Professional Documents
Culture Documents
Ga-Dia 6 Moi
Ga-Dia 6 Moi
Ga-Dia 6 Moi
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em biết
được cần phải học môn địa lí như thế nào.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.
3. Thái độ:
- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.CHUẨN BỊ:
1.GV: SGK
2.HS: SGK
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: (20 phút)Tìm hiểu nội dung 1. Nội dung của môn địa lí 6:
của môn địa lí 6: - Trái đất là môi trường sống của con
HĐDH - thảo luận nhóm người với các đặc điểm riêng về vị
trí trong vũ trụ, hình dáng, kích
GV: Các em bắt đầu làm quen với kiến thức thước, vận động của nó.
môn địa lí từ lớp 6, đây là môn học riêng
trong trường THCS.
- Môn địa lí 6 giúp các em hiểu về điều gì?
Trái đất của môi trường sống của con người
với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ,
hình dáng, kích thước, vận động của nó. - Sinh ra vô số các hiện tượng
- Hãy kể ra 1 số hiện tượng xảy ra trong thường gặp như:
thiên nhiên mà em thường gặp? + Mưa.
+ Mưa. + Gió.
+ Gió. + Bão.
+ Bão. + Nắng.
+ Nắng. + Động đất.
+ Động đất
- Ngoài ra Nội dung về bản đồ rất quan
trọng.
Nội dung về bản đồ là 1 phần của chương
trình, giúp học sinh kiến thức ban đầu về
bản đồ, phương pháp sử dụng, rèn kỹ năng
về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích, sở lý -Nội dung về bản đồ là 1 phần của
thông tin chương trình, giúp học sinh kiến
* Hoạt động 2: (15phút ) Tìm hiểu khi học thức ban đầu về bản đồ, phương
môn địa lí như thế nào pháp sử dụng, rèn kỹ năng về bản đồ,
kỹ năng thu thập, phân tích, sở lý
- Để học tốt môn địa lí thì phải học theo các thông tin
cách nào?
- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ. 2. Cần học môn địa lí như thế nào?
- Liên hệ thực tế và bài học.
- Tham khảo SGK, tài liệu. - Khai thác cả kênh hình và kênh
chữ.
- Liên hệ thực tế và bài học.
- Tham khảo SGK, tài liệu.
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời (vị trí thứ 3 theo thứ tự xa
dần Mặt Trời).
- Hình dạng và kích thước của Trái Đất: hình dạng cầu và kích thước rất lớn.
- Nắm được tên các hành tinh trong hệ mặt tròi, biết 1 số đặc điểm của hành tinh
trái đất như: Vị trí, hình dạng và kích thước.
- Hiểu 1 số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, KT gốc, VT gốc.
2. Kỹ năng:
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến
gốc, các đường vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông và nửa cầu Tây, nửa cầu
Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu.
3. Thái độ:
- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.CHUẨN BỊ:
1.GV: Quả địa cầu.
2.HS: SGK
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- H: Em hãy nêu 1 số phương pháp để học tốt môn địa lí ở lớp 6?
TL: Phần 2. (SGK-Tr2)
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: Vị trí của trái đất trong hệ 1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt
mặt trời: trời:
HĐDH - Kỹ thuật tia chớp. - Mặt trời, sao thuỷ, sao kim, trái đất,
sao hoả, sao mộc, sao thổ, thiên vương,
-Yêu cầu HS quan sát H1 (SGK) cho biết: hải vương, diêm vương.
-Hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ mặt trời?
(Mặt trời, sao thuỷ, sao kim, trái đất, sao
hoả, sao mộc, sao thổ, thiên vương, hải
vương, diêm vương.)
- Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong HMT?
- Em hãy xác định các đường KT đông và tuyến 00qua đài thiên văn G rinuýt
KT tây ? (Những đường nằm bên phải nước anh
đường KT gốc là KT đông. - Có 360 đường kinh tuyến.
- Những đường nằm bên trái là KT Tây) - Có 181 đường vĩ tuyến.
-Xác định đường VT Bắc và VT Nam? - Vĩ tuyến gốc là đường xích đạo,
VT Bắc từ đường XĐ lên cực bắc . VT đánh số 0o.
Nam từ đường XĐ xuống cực nam - Đường XĐ là đường VT lớn nhất
chia Trái Đất thành 2 nửa bằng nhau.
- Những đường nằm bên phải đường
KT gốc là KT đông.
- Những đường nằm bên trái là KT
Tây.
- VT Bắc từ đường XĐ lên cực bắc .
VT Nam từ đường XĐ xuống cực
nam .
+ Công dụng : Các đường KT,VTdùng
để xác định vị trí của mọi địa điểm
trên bề mặt trái đất.
4. Đánh giá :
- Vị trí của trái đất?
- Hình dáng, kích thước?
- Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến?
5. Hoạt động nối tiếp :
- Trả lời câu hỏi. (SGK)
- Đọc trước bài 3 (Giờ sau học).
BÀI 3 : TỈ LỆ BẢN ĐỒ
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ
bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
+ Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
2. Kỹ năng:
. - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thưc tế theo đường chim bay
(đường thẳng) và ngược lại.
3.Thái độ: HS yêu thích nôm học
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.CHUẨN BỊ:
1.GV: Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
2.HS: SGK
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra :
- Bản đồ là gì ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: 1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
HDDH : 3 biết 3 không. Bản đồ là gì ?
Dựa vào trang 11, dòng 9,10cho biết :
Bànđồ là gì ?
Yêu cầu HS quan sát 2 bản đồ thể hiện + Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa các khoảng
cùng 1 lãnh thổ nhưng có tỉ lệ khác nhau cách tương ứng trên thực địa.
(H8, 9) cho biết: + Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ giúp chúng ta có
- Tỉ lệ bản đồ là gì ? (Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số thể tính được khoảng cách tương ứng
giữa các khoảng cách tương ứng trên thực trên thực địa 1 cách dễ dàng.
địa.)
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ ? (Tỉ lệ bản đồ
giúp chúng ta có thể tính được khoảng
cách tương ứng trên thực địa 1 cách dễ + Biểu hiện ở 2 dạng:
dàng) - Tỉ lệ số.
- Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng? - Thước tỉ lệ.
(Biểu hiện ở 2 dạng)
.VD: Tỉ lệ 1: 100.000 < 1cm trong bản đồ
bằng 100.000 cm hay 1km trên thực tế.
GV yêu cầu HS tính tỉ lệ bản đồ ở 2 H8, 9
VD: Hình 8: 1: 7.500 =1cm trên bản đồ = VD: Hình 8: 1: 7.500 =1cm trên bản đồ
7.500cm ngoài thực tế = 7.500cm ngoài thực tế
Hình 9: 1: 15000=1cm trên bản đồ
=15.000cm ngoài thực tế - Hình 9: 1: 15000=1cm trên bản đồ
-BĐ nào trong 2 BĐ có tỉ lệ lớn hơn =15.000cm ngoài thực tế
-BĐ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi
tiết hơn ? (H8)
-Mức độ nội dung của BĐ phụ thuộc vào 2. Đo tính các khoảng cách thực địa
yếu tố nào ?(tỉ lệ BĐ) dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên
*Hoạt động 2:Đo tính các khoảng cách bản đồ:
thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số
trên bản đồ: a) Tính khoảng cách trên thực địa dựa
- Yêu cầu HS đọc kiến thức trong SGK vào tỉ lệ thước.
cho biết:
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ thước? b) Tính khoảng cách trên thực địa dựa
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ số? vào tỉ lệ số.
+ Hoạt động nhóm: 4nhóm
- Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực
địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải
vân -khách sạn thu bồn.
- Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách thực
địa theo đường chim bay từ khách sạn
Hoà bình -khách sạn Sông Hàn
- Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đường
Phan bội châu (Đoạn từ đường trần quý
Cáp -Đường Lý Tự Trọng )
- Nhóm4: Đo và tính chiều dài của đường
Nguyễn Chí Thanh (Đoạn đường Lý
thường Kiệt - Quang trung )
Hướng dẫn: Dùng com pa hoặc thước kẻ
đánh dấu rồi đặt vào thước tỉ lệ. Đo
khoảng cách theo đường chim bay từ điểm
này đến điểm khác.
4. Đánh giá
- Tính khoảng cách từ KS Hải Vân đến KS Thu Bồn?
- Từ KS Hoà Bình đến KS Sông Hàn?
- Từ đường Trần Quí Cáp -> Lý Tự Trọng?
5. Hoạt động nối tiếp
+ Làm BT 2 :5cm trên BĐ ứng khoảng cách trên thực địa là:
10km nếu BĐ có tỉ lệ 1:200000
Gợi ý:1 cm BĐ ứng 200000cm thực tế =2km
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính)
- Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
Với bản đồ có kinh tuyến,vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ
tuyến để xác định phương hướng.
Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc
trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.
2. Kỹ năng: - Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản
đồ và quả Địa Cầu.
3.Thái độ : Yêu thích môn học
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.CHUẨN BỊ :
1.GV - Bản đồ Châu á, bản đồ ĐNA.
- Quả địa cầu.
2.HS: SGK
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
H: Tỉ lệ bản đồ dùng để làm gì? Cho VD?
Dùng để tính khoảng cách trên bản đồ ứng với các khoảng cách trên thực tế.
VD: 1 cm trên bản đồ sẽ = 100.000cm = 1km trên thực tế. (1:100.000)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: Phương hướng trên bản đồ: 1. Phương hướng trên bản đồ:
HĐDH : Tia chớp
- Nhóm 2: b. B: 110oĐ
- Nhóm 3: c. 10oB
HS: Làm bài vào phiếu học tập. C: 130oĐ
Thu phiếu học tập. 0o
- Đưa phiếu thông tin phản hồi. c) E: 140oĐ
GV: Chuẩn kiến thức. 0o
D: 120oĐ
10ON
d) Từ 0 -> A, B, C, D .
4. Đánh giá : - Xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.
5. Hoạt động nối tiếp :
- Trả lời câu hỏi (SGK).
- Đọc trước bài 5. (Giờ sau học)
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí
hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
+ Một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu
hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.
+ Các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ: thang màu, đường đồng mức.
2. Kỹ năng: - Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ..
3. Thái độ: Yêu thích nôm học
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.CHUẨN BỊ:
1.GV: Bản đồ các kí hiệu.
2.HS: SGK .
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra BT1. (SGK)
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: Các loại ký hiệu bản đồ: 1. Các loại ký hiệu bản đồ:
HĐDH : Tia chớp.
- Yêu cầu HS quan sát 1 số kí hiệu ở bảng - Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng
chú giải của 1 số bản đồ yêu cầu HS: và có tính quy ước
-Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú - Bảng chú giải giải thích nội dung và ý
giải ? (bảng chú giải giải thích nội dung và nghĩa của kí hiệu
ý nghĩa của kí hiệu)
- Cho biết các dạng kí hiệu được phân loại
như thế nào?
- Thường phân ra 3 loại: - Thường phân ra 3 loại:
+ Điểm. + Điểm.
+ Đường. + Đường.
+ Diện tích. + Diện tích.
- Phân 3 dạng:
HS: Quan sát H15, H16 em cho biết: + Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.
- Có mấy dạng kí hiệu trên bản đồ? + Ký hiệu tượng hình.
- Phân 3 dạng:
+ Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.
+ Ký hiệu tượng hình
- Ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu ?
* Hoạt động 2: Cách biểu hiện địa hình 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
trên bản đồ. - Cách nhau 100 mét.
GV: Yêu cầu HS quan sát H16 (SGK) cho - Dựa vào thước màu và tỉ lệ cách đường
biết: đồng mức, nằm gần nhau hay cách xa
- Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? nhau ta có thể thấy được sườn tây dốc
- Dựa vào đâu để ta biết được 2 sườn tây - hơn sườn đông, sườn đông thoải hơn.
đông sườn nào cao hơn sườn nào dốc hơn? - Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang
thức. màu hay đường đòng mức.
GV giới thiệu quy ước dùng thang màu -Quy ước trong các bản đồ giáo khoa địa
biểu hiện độ cao hình việt nam
+Từ 0m-200mmàu xanh lá cây +Từ 0m-200mmàu xanh lá cây
+từ 200m-500m màu vàng hay hồng nhạt. +từ 200m-500m màu vàng hay hồng nhạt.
+từ 500m-1000mmàu đỏ. +từ 500m-1000mmàu đỏ.
+từ 2000m trở lên màu nâu. +từ 2000m trở lên màu nâu.
4. Đánh giá:
H: Em hãy vẽ lại ký hiệu địa lí của 1 số đối tượng như sau:
HS: - Sân bay:
- Chợ:
- Câu lạc bộ:
- Khách sạn:
- Bệnh viện:
5. Hoạt động nối tiếp :
- Trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK).
- Đọc trước bài 6. (Giờ sau học)
Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
Rút kinh nghiệm bài dạy
nào?
- Vậy thời gian Trái đất tự quay -Thời gian tự quay1vòng 24 giờ
quanh nó trong vòng 1 ngày đêm
được qui ước là bao nhiêu?(24h)
-Tính tốc độ góc tự quay quanh trục
của trái đất là ?(3600:24=150/h> - Chia bề mặt trái đất thành 24khu vực giờ
60phút :150 =4phút /độ) -Mỗi khu vực có 1giờ riêng đó là giờ khu
-Cùng một lúc trên trái đất có bao vực
nhiêu giờ khác nhau ?(24 giờ ) -Giờ gốc (GMT)khu vực có kt gốc đi qua
-gv 24giờ khác nhau ->24khu vực giờ chính giữa làm khu vực gìơ gốc và đánh
(24 múi giờ ) số 0(còn gọi giờ quốc tế )
-Vậy mỗi khu vực ( mỗi múi -
giờ ,chênh nhau bao nhiêu giờ ? mỗi
khu vực giờ rộngbaonhiêu
kinh tuyến ?(360:24=15kt) )
-Sự chia bề mặt trái đất thành 24khu
vực giờ có ý nghĩa gì ?
-GV để tiện tính giờ trên toàn thế giới
năm 1884hội nghị quốc tế thống nhất
lấy khu vực có kt gốc làm giờ gốc .từ
khu vực giờ gốc về phía đông là khu
có thứ tự từ 1-12
- Yêu cầu HS quan sát H 20 cho biết
Nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy?
(7).
- Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì -
nước ta là mấy giờ?(19giờ )
- Như vậy mỗi quốc gia có giờ quy -Phía đông có giờ sớm hơn phía tây
định riêng -KT1800 là đường đổi ngày quốc tế
trái đất quay từ tây sang đông đi về
phía tây qua 15kinh độ chậm đi 1giờ
(phía đông nhanh hơn 1giừ phía tây )
- GV để trách nhầm lẫn có quy ước 2. Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục
đường đổi ngày quốc tế kt1800 của Trái đất
* Hoạt động 2 : Hệ quả sự vận động a.Hiện tượng ngày đêm
tự quay quanh trục của Trái đất - khắp mọi nơi trái đất đều lần lượt có
HĐDH Kỹ thuật xyz ngày đêm
GV: Yêu cầu HS quan sát GVlàm thí -diện tích được mặt trời chiếu sáng gọi là
nghiệm,Kết hợp H 21 cho biết: ngày còn dt nằm trong bóng tối là đêm
T
- -Em hãy giải thích cho hiện tượng b. Do sự vận động tự quay quanh trục của
ngày và đêm trên Trái đất? Trái đất nên các vật chuyển động trên bề
mặt trái đất đều bị lệch hướng.
(Chuyển ý)
+ Bán cầu Bắc: 0 -> S (bên phải)
GV: Yêu cầu HS quan sát H 22 và
cho biết: + Bán cầu Nam: P -> N (bên trái)
- Ở nửa cầu Bắc vật chuyển động
theo hướng n
- Còn ở bán cầu Nam
GV: Chuẩn kiến thức
4. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc phần chữ đỏ ở trang 8 trong SGK
- Xác định trên quả địa cầu: Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến Đông, kinh
tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa
cầu Nam.
+ Bài tập: Khoanh tròn vào ý đúng:
Hệ mặt trời gồm có :
A. 7 hành tinh
B. 8 hành tinh
C. 9 hành tinh
D. 10 hành tinh
Theo thứ tự xa dần Mặt trời, trái đất là hành tinh thứ mấy ?
A. Thứ hai trong hệ mặt trời
B. Thứ ba trong hệ mặt trời
C. Thứ tư trong hệ mặt trời
D. Thứ năm trong hệ mặt trời
Kinh tuyến gốc là đường :
A. Đi qua đài thiên văn GuynUyt
B. Đi qua ngoại ô thành phố Luân Đôn
C. Đối diện kinh tuyến 1800
D. Tất cả các ý trên
5. Hướng dẫn HS học:
- Làm BT 1, 2, 3 (SGK).
- Đọc trước bài 8 (Giờ sau học).
I- YÊU CẦU :
1. Kiến thức : Củng cố nội dung kiến thức của bài 7 về : Sự vận động tự quay
quanh trục của trái đất.
- Học sinh biết cách tính thời gian trong cùng một lúc ở nhiều địa điểm khác
nhau.
