Professional Documents
Culture Documents
HARA9438-huy Test 3
HARA9438-huy Test 3
Quản Lý Công
-- HaraHR --
Mục lục
1. Tổng quan
2. Định nghĩa
3. Chi tiết tính năng
3.1 Danh sách duyệt công – duyệt phép
Chức năng này giúp người dùng tìm kiếm và xem thông tin phiếu chấm công và đơn xin
phép
3f. Người dùng nhấn vào [ ] và chọn [Từ chối], HarHR tiến hành:
Kiểm tra loại phiếu
Phiếu chấm công
o Cập nhật trạng thái phiếu “Đang hờ duyệt” -> “Đã từ chối”
o Kết thúc usecase
Phiếu nghỉ phép
o Cập nhật trạng thái phiếu “Đang hờ duyệt” -> “Đã từ chối”
o Gửi mail cho nhân viên tạo phiếu
o Kết thúc usecase
3g. Người dùng nhấn vào [ ] và chọn [Chi tiết], HarHR tiến hành:
Kiểm tra loại phiếu
Phiếu chấm công
o Gọi usecase Duyệt công
Phiếu nghỉ phép
o Gọi usecase Duyệt phép
3e. Người dùng nhấn vào [ ] và chọn [Tạo công], HarHR tiến hành:
Gọi usecase Tạo công
3e. Người dùng nhấn vào [ ] và chọn [Tạo phép], HarHR tiến hành:
Gọi usecase Tạo phép
4a. Người dùng chưa nhập đủ các trường thông tin bắt buộc, HaraHR tiến hành:
Hiển thị thông báo: Text#ME-00005 (Tham khảo: ME1, DE1)
Kết thúc usecase
4b. Người dùng nhập thông tin không đúng định dạng quy định theo DataEntities,
HaraHR tiến hành:
Hiển thị thông báo: Text#ME-00006 (Tham khảo: ME1, DE1)
Kết thúc usecase
6a. Tìm kiếm thất bại (lỗi hệ thống), HaraHR tiến hành:
Hiển thị thông báo: Text#ME-00016 (Tham khảo: ME1)
Kết thúc usecase
7a. Không tìm thấy dữ liệu thỏa điều kiện lọc, HaraHR tiến hành:
Hiển thị thông báo tại grid iew: Text#ME-000XX (Tham khảo: ME1)
Kết thúc usecase
Chức năng này giúp người dùng nhập dữ liệu dữ liệu công vào hệ thống HR
3.2.1 Người dùng
- End-user
Người dùng nhấn vào [Nhập dữ liệu] tại “Danh sách duyệt công”
1. HaraHR hiển popup “Tải lên dữ liệu” (Tham khảo: WF1)
2. Người dùng nhấn vào “Chọn dữ liệu tải lên”. HaraHR gọi tới folder của máy
tính
3. Người dùng chọn file. HaraHR kiểm tra file người dùng chọn.
4. Thông tin hợp lệ. HaraHR:
Đọc dữ liệu dòng đầu tiên từ file ra excel ra khung thông tin
Mapping cột thông tin tương ứng với trường thông tin trong file excel.
5. Đọc dữ liệu thành công. HaraHR hiển thị thông tin lên popup
6. Người dùng nhấn [Nhập dữ liệu]. HaraHR hiển thị popup “Thông tin xử lý”
7. Xử lý dữ liệu import
Nhân viên chưa tồn tại công trong ngày (Mã nhân viên hợp lệ, Đơn vị
hợp lệ, tất cả dữ liệu hợp lệ): Tạo dữ liệu công
Nhân viên đã tồn tại dữ liệu công cùng ngày import cùng thời gian (Tồn
tại công, trùng thời gian và khác ca làm việc, đơn vị làm việc): Từ chối
công cũ và Tạo công mới
Nhân viên đã tồn tại dữ liệu công cùng ngày import khác thời gian (Tồn
tại công, trùng thời gian và khác ca làm việc, đơn vị làm việc): Chỉnh sửa
công cũ và tạo mới công mới
Mã nhân viên không hợp lệ (Không tồn tại trong danh sách nhân viên):
Ghi lỗi
8. Lưu hợp dữ liệu thành công. HaraHR hiển thị popup “Thông báo kết quả xử lý
dữ liệu”
9. Người dùng nhấn [Tải kết quả]. HaraHR gọi tới folder cho người dùng lưu trữ
file
10. Kết thúc usecase.
4c. File dữ liệu không thuộc loại file cho phép (Khác file cvs, xlsx, xls), HaraHR tiến
hành:
Hiển thị thông báo: Text#ME-00066 (Tham khảo: ME1, DE1)
Kết thúc usecase
6a. Người dùng nhấn [Xuất template mẫu]. HaraHR:
Gọi tới folder máy tính cho phép lưu file mẫu.
