Professional Documents
Culture Documents
Sổ Giáo Án Lý Thuyết Kỹ Thuật Điện, Điện Tử
Sổ Giáo Án Lý Thuyết Kỹ Thuật Điện, Điện Tử
HCM
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGUYỄN TẤT THÀNH
SỔ GIÁO ÁN
LÝ THUYẾT
Năm 2024
GIÁO ÁN SỐ: 01 Thời gian thực hiện: 5 giờ
Tên chương:
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ MẠCH ĐIỆN
Thực hiện ngày ………tháng…………năm.................
TÊN BÀI: BÀI 1: MẠCH ĐIỆN VÀ MÔ HÌNH
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
Giải thích được vai trò, nhiệm vụ của các phần tử cấu thành mạch điện
Trình bày được các khái niệm dòng điện, điện áp, công suất trong mạch điện
Nhận dạng được ký hiệu của các phần tử như điện trở, cuộn cảm, tụ điện, nguồn
áp, nguồn dòng trong mạch điện
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo trình Lý thuyết mạch điện của Nhà xuất bản Giáo dục, bảng, bút lông, vở ghi
chép, máy tính cầm tay…
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: 5 phút
Ổn định lớp học
Giới thiệu giáo viên
Điểm danh
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (ÔN BÀI CŨ) Thời gian:......................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Kiến thức:
Phát biểu được các khái niệm, định luật, định lý cơ
bản trong mạch điện một chiều, xoay chiều, mạch ba pha.
Tính toán được các thông số kỹ thuật trong mạch
2
điện một chiều, xoay chiều, mạch ba pha
- Kỹ năng:
Vận dụng được các phương pháp phân tích, biến đổi
mạch để giải các bài toán về mạch điện hợp lý.
Vận dụng phù hợp các định lý, các phép biến đổi
tương đương để giải các mạch điện phức tạp.
Phân tích được nhiệm vụ, vai trò của các phần tử
cấu thành mạch điện như: nguồn điện, dây dẫn, phụ
tải, thiết bị đo lường, đóng cắt...
Giải thích được cách xây dựng mô hình mạch điện,
các phần tử chính trong mạch điện. Phân biệt được
phần tử lý tưởng và phần tử thực.
Phân tích và giải thích được các khái niệm cơ bản
trong mạch điện, hiểu và vận dụng được các biểu
thức tính toán cơ bản.
Mạch điện là tập hợp các thiết bị điện nối với nhau bằng
các dây dẫn (phần tử dẫn) tạo thành những vòng kín trong
đó dòng điện có thể chạy qua. Mạch điện thường gồm các
loại phần tử sau: nguồn điện, phụ tải (tải), dây dẫn.
Tải là các thiết bị tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng
thành các dạng năng lượng khác như cơ năng, nhiệt năng,
3
quang năng.
Dây dẫn làm bằng kim loại (đồng, nhôm ) dùng để truyền
tải điện năng từ nguồn đến tải.
Ngoài ra, mạch điện cũng bao gồm các thiết bị đóng cắt
như cầu dao, các thiết bị bảo vệ (cầu chì, CB...), các thiết bị
đo lường (ampe kế, vôn kế..)
Điện trở R đặc trưng cho quá trình tiêu thụ điện năng và
biến đổi điện năng sang dạng năng lượng khác như nhiệt
năng, quang năng, cơ năng ... Là phần tử được đặc trưng
bởi quan hệ giữa dòng điện và điện áp theo Định luật Ohm:
(Watt)
(joule)
4
Các ước số và bội số của Ω là: µΩ, mΩ, KΩ, MΩ
1 µΩ = 10-6 Ω
1 mΩ = 10-3 Ω
1 KΩ = 103 Ω
1 MΩ = 106 Ω
Bài tập 1: Xét mạch điện gồm 1 điện trở R=10 Ω đặt vào
nguồn sức điện động E=12V. Tính điện áp U R, dòng điện IR
trên điện trở. Tính công suất tỏa nhiệt trên điện trở và năng
lượng tiêu thụ trong một giờ.
Giải:
UR=E=12 (V)
Bài tập 2: Điện trở =10 Ω nối vào một nguồn dòng có trị
số Ing=5A. Tính điện áp UR trên điện trở và công suất tỏa
nhiệt PR trên điện trở.
Giải:
Dòng điện chạy qua điện trở R chính là dòng điện chạy qua
nguồn dòng đã cho: IR=Ing=5 (A)
5
thời gian của dòng điện qua nó. Nếu gọi u L là điện áp giữa lên tập,
bảng, sửa bài
hai cực của phần tử điện cảm và i L là dòng điện chạy qua hướng
nó, với quy ước chiều dương của uL cùng chiều với chiều dẫn
giải và
dương của iL, ta có phương trình vi phân tuyến tính cấp 1: sửa bài
tập
Hệ quả của định luật cảm ứng Lentz về sức điện động tự
cảm:
Vậy: Điện cảm L đặc trưng cho hiện tượng tích trữ năng
lượng từ trường trong mạch điện.
