Xử trí đúng của quân y tuyến trung đoàn.
A. Tiêm giảm đau bằng Mocphin và chuyển lên tuyến trên.
B. Tiêm giảm đau bằng Mocphin và đặt Sonde dạ dày.
C. Đặt Sonde dạ dày và chuyển tuyến trên.
D. Điều trị nội khoa tại tuyến quân y trung đoàn.
BN nữ 40 tuổi, tiền sử loét tá tràng, vào viện với lý do đau đột ngột dữ dội thượng
vị. khám thấy các triệu chứng đau khắp bụng, bụng co cứng, có cảm ứng phúc
mạc, sốt 39 độ C.
XÉT NGHIỆM nào cần chỉ định để chẩn đoán nguyên nhân bệnh?
A. XQ ổ bụng không chuẩn bị.
B. X quang dạ dày có uống thuốc cản quang.
C. X quang khung đại tràng.
D. X quang đường mật
BN nữ 40 tuổi, tiền sử loét tá tràng, vào viện với lý do đau đột ngột dữ dội thượng
vị. khám thấy các triệu chứng đau khắp bụng, bụng co cứng, có cảm ứng phúc
mạc, sốt 39 độ C. XQ bụng không chuẩn bị không phát hiện liềm hơi dưới vòm
hoành.
Cần tiếp tục làm gì để chẩn đoán xác định thủng tạng rỗng?
A. Chụp x quang ổ bụng tư thế đầu thấp (Tredelenburg).
B. Chụp X quang ổ bụng sau bơm hơi dạ dày.
C. Chụp dạ dày cản quang.
D. Chụp x quang khung đại tràng
BN nam 80 tuổi, gầy yếu, vào viện N4, với các triệu chứng đau khắp bụng, bụng
co cứng, có cảm ứng phúc mạc, sốt 39 độ C. XQ OB có liềm hơi dưới vòm hoành.
Mổ ra phát hiện lỗ thủng ổ loét dạ dày kích thước lớn, xơ chai, dễ mủn nát.
Phương pháp phẫu thuật phù hợp?
A. Đưa hỗng tràng nối với dạ dày tại lỗ thủng.
B. Dẫn lưu Newmann
C. Khâu lỗ thủng đơn thuần.
D. Cắt dạ dày cấp cứu
Bệnh nhân nam 15 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Ba ngày trước khi vào viện bị đau
bụng vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Khoảng 10 giờ gần đây thấy đau bụng tăng
lên, lan ra khắp ổ bụng, sốt tăng hơn. Kèm theo có nôn và bí trung đại tiện.
Quan sát ổ bụng nhiều khả năng thấy.
A. Bụng lõm lòng thuyền.
B. Bụng trướng, tham gia thở hạn chế.
C. Bụng không tham gia thở, các múi cơ nổi rõ.
D. Có dấu hiệu quai ruột nổi.
Bệnh nhân nam 15 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Ba ngày trước khi vào viện bì đau
bụng vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Khoảng 10 giờ gần đây thấy đau bụng tăng
lên, đau liên tục và lan ra khắp ổ bụng, sốt tăng hơn. Khám thấy sốt 39,0 0C, môi
khô lưỡi bẩn.
Xét nghiệm công thức máu nhiều khả năng thấy?
A. Bạch cầu tăng, công thức bạch cầu chuyển phải.
B. Bạch cầu tăng, công thức bạch cầu chuyển trái.
C. Bạch cầu giảm, công thức bạch cầu chuyển phải.
D. Bạch cầu giảm, công thức bạch cầu chuyển trái.
Bệnh nhân nam 15 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Ba ngày trước khi vào viện bì đau
bụng vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Khoảng 10 giờ gần đây thấy đau bụng tăng
lên, đau liên tục và lan ra khắp ổ bụng, sốt tăng hơn. Khám thấy sốt 39,0 0C, môi
khô lưỡi bẩn, ấn đau khắp ổ bụng và có cảm ứng phúc mạc.
Siêu âm ổ bụng nhiều khả năng thấy?
A. Ruột giãn, ổ bụng không có dịch tự do.
B. Ruột giãn, ổ bụng có dịch tự do.
C. Ruột không giãn, ổ bụng không có dịch.
D. Ruột không giãn, ổ bụng có dịch tự do.
Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử loét hành tá tràng. Ba ngày trước khi vào viện bị
đau bụng dữ dội vùng thượng vị, sau đó sốt tăng dẫn và bí trung đại tiện. Khám
thấy sốt 39,0 0C, môi khô lưỡi bẩn, ấn đau khắp ổ bụng và có cảm ứng phúc mạc.
Chỉ định điều trị phù hợp trong giai đoạn cấp cứu tại bệnh viện tuyến tỉnh/quân
khu?
A. Dùng thuốc giảm đau và hạ sốt.
B. Nhịn ăn, truyền dịch, kháng sinh và đặt sonde dạ dày.
C. Mổ cấp cứu khẩn cấp.
D. Mổ phiên.
Bệnh nhân nam 15 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Ba ngày trước khi vào viện bì đau
bụng vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Khoảng 10 giờ gần đây thấy đau bụng tăng
lên, đau liên tục và lan ra khắp ổ bụng, sốt tăng hơn. Khám thấy sốt 39,0 0C, môi
khô lưỡi bẩn, ấn đau khắp ổ bụng và có cảm ứng phúc mạc. Mổ cấp cứu thấy viêm
phúc mạc do ruột thừa hoại tử thủng.
Phương pháp phẫu thuật phù hợp?
A. Lau rửa sạch ổ bụng và đặt các dẫn lưu ổ bụng.
B. Khâu lỗ thủng, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
C. Cắt 2/3 dạ dày, lau rửa, dẫn lưu ổ bụng.
D. Cắt ruột thừa, lau rửa, dẫn lưu ổ bụng.
Bệnh nhân nam 15 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Ba ngày trước khi vào viện bì đau
bụng vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Khoảng 10 giờ gần đây thấy đau bụng tăng
lên, đau liên tục và lan ra khắp ổ bụng, sốt tăng hơn. Khám thấy sốt 39,0 0C, môi
khô lưỡi bẩn, ấn đau khắp ổ bụng và có cảm ứng phúc mạc. Mổ cấp cứu thấy viêm
phúc mạc do ruột thừa hoại tử thủng.
Phương pháp phẫu thuật phù hợp?
A. Lau rửa sạch ổ bụng và đặt các dẫn lưu ổ bụng.
B. Cắt ruột thừa và dẫn lưu ổ bụng.
C. Cắt ruột thừa và lau rửa ổ bụng.
D. Cắt ruột thừa, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử sỏi ống mật chủ. Ba ngày nay đau bụng vùng hạ
sườn phải kềm theo sốt rét run. Vài giờ gần đây đau tăng, lan khắp ổ bụng kèm
theo bí trung đại tiện. Siêu âm thấy đường mật dãn có nhiều sỏi trong ống mật chủ
và túi mật, dịch tự do vùng dưới gan và Douglas. Mổ cấp cứu thấy nhiều dịch màu
mật lẫn giả mạc khắp ổ bụng kèm theo hoại tử thủng ở đáy túi mật, nhiều sỏi ống
mật chủ.
Phương pháp phẫu thuật phù hợp?
A. Lau rửa sạch ổ bụng, đặt dẫn lưu dưới gan và Douglas.
B. Mở ống mật chủ lấy sỏi, dẫn lưu Kehr, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
C. Cắt túi mật, mở ống mật chủ lấy sỏi, dẫn lưu Kehr, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
D. Cắt túi mật, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
Bệnh nhân nữ 35 tuổi. Bị bệnh 3 ngày nay, khởi đầu bằng đau bụng đột ngột dữ
dội vùng thượng vị, sau 6 tiếng đau lan khắp ổ bụng. Kèm theo sốt, nôn và bí trung
đại tiện. Vào viện khám thấy sốt 38,50 C. bụng trướng, có phản ứng cơ thành bụng
và cảm ứng phúc mạc khắp toàn bộ ổ bụng. Xét nghiệm máu ngoại vi: Bạch cầu
20,5G/L, N: 89,0%.
Siêu âm ổ bụng nhiều khả năng sẽ thấy
A. Các quai ruột dãn, tăng nhu động, ổ bụng không có dịch
B. Các quai ruột dãn, giảm nhu động, ổ bụng có dịch
C. Các quai ruột không dãn nhưng tăng nhu động, ổ bụng có dịch.
D. Các quai ruột không dãn nhưng giảm nhu động, ổ bụng không có dịch
Bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Bị bệnh 3 ngày nay, khởi đầu bằng đau
bụng đột ngột dữ dội vùng thượng vị, sau 6 tiếng đau lan khắp ổ bụng. Kèm theo
sốt, nôn và bí trung đại tiện. Vào viện khám thấy toàn thân có tình trạng nhiễm
trùng, nhiễm độc, sốt 38,50 C.
Khám gõ bụng nhiều khả năng thấy
A. Gõ vang toàn bộ ổ bụng
B. Gõ vang ở vùng cao và đục ở vùng thấp.
C. Gõ vang ở vùng thấp và đục ở vùng cao
D. Gõ đục toàn bộ ổ bụng
Bệnh nhân nữ 35 tuổi. Bị bệnh 3 ngày nay, khởi đầu bằng đau bụng đột ngột dữ
dội vùng thượng vị, sau 6 tiếng đau lan khắp ổ bụng. Kèm theo sốt, nôn và bí trung
đại tiện. Vào viện khám thấy toàn thân có tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc, sốt
38,50 C. Dấu hiệu cần được tập trung thăm khám
A. Lắc óc ách lúc đói
B. Bouveret
C. Cảm ứng phúc mạc
D. Murphy
BN nữ 40 tuổi, Bị TNGT, khám thấy các triệu chứng đau khắp bụng, bụng co
cứng, có cảm ứng phúc mạc, sốt 39 độ C. XQ bụng không chuẩn bị phát hiện liềm
hơi dưới vòm hoành. Mổ cấp cứu thấy vỡ 1 phần đại tràng ngang
Phương pháp mổ thích hợp?
A. Khâu lỗ thủng ĐT, lau rửa DL OB.
B. Đưa ĐTN ra làm HMNT, lau rửa DL OB
C. Lấy ruột non nối với ĐTN tại lỗ thủng, lau rửa DL OB
D. Lấy ĐT Sigma nối với ĐTN tại lỗ thủng, lau rửa DL OB
BN nam 60 tuổi, vào viện với các triệu chứng đau khắp bụng, bụng co cứng, có
cảm ứng phúc mạc, sốt 39 độ C. nhưng vùng HCP đau hơn, cảm ứng phúc mạc
mạnh hơn, phản ứng cơ rõ hơn các vị trị khác
Chẩn đoán phù hợp nhất?
A. Viêm phúc mạc do thủng ổ loét DD TT.
B. Viêm phúc mạc ruột thừa.
C. Viêm phúc mạc do vỡ áp se gan.
D. Viêm phúc mạc mật
BN nam 60 tuổi, vào viện với các triệu chứng đau khắp bụng, bụng co cứng, có
cảm ứng phúc mạc, sốt 39 độ C. được chẩn đoán viêm phúc mạc toàn thể cấp tính.
Thái độ xử trí phù hợp?
A. Điều trị nội khoa bằng kháng sinh.
B. Theo dõi thêm, không cần điều trị gì.
C. Mổ cấp cứu.
D. Mổ phiên
BN nam 60 tuổi, vào viện với các triệu chứng đau khắp bụng, bụng co cứng, có
cảm ứng phúc mạc, sốt 39 độ C, XQ OB không chuẩn bị có hình ảnh liềm hơi dưới
vòm hoành 2 bên . Được chẩn đoán VFM do thủng tạng rỗng và chỉ định mổ cấp
cứu.
Mục đích phẫu thuật cấp cứu là gì?
A. Giải quyết nguyên nhân VFM và làm sạch ổ bụng.
B. Lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
C. Mổ thăm dò.
D. Đánh giá tổn thương
BN nữ 40 tuổi, vào viện N4 với các triệu chứng đau khắp bụng, bụng co cứng, có
cảm ứng phúc mạc, sốt 39 độ C. quan sát mặt BN thấy da mặt xạm, tối màu, mắt,
môi và da khô, mặt và mắt ít biểu cảm.
Vẻ mặt của BN được gọi là
A. Vẻ mặt nhiễm khuẩn.
B. Vẻ mặt viêm phần phụ.
C. Vẻ mặt nhiễm trùng nhiễm độc ăn uống.
D. Vẻ mặt viêm đường tiết niệu
Bệnh nhân nam 15 tuổi, sau khi ăn ổi xanh 3 tiếng xuất hiện đau bụng quanh rốn
thành cơn dữ dội, mỗi cơn kéo dài 1 phút, cứ khoảng 10 phút lại xuất hiện một
cơn. Kèm theo nôn nhiều lần, mỗi lần nôn chỉ ra một ít dịch tiêu hóa. Bí trung đại
tiện. Khám thấy bụng trướng nhẹ. Xquang ổ bụng không chuẩn bị thấy có hình ảnh
mức nước-mức hơi tại ruột non.
Tình trạng bệnh lý nào phù hợp với bệnh nhân nhất:
A. Ngộ độc ăn uống.
B. Tắc ruột cao.
C. Tắc ruột thấp.
D. Chảy máu trong ổ bụng.