Kết thúc usecase
6b. Người dùng nhấn [Hủy], HaraHR tiến hành:
Đóng popup.
Kết thúc usecase
6c. Người dùng nhấn [ ], HaraHR tiến hành:
Đóng popup.
Kết thúc usecase
6d. Người dùng tắt trình duyệt/ Chọn sang menu khác, HaraHR tiến hành:
Lưu kết quả import tới thời điểm hiện tại
Kết thúc usecase
7a. Quy định hiển thị và xử tại popup Tải file:
File đang được tải lên: Trạng thái tải file = Đang tải
o Hiển thị biểu tượng
o Người dùng hover vào file: Hiển thị biểu tượng
Người dùng click biểu tượng , hệ thống thực hiện ngưng tải
file, thay đổi trạng thái tải file = Tạm ngưng
Hiển thị
Người dùng hover vào file có trạng thái Tạm ngưng,
hiển thị biểu tượng , ,
Người dùng click , hệ thống thay đổi trạng thái tải
file = Đang tải, hiển thị biểu tượng
Người dùng click vào , Hệ thống hiển thị folder
cho phép người dùng lưu file kết quả
Người dùng click vào , Hệ thống hiển thị popup
chi tiết kết quả import
File tải lên lỗi: Trạng thái tải file = Lỗi
o Hiển thị biểu tượng , ,
o Người dùng click biểu tượng , Hệ thống hiển thị folder cho phép
người dùng lưu file kết quả
o Người dùng click vào , Hệ thống hiển thị popup chi tiết kết quả
import
File chưa được tải lên: Trạng thái tải file = Chưa tải
o Hiển thị biểu tượng
o Người dùng hover vào file, hiển thị biểu tượng
Người dùng click , hệ thống thực hiện loại bỏ file khỏi danh
sách tải
File tải lên thành công: Trạng thái tải file = Đã hoàn thành (Import thành
công dữ liệu)
o Hiển thị biểu tượng , ,
o Người dùng click biểu tượng , Hệ thống hiển thị folder cho phép
người dùng lưu file kết quả
o Người dùng click vào , Hệ thống hiển thị popup chi tiết kết quả
import
Quy định xử lý:
o Popup ở chế độ hiển thị đầy đủ:
Người dùng click , hiển thị popup ở chế độ rút gọn
Người dùng click , hệ thống kiểm tra trạng thái file tải lên:
Tồn tại file tải lên ở trạng thái Đang tải, hệ thống
hiển thị popup xác nhận hủy tải file:
Người dùng click [Xác nhận], hệ thống hiển thị
popup kết quả
Người dùng click [Hủy], hệ thống tiến hành:
Tắt popup xác nhận hủy tải file
Kết thúc usecase
Không tồn tại file tải lên ở trạng thái Đang tải, tiến
hành:
Đóng popup tải lên
Kết thúc usecase
o Popup ở chế độ hiển thị rút gọn:
Người dùng click , hệ thống hiển thị popup tải lên ở chế độ
đầy đủ
Người dùng click , hệ thống kiểm tra trạng thái file tải lên:
Tồn tại file tải lên ở trạng thái Đang tải, hệ thống
hiển thị popup xác nhận hủy tải file:
Người dùng click [Xác nhận], hệ thống hiển thị
popup kết quả
Người dùng click [Hủy], hệ thống tiến hành:
Tắt popup xác nhận hủy tải file
Kết thúc usecase
Không tồn tại file tải lên ở trạng thái Đang tải, tiến
hành:
Đóng popup tải lên
Kết thúc usecase
4a. So sánh file import người dùng chọn và file template của hệ thống, thỏa điều
kiện: Cùng số cột với file template
4b. Không mapping được cột dữ liệu trong file, hệ thống sẽ yêu cầu chọn một giá
trị tương ứng:
Hiển thị combobox “Chọn giá trị”
Load danh sách cột thông tin của bảng Hợp đồng lao động (Tham khảo:
TE1)
7a. Tính tính trình xử lý kết quả import
Số lượng record đã import/ All record
Tính % thành công dựa vào công thức: (Số lượng record đã import/ All
record) * 100
7b. Dữ liệu công không cho ghi đè, trường hợp trùng dữ liệu báo lỗi, trường hợp
khác sẽ hủy công cũ và tạo công mới
Thông tin bắt buộc không cần nhập
Trường hợp để null: Không update trường thông tin đó
7c. Quy định xử lý dữ liệu import
Kiểm tra Tham số lương có check Cho phép quản trị cập nhật dữ liệu
tham số lương. Tiến hành xử lý import cho dữ liệu công
Kiểm tra Tham số lương có không Cho phép quản trị cập nhật dữ liệu
tham số lương.
