Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

HARAHR – HARAVAN

Quản Lý Công
-- HaraHR --

WRITEN BY LE MY AN - BUSINESS ANALYST 1


HARAHR – HARAVAN

Mục lục

Lịch sử thay đổi.........................................................................................................................................3


1. Tổng quan..........................................................................................................................................4
2. Định nghĩa..........................................................................................................................................4
3. Chi tiết tính năng...............................................................................................................................4
3.1 Danh sách duyệt công – duyệt phép...........................................................................4
3.1.1 Người dùng................................................................................................................4
3.1.2 Tài liệu tham khảo......................................................................................................4
3.1.3 Quy trình chính...........................................................................................................4
3.1.4 Quy trình mở rộng.......................................................................................................4
3.1.5 Quy định nghiệp vụ.....................................................................................................5
3.2 Import Dữ liệu công....................................................................................................6
3.2.1 Người dùng................................................................................................................6
3.2.2 Tài liệu tham khảo......................................................................................................6
3.2.3 Quy trình chính...........................................................................................................6
3.2.4 Quy trình mở rộng.......................................................................................................7
3.2.5 Quy định nghiệp vụ.....................................................................................................9
3.3 Duyệt công................................................................................................................11
3.3.1 Người dùng...............................................................................................................11
3.3.2 Tài liệu tham khảo.....................................................................................................11
3.3.3 Quy trình chính.........................................................................................................11
3.3.4 Quy trình mở rộng.....................................................................................................11
3.3.5 Quy định nghiệp vụ...................................................................................................12
3.4 Duyệt nhanh phiếu chấm công.................................................................................12
3.4.1 Người dùng...............................................................................................................12
3.4.2 Tài liệu tham khảo.....................................................................................................12
3.4.3 Quy trình chính.........................................................................................................12
3.4.4 Quy trình mở rộng.....................................................................................................12
3.4.5 Quy định nghiệp vụ...................................................................................................12
3.5 Tạo công....................................................................................................................12

WRITEN BY LE MY AN - BUSINESS ANALYST 2


HARAHR – HARAVAN

Lịch sử thay đổi

Ngày thực hiện Nội dung Người thực hiện

09/09/2019 Tạo mới tài liệu Cao Thị Phượng


25/12/2019 Bổ sung ràng buộc giờ duyệt công từ ca làm việc Cao Thị Phượng
21/1/2021 Bổ sung mô tả usecase duyệt công Cao Thị Phượng
29/1/2021 Bổ sung usecase Chấm công và rule duyệt công trùng phép có cảnh Cao Thị Phượng
báo

WRITEN BY LE MY AN - BUSINESS ANALYST 3


HARAHR – HARAVAN

1. Tổng quan
2. Định nghĩa
3. Chi tiết tính năng
3.1 Danh sách duyệt công – duyệt phép

Chức năng này giúp người dùng tìm kiếm và xem thông tin phiếu chấm công và đơn xin
phép

3.1.1 Người dùng


- End-user

3.1.2 Tài liệu tham khảo


- WF1: Bổ sung sau
- ME1: HaraHR\HaraHR_PC\System\HaraHR_System_Message.xlsx
- DE1: HaraHR\HaraHR_PC\System\HaraHR_System_DataEntities.xlsx
- RO1: HaraHR\HaraHR_PC\System\HaraHR_System_Roles

3.1.3 Quy trình chính


Người dùng nhấn vào menu “Quản lý trực tiếp” và chọn menu con [Duyệt công –
Duyệt phép]
1. HaraHR hiển thị trang “Danh sách phiếu duyệt công – duyệt phép” (Tham
khảo: WF1, Quy định nghiệp vụ)
2. Người dùng nhập thông tin tìm kiếm.
3. Người dùng nhấn [Tìm].
4. HaraHR kiểm tra điều kiện tìm kiếm
5. Điều kiện tìm kiếm hợp lệ. HaraHR tìm kiếm danh sách phiếu theo điều kiện
6. Tìm kiếm thành công
7. Tìm thấy dữ liệu thỏa điều kiện. HaraHR hiển thị kết quả tìm được (Tham
khảo: WF1, Quy định nghiệp vụ)
8. Kết thúc usecase