Bệnh nhân nữ 75 tuổi. Tiền sử nhiều đợt đại tiện phân nhày máu, em gái bị ung
thư đại tràng. Vào viện ngày thứ 5 của bệnh với triệu chứng: Đau âm ỉ quanh rốn,
có lúc tăng thành cơn, nhưng mỗi ngày chỉ có 2 hoặc 3 cơn. Bí trung đại tiện, Mỗi
ngày nôn 1 đến 2 lần, mỗi lần nôn ra số lượng khoảng 1,5 lít dịch tiêu hóa mùi hôi.
Khám thấy bụng trướng
căng toàn bộ. Xquang ổ bụng không chuẩn bị thấy có hình ảnh mức nước-mức hơi
ở đại tràng.
Tình trạng bệnh lý nào phù hợp với bệnh nhân nhất:
A. Tắc ruột do bã thức ăn.
B. Tắc ruột cao.
C. Tắc ruột thấp.
D. Chảy máu trong ổ bụng.

Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khoẻ mạnh. Vào viện ngày thứ 6 của bệnh với các
triệu chứng: đau bụng thành cơn, nôn nhiều lần, bí trung đại tiện. Khám thấy da
khô, nhăn, bụng trướng. Chụp X quang ổ bụng không chuẩn bị thấy có nhiều hình
mức nước-mức hơi.
Xét nghiệm máu ngoại vi nhiều khả năng thấy:
A. Hồng cầu và huyết sắc tố tăng, điện giải Na+ và K+ tăng.
B. Hồng cầu và huyết sắc tố tăng, điện giải Na+ và K+ giảm.
C. Hồng cầu và huyết sắc tố giảm, điện giải Na+ và K+ tăng.
D. Hồng cầu và huyết sắc tố giảm, điện giải Na+ và K+ giảm
Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khoẻ mạnh. Vào viện ngày thứ 6 của bệnh với các
triệu chứng: đau bụng thành cơn, nôn nhiều lần, bí trung đại tiện. Khám toàn thân
thấy da khô, nhăn, bụng trướng.
Dấu hiệu nào dưới đây cần được tập trung thăm khám?
A. Bouveret.
B. Lắc óc ách lúc đói.
C. Rắn bò.
D. Rung gan

Bệnh nhân 50 tuổi, vào viện được chẩn đoán u đại tràng góc gan và được chỉ định
mổ cắt nửa đại tràng phải.
Công tác chuẩn bị trước mổ bắt buộc phải thực hiện
A. Tẩy giun
B. Kháng sinh đường tiêu hóa
C. Kháng sinh toàn thân đường tĩnh mạch
D. Chống dị ứng
Bệnh nhân 50 tuổi, vào viện vì 1 tuần nay có đau bụng thành cơn, bụng trướng,
trung đại tiện được nhưng thưa, sau mỗi lần đại tiện bụng lại hết trướng. Nội soi
đại tràng thấy khối u đại tràng Sigma chiếm gần hết lòng đại tràng. Được chẩn
đoán bán tắc ruột do u đại tràng Sigma và chỉ định mổ.
Việc làm sạch đại tràng trước mổ thực hiện bằng cách
A. Uống thuốc sổ
B. Nhịn ăn hoàn toàn
C. Thụt tháo
D. Uống thuốc nhuận tràng