o Ngày công import thuộc dữ liệu đã khóa lương báo lỗi, message
thông báo: Text#ME-00152 (Tham khảo: ME1, DE1)
o Ngày công import không thuộc dữ liệu đã khóa lương tiến hành xử
lý thông tin import.
Kiểm tra Mã nhân viên hợp lệ, Đơn vị hợp lệ, Ca làm việc hợp lệ, Ngày
công hợp lệ, Giờ duyệt vào ca và Giờ duyệt kết ca hợp lệ. Hệ thống tiến
hành Kiểm tra nhân viên ngày công của ngày import:
o Chưa tồn tại. Kiểm tra nhân viên đã ngày phép của ngày import:
Chưa tồn tại. Tiến hành tạo ngày công với thông tin trên.
Gồm Thông tin import
Giờ duyệt vào ca import > Giờ bắt đầu ca làm
việc: Giờ duyệt vào ca = Giờ đã import
Giờ duyệt vào ca import < Giờ bắt đầu ca làm
việc: Giờ duyệt vào ca = Giờ bắt đầu ca làm
việc
Giờ duyệt kết ca import < Giờ kết thúc ca làm
việc: Giờ duyệt kết ca = Giờ đã import
Giờ duyệt kết ca import > Giờ kết thúc ca làm
việc: Giờ duyệt kết ca = Giờ kết thúc ca làm
việc
Giờ chấm vào = Giờ duyệt vào ca
Giờ chấm ra = Giờ duyệt kết ca
Người duyệt = Người import công
Ngày duyệt= Ngày giờ import
Trạng thái = Đã duyệt
Đã tồn tại ngày phép. Kiểm tra thời gian nghỉ phép
Thời gian bắt đầu phép và thời gian kết thúc phép
không nằm trong khoảng thời gian tạo công
Thời gian duyệt vào ca >= Thời gian duyệt kết ca, Message thông báo:
Text#ME-00151 (Tham khảo: ME1, DE1)
Chức năng này giúp người dùng duyệt công chi tiết của nhân viên họ quản lý
1. Người dùng click vào chi tiết công ở màn hình danh sách duyệt công. Hệ thống
hiển thị popup Chi tiết
2. Người dùng nhấn vào [Duyệt công]. Hệ thống kiểm tra tồn tại phiếu nghỉ phép
trong thời gian duyệt công
3. Không tồn tại. Hệ thống tiến hành cập nhật trạng thái công = Đã duyệt
4. Cập nhật thành công. Hệ thống
Hiển thị thông báo: Text#ME-00257 (Tham khảo: ME1, DE1)
Đóng popup duyệt
5. Kết thúc usecase
Chức năng này giúp người dùng thực hiện chấm công trên hệ thống, ghi nhận dữ liệu công
người dùng đã chấm
1. Người dùng truy cập vào menu Chấm công. Hệ thống hiển thị màn hình Chấm
công
2. Người dùng nhập thông tin và nhấn [Chấm công]. Hệ thống tiến hành ghi
nhận thông tin chấm công của người dùng
3. Ghi nhận thành công. Hệ thống hiển thị màn hình chấm công thành công
4. Kết thúc usecase