3.1.4 Quy trình mở rộng


3a. Người dùng nhấn [Hiển thị bộ lọc], HaraHR tiến hành:
 Hiển thị thông tin bộ lọc nâng cao
 Người dùng nhập và chọn các thông tin
 Người dùng nhấn [Áp dụng bộ lọc]
 Gọi đến bước 4
3b. Người dùng nhấn [Tải xuống], HaraHR tiến hành:
 Gọi đến folder cho phép lưu file dữ liệu tìm trên gridview hiện tại
 Kết thúc usecase
3c. Người dùng nhấn [Duyệt nhanh], HaraHR tiến hành:
 Gọi usecase Duyệt nhanh phiếu chấm công
3d. Người dùng nhấn vào “Tên nhân viên” tại gridview, HaraHR tiến hành:
 Mở new tab gọi đến trang hồ sơ nhân viên
 Kết thúc usecase
3e. Người dùng nhấn vào [ ] và chọn [Duyệt], HarHR tiến hành:

WRITEN BY LE MY AN - BUSINESS ANALYST 4


HARAHR – HARAVAN

 Kiểm tra loại phiếu


 Phiếu chấm công
o Cập nhật trạng thái phiếu “Đang chờ duyệt” -> “Đã duyệt”
o Kết thúc usecase
 Phiếu nghỉ phép
o Cập nhật trạng thái phiếu “Đang chờ duyệt” -> “Đã duyệt”
o Gửi mail cho nhân viên tạo phiếu
o Kết thúc usecase

3f. Người dùng nhấn vào [ ] và chọn [Từ chối], HarHR tiến hành:
 Kiểm tra loại phiếu
 Phiếu chấm công
o Cập nhật trạng thái phiếu “Đang hờ duyệt” -> “Đã từ chối”
o Kết thúc usecase
 Phiếu nghỉ phép
o Cập nhật trạng thái phiếu “Đang hờ duyệt” -> “Đã từ chối”
o Gửi mail cho nhân viên tạo phiếu
o Kết thúc usecase

3g. Người dùng nhấn vào [ ] và chọn [Chi tiết], HarHR tiến hành:
 Kiểm tra loại phiếu
 Phiếu chấm công
o Gọi usecase Duyệt công
 Phiếu nghỉ phép
o Gọi usecase Duyệt phép
3e. Người dùng nhấn vào [ ] và chọn [Tạo công], HarHR tiến hành:
 Gọi usecase Tạo công
3e. Người dùng nhấn vào [ ] và chọn [Tạo phép], HarHR tiến hành:
 Gọi usecase Tạo phép
4a. Người dùng chưa nhập đủ các trường thông tin bắt buộc, HaraHR tiến hành:
 Hiển thị thông báo: Text#ME-00005 (Tham khảo: ME1, DE1)
 Kết thúc usecase
4b. Người dùng nhập thông tin không đúng định dạng quy định theo DataEntities,
HaraHR tiến hành:
 Hiển thị thông báo: Text#ME-00006 (Tham khảo: ME1, DE1)
 Kết thúc usecase
6a. Tìm kiếm thất bại (lỗi hệ thống), HaraHR tiến hành:
 Hiển thị thông báo: Text#ME-00016 (Tham khảo: ME1)
 Kết thúc usecase
7a. Không tìm thấy dữ liệu thỏa điều kiện lọc, HaraHR tiến hành:
 Hiển thị thông báo tại grid iew: Text#ME-000XX (Tham khảo: ME1)
 Kết thúc usecase

3.1.5 Quy định nghiệp vụ


1a. Quy định phân quyền:
 Quyền Quản lý trực tiếp: được phép tìm kiếm dữ liệu bộ phận họ quản lý
 Quyền cá nhân: Không được phép xem màn hình
1b. Quy định hiển thị default:

WRITEN BY LE MY AN - BUSINESS ANALYST 5


HARAHR – HARAVAN

 Khoảng thời gian: Tuần hiện tại


 Bộ phận: Bộ phận của nhân viên login
 Danh sách nhân viên: Danh sách nhân viên thuộc bộ phận họ quản lý
 Trạng thái phiếu công/ phép: Chờ duyệt
1c. Quy định phân trang:
 Default 20 dòng/ page, sắp xem theo tên nhân viên theo aphabe
 Số dòng trên 1 trang
o 10
o 20
o 50
o 100
2a. Quy định hiển thị điều kiện lọc:
 Người dùng chọn lọc Khoảng thời gian: Tham khảo WF1
o Mặc định: Tuần hiện tại
o Hôm nay: ngày hiện tại
o Hôm qua: ngày hiện tại – 1
o 7 ngày trước: từ chủ nhật tuần gần nhất trước đó -> thứ 7 tuần
gần nhất so với tuần hiện tại
o 30 ngày trước: Từ ngày 1 của tháng trước -> ngày cuối tháng trước
o Tuần này: từ chủ nhật -> thứ 7 tuần hiện tại
o Tháng này: từ ngày 1 của tháng hiện tại -> ngày cuối cùng của
tháng hiện tại
 Comboxbox Bộ phận: Bao gồm danh sách bộ phận của nhân viên login
 Combobox Chức danh: Bao gồm danh sách chức danh thuộc bộ phận
 Combobox “Trạng thái phiếu công/ phép” bao gồm
o Đã duyệt
o Chờ duyệt
o Từ chốt
 Combobox “Loại công”:
o Công hợp lệ
o Công ngoài IP
o Công nữa ngày
o Phiếu nghỉ phép

3.2 Import Dữ liệu công

Chức năng này giúp người dùng nhập dữ liệu dữ liệu công vào hệ thống HR
3.2.1 Người dùng
- End-user

3.2.2 Tài liệu tham khảo


- IMG1: HaraHR\HaraHR_PC\System\Design\
System_Design_DuyetCong_Import.png
- ME1: HaraHR\HaraHR_PC\System\HaraHR_System_Message.xlsx
- DE1: HaraHR\HaraHR_PC\HaraHR_System_DataEntities.xlsx
- TE1: HaraHR\HaraHR_PC\System\Templae\
HaraHR_Template_Import_ChiTietCong.xlsx

WRITEN BY LE MY AN - BUSINESS ANALYST 6


HARAHR – HARAVAN

3.2.3 Quy trình chính

Người dùng nhấn vào [Nhập dữ liệu] tại “Danh sách duyệt công”
1. HaraHR hiển popup “Tải lên dữ liệu” (Tham khảo: WF1)
2. Người dùng nhấn vào “Chọn dữ liệu tải lên”. HaraHR gọi tới folder của máy
tính
3. Người dùng chọn file. HaraHR kiểm tra file người dùng chọn.
4. Thông tin hợp lệ. HaraHR:
 Đọc dữ liệu dòng đầu tiên từ file ra excel ra khung thông tin
 Mapping cột thông tin tương ứng với trường thông tin trong file excel.
5. Đọc dữ liệu thành công. HaraHR hiển thị thông tin lên popup
6. Người dùng nhấn [Nhập dữ liệu]. HaraHR hiển thị popup “Thông tin xử lý”
7. Xử lý dữ liệu import
 Nhân viên chưa tồn tại công trong ngày (Mã nhân viên hợp lệ, Đơn vị
hợp lệ, tất cả dữ liệu hợp lệ): Tạo dữ liệu công
 Nhân viên đã tồn tại dữ liệu công cùng ngày import cùng thời gian (Tồn
tại công, trùng thời gian và khác ca làm việc, đơn vị làm việc): Từ chối
công cũ và Tạo công mới
 Nhân viên đã tồn tại dữ liệu công cùng ngày import khác thời gian (Tồn
tại công, trùng thời gian và khác ca làm việc, đơn vị làm việc): Chỉnh sửa
công cũ và tạo mới công mới
 Mã nhân viên không hợp lệ (Không tồn tại trong danh sách nhân viên):
Ghi lỗi
8. Lưu hợp dữ liệu thành công. HaraHR hiển thị popup “Thông báo kết quả xử lý
dữ liệu”
9. Người dùng nhấn [Tải kết quả]. HaraHR gọi tới folder cho người dùng lưu trữ
file
10. Kết thúc usecase.

3.2.4 Quy trình mở rộng


2a. Người dùng nhấn [Xuất template mẫu], HaraHR tiến hành:
 Gọi tới folder máy tính cho phép lưu file mẫu.
 Kết thúc usecase
2b. Người dùng nhấn [Hủy], HaraHR tiến hành:
 Đóng popup.
 Kết thúc usecase
2c. Người dùng nhấn [ ], HaraHR tiến hành:
 Đóng popup.
 Kết thúc usecase
4a. File dữ liệu thiếu cột thông tin so với template mẫu, HaraHR tiến hành:
 Hiển thị thông báo: Text#ME-00007 (Tham khảo: ME1, DE1)
 Kết thúc usecase
4b. File dữ liệu vượt quá dung lượng tối đa cho phép (Tối đa 3MB), HaraHR tiến
hành:
 Hiển thị thông báo: Text#ME-00008 (Tham khảo: ME1, DE1)
 Kết thúc usecase