- Học sinh tự làm thí nghiệm và giải trình nguyên nhân có hiện tượng ngày đêm.
- Lấy thêm ví dụ về các vật thể chuyển động đều bị lệch hướng.
2. Kỹ năng : - Tính toán, tập làm thí nghiệm.
II- ĐỒ DÙNG :
Quả địa cầu, đèn chiếu sáng.
III- LÊN LỚP :
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Khởi động.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài 1 : khu vực giờ gốc là 12h, lúc này ở
Kĩ thuật dạy học cặp/nhóm NewYork (thuộc khu vực giờ thứ 19) là
( XYZ) A: 5h B: 7h
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học C: 19h D: Cả 3 đều sai
sinh đọc yêu cầu bài 1. Bài 2 : giờ ở khu vực phía đông bao giờ cũng sớm
Bước 2 : Gọi 3 - 4 học sinh chọn hơn giờ ở khu vực phía tây là do
đáp án đúng (gợi ý công thức a. Trái đất quay từ đông sang tây?
tính giờ khu phía tây b. Trái đất quay từ tây sang đông?
Bước 3 : Học sinh nhận xét, c. Trái đất quay quanh mặt trời
giáo viên kết luân. d. Trục trái đất nghiêng
Hoạt động 2 : Hình thức HĐ Bài 2 : Hãy cho biết : Khi ở khu vực giờ gốc là 2h
Hä vµ tªn :.....................................................................
Líp : 6....
Khoanh trßn ý em cho lµ ®óng nhÊt
Bài 1: Kinh tuyến gốc là đường :
A. Đi qua đài thiên văn GuynUyt
B. Đi qua ngoại ô thành phố Luân Đôn
C. Đối diện kinh tuyến 1800
D. Tất cả các ý trên
Bài 2 : khu vực giờ gốc là 12h, lúc này ở NewYork (thuộc khu vực giờ thứ 19) là
A: 5h B: 7h
C: 19h D: Cả 3 đều sai
Bài 3 : giờ ở khu vực phía đông bao giờ cũng sớm hơn giờ ở khu vực phía tây là do
A. Trái đất quay từ đông sang tây?
B. Trái đất quay từ tây sang đông?
C. Trái đất quay quanh mặt trời
D. Tr¸i ®Êt nghiªng
Câu4: Thời gian trái đất chuyển động quanh mặt trời một vòng là:
A. 360 ngày
B. 362 ngày 4 giờ
C. 365 ngày 6 giờ
D. Cả A,B,C đều sai
Câu 5 vào ngày 22 tháng 6, nửa cầu bắc chúc về phía mặt trời nhiều nhất và có diện
tích được chiếu sáng rộng nhất nên:
A. Có ngày dài đêm ngắn
B. Có ngày ngắn đêm dài
C. Có ngày đêm dài bằng nhau
D. Cả A, B, C đều sai
Câu6 Vào ngày 21 tháng 3 mặt trời chiếu thẳng góc trên mặt đất ở đường xích đạo nên
các địa điểm trên đường xích đạo có:
A. Ngày ngắn hơn đêm
B. Ngày dài hơn đêm
C. Ngày đêm dài bằng nhau
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 7: Các địa điểm nằm ở cực Bắc và cực nam có ngày đêm dài suốt:
A. 3 tháng B. 6 tháng C. 9 tháng
Câu 8 : Vào ngày 22 tháng 6, nửa cầu bắc chúc về phía mặt trời nhiều nhất và có diện
tích được chiếu sáng rộng nhất nên:
A. Có ngày dài đêm ngắn
B. Có ngày ngắn đêm dài
C. Có ngày đêm dài bằng nhau
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 9: Vào ngày 21 tháng 3 mặt trời chiếu thẳng góc trên mặt đất ở đường xích đạo
nên các địa điểm trên đường xích đạo có:
A. Ngày ngắn hơn đêm
B. Ngày dài hơn đêm
C. Ngày đêm dài bằng nhau
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 10 : Các địa điểm nằm ở cực Bắc và cực nam có ngày đêm dài suốt:
A. tháng B. 6 tháng
C. 9 tháng D. 12 tháng
* Hoạt động 1:Sự chuyển động của Trái đất 1. Sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt
quanh Mặt trời. trời.
HDDH: Kỹ thuật tia chớp và kỹ thuật gợi -Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo
mở hướng từ Tây sang Đôngtrên quỹ đạo có
GV: Treo tranh vẽ H 23 (SGK) cho HS hình elíp gần tròn .
quan sát
-Nhắc lại chuyển động tự quay quanh
4. Củng cố :
- Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra 2 thời kì nóng và lạnh luân
phiên nhau ở 2 nửa cầu trong một năm.
- Vào những ngày nào trong năm hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận được một lượng
ánh sáng và nhiệt như nhau?
- Câu hỏi: Ngày nào dưới đây, bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời nhiều nhất?
A. Ngày 21/3
B. Ngày 22/6
C. Ngày 23/9
D. Ngày 22/12
5. Hướng dẫn HS học:
- Sự vận động của Trái Đất và các hệ quả
- Trên Trái Đất nơi nào nóng nhất, nơi nào lạnh nhất?
- Vào ngày 22/6 ánh sang mặt trời chiếu thẳng góc trên bề mặt Trái đất nhưng không
phải là nơi nóng nhất. Vì sao?
* Hoạt động 1: Hiện tượng ngày, đêm 1. Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ
dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái độ khác nhau trên Trái đất:
đất:
Kĩ thuật dạy học XYZ - Đường biểu hiện truc nằm nghiêng trên
GV: Yêu cầu HS dựa vào H 24 (SGK) MPTĐ 66033’.
cho biết: - Đường phân chia sáng – tối vuông góc
- Tại sao đường biểu hiện trục Trái đất vưói MPTĐ
và đường phân chia sáng, tối không
trùng nhau? - Đường biểu hiện truc nằm - 23027’ Bắc
nghiêng trên MPTĐ 66033’, Đường - Chí tuyến Bắc
phân chia sáng – tối vuông góc vưói
MPT)
- Vào ngày 22/6 (hạ chí) ánh sáng Mặt
trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ - 23027’ Nam
tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường - Chí tuyến Nam
gì?( 23027’ Bắc, Chí tuyến Bắc)
- Vào ngày 22/ 12 (đông chí) ánh sáng
- Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không chuyển
động quanh trục thì có hiện tường gì xảy ra?
- Giải thích câu ca dao:
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sang
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
Đêm trắng là gì? Tại sao các vĩ độ cao lại có đêm trắng.
Ngày Địa điểm Vĩ độ Thời gian Mùa gì Kết luận
ngày, đêm
0
22/12 Bắc bán cầu 90 B
Đông chí 660B
23027’B
Xích đạo 00
Nam Bán 23027’N
Cầu 66033’N
900N
Bước 3: Học sinh nhận xét, Mặt trời như nhau, nhận được lượng nhiệt và ánh
giáo viên kết luân. sáng như nhau. Đó là lúc chuyển tiếp giữa các mùa
nóng và lạnh của Trái Đất. Khi đó ánh sáng Mặt trời
chiếu thẳng góc vào khu vực xích đạo.
Hoạt động 2 : Hình thức HĐ Bài 2 : Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt
cặp/ nhóm. Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên
nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
Yêu cầu từ 2-3 học sinh trả lời Trả lời:
Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục Trái Đất có độ
nghiêng không đổi và luôn hướng về một phía nên
hai nửa cầu bắc và nam luân phiên nhau ngả về phía
Mặt trời. Thời gian nửa cầu nào ngả về phía Mặt trời
nhận được nhiều nhiệt lượng là mùa nóng, cùng lúc
đó, nửa cầu còn lại chếch xa mặt trời nhận ít nhiệt là
mùa lạnh.
Hoạt động 3: Hình thức hoạt
Bài tập 3: Vào các ngày nào và nơi nào trên Trái đất
động nhóm. có ngày hoặc đêm dài nhất hoặc ngắn nhất.
Bước 1: Giao nhiệm vụ nhóm Trả lời:
– Nhóm 1: Vào ngày nào ở -Vào ngày 22/06 ở nửa cầu Bắc có ngày dài nhất và
đêm ngắn nhất, trong lúc đó ở nửa cầu Nam ngày
nửa cầu Bắc có ngày dài nhất ngắn nhất đêm dài nhất.
- -Nhóm 2: Vào ngày nào ở nửa - Vào ngày 22/12 ở nửa càu Bắc có ngày ngắn nhất
cầu Bắc có đêm ngắn nhất và đêm dài nhất, trong lúc này ở nửa cầu Nam ngày
dài nhất, đêm ngắn nhất.