Bệnh nhân nữ 80 tuổi. Vào viện ngày thứ hai của bệnh với đau bụng quanh rốn
thành cơn, nôn nhiều lần, bí trung đại tiện. Khám thấy bụng trướng vừa, sở không
thấy khối bất thường vùng bụng. X quang ổ bụng không chuẩn bị có hình ảnh mức
nước, mức hơi của ruột non.
Yếu tố tiền sử nào cần được đặc biệt lưu ý để chẩn đoán bệnh?
A. Tiền sử đại tiện ra máu.
B. Tiền sử ăn các thức ăn khó tiêu.
C. Tiền sử dị ứng thuốc.
D. Tiền sử gia đình có người mắc bệnh tương tự.
Bệnh nhân nữ 80 tuổi. Vào viện ngày thứ hai của bệnh với đau bụng quanh rốn
thành cơn, nôn nhiều lần, bí trung đại tiện. Khám thấy bụng trướng vừa, sở không
thấy khối bất thường vùng bụng.
Chỉ định Xét nghiệm để chẩn đoán bệnh?
A. Nội soi dạ dày, tá tràng.
B. Nội soi đại tràng ống mềm.
C. Chụp X quang ổ bụng không chuẩn bị.
D. Chụp X quang dạ dày cản quang bằng Barite.
Bệnh nhân nữ 80 tuổi. Tiền sử khỏe mạnh. Vào viện ngày thứ ba của bệnh với
chẩn đoán tắc ruột do u đại tràng Sigma, thể trạng khá. Phẫu thuật cấp cứu thấy
khối u ở giữa đại tràng Sigma hình nhẫn, xâm lấn T2 gây tắc ruột, không có di căn
hạch và di căn xa.
Phương pháp phẫu thuật được lựa chọn.
A. Cắt nửa đại tràng trái, nối đại tràng ngang-trực tràng.
B. Cắt nửa đại tràng trái, đưa đầu đại tràng trung tâm làm hậu môn nhân tạo.
C. Cắt đại tràng Sigma, đưa đầu trung tâm ra làm hậu môn nhân tạo.
D. Cắt đại tràng Sigma, nối đại-trực tràng.
Bênh nhân nam 35 tuổi, có tiền sử thoát vị bẹn trái. Vào viện giờ thứ 8 của bệnh
với khối thoát vị bẹn trái to, đau và khống đẩy lên ổ bụng được, nôn nhiều lần,
bụng trướng. X quang có hình ảnh mức nước, mức hơi của ruột non.
Phương pháp điều trị lựa chọn?
A. Cố gắng đẩy khối thoát vị lên ổ bụng, sau 2-3 ngày sẽ mổ phiên điều trị thoát vị
bẹn.
B. Băng treo bìu trái, sau 2-3 ngày sẽ mổ phiên điều trị thoát vị bẹn.
C. Mổ cấp cứu trì hoãn giải quyết tạng nghẹt và thoát vị bẹn..
D. Mổ cấp cứu khẩn cấp giải quyết tạng nghẹt và thoát vị bẹn.
BN nam 85 tuổi, móm, có ăn măng củ, xuất hiện triệu chứng đau quặn bụng, nôn,
bí trung tiện, bụng chướng, chụp XQ ổ bụng không chuẩn bị có hình mức nước
mức hơi.
Chẩn đoán phù hợp nhất với bệnh nhân?
A. Hội chứng ruột kích thích.
B. Tắc ruột do bã thức ăn.
C. Viêm phúc mạc.
D. Viêm tụy cấp
BN nam 25 tuổi, tiền sử mổ VFM RT, xuất hiện triệu chứng đau quặn bụng, nôn,
bí trung tiện, bụng chướng, chụp XQ ổ bụng không chuẩn bị có hình mức nước
mức hơi.
Chẩn đoán phù hợp ở bệnh nhân?
A. Tắc ruột sau mổ.
B. Tắc ruột do u đại tràng.
C. Hội chứng ruột kích thích.
D. Nhiễm trùng nhiễm độc ăn uống
BN nam 25 tuổi, tiền sử mổ VFM RT, vào viện N3, xuất hiện triệu chứng đau
quặn bụng, nôn, bí trung tiện, bụng chướng, chụp XQ ổ bụng không chuẩn bị có
hình mức nước mức hơi. CĐ: tắc ruột sau mổ. Siêu âm OB thấy quai ruột giãn, có
dịch, chọc dò OB ra dịch hồng
Chỉ định điều trị đúng?
A. Điều trị bảo tồn tích cực trong 24h.
B. Cho thụt tháo để BN trung đại tiện được
C. Mổ cấp cứu giải quyết nguyên nhân tắc ruột và biến chứng.
D. Mổ phiên giải quyết nguyên nhân tắc ruột
BN nam 25 tuổi, tiền sử mổ VFM RT, vào viện N1, xuất hiện triệu chứng đau
quặn bụng, nôn, bí trung tiện, bụng chướng, chụp XQ ổ bụng không chuẩn bị có
hình mức nước mức hơi. CĐ: tắc ruột sau mổ.
Nguyên nhân trực tiếp gây tắc ruột?
A. Do dính và dây chằng gây nên bít hoặc thắt lòng ruột.
B. Do ruột non tăng co thắt.
C. Do ruột non mất trương lực,
D. Do ruột quay ngược chiều ở thời kỳ bảo thai
BN nam 60 tuổi, tiền sử thỉnh thoảng đi ngoài ra máu, vào viện N3, xuất hiện triệu
chứng đau quặn bụng, nôn, bí trung tiện, bụng chướng, chụp XQ ổ bụng không
chuẩn bị có hình mức nước mức hơi ở HSP đáy hẹp vòm cao.
Chẩn đoán phù hợp nhất của BN này là gì?
A. Tắc ruột cơ học k/n do u đại tràng.
B. U đại tràng.
C. Hội chứng ruột kích thích.
D. Hội chứng lỵ
BN nam 60 tuổi, tiền sử thỉnh thoảng đi ngoài ra máu, vào viện N2, xuất hiện triệu
chứng đau quặn bụng, nôn, bí trung tiện, bụng chướng, chụp XQ ổ bụng không
chuẩn bị có hình mức nước mức hơi, sờ thấy ở HCP có khối chắc. được CĐ: tắc
ruột cơ học.
Nguyên nhân nào gây tắc ruột sau đây ít khả năng xảy ra nhất?
A. U manh tràng.
B. U hồi tràng.
C. Lồng hồi manh tràng.
D. Áp se ruột thừa
BN nam 25 tuổi, tiền sử mổ VFM RT, vào viện N2, xuất hiện triệu chứng đau
quặn bụng, nôn, bí trung tiện, bụng trướng.
Loại Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất để chẩn đoán tắc ruột cơ học?
A. Chụp XQ ổ bụng không chuẩn bị.
B. Công thức máu.
C. Sinh hóa máu.
D. Chụp dạ dày
Bệnh nhân nam 16 tuổi, bị tai nạn ngã cao đập vùng mạng sườn trái xuống nền cứng.
Vào cấp cứu ở giờ thứ 5 sau tai nạn, khám thấy: bệnh nhân tỉnh, tự thở, da xanh, niêm
mạc nhợt, mạch 120 chu kỳ/phút, huyết áp 80/35 mmHg. Ấn đau và có phản ứng cơ
thành bụng vùng mạng sườn trái, chọc dò ổ bụng hút ra máu không đông. Chụp cắt lớp
vi tính có hình ảnh vỡ lách độ IV, nhiều dịch ổ bụng.
Chỉ định điều trị phù hợp?
A. Điều trị bảo tồn bằng bất động, truyền dịch và thuốc cầm máu.
B. Mổ cấp cứu có trì hoãn sau khi truyền dịch nâng huyết áp lên trên 90 mmHg.
C. Mổ cấp cứu khẩn cấp kết hợp hồi sức tích cực.
D. Điều trị bảo tồn bằng bất động, truyền máu.
Bệnh nhân nam 16 tuổi, bị tai nạn ngã cao đập vùng mạng sườn trái xuống nền cứng.
Vào cấp cứu ở giờ thứ 5 sau tai nạn, khám thấy: bệnh nhân tỉnh, tự thở, da xanh, niêm
mạc nhợt, mạch 120 chu kỳ/phút, huyết áp 80/35 mmHg. Ấn đau và có phản ứng cơ
thành bụng vùng mạng sườn trái, chọc dò ổ bụng hút ra máu không đông.
Chỉ định Xét nghiệm để đánh giá mức độ mất máu?
A. Nhóm máu.
B. Công thức máu.
C. Sinh hóa máu.
D. Chức năng đông máu.
Bệnh nhân nam 16 tuổi, bị tai nạn ngã cao đập vùng mạng sườn trái xuống nền cứng.
Vào cấp cứu ở giờ thứ 5 sau tai nạn, khám thấy: bệnh nhân tỉnh, tự thở, da xanh, niêm
mạc nhợt, mạch 120 chu kỳ/phút, huyết áp 80/35 mmHg. Ấn đau và có phản ứng cơ
thành bụng vùng mạng sườn trái, chọc dò ổ bụng hút ra máu không đông.
Chỉ định Xét nghiệm để đánh giá cơ quan bị tổn thương?
A. X quang ổ bụng không chuẩn bị.
B. Nội soi dạ dày cấp cứu.
C. Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng có thuốc cản quang.
D. Chụp PET CT.
Bệnh nhân nam 16 tuổi, bị tai nạn ngã cao đập vùng mạng sườn trái xuống nền cứng.
Vào cấp cứu ở giờ thứ 5 sau tai nạn, khám thấy: bệnh nhân tỉnh, tự thở, da xanh, niêm
mạc nhợt, mạch 120 chu kỳ/phút, huyết áp 80/35 mmHg. Ấn đau và có phản ứng cơ
thành bụng vùng mạng sườn trái. Siêu âm thấy có nhiều dịch tự do trong ổ bụng.
Chọc dò ổ bụng dưới hướng dẫn của siêu âm vào vùng dịch nhiều khả năng hút ra
được:
A. Dịch màu vàng trong.
B. Dịch máu đông.
C. Dịch máu không đông.
D. Dịch hồng nhạt.
Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn giao thông có đập bụng vào vật
cứng ở phía trước. Vào viện giờ thứ 7 sau tai nạn. Khám thấy bụng trướng, ấn đau và
có phản ứng cơ thành bụng toàn bộ ổ bụng. Chụp X quang ổ bụng không chuẩn bị thấy
hình liềm hơi dưới hoành hai bên. Siêu âm ổ bụng có dịch và các quai ruột dãn.
Chọc dò ổ bụng dưới siêu âm nhiều khả năng sẽ hút được.
A. Dịch máu không đông.
B. Dịch máu đông.
C. Dịch đục lẫn dịch tiêu hóa.
D. Dịch xuất tiết trong
Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn giao thông có đập bụng vào vật
cứng ở phía trước. Vào viện giờ thứ 12 sau tai nạn. Khám thấy sốt 380C, bụng trướng,
ấn đau, có phản ứng cơ thành bụng và cảm ứng phúc mạc toàn bộ ổ bụng. Chụp X
quang ổ bụng không chuẩn bị thấy hình liềm hơi dưới hoành hai bên.
Điều trị nào là phù hợp?
A. Mổ cấp cứu khẩn cấp: giải quyết tổn thương, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
B. Mổ cấp cứu trì hoãn: giải quyết tổn thương, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
C. Điều trị bảo tồn không mổ bằng kháng sinh, giảm đau.
D. Điều trị bảo tồn bằng chọc dẫn lưu ổ bụng kết hợp dùng kháng sinh
Bệnh nhân nữ 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn giao thông với lực chấn thương
trực tiếp vào vùng quanh rốn. Vào viện ở giờ thứ 10 sau tai nạn với chẩn đoán tổn
thương tạng rỗng do chấn thương bụng kín. Khi mổ cấp cứu thấy tổn thương là viêm
phúc mạc do vỡ hỗng tràng với đường vỡ đường kính 0,5 cm, bờ mép lỗ thủng gọn.
Phương pháp sử lý tổn thương phù hợp?
A. Cắt đoạn hỗng tràng tổn thương rồi khâu nối kiểu tận-tận.
B. Khâu phục hồi hỗng tràng.
C. Đưa đoạn hỗng tràng ra ngoài ổ bụng để dẫn lưu.
D. Cắt đoạn hỗng tràng tổn thương rồi khâu nối kiểu bên - bên