WRITEN BY LE MY AN - BUSINESS ANALYST 7


HARAHR – HARAVAN

4c. File dữ liệu không thuộc loại file cho phép (Khác file cvs, xlsx, xls), HaraHR tiến
hành:
 Hiển thị thông báo: Text#ME-00066 (Tham khảo: ME1, DE1)
 Kết thúc usecase
6a. Người dùng nhấn [Xuất template mẫu]. HaraHR:
 Gọi tới folder máy tính cho phép lưu file mẫu.
 Kết thúc usecase
6b. Người dùng nhấn [Hủy], HaraHR tiến hành:
 Đóng popup.
 Kết thúc usecase
6c. Người dùng nhấn [ ], HaraHR tiến hành:
 Đóng popup.
 Kết thúc usecase
6d. Người dùng tắt trình duyệt/ Chọn sang menu khác, HaraHR tiến hành:
 Lưu kết quả import tới thời điểm hiện tại
 Kết thúc usecase
7a. Quy định hiển thị và xử tại popup Tải file:
 File đang được tải lên: Trạng thái tải file = Đang tải
o Hiển thị biểu tượng
o Người dùng hover vào file: Hiển thị biểu tượng
 Người dùng click biểu tượng , hệ thống thực hiện ngưng tải
file, thay đổi trạng thái tải file = Tạm ngưng
 Hiển thị
 Người dùng hover vào file có trạng thái Tạm ngưng,
hiển thị biểu tượng , ,
 Người dùng click , hệ thống thay đổi trạng thái tải
file = Đang tải, hiển thị biểu tượng
 Người dùng click vào , Hệ thống hiển thị folder
cho phép người dùng lưu file kết quả
 Người dùng click vào , Hệ thống hiển thị popup
chi tiết kết quả import
 File tải lên lỗi: Trạng thái tải file = Lỗi
o Hiển thị biểu tượng , ,

o Người dùng click biểu tượng , Hệ thống hiển thị folder cho phép
người dùng lưu file kết quả
o Người dùng click vào , Hệ thống hiển thị popup chi tiết kết quả
import
 File chưa được tải lên: Trạng thái tải file = Chưa tải
o Hiển thị biểu tượng
o Người dùng hover vào file, hiển thị biểu tượng
 Người dùng click , hệ thống thực hiện loại bỏ file khỏi danh
sách tải

WRITEN BY LE MY AN - BUSINESS ANALYST 8


HARAHR – HARAVAN

 File tải lên thành công: Trạng thái tải file = Đã hoàn thành (Import thành
công dữ liệu)
o Hiển thị biểu tượng , ,

o Người dùng click biểu tượng , Hệ thống hiển thị folder cho phép
người dùng lưu file kết quả
o Người dùng click vào , Hệ thống hiển thị popup chi tiết kết quả
import
 Quy định xử lý:
o Popup ở chế độ hiển thị đầy đủ:
 Người dùng click , hiển thị popup ở chế độ rút gọn
 Người dùng click , hệ thống kiểm tra trạng thái file tải lên:
 Tồn tại file tải lên ở trạng thái Đang tải, hệ thống
hiển thị popup xác nhận hủy tải file:
 Người dùng click [Xác nhận], hệ thống hiển thị
popup kết quả
 Người dùng click [Hủy], hệ thống tiến hành:
 Tắt popup xác nhận hủy tải file
 Kết thúc usecase
 Không tồn tại file tải lên ở trạng thái Đang tải, tiến
hành:
 Đóng popup tải lên
 Kết thúc usecase
o Popup ở chế độ hiển thị rút gọn:
 Người dùng click , hệ thống hiển thị popup tải lên ở chế độ
đầy đủ
 Người dùng click , hệ thống kiểm tra trạng thái file tải lên:
 Tồn tại file tải lên ở trạng thái Đang tải, hệ thống
hiển thị popup xác nhận hủy tải file:
 Người dùng click [Xác nhận], hệ thống hiển thị
popup kết quả
 Người dùng click [Hủy], hệ thống tiến hành:
 Tắt popup xác nhận hủy tải file
 Kết thúc usecase
 Không tồn tại file tải lên ở trạng thái Đang tải, tiến
hành:
 Đóng popup tải lên
 Kết thúc usecase