Hoạt động 5:
Hình thức HĐ cặp/ nhóm. Bài 5: Trắc Nghiệm
Câu 1: Thời gian trái đất chuyển động quanh mặt trời
một vòng là:
B. 360 ngày
C. 362 ngày 4 giờ
D. 365 ngày 6 giờ
E. Cả A,B,C đều sai
Câu 2: vào ngày 22 tháng 6, nửa cầu bắc chúc về
phía mặt trời nhiều nhất và có diện tích được chiếu
sáng rộng nhất nên:
F. Có ngày dài đêm ngắn
G. Có ngày ngắn đêm dài
H. Có ngày đêm dài bằng nhau
I. Cả A, B, C đều sai
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nhằm củng cố thêm phần kiến thức cơ bản cho HS. 7 về : Sự vận động
tự quay quanh trục của trái đất, bài 8 về: sự vận động của trái đất quay quanh mặt
trời.
- Hướng HS vào những phân kiến thức trọng tâm của chương trình
để cho HS có kiến thức vững chắc để chaanr bij baif kieemr tra
2. Kĩ năng.
- Đọc biều đồ, lược đồ, tranh ảnh.
- Sử dụng mô hình Trái Đất (Quả địa cầu).
3.Thái độ : Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
C.Chuẩn bị:
1.GV:Quả địa cầu ,bản đò tự nhiên thế giới
2.HS :SGK kiến thức các bài đã học
III.Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :(5phút )
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Ho¹t ®éng 1: Vị trí, hình dạng và I. Tr¾c nghiÖm khách quan
kích thước của trái đất. Câu 1 : Trái đất nằm ở vị trí nào theo thứ
Thảo luận nhóm tự xa dần trong hệ Mặt trời ?
Đưa ra các bài tập trắc nghiệm A. Vị trí thứ 2.
Hình thức cặp nhóm (thi giữa 2 đội) B. Vị trí thứ 3.
Cô làm trong tài liệu học sinh hoạt C. Vị trí thứ 4.
động chơi trò chơi rung chuông vàng. D. Vị trí thứ 5.
Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy khổ A4 Câu 2: Trái Đất có hình gì
và bút dạ (trả lời nhanh) A. Hình tròn.
Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả B. Hình cầu.
của 2 đội -> tìm ra đội chiến thắng. C. Hình bầu dục.
D. Hình elip.
Câu 3: Các đường nối liền hai điểm cực
Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu
là:
A. Đường vĩ tuyến.
B. Đường kinh tuyến.
C. Đường xích đạo.
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 4: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến
gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
A. 60o
B. 90o
C. 120o
D. 180o
Nhóm 7 điểm H
Ngày đêm
4.Củng cố : (2phút )
- Giáo viên hệ thống lại kiên thức bài ôn tập
5. Hướng dẫn HS học:(1phút )
- Về nhà ôn tập.
- Giờ sau kieeem tra 45phuts
Ngày soạn:5/11/2011
Ngày dạy: 12/11/2011
Tuần 12- Tiết 11
KIỂM TRA 45’
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. Đánh giá nhận thức của học sinh qua các bài đã học
- Biết cách tính tỉ lệ bản đồ.
phần kiến thức cơ bản cho HS về : Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất,:
sự vận động của trái đất quay quanh mặt trời.
2. Kĩ năng: Làm bài theo phương pháp trắc nghiệm.trình bày kiến thức chính xác
khoa học
3.Thái độ :Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập
II Chuẩn bị :
1. GV : Câu hỏi ,đáp án ,ma trận ,biểu điểm
2.HS :Đồ dùng học tập
III.Tiến trình tổ choc dạy học.
1.ổn định tổ chức (1phút )
2.Kiểm tra
3. Bài mới.
B. Ma trận đề kiểm tra.
1 1 1 1 4
Các chuyÓn ®«ng
của trái đất
(0,25) (1) (0,5) (3) 4,75
7 2 2 11
Tổng cộng
( 2,5) ( 4) (3,5) 10
C. Đề bài
Phần 1 Trắc nghiệm khách quan (3đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng trong các câu sau
Câu 1: Trái đất nằm ở vị trí nào theo thứ tự xa dần trong hệ Mặt trời ?
E. Vị trí thứ 2.
F. Vị trí thứ 3.
G. Vị trí thứ 4.
H. Vị trí thứ 5.
Câu 2: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
E. 60o
F. 90o
G. 120o
H. 180o
Câu 3: Thế nào là kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây?
A. Kinh tuyến Đông ở bên trái kinh tuyến gốc, kinh tuyến Tây ở bên phải kinh tuyến
gốc.
B. Kinh tuyến Đông ở bên phải kinh tuyến gốc, kinh tuyến Tây ở bên traío kinh tuyến
gốc.
C. Câu A đúng, câu B sai.
D. Cả A, B đều sai.
Câu 4: Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau to thì trên bề mặt quả Địa cầu, từ cực Bắc đến cực
nam có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến?
E. 178
F. 179
G. 180
H. 181
Câu 5: Nếu cách nhau 1 độ, ta vẽ một kinh tuyến hay một vĩ tuyến thì trên quả Địa cầu
có bao nhiêu kinh tuyến, bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 360 kinh tuyến và 1818 vĩ tuyến.
B. 360 vĩ tuyến và 181 kinh tuyến.
C. 180 kinh tuyến và 180 vĩ tuyến.
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 6: Thời gian trái đất chuyển động quanh mặt trời một vòng là:
A. 360 ngày
B. 362 ngày 4 giờ
C. 365 ngày 6 giờ
D. Cả A,B,C đều sai
Phần 2. Tự luận
Câu 1 : Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và
lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
Câu 2: Vào các ngày nào và nơi nào trên Trái đất có ngày hoặc đêm dài nhất hoặc
ngắn nhất.
Câu 3: Nhân dân ta thường nói ”đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười
chưa cười đã tối” hãy cho biết ý nghĩa câu nói này?
ĐÁP ÁN
Phần 1:
1. 3. 5.
2. 4. 6.
*Hoạt động 1: Cấu tạo bên trong của trái đất 1. Cấu tạo bên trong của trái đất
GV: Yêu cầu HS quan sát H26 và bảng thống
kê (SGK) cho biết:
Gồm 3lớp
- Hãy cho biết Trái Đất gồm mấy lớp ? -Lớp vỏ
.(3lớp ) -Trung gian
-Em hãy trình bày cấu tạo và đặc đỉêm của lớp -Nhân
?Nêu vai trò của lớp vỏ đối với đời sống sản a,Lớp vỏ: Lớp vỏ mỏng nhất ,quan trọng
xuất của con người ?(lớp vỏ mỏng nhất ,quan nhất là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên
trọng nhất là nơi tồn tại các thành phần tự ,môi trường xã hội loài người
nhiên ,môi trường xã hội loài người) b,Lớp trung gian : có thành phần vật chất
-Tâm động đất là lò mắc ma ở phần nào của ở trạng thái dẻo quánh là nguyên nhân
trái đất ,lớp đó có trạng thái vật chất như thế gây nên sự di chuyển các lục địa trên bề
nào ,nhiệt độ ,lớp này có ảnh hưởng đến đời mặt trái đất
sống xã hội loài người trên bề mặt đất không ? c, Lớp nhân ngoài lỏng ,nhân trong rắn
đặc
*Hoạt động 2: Cấu tạo của lớp vỏ trái đất
-Vị trí các lục địa đại dương trên quả cầu?
-HS đọc SGK nêu được các vai trò lớp vỏ trái 2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất.
đất ?
GV: Yêu cầu HS quan sát H27 (SGK) cho -Lớp vỏ trái đất chiếm 1%thể tích à 0.5%
biếtcác mảng chính của lớp vỏ trái đất ,đố là khối lượng của Trái Đất.
địa mảng nào .
GV kết luận vỏ trái đất không phải là khối liên
tục ,do 1số địa mảng kề nhau tạo thành .các
địa mảng có thể di chuyển với tốc độ - Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắcdày 5-
chậm ,các mảng có 3cách tiếp xúc là tách xa 70km(Đá gra nit,đá ba zan ).
nhau .xô vào nhau .trượt bậc nhau .Kết quả đó
hình thành dãy núi ngầm dưới đại dương ,đá bị
ép nhô lên thành núi ,xuất hiện động đất núi
lửa -Trên Vỏ Trái đất có núi sông - Là nơi
sinh sống của loài người.
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết tỉ lệ lục địa, đai dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất
- Khoảng 2/3 diện tích bề mặt trái đất là đại dương và 1/3 là lục địa.
- Lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu Bắc, còn đai dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam.