Bệnh nhân nam 25 tuổi, bị tai nạn giao thông với cơ chế va đập trực tiếp vào vùng hạ
sườn trái. Vào viện giờ thứ 3 sau tai nạn trong tình trạng: tỉnh nhưng kêu đau nhiều ở
hạ sườn trái, da xanh, niêm mạc nhợt, mạch 120 chu kỳ/phút, huyết áp 90/50 mmHg.
Dấu hiệu thăm khám nào được ưu tiên thực hiện để chẩn đoán
A. Rung gan.
B. Bập bềnh thận trái
C. Phản ứng cơ thành bụng
D. Bouveret
Bệnh nhân nam 20 tuổi, tiền sử khoẻ mạnh. Bị tai nạn giao thông với cơ chế va đập
trực tiếp vào vùng hạ sườn trái. Vào viện giờ thứ 3 sau tai nạn trong tình trạng: da
xanh, niêm mạc nhợt, mạch 120 chu kỳ/phút, huyết áp 90/50 mmHg.
Xét nghiệm máu ngoại vi nhiều khả năng thấy:
A. Hồng cầu tăng và huyết sắc tố giảm.
B. Hồng cầu tăng và huyết sắc tố tăng.
C. Hồng cầu giảm và huyết sắc tố giảm.
D. Hồng cầu giảm và huyết sắc tố tăng
Bệnh nhân nam 20 tuổi, bị tai nạn giao thông với cơ chế va đập trực tiếp vào vùng hạ
sườn trái. Vào viện giờ thứ 3 sau tai nạn trong tình trạng: da xanh, niêm mạc nhợt,
mạch 120 chu kỳ/phút, huyết áp 90/50 mmHg.
Dấu hiệu thăm khám nào không được phép thực hiện ở trường hợp này
A. Lắc óc ách lúc đói.
B. Cảm ứng phúc mạc
C. Phản ứng cơ thành bụng
D. Ludlow
Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bờ sườn phải vào tay
lái xe, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không nôn, không buồn nôn, vẫn
trung tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc bình thường, có vết xây
xát da nhẹ vùng bờ sườn phải, bụng mềm đau nhói vùng bờ sườn phải
Cơ quan nào sau đây dễ bị tổn thương nhất?
A. Gan
B. Lách
C. Trực tràng
D. Bàng quang.

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bờ sườn phải vào tay
lái xe, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không nôn, không buồn nôn, vẫn
trung tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc bình thường, có vết xây
xát da nhẹ vùng bờ sườn phải, bụng mềm đau nhói vùng bờ sườn phải. Siêu âm ổ bụng
không rõ tổn thương.
Xét nghiệm nào dưới đây cần làm thêm để chẩn đoán?
A. Nội soi đại tràng.
B. Chụp CLVT ổ bụng.
C. Xét nghiệm công thức máu.
D. Nội soi dạ dày, tá tràng.
Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bờ sườn phải vào tay
lái xe, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không nôn, không buồn nôn, vẫn
trung tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc nhợt, có vết xây xát da
nhẹ vùng bờ sườn phải, bụng chướng nhẹ, đau nhói vùng bờ sườn phải.

Xét nghiệm công thức máu nào dưới đây phù hợp với bệnh nhân?
A. Hồng cầu 5,1 T/L, Hb 90 g/l
B. Hồng cầu 3,2 T/L, Hb 90 g/l
C. Hồng cầu 3,2 T/l, Hb 120g/l
D. Hồng cầu 4,6 T/l, Hb 130 g/l

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bờ sườn phải vào tay
lái xe, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không nôn, không buồn nôn, vẫn
trung tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc nhợt, có vết xây xát da
nhẹ vùng bờ sườn phải, bụng chướng nhẹ, đau chói vùng bờ sườn phải.

Dấu hiệu nào dưới đây không được làm với bệnh nhân?
A. Rắn bò.
B. Blumberg.
C. Rung gan
D. Sờ bụng
Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bờ sườn phải vào tay
lái xe, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không nôn, không buồn nôn, vẫn
trung tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc nhợt, có vết xây xát da
nhẹ vùng bờ sườn phải, bụng chướng nhẹ, đau vùng bờ sườn phải.

Triệu chứng nào sau đây nhiều khả năng phù hợp với bệnh nhân nhất?
A. Da niêm mạc khô, mạch 80 CK/ phút, HA 110/70 mmHg
B. Da niêm mạc nhợt, mạch 80 CK/ phút, HA 110/70 mmHg
C. Da niêm mạc hồng, mạch 130 CK/ phút, HA 80/50 mmHg
D. Da niêm mạc nhợt, mạch 130 CK/ phút, HA 80/50 mmHg

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bờ sườn phải vào tay
lái xe, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không nôn, không buồn nôn, vẫn
trung tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc bình thường, có vết xây
xát da nhẹ vùng bờ sườn phải, bụng chướng nhẹ, đau nhói vùng bờ sườn phải.

Xét nghiệm sinh hóa máu nào sau đây phù hợp bệnh nhân?
A. Billirubin TP 15,7 µmol/l, Billirubin TT 3,5 µmol/l,
GOT/GPT 625/500 U/L
B. Billirubin TP 155,1 µmol/l, Billirubin TT 73,6 µmol/l,
GOT/GPT 600/450 U/l
C. Billirubin TP 155,7 µmol/l, Billirubin TT 73,6 µmol/l,
GOT/GPT 30/25 U/L
D. Billirubin TP 15,7 µmol/l, Billirubin TT 6,6 µmol/l,
GOT/GPT 60/455 U/L
Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập lưng trái vào vật cứng,
sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, buồn nôn, hoa mắt chóng mặt vã mổ hôi,
vẫn trung tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc nhợt, có vết bầm tím
vùng bờ sườn lưng trái, bụng chướng nhẹ, đau nhói vùng hạ sườn trái.
Tổn thương tạng nào sau đây hay gặp nhất ỏ bệnh nhân?

A. Vỡ dạ dày
B. Vỡ Gan.
C. Vỡ Đại tràng
D. Vỡ Lách

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập lưng trái vào vật cứng,
sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, buồn nôn, hoa mắt chóng mặt vã mổ hôi,
vẫn trung tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc nhợt, có vết bầm tím
vùng bờ sườn lưng trái, bụng chướng nhẹ, đau nhói vùng bờ sườn trái. Mạch 90 chu
kỳ/phút, HA 110/70mmHg. Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, không rõ tổn thương tạng
nào

Cần chỉ định Xét nghiệm gì để chẩn đoán cho bệnh nhân?