3.2.5 Quy định nghiệp vụ


1a. Quy định hiển thị:
 Chưa chọn file dữ liệu hệ thống Disable button [Lưu dữ liệu]
3a. Loại file dữ liệu cho phép import
 CSV
 XLSX
 XLS
3b. Dung lượng file tối đa cho phép: 3MB

WRITEN BY LE MY AN - BUSINESS ANALYST 9


HARAHR – HARAVAN

4a. So sánh file import người dùng chọn và file template của hệ thống, thỏa điều
kiện: Cùng số cột với file template
4b. Không mapping được cột dữ liệu trong file, hệ thống sẽ yêu cầu chọn một giá
trị tương ứng:
 Hiển thị combobox “Chọn giá trị”
 Load danh sách cột thông tin của bảng Hợp đồng lao động (Tham khảo:
TE1)
7a. Tính tính trình xử lý kết quả import
 Số lượng record đã import/ All record
 Tính % thành công dựa vào công thức: (Số lượng record đã import/ All
record) * 100
7b. Dữ liệu công không cho ghi đè, trường hợp trùng dữ liệu báo lỗi, trường hợp
khác sẽ hủy công cũ và tạo công mới
 Thông tin bắt buộc không cần nhập
 Trường hợp để null: Không update trường thông tin đó
7c. Quy định xử lý dữ liệu import
 Kiểm tra Tham số lương có check Cho phép quản trị cập nhật dữ liệu
tham số lương. Tiến hành xử lý import cho dữ liệu công
 Kiểm tra Tham số lương có không Cho phép quản trị cập nhật dữ liệu
tham số lương.
o Ngày công import thuộc dữ liệu đã khóa lương báo lỗi, message
thông báo: Text#ME-00152 (Tham khảo: ME1, DE1)
o Ngày công import không thuộc dữ liệu đã khóa lương tiến hành xử
lý thông tin import.
 Kiểm tra Mã nhân viên hợp lệ, Đơn vị hợp lệ, Ca làm việc hợp lệ, Ngày
công hợp lệ, Giờ duyệt vào ca và Giờ duyệt kết ca hợp lệ. Hệ thống tiến
hành Kiểm tra nhân viên ngày công của ngày import:
o Chưa tồn tại. Kiểm tra nhân viên đã ngày phép của ngày import:
 Chưa tồn tại. Tiến hành tạo ngày công với thông tin trên.
 Gồm Thông tin import
 Giờ duyệt vào ca import > Giờ bắt đầu ca làm
việc: Giờ duyệt vào ca = Giờ đã import
 Giờ duyệt vào ca import < Giờ bắt đầu ca làm
việc: Giờ duyệt vào ca = Giờ bắt đầu ca làm
việc
 Giờ duyệt kết ca import < Giờ kết thúc ca làm
việc: Giờ duyệt kết ca = Giờ đã import
 Giờ duyệt kết ca import > Giờ kết thúc ca làm
việc: Giờ duyệt kết ca = Giờ kết thúc ca làm
việc
 Giờ chấm vào = Giờ duyệt vào ca
 Giờ chấm ra = Giờ duyệt kết ca
 Người duyệt = Người import công
 Ngày duyệt= Ngày giờ import
 Trạng thái = Đã duyệt
 Đã tồn tại ngày phép. Kiểm tra thời gian nghỉ phép
 Thời gian bắt đầu phép và thời gian kết thúc phép
không nằm trong khoảng thời gian tạo công