2. Kĩ năng: - Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và 7 mảng kiến tạo lớn (Âu- Á,
Phi, Ấn Độ, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Thái Bình Dương) trên bản đồ hoặc quả địa cầu
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại+Nêu vấn đề
C.CHUẨN BỊ :
Quả địa cầu.bản đồ tự nhiên thế giới , Máy chiếu
D.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày cấu tạo của lớp Vỏ Trái Đất?
-Vỏ: dày từ 5km -> 7 km, rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao.
-Trung gian: Dày từ gần 3000 km, từ từ quánh dẻo đến lỏng, to 1500oC -> 4700oC.
- Lõi: Dày trên 3000 km, lỏng ở ngoài rắn ở trong, to cao 5000oC.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Bài 1:
HDDH : KT Tia chớp, XYZ 1. Bài 1:
Yêu cầu HS quan sát H28 (SGK) cho biết:
- Tỉ lệ S lục địa và đại dương ở nửa cầu Bắc ? + Nửa cầu Bắc:
( S lục địa: 39,4%,S đại dương: 60,6 %) - S lục địa: 39,4%
- Tỉ lệ S lục địa và đại dương ở nửa cầu Nam? ( - S đại dương: 60,6 %
S lục địa: 19,0%, S đại dương: 81%)
-HS xác định trên bản đồ các lục địa và đại + Nửa cầu Nam:
dương ? - S lục địa: 19,0%
* Hoạt động 2: Bài 2: - S đại dương: 81,0%
HDH : KT : Tia chớp ,Phaan nhóm
-QS bản đồ thế giới HS quan sát bảng 2. Bài 2:
(SGK)tr34 cho biết Có bao nhiêu lục địa trên + Có 6 lục địa trên Thế giới.
thế giới?(6lục địa ) - Lục địa Á - Âu
- Lục địa Phi
NHóm 1: Lục địa có S lớn nhất? Lục địa đó - Lục địa Bắc Mĩ
nằm ở nửa cầu nào? - Lục địa Nam Mĩ
NHóm 2 : Lục địa có diện tích nhỏ nhất? Lục - Lục địa Nam Cực
địa đó nằm ở nửa cầu nào?( Lục địa Ôxtrâylia. - Lục địa Ôxtrâylia.
Á - Âu (Cầu Bắc). + Lục địa có S nhỏ nhất: Lục địa
NHóm 3 : Các lục địa nào nằm ở nửa cầu Bắc Ôxtrâylia (cầu nam)
và nửa cầu Nam? ( Lục địa Phi.) + Lục địa có S lớn nhất: Á - Âu (Cầu
NHóm 4 : Các lục địa nào nằm ở nửa cầu Bắc).
Nam? - Lục địa nằm ở cầu Bắc: Á - Âu, Bắc
Mĩ.
- Lục địa nằm cả cầu Bắc và Nam: Lục
địa Phi.
- Lục địa nằm ở cầu Nam: Nam Mĩ,
Ôxtrâylia, Nam Cực.
3 - Bài 3:
4. Củng cố : Caâu1: Treân Traùi Ñaát luïc ñòa coù dieän tích lôùn nhaát laø:
A. Luïc ñòa AÙ-AÂu.
B. Luïc ñòa Nam Cöïc
C. Luïc ñòa Phi.
D. Luïc ñòa Baéc Mó.
Caâu2: Treân beà maët Traùi Ñaát luïc ñòa coù dieän tích nhoû nhaát laø:
A. Luïc ñòa Nam Cöïc.
B. Luïc ñòa Oxtraâylia.
C. Luïc ñòa AÙ – AÂu.
D. Luïc ñòa Baéc Mó.
Caâu3: Haõy ñaùnh daáu x vaøo oâ em cho laø ñuùng.
a. Luïc ñòa coù dieän tích lôùn nhaát trong caùc chaâu luïc laø:
A. Luïc ñòa Phi
B. Luïc ñòa AÙ – AÂu.
C. Luïc ñòa Baéc Mó.
D. Luïc ñòa Nam Mó
b. Trong boán ñaïi döông treân Traùi Ñaát ñaïi döông coù dieän tích lôùn nhaát laø:
A. Ñaïi Taây Döông
B. Aán Ñoä Döông.
C. Thaùi Bình Döông
D. Baéc Baêng Döông
5. Hướng dẫn:
- Đọc bài đọc thêm
- Đọc trước bài 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 14 - Tiết 14
CHƯƠNG II: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT
BÀI 12:TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC
TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa
hình trên bề mặt Trái Đất
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất.
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
- Tác động của nội lực và ngoại lực:
+ Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa hình
bề mặt Trái Đất.
+ Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt trái đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực lại
thiên về sự san bằng, hạ thấp địa hình.
+ Do tác động của nội lực, ngoại lực nên địa hình trên Trái Đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi
bằng phẳng, có nơi gồ ghề.
Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết được khái niệm
mácma
- Núi lửa: là hình thức phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất.
- Động đất: là hiện tượng xảy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong lóng đất làm cho các
lớp đất đá gần mặt đất rung chuyển.
- Tác hại của động đất, núi lửa
- Mácma là những vật chất, nóng chảy nằm ở dưới sâu, trong lớp vỏ trái đất, nơi có nhiệt độ
trên 10000C.
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực Tế
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + Trực quan
C.CHUẨN BỊ:Tranh núi lửa +SGK
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1:Tác dụng của nội lực và ngoại 1.Tác dụng của nội lực và ngoại lực.
lực + Nội lực.
HDDH :KT - Là lực sinh ra ở bên trong Trái Đất, có tác
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức (SGK) cho động ném ép vào các lớp đá, làm cho chúng
biết: uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng
-Nguyên nhân nào sinh ra sự khác biệt của địa chảy ở dưới sâu ngoài mặt đất thành hiện
hình bề mặt trái đất ?(Nội lực ,ngoại lực ) tượng núi lửa hoặc động đất.
-Thế nào là nội lực ?( Là lực sinh ra ở bên
trong Trái Đất, có tác động ném ép vào các lớp + Ngoại lực.
đá, làm cho chúng uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy - Là lực sinh ra từ bên ngoài, trên bề mặt
vật chất nóng chảy ở dưới sâu ngoài mặt đất Trái Đất, chủ yếu là 2 quá trình: Phong hoá
thành hiện tượng núi lửa hoặc động đất. ) các loại đá và xâm thực (Nước chảy, gió).
- Ngoại lực la gi`? (Là lực sinh ra từ bên ngoài,
trên bề mặt Trái Đất, chủ yếu là 2 quá trình:
Phong hoá các loại đá và xâm thực (Nước 2. Núi lửa và động đất.
chảy, gió). +Núi lửa.
* Hoạt động 2: Núi lửa và động đất. - Là hình thức phun trào mác ma dưới sâu
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) lên mặt đất.
cho biết và Hình 31,32,33(SGK). - Núi lửa đang phun hoặc mới phun là núi
- Núi lửa là gì.( Là hình thức phun trào mác lửa đang hoạt động.
ma dưới sâu lên mặt đất) - Núi lửa ngừng phun đã lâu là núi lửa tắt.
- Thế nào là núi lửa đang phun trào và núi lửa - Cấu tạo của núi lửa: H31.
đã tắt?( Núi lửa đang phun hoặc mới phun là + Động đất.
núi lửa đang hoạt động. Núi lửa ngừng phun - Là hiện tượng tự nhiên xảy ra đột ngột từ
đã lâu là núi lửa tắt.) . trong lòng đất, ở dưới sâu, làm cho các lớp
H: Động đất là thế nào?( Là hiện tượng tự đá rung chuyển dữ dội.
nhiên xảy ra đột ngột từ trong lòng đất, ở dưới+Gây thiệt hại:
sâu, làm cho các lớp đá rung chuyển dữ dội ) - Người.
- Những thiệt hại do động đất gây ra? - Nhà cửa.
Người. Nhà cửa. Đường sá. Cầu cống.Công - Đường sá.
trình xây dựng. Của cải.) - Cầu cống.
- Công trình xây dựng.
- Của cải.
- Người ta làm gì để đo được những trấn động - Để đo các chấn động của động đất người
của động đất.? ta dùng thang RICHTE ( 9 bậc ).
+Biện pháp : Xây nhà chịu chấn động mạnh
Lập các trạm dự báo
4. Củng cố .
Caâu1: Xu theá san baèng vaø boài ñaép ñòa hình laø keát quaû cuûa quaù trình:
A. Xaâm thöïc
A. Phong hoaù
B. Boài tuï
C. Taát caû ñeàu ñuùng
Caâu2: Giaûi thích caâu ca dao:
“ Nuùi kia ai ñaép neân cao
Soâng kia ai bôùi ai ñaøo maø saâu”
-Nuùi cao laø do:….