Bài tập 3: Xét mạch điện gồm một cuộn dây điện cảm có
điện cảm L=0,1H nối với một nguồn dòng
Giải:
Dòng điện chạy qua phần tử điện cảm chính là dòng điện
của nguồn dòng:
6
(mA)
Chọn chiều dương của điện áp trên điện cảm cùng với
(V)
Công suất đưa năng lượng vào từ trường của phần điện
cảm:
(J)
7
Đơn vị: F (Fara)
Các bội số khác: µF, nF, pF
1 µF = 10-6 F
1 nF = 10-9 F
1 pF = 10-12 F
Công suất đưa năng lượng vào điện trường trong không
gian giữa hai bản cực của tụ điện:
Bài tập 4:
Một tụ điện có điện dung C=10µF được nối vào một nguồn
Giải:
Ta có: (V)
8
(A)
Công suất tích lũy năng lượng vào điện trường của tụ điện:
(W)
(J)
9
thuộc vào tải mắc vào nó và chính bằng điện áp trên tải
này.
Luyện tập:
Bài tập 5:
Một điện trở R=100 được nối vào nguồn điện áp u(t)=e(t).
Tính dòng điện qua điện trở. Tính công suất và điện năng
tiêu thụ trong thời gian 0 ≤ t ≤ 20 ms
10
………………
……………
………………
………………
……………
12
Mật độ dòng điện là trị số của dòng điện trên một đơn vị
diện tích.
Ký hiệu: J
Đơn vị: A/mm2
1.2.2 Điện áp
Hiệu điện thế (hiệu thế) giữa hai điểm gọi là điện áp. Điện
áp giữa hai điểm A và B:
uAB = uA - uB
Chiều điện áp quy ước là chiều từ điểm có điện thế cao đến
điểm có điện thế thấp.
1.2.3 Công suất
Công suất P là đại lượng đặc trưng cho khả năng thu và
phát năng lượng điện trường của đòng điện.
p = u.i > 0 nhánh nhận năng lượng
p = u.i < 0 nhánh phát nănglượng
Đơn vị đo của công suất là W hoặc KW
Đối với mạch điện xoay chiều, công thức tính công suất tác
dụng như sau:
Trong đó:
U: là điện áp hiệu dụng
I: là dòng điện hiệu dụng
1.3.1.2 Điện trở mắc song song: Là cách ghép sao cho các
13
điện trở đặt vào cùng một điện áp.
Im=I1+I2+I3+…+In
Um=U1=U2=U3=…=Un
1.3.2 Biến đổi sao – tam giác, tam giác – sao Thuyết Ghi 60
giảng, chép phút
Đấu sao: Là cách đấu 3 điện trở có một đầu đấu chung, 3 viết công
đầu còn lại đấu với 3 điểm khác của mạch. công thức,
Đấu tam giác: Là cách đấu 3 điện trở thành một tam giác thức làm bài
kín, mỗi đỉnh tam giác là một nút của mạch điện được nối lên tập,
tới các nhánh khác của mạch điện. bảng, sửa bài
hướng
1.3.2.1 Biến đổi sao – tam giác dẫn
giải và
sửa bài
tập
Bài tập
14
3 Củng cố kiến thức và kết thúc bài
15
GIÁO ÁN SỐ: 03 Thời gian thực hiện: 5 giờ
Tên chương: CHƯƠNG I: CÁC KHÁI NIỆM CƠ
BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN
Thực hiện ngày ………tháng…………năm.................
TÊN BÀI: BÀI 2: TÍNH CHẤT MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
Giải thích được vai trò, nhiệm vụ của các phần tử cấu thành mạch điện
Trình bày được các khái niệm dòng điện, điện áp, công suất trong mạch điện
Nhận dạng được ký hiệu của các phần tử như điện trở, cuộn cảm, tụ điện, nguồn
áp, nguồn dòng trong mạch điện
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo trình Lý thuyết mạch điện của Nhà xuất bản Giáo dục, bảng, bút lông, vở ghi
chép, máy tính cầm tay…
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: 5 phút
Ổn định lớp học
Điểm danh
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (ÔN BÀI CŨ) Thời gian:......................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
16
cực âm với nhau.
Sức điện động của bộ nguồn chính là sức điện động của
mỗi phần tử: E=E0
17
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
18
GIÁO ÁN SỐ: 04 Thời gian thực hiện: 5 giờ
Tên chương: CHƯƠNG I: CÁC KHÁI NIỆM CƠ
BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN
Thực hiện ngày ………tháng…………năm.................