A. Nội soi dạ dày


B. Siêu âm qua đầu rò nội soi dạ dày
C. Chụp CLVT ổ bụng
D. Chụp Xquang ổ bụng thường
Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập lưng trái vào vật cứng,
sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, buồn nôn, hoa mắt chóng mặt vã mổ hôi,
vẫn trung tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc nhợt, có vết bầm tím
vùng bờ sườn lưng trái, bụng chướng nhẹ, đau nhói vùng bờ sườn trái. Mạch 90 chu
kỳ/phút, HA 110/70mmHg. Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, hình ảnh vỡ lách

Xét nghiệm công thức máu nào sau đây phù hợp với bệnh nhân?

A. Hồng cầu 4.6 T/l, Hb 135 g/l


B. Hồng cầu 2.6 T/l, Hb 135 g/l
C. Hồng cầu 2.6 T/l, Hb 85 g/l
D. Hồng cầu 4.6 T/l, Hb 85 g/l
Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào tay lái xe, sau
tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, vẫn trung tiện được. Vào viện
giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc bình thường, có vết bầm tím vùng thượng vị, bụng
chướng vừa, đau khắp bụng, phản ứng cơ thành bụng rõ. Mạch 90 chu kỳ/phút, HA
110/70mmHg. Chụp xquang ổ bụng không chuẩn bị không có liềm hơi dưới vòm
hoành 2 bên. Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, không rõ tổn thương gan, lách, thận.
Cần làm Xét nghiệm gì để xác định chẩn đoán?
A. Chụp xquang ổ bụng sau bơm hơi dạ dày
B. Chụp CLVT ổ bụng
C. Chụp khung đại tràng sau thụt tháo đại tràng
D. Chụp Xquang ổ bụng sau thụt tháo đại tràng

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào tay lái xe,
sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, vẫn trung tiện được. Vào
viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc bình thường, có vết bầm tím vùng thượng vị,
bụng chướng vừa, đau khắp bụng, phản ứng cơ thành bụng rõ. Mạch 90 chu kỳ/phút,
HA 110/70mmHg. Chụp xquang ổ bụng không chuẩn bị không có liềm hơi dưới vòm
hoành 2 bên. Siêu âm và chụp CT ổ bụng có dịch tự do ổ bụng, không thấy tổn thương
gan, lách, thận
Cần làm gì để xác định chẩn đoán?

A. Chụp xquang ổ bụng sau bơm hơi dạ dày


B. Chụp Xquang ổ bụng sau thụt tháo đại tràng
C. Chụp khung đại tràng sau thụt tháo đại tràng
D. Chọc rò ổ bụng dưới hướng dẫn siêu âm
Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào tay lái xe, sau
tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, bí trung tiện. Vào viện giờ
thứ 3, khám thấy da niêm mạc khô, có vết bầm tím vùng thượng vị mạng sườn phải,
bụng chướng vừa, đau khắp bụng, dấu hiệu cảm ứng phúc mạc (+++). Mạch 100 chu
kỳ/phút, HA 110/70mmHg. Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, chọc rò ổ bụng ra dịch vàng
đục.
Tổn thương tạng nào có thể gặp nhất ở bệnh nhân?
A. Vỡ gan
B. Vỡ hỗng tràng
C. Vỡ lách
D. Vỡ thận
Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào tay lái xe, sau
tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, bí trung tiện. Vào viện giờ
thứ 3, khám thấy da niêm mạc khô, có vết bầm tím vùng thượng vị mạng sườn phải,
bụng chướng vừa, đau khắp bụng, Chụp CT ổ bụng có dịch và khí tự do trong ổ bụng.

Khám bụng có dấu hiệu nào sau đây phù hợp với bệnh nhân.
A. Dấu hiệu cảm ứng phúc mạc (+).
B. Dấu hiệu rắn bò (+)
C. Dấu hiệu Buvret (+)
D. Dấu hiệu Mendel (+)
Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào tay lái xe, sau
tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, bí trung tiện. Vào viện giờ
thứ 3, khám thấy da niêm mạc khô, có vết bầm tím vùng thượng vị mạng sườn phải,
bụng chướng vừa, đau khắp bụng, dấu hiệu cảm ứng phúc mạc (+++). Chụp CT ổ bụng
có dịch và khí tự do trong ổ bụng.

Chẩn đoán nào sau đây phù hợp với bệnh nhân?
A. Chấn thương bụng kín, chảy máu trong ổ bụng, vỡ gan do TNGT
B. Chấn thương bụng kín, chảy máu trong ổ bụng, vỡ lách do TNGT
C. Chấn thương bụng kín, viêm phúc mạc do vỡ tạng rỗng do TNGT
D. Chấn thương bụng kín, chảy máu trong ổ bụng, vỡ tụy do TNGT

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào tay lái xe, sau
tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, bí trung tiện. Vào viện giờ
thứ 3, khám thấy da niêm mạc khô, có vết bầm tím vùng thượng vị mạng sườn phải,
bụng chướng vừa, đau khắp bụng, dấu hiệu cảm ứng phúc mạc (+++). Chụp CT ổ bụng
có dịch và khí tự do trong ổ bụng. Được chẩn đoán CTBK, viêm phúc mạc do vỡ tạng
rỗng do TNGT

Chỉ định nào sau đây phù hợp với bệnh nhân
A. Chọc dẫn lưu dịch ổ bụng ?
B. Phẫu thuật xử lý tổn thương, lau rửa dẫn lưu ổ bụng?
C. Nội soi đại tràng xác định xem có tổn thương đại tràng không?
D. Nội soi dạ dày tá tràng xem có tổn thương dạ dày tá tràng không?
Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào tay lái xe,
sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, vẫn trung tiện được. Vào
viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc bình thường, có vết bầm tím vùng thượng vị,
bụng chướng vừa, đau nửa bụng trên, phản ứng cơ thành bụng rõ. Mạch 90 chu
kỳ/phút, HA 110/70mmHg. Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, không thấy tổn thương gan,
lách, thận.
Xét nghiệm sinh hóa máu nào sau đây phù hợp với bệnh nhân?
A. GOT/GPT 500/450 U/L; Amylase 35U/l, Lipase 1000U/l.
B. GOT/GPT 50/45 U/L; Amylase 1335U/l, Lipase 1200U/l.
C. GOT/GPT 500/450 U/L; Amylase 1335U/l, Lipase 70U/l.
D. GOT/GPT 50/45 U/L; Amylase 35U/l, Lipase 70U/l.
Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Sau liên hoan đi xe máy ngã đập bụng vào
vật cứng, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, đau khắp bụng,
bí trung tiện. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc khô, có vết bầm tím vùng
quanh rốn, bụng chướng vừa, đau khắp bụng, dấu hiệu cảm ứng phúc mạc (+). Chụp
CT ổ bụng có dịch tự do trong ổ bụng, không thấy tổn thương gan, lách, thận. Sonde
tiểu ra dịch máu không đông.

Tổn thương nào phù hợp với bệnh nhân?


A. Vỡ gan
B. Vỡ lách
C. Vỡ tụy
D. Vỡ bàng quang
Tình huống : Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào
tay lái xe, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, vẫn trung tiện
được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc bình thường, có vết bầm tím vùng
thượng vị, bụng chướng vừa, đau nửa bụng trên, phản ứng cơ thành bụng rõ. Mạch 90
chu kỳ/phút, HA 110/70mmHg. Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, Chụp Xquang ổ bụng
thường không có liềm hơi dưới cơ hoành. Công thức máu ngoại vi: Hồng cầu: 4,5 T/L,
bạch cầu 10,5G/L, N: 80%, sinh hóa máu Billirubin TP 15,7 µmol/l, Billirubin TT5,6
µmol/l, GOT 85 U/L; GPT 95 U/L, Amylase 500U/l
A. Vỡ gan
B. Vỡ lách
C. Vỡ tá tràng
D. Vỡ tụy

Tình huống : Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào
tay lái xe, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, vẫn trung tiện
được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc bình thường, có vết bầm tím vùng
thượng vị, bụng chướng vừa, đau nửa bụng trên, phản ứng cơ thành bụng rõ. Mạch 90
chu kỳ/phút, HA 110/70mmHg. Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, có dịch và khí quanh
đầu tụy , chụp. Xquang ổ bụng thường không có liềm hơi dưới cơ hoành. Công thức
máu ngoại vi: Hồng cầu: 4,3 T/L, bạch cầu 13,5G/L, N: 89%, sinh hóa máu Billirubin
TP 35,7 µmol/l, Billirubin TT 13,6 µmol/l, GOT 75 U/L; GPT 65 U/L, Amylase
460U/l
A. Vỡ gan
B. Vỡ lách
C. Vỡ tá tràng
D. Vỡ tụy
Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Sau liên hoan tối đi xe máy ngã đập bụng
vào vật cứng, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, đau khắp ổ bụng. Vào viện giờ thứ 2,
khám thấy da niêm mạc hơi nhợt, có vết bầm tím vùng thượng vị, bụng chướng vừa,
đau khắp ổ bụng, phản ứng cơ thành bụng rõ. Mạch 90 chu kỳ/phút, HA 110/70mmHg.
Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, Xquang ổ bụng thường có liềm hơi dưới cơ hoành.
Sonde dạ dày có máu lẫn thức ăn, sonde tiểu trong. Công thức máu ngoại vi: Hồng cầu:
4,3 T/L, bạch cầu 8,5G/L, N: 70%, sinh hóa máu Billirubin TP 15,7 µmol/l, Billirubin
TT 3,6 µmol/l, GOT 75 U/L; GPT 65 U/L, Amylase 160U/l
A.Bàng quang
B.Vỡ thận
C.Vỡ đại tràng
D.Vỡ dạ dày