-Soâng saâu laø do:……
Caâu3: Taùc ñoäng neùn eùp vaøo caùc lôùp ñaù laøm cho chuùng bò uoán neáp, ñöùt gaõy
laø do:
A. Noäi löïc.
A. Ngoaïi löïc.
Caâu4: Söï khaùc bieät cuûa ñòa hình beà maët Traùi Ñaát coù nôi cao, nôi thaáp, nôi baèng
phaúng coù nôi goà gheà laø do:
A. Noäi löïc
A. Ngoaïi löïc
B. Noäi löïc vaø ngoaïi löïc
Caâu5: Nuùi löûa vaø ñoäng daát laø do hieän töôïng cuûa:
A. Noäi löïc sinh ra.
B. Ngoaïi löïc sinh ra
C. Caû noäi löïc vaø ngoaïi löïc.
Caâu6: Ngoaïi löïc laø nhöõng löïc sinh ra beân ngoaøi lôùp voû Traùi Ñaát, taùc ñoäng chuû
yeáu cuûa ngoaïi löïc laø:
A. Xoùi moøn ñòa hình.
A. Xoùi moøn ñaát ñaù vuøng cao
B. Mang vaät lieäu boài ñaép vuøng thaáp.
C. Taát caû ñeàu ñuùng
5. Hướng dẫn:
- Học và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Đọc trước Bài 13, đọc bài đọc thêm. (SGK).
A.MỤC TIÊU:
1. kiến thức. . Nêu được đặc điểm hình dạng
- Núi:
+ Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Núi gồm có ba bộ phận: đỉnh núi, sườn
núi và chân núi.
+ Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển (độ cao tuyệt đối)
2 .Kĩ năng
- Nhận biết được núi già , núi trẻ ,địa hình cácxtơ
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + Trực quan + hd nhóm
C.CHUẨN BỊ:
1.GV: BĐTNVN +hình ảnh +máy chiếu
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Núi và độ cao của núi.
*Hoạt đông 1: Núi và độ cao của núi. + Núi là 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên
HĐDH: Kỹ thuật XYZ, tia chớp mặt đất.
GV: Yêu cầu HS quan sát kiên thức và - Độ cao thường 500 m so với mực
bảng thống kê, Hình 34 (SGK) cho biết: nước biển.
- Núi là gì?( Núi là 1 dạng địa hình nhô
cao rõ rệt trên mặt đất.) + Núi: - Đỉnh (nhọn).
- Đặc điểm của núi là? Đỉnh (nhọn). - Sườn (dốc).
- Sườn (dốc). - Chân núi. (Chỗ tiếp giáp mặt đất).
- Chân núi. (Chỗ tiếp giáp mặt + Phân loại núi:
đất). - Núi thấp: Dưới 1000 m.
-Phân loại núi? ( Núi thấp: Dưới 1000 - Núi trung bình: Từ 1000 m -> 2000 m.
m. Núi cao: Từ 2000 m trở lên.Núi - Núi cao: Từ 2000 m trở lên.
trung bình: Từ 1000 m -> 2000 m.) + Độ cao tương đối: Đo từ điểm thấp nhất
-Treo BĐTNVNcho HS chỉ ngọn núi đến dỉnh núi.
cao nhất nước ta ? + Độ cao tuyệt đối: Đo từ mực nước biển
-QS H34cho biết cách tính độ cao tuyệt lên đỉnh núi.
đối của núi khác cách tính độ cao tương
đối như thế nào ? ( Độ cao tương đối:
Đo từ điểm thấp nhất đến đỉnh núi.
Độ cao tuyệt đối: Đo từ mực nước biển
lên đỉnh núi.)
*Hoạt động 2:(15phút )Tìm hiểu núi
già, núi trẻ
+Hoạt động nhóm :4nhóm 2. Núi già, núi trẻ.
-B1giao nhiệm vụ cho các nhóm
-Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK và a) Núi già.
quan sát H35 phân loại núi già và núi trẻ - Được hình thành cách đây hàng trăm triệu
-B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu năm.
-B3thảo luận trước toàn lớp - Trải qua các quá trình bào mòn mạnh.
Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án- - Có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng.
cácnhóm nhận xét b) Núi trẻ.
- Được hình thành cách đây vài chục triệu
năm.
*Hoạt động3:địa hình cactơ - Có đỉnh nhọn, sườn dốc,thung lũng sâu.
-Yêucầu HS QS H37cho biết:
-Địa hình cacxtơlà thế nào ?(địa hình 3. Địa hình cacxtơ.
đặc biệt của vùng núi đá vôi.) - Là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá
-Đặc điểm của địa hình? (Các ngọn núi vôi.
ở đây lởm chởm, sắc nhọn. - Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn.
- Nước mưa có thể thấm vào khe và kẻ + Hang động:
đá, tạo thành hang động rộng và sâu) - Là những cảnh đẹp tự nhiên.
-Yêu cầu HS quan sát H37, H38 (SGK) - Hấp dẫn khách du lịch.
cho biết: - Có các khối thạch nhũ đủ màu sắc
-Thế nào là hang động đặc điểm của nó? VD: Động Phong Nha – Kẻ Bàng. (Quảng
Bình )
4. Củng cố . Caâu1: Ñoäng Phong Nha laø moät thaéng caûnh noåi tieáng trong vuøng nuùi
ñaù voâi thuoäc tænh:
A. Laïng Sôn
B. Quaûng Ninh
C. Ninh Bình
D. Quaûng Bình
Caâu2: Keå teân moät vaøi hang ñoäng ñaù voâi ôû Vieät Nam maø em bieát ?
Ñoä cao töông ñoái laø ñoä cao ñöôïc ño
a. Töø möïc nöôùc bieån ñeán nôi caàn ño
b. Töø möïc nöôùc bieån thaáp nhaát ñeán ñoài, nuùi.
c. Töø möïc nöôùc bieån cao nhaát tôùi ñænh ñoài nuùi
d. Töø möïc nöôùc bieån trung bình ñeán nôi caàn ño
e. Taát caû caùc yù treân.
Caâu3: So saùnh hình daïng giöõa hai nuùi. Ñaëc ñæeåm hình daïng nuùi treû, nuùi giaø theo
baûng sau:
Nuùi gìa Nuùi treû
Ñænh
Söôøn
Thung luõng
Caâu4: Chæ caàn hình daïng cuûa ñænh nuùi, söôøn nuùi, thung luõng laø ngöôøi ta coù
theå bieát ñoù laø nuùi giaø hay nuùi treû.
A. Ñuùng
B. Sai.
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức. Nêu được đặc điểm hình dạng
- Bình nguyên (đồng bằng):
+ Bình nguyên là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.
Các bình nguyên được bồi tụ ở cửa các sông lớn gọi là châu thổ.
+ Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên
cao dần 500m.
- Cao nguyên:
+ Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc; độ
cao tuyệt đối của cao nguyên trên 500m.
+ Cao nguyên là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
- Đồi:
+ Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải; độ cao tương đối thường không quá
200m.
+ Đồi là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thực và cây công nghiệp.
5. Kĩ năng Nhận biết được 3 dạng địa hình(đồi, bình nguyên, cao nguyên) qua tranh ảnh,
mô hình
3.Thái độ : Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + Trực quan
C.CHUẨN BỊ :
Bản đồ TN Việt Nam và Thế giới
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu giá trị kinh tế của miền núi đối với xã hội loài người ?
Miền núi là nơi có tài nguyên rừng vô cùng phong phú
Nơi giàu tài nguyên khoáng sản
Nhiều danh lam thắm cảnh đẹp ,nghỉ dưỡng ,du lịch)
3. Bài mới.
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nhằm củng cố thêm phần kiến thức cơ bản cho HS.
- Hướng HS vào những phân kiến thức trọng tâm của chương trình
để cho HS có kiến thức vững chắc để bước vào kì thi HKI.
2. Kĩ năng.
- Đọc biều đồ, lược đồ, tranh ảnh.
- Sử dụng mô hình Trái Đất (Quả địa cầu).
3.Thái độ : Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
C.Chuẩn bị:
1.GV:Quả địa cầu ,bản đò tự nhiên thế giới
2.HS :SGK kiến thức các bài đã học
III.Tiến trình dạy học
2. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :(5phút )
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Bài mới 1: Vị trí, hình dạng và kích - Trái Đất có hình cầu.
thước của trái đất. - Có 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- 360 kinh tuyến.
- 181 vĩ tuyến.
Bài 2: Bản đồ, cách vẽ bản đồ.
- Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình
cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
- Có nhiều phương pháp chiếu đồ.
-
Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. - Tỉ lệ thước: 1cm = 10 km
- Tỉ lệ số: 1:100 000 = 100.000 cm = 1km
- Đo khoảng cách.