WRITEN BY LE MY AN - BUSINESS ANALYST 10


HARAHR – HARAVAN

 Tiến hành tạo công với thông tin import


 Thời gian bắt đầu phép và thời gian kết thúc phép nằm
trong khoảng thời gian tạo công
 Cập nhật trạng thái phép = Từ chối
 Tiến hành tạo công với thông tin import
o Đã tồn ngày công. Kiểm tra Giờ chấm vào và Giờ chấm ra của công
đã tồn tại
 Bằng với giờ duyệt vào và giờ duyệt ra của công import
 Cập nhật trạng thái công đã tồn tại = Từ chối
 Tiến hành tạo công với thông tin import
 Nằm trong khoảng thời gian đã có công.
 Cập nhật phiếu chấm công đã tồn tại theo giờ import
 Giờ chấm vào của phiếu đã tồn tại < Giờ duyệt
vào ca
 Cập nhật Giờ chấm ra = Giờ duyệt vào
ca
 Giờ chấm vào của phiếu đã tồn tại > Giờ duyệt
vào ca + Giờ chấm ra của phiếu đã tồn tại >
Giờ duyệt ra ca.
 Cập nhật Giờ chấm vào = Giờ duyệt ra
ca
 Giờ chấm vào của phiếu đã tồn tại > Giờ duyệt
vào ca + Giờ chấm ra của phiếu đã tồn tại <
Giờ duyệt ra ca.
 Cập nhật trạng thái công đã tồn tại =
Từ chối
 Tiến hành tạo công với thông tin import
 Nằm ngoài khoảng thời gian đã có công
 Tiến hành tạo công với thông tin import
8a. Hiển thị kết quả import
 Count(Số lượng thành công)
 Count(Số lượng thất bại)
 Trường hợp dừng import: Count(Số lượng chưa xử lý) Và có action Tiếp
tục.
8b. Quy định lỗi từ file import -> Ghi nhận import thất bại, HaraHR trả lỗi tương
ứng trong file kết quả
 Mã nhân viên không tồn tại trong danh sách nhân viên, Message thông
báo: Text#ME-00067 (Tham khảo: ME1, DE1)
 Đơn vị không tồn tại (Khác tháng/Giờ), Message thông báo: Text#ME-
00098 (Tham khảo: ME1, DE1)
 Ca làm việc không tồn tại (Khác tháng/Giờ), Message thông báo:
Text#ME-00149 (Tham khảo: ME1, DE1)
 Không nhập đủ thông tin bắt buộc, Message thông báo: Text#ME-00138
(Tham khảo: ME1, DE1)
 Ngày làm việc không đúng định dạng ngày (d/m/yyyy), Message thông
báo: Text#ME-00078 (Tham khảo: ME1, DE1)
 Thời gian duyệt vào ca/Thời gian duyệt kết ca đúng định dạng giờ
(hh:mm), Message thông báo: Text#ME-00150 (Tham khảo: ME1, DE1)

WRITEN BY LE MY AN - BUSINESS ANALYST 11


HARAHR – HARAVAN

 Thời gian duyệt vào ca >= Thời gian duyệt kết ca, Message thông báo:
Text#ME-00151 (Tham khảo: ME1, DE1)

3.3 Duyệt công

Chức năng này giúp người dùng duyệt công chi tiết của nhân viên họ quản lý

3.3.1 Người dùng


- End-user

3.3.2 Tài liệu tham khảo


- WF1: Bổ sung sau

3.3.3 Quy trình chính

1. Người dùng click vào chi tiết công ở màn hình danh sách duyệt công. Hệ thống
hiển thị popup Chi tiết
2. Người dùng nhấn vào [Duyệt công]. Hệ thống kiểm tra tồn tại phiếu nghỉ phép
trong thời gian duyệt công
3. Không tồn tại. Hệ thống tiến hành cập nhật trạng thái công = Đã duyệt
4. Cập nhật thành công. Hệ thống
 Hiển thị thông báo: Text#ME-00257 (Tham khảo: ME1, DE1)
 Đóng popup duyệt
5. Kết thúc usecase

3.3.4 Quy trình mở rộng


2a. Người dùng nhấn [Từ chối], hệ thống tiến hành cập nhật trạng thái công = Từ
chối
 Cập nhật thành công, hệ thống tiến hành:
o Hiển thị thông báo: Text#ME-00257 (Tham khảo: ME1, DE1)
o Đóng popup duyệt
 Cập nhật thất bại (lỗi hệ thống), hệ thống tiến hành:
o Hiển thị thống báo: Text#ME-00016 (Tham khảo: ME1, DE1)
o Kết thúc usecase
2b. Người dùng nhấn [Đóng], hệ thống đóng popup
3a. Tồn tại phiếu nghỉ phép đã duyệt thuộc khoảng thời gian duyệt công, hệ thống
tiến hành hiển thị popup thông báo:
 Người dùng nhấn [Tiếp tục]
o Tiến hành cập nhật trạng thái công = Đã duyệt, tiếp tục bước 4
o Câp nhật trạng thái phép = Từ chối, gửi thông báo tới người tạo
phép
 Người dùng nhấn [Hủy]
o Đóng popup
o Kết thúc usecase
4a. Cập nhật thất bại (lỗi hệ thống), hệ thống tiến hành:
 Hiển thị thống báo: Text#ME-00016 (Tham khảo: ME1, DE1)
 Kết thúc usecase