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Sau liên hoan tối đi xe máy ngã đập
bụng vào vật cứng, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, đau khắp ổ bụng. Vào viện
giờ thứ 2, khám thấy da niêm mạc hơi nhợt, có vết bầm tím vùng thượng vị,
bụng chướng vừa, đau khắp ổ bụng, phản ứng cơ thành bụng rõ. Mạch 90 chu
kỳ/phút, HA 110/70mmHg. Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, Xquang ổ bụng
thường không có liềm hơi dưới cơ hoành. Sonde dạ dày không ra dịch, sonde
tiểu ra dịch máu không đông. Công thức máu ngoại vi: Hồng cầu: 4,3 T/L, bạch
cầu 8,5G/L, N: 70%, sinh hóa máu Billirubin TP 15,7 µmol/l, Billirubin TT 3,6
µmol/l, GOT 75 U/L; GPT 65 U/L, Amylase 160U/l
A. Bàng quang
B. Vỡ thận
C. Vỡ đại tràng
D. Vỡ dạ dày

Bệnh nhân nam 51 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn ngã cao 4 m đập bụng vào vật
cứng. Sau tai nạn tỉnh, nhớ sự việc, đau khắp ổ bụng, bụng chướng, buồn nôn, bí tiểu,
bí trung tiện, được cấp cứu vào viện giờ thứ 1
Đo thân nhiệt bệnh nhân khả năng thấy:
A. Sốt nhẹ
B. Sốt vừa
C. Sốt cao
D. Không sốt
Bệnh nhân nam 51 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn ngã cao 4 m đập bụng vào vật
cứng. Sau tai nạn tỉnh, nhớ sự việc, đau khắp ổ bụng, bụng chướng, buồn nôn, bí tiểu,
bí trung tiện, được cấp cứu vào viện giờ thứ 1
Chỉ số mạch và huyết áp nào dưới đây phù hợp với bệnh nhân nhất?
A. Mạch 100 CK/ phút, HA 150/80 mmHg
B. Mạch 110 CK/ phút, HA 95/50 mmHg
C. Mạch 90 CK/ phút, HA 80/50 mmHg
D. Mạch 130 CK/ phút, HA 120/70 mmHg

Bệnh nhân nam 51 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn ngã cao 4 m đập bụng vào vật
cứng. Sau tai nạn tỉnh, nhớ sự việc, đau khắp ổ bụng, bụng chướng, buồn nôn, bí tiểu,
bí trung tiện, được cấp cứu vào viện giờ thứ 1
Xét nghiệm nào dưới đây cần làm ngay để chẩn đoán:
A. Siêu âm ổ bụng và chụp sọ não
B. Siêu âm ổ bụng và chụp cột sống cổ
C. Siêu âm ổ bụng và chụp CLVT ổ bụng
D. Siêu âm ổ bụng và chụp thận tiết niệu thường

Bệnh nhân nam 51 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn ngã cao 4 m đập bụng xuống nền
cứng. Sau tai nạn tỉnh, nhớ sự việc, đau khắp ổ bụng, bụng chướng, buồn nôn, bí tiểu,
bí trung tiện, được cấp cứu vào viện giờ thứ 3, chụp CLVT ổ bụng thấy có dịch và khí
tự do trong ổ bụng
Trường hợp nào sau đây phù hợp nhất với bệnh nhân :
A. Vỡ gan
B. Vỡ lách
C. Vỡ đại tràng
D. Vỡ bàng quang

Bệnh nhân nam 51 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn ngã cao 4 m đập bụng xuống nền
cứng. Sau tai nạn tỉnh, nhớ sự việc, đau khắp ổ bụng, bụng chướng, buồn nôn, bí tiểu,
bí trung tiện, được cấp cứu vào viện giờ thứ 3, chụp CLVT ổ bụng thấy có dịch và khí
tự do trong ổ bụng
Thái độ điều trị tiếp theo với bệnh nhân là:
A. Theo dõi tiếp tình trạng huyết động, nếu ổn định thì điều trị bảo tồn,
không mổ
B. Phẫu thuật cấp cứu xử trí tổn thương.
C. Xét nghiệm sinh hóa máu và công thức máu để xác định chẩn đoán.
D. Siêu âm lại để đánh giá tổn thương

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị đâm bằng dao nhọn vào lưng mạng
sườn trái hướng ra trước. Sau bị đâm khó thở, tím tái, đau ngực bụng, được cấp cứu
vào viện giờ thứ 1. Khám thấy ý thức lơ mơ, bụng chướng căng, mạch nhanh nhỏ khó
bắt, HA không đo được.
Tổn thương nào có thể gặp ở bệnh nhân?
A. Vết thương thấu ngực bụng thủng màng phổi cơ hoành trái.
B. Vết thương thấu bụng thủng dạ dày
C. Vết thương thấu bụng thủng đại tràng dạ dày
D. Sock mất máu do vết thương thấu ngực bụng, tràn khí tràn máu khoang
màng phổi trái, chảy máu trong ổ bụng khả năng tổn thương lách và dạ dày
do bị đâm.

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị đâm bằng dao nhọn vào lưng mạng
sườn tráii hướng ra trước. Sau bị đâm khó thở, tím tái, đau ngực bụng, được cấp cứu
vào viện giờ thứ 1. Khám thấy ý thức lơ mơ, bụng chướng căng, mạch nhanh nhỏ khó
bắt, HA không đo được.
Thái độ điều trị tiếp theo với bệnh nhân là:
A. Bù dịch, điện giải, thuốc vận mạch, chụp CT ổ bụng xác định chẩn đoán
B. Phẫu thuật cấp cứu tối khẩn cấp, cầm máu và xử trí tổn thương
C. Đặt dẫn lưu khoang màng phổi hút liên tục, truyền bù máu nâng huyết áp
D. Làm thêm Xét nghiệm để xác định chẩn đoán.

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị đâm bằng dao nhọn vào mạng sườn
phải. Sau bị đâm khó thở, đau bụng, bí trung đại tiện. Được cấp cứu vào viện giờ thứ 2
của bệnh. Khám thấy ý thức tỉnh, nhớ sự việc, bụng chướng vừa, đau khắp ổ bụng, có
dịch phân lẫn máu chảy ra qua vết đâm, mạch 100 ck/p, HA 110/ 70 mmHg.

Tổn thương nào sau đây phù hợp nhất với bệnh nhân?
A. Gan
B. Dạ dày
C. Đại tràng
D. Tiểu tràng

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị đâm bằng dao nhọn vào mạng sườn
phải. Sau bị đâm khó thở, đau bụng, bí trung đại tiện. Được cấp cứu vào viện giờ thứ 2
của bệnh. Khám thấy ý thức tỉnh, nhớ sự việc, bụng chướng vừa, đau khắp ổ bụng, có
dịch phân lẫn máu chảy ra qua vết đâm, mạch 100 ck/p, HA 110/ 70 mmHg.

Xét nghiệm nào cần làm thêm để xác định chẩn đoán?
A. Chụp Xquang ổ bụng không chuẩn bị
B. Nội soi đại trực tràng
C. Chụp CT ổ bụng
D. Nội soi dạ dày.

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị đâm bằng dao nhọn vào mạng sườn
phải. Sau bị đâm khó thở, đau bụng, bí trung đại tiện. Được cấp cứu vào viện giờ thứ 2
của bệnh. Khám thấy ý thức tỉnh, nhớ sự việc, bụng chướng vừa, đau khắp ổ bụng, có
dịch phân lẫn máu chảy ra qua vết đâm, mạch 100 ck/p, HA 110/ 70 mmHg.