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. Đánh giá nhận thức của học sinh qua các bài đã học
- cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Từ đó nêu được các đặc điểm của từng lớp.
- Thế nào là tác động của nội lực và ngoại lực.
- Biết cách tính tỉ lệ bản đồ.
2. Kĩ năng: Làm bài theo phương pháp trắc nghiệm.trình bày kiến thức chính xác khoa
học
3.Thái độ :Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập
II Chuẩn bị :
1. GV : Câu hỏi ,đáp án ,ma trận ,biểu điểm
2.HS :Đồ dùng học tập
III.Tiến trình tổ choc dạy học.
1.ổn định tổ chức (1phút )
2.Kiểm tra
3. Bài mới.
B. Ma trận đề kiểm tra.
4. Đánh giá
- Giáo viên thu bài.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn HS học.
Đọc trước bài 14 ( Giờ sau học)
A.MỤC TIÊU:
1 .Kiến thức:
Nêu được khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể
tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến.
- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác
và sử dụng. Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản.
- Các mỏ khoáng sản nội sinh là các mỏ được hình thành do nội lực, các mỏ khoáng sản
ngoại sinh là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực.
- Một số mỏ khoáng sản phổ biến :
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt.
+ Khoáng sản kim loại : Sắt, mangan, đồng, chì, kẽm. . .
+ Khoáng sản phi kim loại :muối mỏ, A-pa-tit, đá vôi...
2. Kĩ năng: Phân loại các khoáng sản.
3.Thái độ: : Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
C.Chuẩn bị:
1. GV - Bản đồ khoáng sản Việt Nam,Mẫu khoáng sản
- 2.HS: - SGK
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức1phút )
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................
* Hoạt động 1(15phút) Các loại khoáng sản 1. Các loại khoáng sản:
HĐ DH và KTDH: Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật 3 lần 3,
đàm thoại gợi mở.
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: a. Khoáng sản:
Khoáng sản là gì? - Là những khoáng vật và đá có
( Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai ích được con người khai thác sử
thác sử dụng. dụng.
- Là nưoi tập tring nhiều khoáng sản có khả năng khai - Là nơi tập trung nhiều khoáng
thác,) sản có khả năng khai thác,
GV:HS đọc bảng công dụng các loại khoáng sản
-Em hãy phân loại khoáng sản trong tự nhiên?( 3 loại b. Phân loại khoáng sản:
khoáng sản+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) - Khoáng sản được phân ra làm
+ Khoáng sản kim loại 3 loại:
+ Khoáng sản phi kim loại) + Khoáng sản năng lượng (nhiên
-Xác định trên bản đồ việt nam 3nhóm khoáng sản liệu)
trên ? + Khoáng sản kim loại
* Hoạt động 2(20phút ) Các mỏ khoáng sản nội sinh và + Khoáng sản phi kim loại
ngoại sinh:
HĐ DH: hoạt động nhóm 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: và ngoại sinh:
- Các khoáng sản được hình thành như thế nào?Các mỏ
khoáng sản nội sinh và ngoại sinh: (Là khoáng sản được a. Mỏ nội sinh:
hình thành do mắcma. - Là khoáng sản được hình thành
- Được đưa lên gần mặt đất. do mắcma.
VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc... - Được đưa lên gần mặt đất.
b. Mỏ ngoại sinh: VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng,
- Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường bạc...
ở những chỗ trũng (thung lũng). b. Mỏ ngoại sinh:
- Được hình thành trong quá trình hàng vạn, hàng - Được hình thành do quá trình
triệu năm. Cần khai thác và sử dụng hợp lí.) tích tụ vật chất, thường ở những
chỗ trũng (thung lũng).
GV một số khoáng sản có 2 nguồn gốc nội ,ngoại sinh - Được hình thành trong quá
(quặng sắt ) trình hàng vạn, hàng triệu năm.
-Dựa vào bản đồ việt nam đọc tên và chỉ một số khoáng Cần khai thác và sử dụng hợp lí.
sản chính ?
GV thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là 90%mỏ
quặng sắt được hình thành cách đây 500-600triệu
năm .than hình thành cách đây 230-280triệu năm ,dầu
mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2-5
triệu năm
GV kết luận các mỏ khoáng sản được hình thành trong
thời gian rất lâu ,chúng rất quí không phải vô tận do dó
vấn đề khai thác và sử dụng ,bảo vệ phải được coi trọng
4Củng cố (3phút )
- Khoáng sản là gì?
- Khoáng sản được phân thành mấy loại
Kim loại đen ………………….…….…
…………………………………………
…………………………………………
Kim
loại
Kim loại màu ………………….…….…
…………………………………………
…………………………………………
Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011 Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
Rút kinh nghiệm bài dạy Ký duyệt CM
Học sinh tiếp thu tạm được nhưng 6C lớp
học hơi trầm, quan sát mẫu vật chưa
nghiêm túc. 6A, 6B phát hiện mẫu vật
khá nhanh.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 21 - Tiết 20
BÀI 16: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được: KN đường đồng mức.
- Có khả năng tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ
- Biết đọc đường đồng mức.
2. Kĩ năng:Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
IIChuẩn bị .
1.GV :- 1 số bản đồ, lược đồ có tỉ lệ.
2.HS - SGK.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (1phút )
3. Kiểm tra bài cũ(5phút )
Hoàn thành sơ đồ sau:
3. Bài mới.
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Bài 1.
*Hoạt động 1(10phút) . Bài 1.
HĐ DH và KTDH: Kỹ thuật tia chớp a) Đường đồng mức.
GV: Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu thuật - Là đường đồng nối những điểm có cùng độ
ngữ (SGK-85) cho biết: cao so với mực biển lại với nhau.
- Thế nào là đường đồng mức ?( Là
đường đồng nối những điểm có cùng độ
cao so với mực biển lại với nhau)
b) Hình dạng địa hình được biết là do các
điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường
H: Tại sao dựa vào các đường đồng mức đồng mức,biết độ cao tuyệt đối của các điểm
ta có thể biết được hình dạng của địa và đặc điểm hình dạng địa hình ,độ
hình? (do các điểm có độ cao sẽ nằm dốc ,hướng nghiêng
cùng trên 1 đường đồng mức, biết độ cao
tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình 2.Bài 2.
dạng địa hình ,độ dốc ,hướng nghiêng)
a)
- Từ A1 -> A2
*Hoạt động 2(25phút) Bài 2. - Từ tây sang Đông
GV: Yêu cầu Hs dựa vào Hình 44 (SGK)
cho biết : Hướng của đỉnh núi A1-> A2 b)
là ? ( Từ tây sang Đông) - Là 100 m.
Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011 Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
Rút kinh nghiệm bài dạy Ký duyệt CM
- Nhìn chung học sinh tích cực làm việc,
kết quả tiếp thu khá tốt
- Biết vận dụng kiến thức vào bài thực
hành
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 22 - Tiết21
BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí; biết
vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí
- Thành phần của không khí bao gồm khí Nitơ (chiếm 78%), khí Ôxi (chiếm 21%), hơi nước
và các khí khác (chiếm 1%).
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng
khí tượng như mây, mưa…
Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm
chính của mỗi tầng
- Tầng đối lưu:
+ Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16km; tầng này tập trung tới 90% không khí.
+ Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C).
+ Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng.
- Tầng bình lưu:
+ Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80km.
+ Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con
người.
- Các tầng cao:
Các tầng cao nằm trên tầng bình lưu, không khí các tầng này cực loãng.
2.Kĩ năng:
- Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài.
- Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Chuẩn bị :.
1GV: Tranh thành phần của các tầng khí quyển.
2.HS.: SGK.
III.Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức(1phút )
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:(10phút ) . Thành phần của 1. Thành phần của không khí
không khí
HĐ DH và KTDH: kỹ thuật tia chớp, kỹ
thuật XYZ, Cặp nhóm và gợi mở
GV: Yêu cầu HS quan sát H45 (SGK) cho
biết: Các thành phần của không khí ? Tỉ lệ - Thành phần của không khí gồm:
? (Thành phần của không khí gồm: + Khí Nitơ: 78%
+ Khí Nitơ: 78% + Khí Ôxi: 21%
+ Khí Ôxi: 21% + Hơi nước và các khí khác: 1%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%)
Gv nếu không có hơi nước trong không
khí thì bầu khí quyển không có hiện tượng
khí tượng là mây mưa sương mù ) 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển)
*Hoạt động 2: (20phút)Cấu tạo của lớp - Khí quyển dày trên 60.000 km.
vỏ khí - Khoảng 90% không khí tập trung ở độ cao
HĐ DH và KTDH: kỹ thuật tia chớp, kỹ gần 16km gần mặt đất.
thuật XYZ, Cặp nhóm và gợi mở
- Các tầng khí quyển:
GV xung quanh trái đất có lớp không khí A: Tầng đối lưu: 0-> 16km
bao bọc gọi là khí quyển .Khí quyển như B: Tầng bình lưu: 16 -> 80km
cỗ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng C: Các tầng cao của khí quyển: 80 km
mặt trời phân phối điều hoà nước trên + Tầng đối lưu: là nơi sinh ra tất cả các hiện
khắp hành tinh dưới hình thức mây mưa tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,....