WRITEN BY LE MY AN - BUSINESS ANALYST 12


HARAHR – HARAVAN

3.3.5 Quy định nghiệp vụ


1a. Quy định hiển thị popupchi tiết
 Duyệt công | Ngày duyệt (Thứ + dd/mm/yyyy)
 Thông tin nhân viên chấm công
o Tên nhân viên
o Mã nhân viên
o VTCV chính – Đơn vị chính
 Thông tin chi tiết công
o Ngày chấm công: dd/mm/yyyy
o Đia chỉ IP: trường hợp chấm ngoài IP sẽ hiển thông tin này
o Giờ chấm vào: hh:mm
o Ghi chú chấm vào
o Giờ chấm ra: hh:mm
o Ghi chú chấm ra
o Tổng công thực tết
 Thông tin trạng thái
o Trạng thái
o Người xử lý: Hiển thị khi trạng thái khác chờ duyệt
 Tên người xử lý – Mã nhân viên
 VTCV chính – Đơn vị chính
o Thời gian xử lý: dd/mm/yyyy hh:mm:ss (Hiển thị khi trạng thái khác
chờ duyệt)
 Thông tin duyệt công
o Đơn vị: Đơn vị khi người dùng chấm công
o Ca làm việc: Ca làm việc khi người dùng chấm công
o Thời gian duyệt vào: hh:mm
 Giờ chấm vào < Giờ bắt đầu ca làm việc: Giờ bắt đầu ca làm
việc
 Giờ chấm vào >= Giờ bắt đầu ca làm việc: mặc định hiển thị
thời gian chấm vào của nhân viên
o Thời gian duyệt ra: hh:mm
 Giờ chấm ra > Giờ kết thúc ca làm việc: Giờ kết thúc ca làm
việc
 Giờ chấm ra =< Giờ kết thúc ca làm việc: mặc định hiển thị thời
gian chấm ra của nhân viên
o Checkbox Đi trễ: Dựa vào thời gian chấm vào > giờ bắt đầu ca làm
việc thì ischeck =1
o Checkbox Về sớm: Dựa vào thời gian chấm ra < giờ kết thúc ca làm
việc thì ischeck =1
o Tổng giờ làm: Tính tổng giờ chấm ra – giờ chấm vào – thời gian
nghỉ giữa ca nếu có (Giờ chấm vào, giờ chấm ra dựa vào 2 cộng
thời gian duyệt để tính)
o Ghi chú của người duyệt

3.4 Chấm công

WRITEN BY LE MY AN - BUSINESS ANALYST 13


HARAHR – HARAVAN

Chức năng này giúp người dùng thực hiện chấm công trên hệ thống, ghi nhận dữ liệu công
người dùng đã chấm

3.4.1 Người dùng


- End-user

3.4.2 Tài liệu tham khảo


- Bổ sung sau

3.4.3 Quy trình chính

1. Người dùng truy cập vào menu Chấm công. Hệ thống hiển thị màn hình Chấm
công
2. Người dùng nhập thông tin và nhấn [Chấm công]. Hệ thống tiến hành ghi
nhận thông tin chấm công của người dùng
3. Ghi nhận thành công. Hệ thống hiển thị màn hình chấm công thành công
4. Kết thúc usecase

3.4.4 Quy trình mở rộng


3a. Ghi nhận thất bãi (Lỗi hệ thống), hệ thống tiến hành:
 Hiển thị thông báo: Text#ME-00016 (Tham khảo: ME1)
 Kết thúc usecase