TÊN BÀI: BÀI 2: TÍNH CHẤT MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
Giải thích được vai trò, nhiệm vụ của các phần tử cấu thành mạch điện
Trình bày được các khái niệm dòng điện, điện áp, công suất trong mạch điện
Nhận dạng được ký hiệu của các phần tử như điện trở, cuộn cảm, tụ điện, nguồn
áp, nguồn dòng trong mạch điện
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo trình Lý thuyết mạch điện của Nhà xuất bản Giáo dục, bảng, bút lông, vở ghi
chép, máy tính cầm tay…
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: 5 phút
Ổn định lớp học
Điểm danh
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (ÔN BÀI CŨ) Thời gian:......................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
19
2.1.2.2 Định luật Kirhooff 1
Tổng đại số các dòng điện tại một nút bằng 0.
Qui ước: Các dòng điện có chiều dương đi vào nút thì lấy
dấu +, còn đi ra khỏi nút thì lấy dấu –
Ví dụ: Xác định biểu thức dòng điện cho nút sau
Bài tập: Xác định biểu thức dòng điện cho mạch điện sau
20
2.2.1 Giải mạch điện bằng phương pháp biến đổi điện
trở
Rm=R1+R2+R3+…+Rn
Im=I1=I2=I3=…=In
Um=U1+U2+U3+…+Un
21
đèn là:
22
IV. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
(Về nội dung, phương pháp, phương tiện, thời gian….)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
23
GIÁO ÁN SỐ: 05 Thời gian thực hiện: 5 giờ
Tên chương: CHƯƠNG I: CÁC KHÁI NIỆM CƠ
BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN
Thực hiện ngày ………tháng…………năm.................
TÊN BÀI: BÀI 2: TÍNH CHẤT MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
Giải thích được vai trò, nhiệm vụ của các phần tử cấu thành mạch điện
Trình bày được các khái niệm dòng điện, điện áp, công suất trong mạch điện
Nhận dạng được ký hiệu của các phần tử như điện trở, cuộn cảm, tụ điện, nguồn
áp, nguồn dòng trong mạch điện
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo trình Lý thuyết mạch điện của Nhà xuất bản Giáo dục, bảng, bút lông, vở ghi
chép, máy tính cầm tay…
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: 5 phút
Ổn định lớp học
Điểm danh
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (ÔN BÀI CŨ) Thời gian:......................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
24
Giải
a/ R1//R2//R3
Rtđ=30/3=10Ω
b/ I1=I2=I3=0,5A
I4=3.I1=1,5A
c/ U1=U2=U3=I1.R1=0,5x30=15V
U4=I4.R4=1,5x15=22,5V
UAC=UAB+UBC=15+22,5=37,5V
25
Giải:
Bước 1: m = 2, n = 3
Bước 2: Chọn chiều dòng điện I1 , I2 , I3 như hình vẽ
Bước 3: Viết phương trình Kirchhoff 1 cho điểm A :
I1-I2-I3=0
Bước 4: Viết phương trình Kirchhoff 2 cho mạch vòng:
I1.R1+I3.R3=E1
-I2.R2+I3.R3=E2
Giải hệ 3 phương trình ta tìm được:
I1=-5A ; I2=15A ; I3=20A
UAB=I3.R3=20.4=80V
Bài tập: Cho mạch điện như hình vẽ:E1 = 35V; E2 = 95V;
E4 = 44V; R2 = 50Ω; R3 = 10Ω; R4 = 12Ω. Tìm dòng điện
trong các nhánh
26
3 Củng cố kiến thức và kết thúc bài
27
GIÁO ÁN SỐ: 06 Thời gian thực hiện: 5 giờ
Tên chương: CHƯƠNG I: CÁC KHÁI NIỆM CƠ
BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN
Thực hiện ngày ………tháng…………năm.................
TÊN BÀI: BÀI 2: TÍNH CHẤT MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
Giải thích được vai trò, nhiệm vụ của các phần tử cấu thành mạch điện
Trình bày được các khái niệm dòng điện, điện áp, công suất trong mạch điện
Nhận dạng được ký hiệu của các phần tử như điện trở, cuộn cảm, tụ điện, nguồn
áp, nguồn dòng trong mạch điện
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo trình Lý thuyết mạch điện của Nhà xuất bản Giáo dục, bảng, bút lông, vở ghi
chép, máy tính cầm tay…
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: 5 phút
Ổn định lớp học
Điểm danh
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (ÔN BÀI CŨ) Thời gian:......................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
28
Bước 1: Xác định số nút m
Bước 2: Chọn 1 nút bất kỳ có điện thế biết trước.
Bước 3: Tính tổng dẫn của các nhánh nối từ mỗi nút và tính
tổng dẫn chung của các nhánh giữa hai nút và điện dẫn của
các nhánh có nguồn
Bước 4: Thành lập hệ phương trình điện thế nút
Bước 5: Giải hệ phương trình ta được điện thế của mỗi nút
Bước 6: Tính dòng điện trong các nhánh
30