Thái độ xử trí phù hợp đối với bệnh nhân


A. Phẫu thuật cấp cứu cầm máu
B. Phẫu thuật cấp cứu xử trí tổn thương, làm hậu môn nhân tạo,
C. Phẫu thuật cấp cứu xử trí tổn thương, cắt lọc khâu vết thương đại tràng
D. Phẫu thuật cấp cứu xử trí tổn thương, dẫn lưu ổ bụng

BN nữ 30 tuổi, không có TS chẩn thương, có chậm kinh, vào viện vì đau đột ngột hạ
vị. khám thấy da xanh, NM nhợt. M: 120, HA 90/60 mmHg, bụng chướng vừa, gõ đục
vùng thấp. Siêu âm OB có dịch.
Bệnh lý nào cần phải nghĩ đến đầu tiên
A. Chửa ngoài tử cung vỡ.
B. Viêm phần phụ.
C. U nang buồng trứng soắn.
D. U xơ tử cung
BN nữ 30 tuổi, không có TS chẩn thương, có chậm kinh, vào viện vì đau đột ngột hạ
vị. khám thấy da xanh, NM nhợt. M: 120, HA 90/60 mmHg, bụng chướng vừa, gõ đục
vùng thấp. Siêu âm OB có dịch. BS nghi ngờ CNTC vỡ
Xét nghiệm nào cần thực hiện ngay để chẩn đoán?
A. Test HCG (dùng que thử thai).
B. XÉT NGHIỆM chức năng đông máu
C. XÉT NGHIỆM sinh hóa máu.
D. XÉT NGHIỆM sinh hóa nước tiểu
BN nữ 40 tuổi, Bị TNGT, ngã đập người bên phải xuống đường. khám thấy M: 100,
HA 100/60 mmHg, bụng chướng vừa vùng HSP có vết xây xát và tụ máu dưới da, gõ
đục vùng thấp.
Chỉ định Xét nghiệm phù hợp để đánh giá dịch ổ bụng?
A. Siêu âm ổ bụng.
B. XÉT NGHIỆM công thức máu.
C. XÉT NGHIỆM sinh hóa máu.
D. XÉT NGHIỆM chức năng đông máu
BN nữ 40 tuổi, Bị TNGT, ngã đập người bên phải xuống đường. vào viện N2 khám
thấy M: 90, HA 120/60 mmHg, bụng chướng vừa vùng HSP có vết xây xát và tụ máu
dưới da, gõ đục vùng thấp. Siêu âm có hình ảnh vỡ gan và có ít dịch OB. Được điều trị
bảo tồn tích cực..
Y lệnh nào dưới đây là sai?
A. Đi lại nhiều để nhanh trung tiện.
B. Bù dịch và dùng thuốc cầm máu.
C. Bất động tối đa.
D. Dùng kháng sinh.
BN nữ 40 tuổi, Bị TNGT, ngã đập người bên trái xuống đường. khám thấy M: 100, HA
100/60 mmHg, bụng chướng vừa vùng HST và MSTL trái có vết xây xát và tụ máu
dưới da, gõ đục vùng thấp. Chụp CT ổ bụng thấy đường vỡ lách đi vào đến rốn lách.
Vỡ lách độ mấy theo AAST?
A. I.
B. II.
C. III.
D. IV
Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử loét bờ cong nhỏ dạ dày điều trị không thường xuyên. Ba
tháng nay thấy đau bụng vùng thượng vị liên tục, uống các thuốc điều trị loét dạ dày
không đỡ, sút 5 kg nên vào viện kiểm tra.

Biểu hiện cơ năng nào cần được quan tâm kỹ?

A. Cảm giác khi ăn uống


B. Tình trạng đại tiện
C. Tình trạng giấc ngủ
D. Sự mệt mỏi

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử loét bờ cong nhỏ dạ dày điều trị không thường xuyên. Ba
tháng nay thấy đau bụng vùng thượng vị liên tục, uống các thuốc điều trị loét dạ dày
không đỡ, sút 5 kg nên vào viện kiểm tra.

Dấu hiệu thực thể nào cần được thăm khám kỹ?

A. Điểm đau và khối bất thường vùng thượng vị.


B. Dấu hiệu Bouveret.
C. Dấu hiệu lắc óc ách lúc đói.
D. Phản ứng cơ thành bụng vùng thượng vị.

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử loét hang vị điều trị không thường xuyên. 2 tuần gần đây
thấy đau bụng vùng thượng vị liên tục, nôn ra thức ăn cũ, sút 3 kg nên vào viện khám
bệnh.

Dấu hiệu thực thể nào cần được thăm khám kỹ?

A. Dấu hiệu rắn bò.


B. Dấu hiệu Bouveret.
C. Dấu hiệu rung gan.
D. Phản ứng cơ thành bụng vùng thượng vị.
Bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử có chị gái bị loét bờ cong nhỏ, vào viện đau bụng vùng
thượng vị âm ỉ liên tục 1 tháng nay, chán ăn, sút 3 kg. Khám thấy thượng vị có khối chắc-
đường kính 3cm, ấn đau tức. Nội soi dạ dày thấy ổ loét lớn hang vị-đường kính 2,5 cm, dễ
chảy máu
A. Viêm dạ dày cấp
B. Ung thư dạ dày
C. Loét tá tràng
D. Viêm tụy cấp

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử liên hoan có uống rượu, vào viện giờ thứ 12 của
bệnh với triệu chứng đau bụng vùng thượng vị. Khám thấy sốt 37,2 độ C, bụng
trướng, thượng vị ấn đau. Xét nghiệm: Công thức máu ngoại vi: Hồng cầu: 4,5
T/L, bạch cầu 12,5G/L, N: 78%; Amylase máu: 560 U/l.
A. Viêm dạ dày cấp
B. Ung thư dạ dày
C. Loét tá tràng
D. Viêm tụy cấp

Bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử nhiều đợt đau thượng vị, vào viện đau bụng vùng thượng vị
3 nay, đau tăng về đêm. Khám thấy thượng vị ấn đau nhưng mềm. X quang có hình ổ đọng
thuốc ở hành tá tràng.
A. Viêm dạ dày cấp
B. Ung thư dạ dày
C. Loét tá tràng
D. Viêm tụy cấp

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử viêm gan vi rút B, gần đây thấy mệt mỏi nhiều. ăn uống
chậm tiệu. Khám thấy có khối ở thượng vị đường kính 5 cm, di động theo nhịp thở, ấn
không đau.
A. U gan trái
B. Áp se gan
C. U dạ dày
D. U đại tràng
Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử loét bờ cong nhỏ, gần đây thấy mệt mỏi nhiều. ăn
uống chậm tiệu. Khám thấy có khối ở thượng vị đường kính 5 cm, không di động theo
nhịp thở, ấn không đau. X quang khung đại tràng bình thường.
A. U gan trái
B. Áp se gan
C. U dạ dày
D. U đại tràng

Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử loét bờ cong nhỏ. Gần đây thấy đau bụng vùng thượng vị
liên tục, chán ăn nhưng vẫn ăn uống và tiêu hóa được, sút 5 kg trong 2 tháng. Nội soi dạ
dày thấy có ở loét lớn ở bờ cong nhỏ, đường kính 3 cm, bờ gồ ghề, dễ chảy máu-đã sinh
thiết 6 mảnh tại bờ ổ loét.
Triệu chứng khám lâm sàng nào dưới đây khả năng sẽ biểu hiện rõ trên bệnh nhân:
A. Thượng vị ấn đau và có khối chắc ở thượng vị
B. Lắc óc ách lúc đói
C. Bouveret
D. Bụng lõm lòng thuyền

Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử loét bờ cong nhỏ. Gần đây thấy đau bụng vùng thượng vị
liên tục, chán ăn nhưng vẫn ăn uống và tiêu hóa được, sút 5 kg trong 2 tháng. Khám thấy
thể trạng khá. Nội soi dạ dày thấy có ở loét lớn ở bờ cong nhỏ, đường kính 3 cm, bờ gồ
ghề, dễ chảy máu.
Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?
A. Mổ cắt dạ dày.
B. Mổ nối vị tràng.
C. Điều trị nội khoa bệnh loét dạ dày.
D. Không cần điều trị

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử nhiều đợt đau thượng vị nhưng không đi khám bệnh, vào
viện ngày thứ 5 của bệnh với triệu chứng đau thượng vị liên tục, tăng sau khi ăn. Khám
thấy thượng vị ấn đau kèm theo một khối chắc đường kính 3 cm, không di động, ấn đau
tức.
Chỉ định Xét nghiệm được lựa chọn?
A. Nội soi dạ dày.
B. Nội soi đại tràng.
C. Chụp PET CT.
D. Chụp UIV.

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện vì đau bụng vùng thượng vị kèm theo
sút 5 kg trong 1 tháng gần đây. Khám thấy thể trạng tốt. Nội soi thấy loét lớn hang vị, sinh
thiết bờ ổ loét cho kết quả ung thư biểu mô tuyến biệt hóa vừa.
Chỉ định Xét nghiệm có giá trị nhất để đánh giá mức độ tổn thương?
A. Siêu âm bụng.
B. Chụp cắt lớp vi tính đa dãy.
C. Chụp PET.
D. Chụp X quang dạ dày.

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện vì đau bụng vùng thượng vị kèm theo
sút 5 kg trong 1 tháng gần đây. Khám thấy thể trạng tốt. Nội soi thấy loét lớn hang vị, sinh
thiết bờ ổ loét cho kết quả ung thư biểu mô tuyến biệt hóa vừa. Chụp cắt lớp vi tính thấy u
xâm lấn T2, không di căn hạch và di căn xa.
Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?
A. Mổ cắt bán phần dưới dạ dày.
B. Mổ cắt bán phần trên dạ dày.
C. Nối vị tràng.
D. Mở thông hỗng tràng nuôi dưỡng.