3.4.5 Quy định nghiệp vụ


1a. Quy định load thông tin chấm công: Hiển thị các case tương ứng theo nhân
viên (Tham khảo design chi tiết)
 Không có hồ sơ nhân viên: Hiển thị thông báo nhân viên không có hồ sơ
cá nhân
 Nhân viên chưa chấm công:
o Nhân viên thuộc đơn vị chia ca:
 Không có lịch làm việc: Hiển thị thông báo không có lịch làm
việc trong ngày
 Có lịch làm việc: Hiển thị trang chấm công theo lịch đã chia, ca
làm việc đã chia
 Trong IP cho phép: Hiển thị trang chấm công
 Ngoài IP cho phép: Hiển thị thông báo ngoài IP và yêu
cầu nhập ghi chú
o Nhân viên không thuộc đơn vị chia ca:
 Hiển thị ca làm việc áp dụng cho chức danh của nhân viên
 Trong IP cho phép: Hiển thị trang chấm công
 Ngoài IP cho phép: Hiển thị thông báo ngoài IP và yêu cầu
nhập ghi chú
o Công chấm có kết thúc ca
 Hiển thị trạng thái chấm = Vào ca
 Chấm thành công, hiển thị action Chấm kết thúc ca
o Chấm công không cần kết thúc ca:
 Hiển thị trạng thái chấm công

WRITEN BY LE MY AN - BUSINESS ANALYST 14


HARAHR – HARAVAN

 Chấm thành công, hiển thị trang chấm thành công


 Nhân viên đã tồn tại phiếu chấm công trong ngày:
o Tồn tại ca làm việc tiếp theo cần chấm công: Hiển thị button [Vào
ca]
o Không tồn tại ca làm việc tiếp theo: Hiển thị màn hình chấm công
thành công
1b. Quy định load thông tin trong ngoài IP và đơn vị chấm công của nhân viên:
Kiểm tra điều kiện chấm công của đơn vị chính của nhân viên
 Ưu tiên theo đơn vị chính:
o Combobox Đơn vị chấm công: Load đơn vị chính của nhân viên
o Kiểm tra IP đang đăng nhập thuộc list IP đã khai báo trong hệ thống
 IP nằm trong hệ thống: Hiển thị trong IP và không cần nhập ghi
chú
 IP nằm ngoài hệ thống: Hiển thị ngoài IP và yêu cầu nhập ghi
chú chấm công
 Ưu theo theo IP đăng nhập: Dựa vào IP đang đăng nhập: Load đơn vị
chấm công
o Tồn tại IP đơn vị = IP đăng nhập:
 Hiển thị tên đơn vị đúng với IP
 Hiển thị trong IP và không cần nhập ghi chú
o Không tồn tại IP đơn vị = IP đăng nhập:
 Hiển thị Tên đơn vị chính của nhân viên
 Hiển thị ngoài IP và yêu cầu nhập ghi chú chấm công
 Ưu tiên theo đơn vị chính và IP của đơn vị
o Combobox Đơn vị chấm công: Load đơn vị chính của nhân viên
o Kiểm tra IP đang đăng nhập = IP đơn vị chính đã khai báo trong hệ
thống
 IP nằm trong hệ thống: Hiển thị trong IP và không cần nhập ghi
chú
 IP nằm ngoài hệ thống: Hiển thị ngoài IP và yêu cầu nhập ghi
chú chấm công
2a. Quy định load dữ liệu combobox
 Combobox Đơn vị chấm công:
o Load danh sách đơn vị trong hệ thống có trạng thái = Đang hoạt
động, cho phép tìm kiếm theo tên đơn vị
o Hiển thị đơn vị mặc định theo rule 1b
o Cho phép chọn 1
 Combobox Ca làm việc:
o Load danh sách ca làm việc trong hệ thống có trạng thái = Đang
kích hoạt, cho phép tìm kiếm theo tên ca làm việc
o Hiển thị mặc định ca làm việc của nhân viên:
 Nhân viên có chia ca Ca đã chia
 Nhân viên không chia ca: Ca mặc định công ty
o Cho phép chọn 1
3a. Ghi nhận thông tin chấm công vào ca
 Nhân viên chấm công
 Đơn vị chấm công: Đơn vị đã chọn

WRITEN BY LE MY AN - BUSINESS ANALYST 15


HARAHR – HARAVAN

 Ca làm việc = Ca đã chọn


 Ngày chấm công = Ngày hiện tại
 Giờ chấm vào = Giờ hiện tại
 IP chấm công vào = IP đăng nhập
 Ghi chú chấm vào = ghi chú đã nhập
3b. Ghi nhận thông tin chấm công kết ca, câp nhật trên công chấm vào
 Nhân viên chấm công
 Giờ chấm ra = Giờ hiện tại
 IP chấm công ra = IP đăng nhập
 Ghi chú chấm ra = ghi chú đã nhập

WRITEN BY LE MY AN - BUSINESS ANALYST 16

You might also like