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện vì đau bụng vùng thượng vị kèm theo
sút 3 kg trong 1 tháng gần đây. Khám thấy thể trạng tốt. Nội soi thấy loét lớn ở phần đứng
bờ cong nhỏ, cách tâm vị 3 cm, sinh thiết bờ ổ loét cho kết quả ung thư biểu mô tuyến biệt
hóa vừa. Chụp cắt lớp vi tính thấy u xâm lấn T2, không di căn hạch và di căn xa.
Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?
A. Mổ cắt bán phần dưới dạ dày.
B. Mổ cắt bán phần trên dạ dày.
C. Nối vị tràng.
D. Mở thông hỗng tràng nuôi dưỡng.

Bệnh nhân nữ 55 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện vì đau bụng vùng thượng vị kèm theo
sút 3 kg trong 1 tháng gần đây. Khám thấy thể trạng tốt. Nội soi thấy loét và nhiễm cứng ở
toàn bộ thân vị. Vùng tâm vị và môn vị còn mềm mại, sinh thiết tại vùng tổn thương cho
kết quả ung thư biểu mô tuyến biệt hóa kém. Chụp cắt lớp vi tính thấy u xâm lấn T2, có 2
hạch cạnh dạ dày đường kính 1,0 cm, không thấy di căn xa.
Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?
A. Cắt bán phần dưới dạ dày.
B. Cắt bán phần trên dạ dày.
C. Cắt toàn bộ dạ dày.
D. Mở thông hỗng tràng nuôi dưỡng.
Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện vì đau bụng vùng thượng vị kèm theo
sút 3 kg trong 1 tháng gần đây. Khám thấy thể trạng tốt. Nội soi thấy loét lớn ở phần đứng
bờ cong nhỏ, cách tâm vị 3 cm, bờ gồ ghề dễ chảy máu, bác sỹ nội soi nghi ngờ tổn
thương là ung thư dạ dày nên tiens hành sinh thiết.
Vị trí sinh thiết nào nên sinh thiết để chẩn đoán?
A. Đáy ổ loét.
B. Thành ổ loét.
C. Bờ ổ loét.
D. Cách bờ ổ loét 2 cm.

Bệnh nhân nam 80 tuổi, thể trạng yếu. Đã được chẩn đoán xác định ung thư biểu mô kém
biệt hóa ở hang vị, giai đoạn IV (T4, N2, M1). Ba ngày nay nôn ra thức ăn cũ, mệt nhiều.
X quang dạ dày cản quang: dạ dày dãn do khối hình khuyết thuốc ở hang vị, thuốc không
lưu thông xuống tá tràng.
Phương pháp điều trị được lựa chọn?
A. Mở thông dạ dày nuôi dưỡng.
B. Cắt bán phần dưới dạ dày
C. Nối vị tràng.
D. Cắt toàn bộ dạ dày.

Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn không ngon miệng, không thèm ăn,
đau bụng vùng thượng vị không theo chu kỳ, không buồn nôn, không nôn, đại tiện bình
thường. Khám sờ bụng mềm, không thấy u, không có điểm đau khu trú trên thành bụng, da
niêm mạc bình thường.
Xét nghiệm nào dưới đây có giá trị nhất để chẩn đoán?
A. Chụp Xquang ổ bụng
B. Nội soi dạ dày tá tràng ống mềm
C. Nội soi đại tràng
D. Siêu âm ổ bụng.

Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn không ngon miệng, không thèm ăn,
đầy bụng khó tiêu, không đau, buồn nôn và nôn ra thức ăn cũ, đại tiện bình thường, sút 5
kg/1 tháng.
Các dấu hiệu nào cần thăm khám bệnh nhân.

A. Dấu hiệu rắn bò.


B. Dấu hiệu lắc óc ách lúc đói.
C. Dấu hiệu bập bềnh thận
D. Dấu hiệu Murphy .
Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn vào đầy bụng, đau bụng thượng vị
không theo chu kỳ, không buồn nôn, đại tiện phân đen thối, sút 3 kg/1 tháng.
Kết quả Xét nghiệm công thức máu ngoại vi nào dưới đây có khả năng phù hợp nhất với
bệnh nhân:
A. Hồng cầu: 4,8 T/L; Hb 140 g/l
B. Hồng cầu: 5,2 T/L; Hb 112 g/l
C. Hồng cầu: 2,5 T/L; Hb: 85 g/l
D. Hồng cầu: 1,5 G/L; Hb 130 g/l

Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn kém, đầy bụng, buồn nôn, và nôn
ra thức ăn cũ, hoa mắt, người mệt, sút 5 kg/1 tháng.
Kết quả chụp xquang dạ dày nào dưới đây có khả năng phù hợp nhất với bệnh nhân:
A. Hình khuyết thuốc bờ cong nhỏ dạ dày.
B. Hình khuyết thuốc bờ cong lớn dạ dày.
C. Ổ đọng thuốc bờ cong nhỏ dạ dày.
D. Dạ dày dãn, thuốc không lưu thông xuống tá tràng.

Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn kém, đầy bụng, không buồn nôn,
hoa mắt, người mệt, sút 3 kg/1 tháng. Đi khám nội soi dạ dày thấy loét sùi hang vị, sinh
thiết trả lời ung thư biểu mô tuyến dạ dày kém biệt hóa.
Cần làm thêm Xét nghiệm gì để chẩn đoán mức độ xâm lấn u ?
A. Chụp Xquang dạ dày uống baryte
B. Chụp Xquang ổ bụng thường
C. Siêu âm qua đầu rò nội soi dạ dày
D. Siêu âm ổ bụng

Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn kém, đầy bụng, không buồn nôn,
hoa mắt, người mệt, sút 3 kg/1 tháng. Đi khám nội soi dạ dày thấy loét sùi hang vị, sinh
thiết trả lời ung thư biểu mô tuyến dạ dày kém biệt hóa.
Cần làm thêm Xét nghiệm gì để xác định tình trạng di căn hạch ?
A. Siêu âm ổ bụng
B. Chụp Xquang dạ dày uống barite
C. Chụp CT scan ổ bụng
D. Chụp PET CT

Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây đau tức bụng vùng thượng vị không
có chu kỳ, ăn kém, không buồn nôn và không nôn, đại tiện phân đen, gày sút 3kg/1 tháng.
Nội soi dạ dày ổ loét sùi hang vị, nội soi đại tràng thấy polyp đại tràng ngang kích thước
0,5x1cm, công thức máu ngoại vi: Hồng cầu: 2,5 T/L, Hb 90 g/l, bạch cầu 8,5G/L, N:
75%.
A. U đầu tụy
B. U gan
C. U đại tràng ngang
D. U dạ dày

Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây đau quặn bụng vùng thượng vị không
có chu kỳ, ăn kém, không buồn nôn và không nôn, đại tiện phân lẫn máu nâu đen. Nội soi
dạ dày viêm hang vị, nội soi đại tràng thấy khối loét sùi vào lòng đại tràng ngang. Công
thức máu ngoại vi: Hồng cầu: 2,5 T/L, Hb 90 g/l, bạch cầu 8,5G/L, N: 75%.
A. U đầu tụy
B. U gan
C. U đại tràng ngang
D. U dạ dày

Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn kém, chán ăn, sút 3kg/1 tháng, tự sờ
thấy khối vùng hạ sườn phải, không đau, không sốt. Khám thấy da niêm mạc không vàng,
vùng hạ sườn phải sờ có khối chắc tay, di động ít, ấn tức. Siêu âm đường mật không dãn,
không thấy sỏi, không thấy túi mật, các vùng khác trong ổ bụng không thấy hình ảnh bất
thường.
A. U đầu tụy
B. U túi mật
C. U gan
D. U đường mật

Bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 1 tháng nay ăn kém, gày sút cân nhanh, ăn vào
đầy bụng khó tiêu, đau bụng, buồn nôn và nôn ra thức ăn cũ, nôn xong dễ chịu, vẫn trung
tiện được. Khám thấy không sốt, da niêm mạc khô, người gầy, bụng chướng nhẹ, sờ không
thấy u cục, gan lách không sờ thấy.Dấu hiệu khám lâm sàng nào dưới đây khả năng sẽ (+)
trên bệnh nhân:
A. Dấu hiệu rắn bò
B. Dấu hiệu lắc óc ách lúc đói
C. Blumberg
D. Mendel

Bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 1 tháng nay ăn kém, gày sút cân nhanh, ăn vào
đầy bụng khó tiêu, đau bụng, buồn nôn và nôn ra thức ăn cũ, nôn xong dễ chịu, vẫn trung
tiện được. Khám thấy không sốt, da niêm mạc khô, người gầy, bụng chướng nhẹ, sờ không
thấy u cục, gan lách không sờ thấy.
Xét nghiệm nào cần chỉ định cho bệnh nhân để chẩn đoán:
A. Nội soi đại tràng ống mềm
B. Chụp Xquang khung đại tràng.
C. Chụp Xquang dạ dày.
D. Siêu âm ổ bụng.

You might also like