đIũu hoà các bon níc và ô xi trên trái - Nhiệt độ của tầng này cứ lên cao 100m lại
đất .con người không nhìn they không khí giảm 0,6oC.
nhưng quan sátđược các hiện tượng khí + Tầng bình lưu: Có lớp ôzôn giúp ngăn cản
tượng xảy ra trong khí quyển .vậy khí những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con
quyển có cấu tạo thế nào ,đặc đIểm ra sao người.
- HS quan sát H 46 (SGk) tranh cho biết :
Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? ( Các
tầng khí quyển:
A: Tầng đối lưu: 0-> 16km
B: Tầng bình lưu: 16 -> 80km
C: Các tầng cao của khí quyển: 80 km)
- Vai trò của từng tầng?( Tầng đối lưu: là
nơi sinh ra tất cả các hiện tượng: Mây,
mưa, sấm, chớp,....
- Nhiệt độ của tầng này cú lên cao 100m 3.Các khối khí.
lại giảm 0,6oC.
+ Tầng bình lưu: Có lớp ôzôn giúp ngăn
cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật + Khối khí nóng: Hình thành trên các vùng
và con người.) vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
*Hoạt động 3: (10phút) Các khối khí + Khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ độ
HĐ DH và KTDH: gợi mở và đặt tiêu đề cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
GV: yêu cầu HS đọc nội dung kiến thức
trong (SGK) cho biết:nguyên nhân hình
thành các khối khí ?(Do vị trí lục địa hay + Khối khí đại dương? hình thành trên các
đại dương ) biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
-HS đọc bảng các khối khí cho biết . Khối + Khối khí lục địa: Hình thành trên các vùng
khí nóng, khối khí lạnh được hình thành ở đất liền, có tính chất tương đối khô.
đâu ?Nêu tính chất của mỗi loại ?( + Khối
khí nóng: Hình thành trên các vùng vĩ độ
thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
+ Khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ
độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.)
- Khối khí đại dương, khối khí lục địa
được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của -Khối khí luôn luôn di chuyển làm thay đổi
mỗi loại? Khối khí đại dương? (hình thành thời tiết
trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
+ Khối khí lục địa: Hình thành trên các
vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.)
-Kết luận :Sự phân biệt các khối khí chủ
yếu là căn cứ vào tính chất của chúng là
nóng ,lạnh ,khô ,ẩm
-Tại sao có tong đợt gió mùa đông bắc vào
mùa đông ? (Khối khí luôn luôn di chuyển
làm thay đổi thời tiết)
4.Củng cố (3phút )
- Thành phần của không khí?
- Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng?
- Dựa vào đâu người ta chia ra thành 4 khối khí khác nhau?
5 Hướng dẫn HS học(1phút):
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 18. Giờ sau học.
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân tích và trình bày khái niệm : Thời tiết và khí hậu.
- Hiểu nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này.
- Biết đo nhiệt độ TB ngày, tháng, năm.
2.Kĩ năng: Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Chuẩn bị :
1.GV: Nhiệt kế
2.HS: SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Ổn định tổ chức: (1phút )
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................
*Hoạt động 1(5phút ) . Khí hậu và Thời 1. Khí hậuvà Thời tiết
tiết
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và cho biết:
- Theo các em chương trình dự báo thời a) Thời tiết.
tiết trên phương? Khu vực địa phương - Là sự biểu hiện tượng khí tượng ở 1 địa
nhất định ? phương trong 1 thời gian ngắn nhất định.
- Thời tiết là gì ? ( Là sự biểu hiện tượng
khí tượng ở 1 địa phương trong 1 thời
gian ngắn nhất định.)
- Khí tượng là gì ? (Như gió, mây, mưa ) - Thời tiết luôn thay đổi.
- Đặc điểm chung của thời tiết là? (Thời - Trong 1 ngày có khi thời tiết thay đổi đến
tiết luôn thay đổi. mấy lần.
- Trong 1 ngày có khi thời tiết thay đổi
đến mấy lần)
- Vậy khí hậu là gì? ( Khí hậu của 1 nơi
là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở nơi b) Khí hậu.
nào đó, trong 1 thời gian dài , từ năm nay - Khí hậu của 1 nơi là sự lặp đi lặp lại tình
này qua năm khác và đã trở thành qui hình thơì tiết ở nơi nào đó, trong 1 thời gian
luật dài , từ năm nay này qua năm khác và đã trở
-Thời tiết khác khí hậunhư thế nào ? thành qui luật.
(Thời tiết là tình trạng khí quyển trong
thời gian ngắn, khí hậu tình trạng khí
quyển trong thời gian dài )
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao và thấp
trên Trái Đất
- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân.
- Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích
đạo về cực.
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam.
+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam (cực Bắc và
Nam)
Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên
Trái Đất
- Tín phong :
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến ) về Xích đạo (đai áp
thấp Xích đạo).
+ Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Đông bắc ; ở nửa cầu Nam, gió có hướng Đông
nam.
- Gió Tây ôn đới:
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến) lên khoảng các vĩ độ
600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới).
+ Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Tây Nam; ở nửa cầu Nam, gió có hướng Tây
Bắc.
- Gió Đông cực:
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam) về các vĩ độ 600 Bắc và Nam
(các đai áp thấp ôn đới).
+ Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Đông Bắc; ở nửa cầu Nam, gió có hướng Đông
Nam.
2.Kĩ năng: HS phân tích các hình và tranh ảnh.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II .Chuẩn bị :
1.GV : BĐ thế giới
2.HS : SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức:(1phút)
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ......
2. Kiểm tra bài cũ.(5phút)
Cách đo to TB/ ngày ? Cho ví dụ ?
Số lần đo cộng lại
= to TB ngày.
Số lần
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: (20phút ) . Khí áp, các 1. Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất
đai khí áp trên Trái Đất a) Khí áp:
- Nhắc lại chiều dày khí quyển là bao
nhiêu ?(60000km)độ cao 16km sát mặt
đất không khí tập trung là 90%, không
- Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trong
khí tạo thành sức ép lớn. không khí tuy
lượng. Vì khí quyển rất dày, nên trọng lượng
nhẹ song bề dày khí quyển như vậy tạo của nó cũng tạo ra 1 sức ép rất lớn lên bề mặt
Trái Đất. Sức ép đó gọi là khí áp.
ra 1 sức ép lớn đối với mặt đất gọi là khí
- Khí áp kế.
áp
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết:
- Khí áp là gì ? (1 sức ép rất lớn lên bề
b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất.
mặt Trái Đất. Sức ép đó gọi là khí áp.)
- Có 7 đai áp.
Người ta đo khí áp bằng dụng cụ gì ?
3đai áp thấp là XĐ, ở vĩ độ 60độ bắc, nam,
(Khí áp kế )
4đai áp cao ở vĩ độ 30 độ bắc nam và 2 cực
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức và quan
sát H50 (SGK) cho biết:
- Có bao nhiêu đại áp phân bố trên bề
mặt Trái Đất ? (3đai áp thấp là XĐ, ở vĩ
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển .
độ 60độ bắc, nam, 4đai áp cao ở vĩ độ 30
* Gió.
độ bắc nam và 2 cực )
- Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi áp
.
cao về nơi áp thấp. Sự chuyên động của
*Hoạt động 2(15phút ). Gió và các hoàn
không khí sinh ra gió.
lưu khí quyển
- Các loại gió chính:
GV: Yêu cầu HS quan sát H51.1 (SGK)
+ Gió Đông cực.
và kiến thức trong (SGK) cho biết:
+ Gió Tây ôn đới
- Nguyên nhân sinh ra gió ? Gió là gì ?
+ Gió tín phong
(Không khí luôn luôn chuyển động từ
nơi áp cao về nơi áp thấp. Sự chuyên
động của không khí sinh ra gió.).
QSH52 cho biết có mấy loại gió chính
- Hoàn lưu khí quyển. Trên bề mặt Trái Đất,
trên Trái Đất ? - Các loại gió chính:
sự chuyển động của không khí giữa các đai
+ Gió Đông cực. Gió Tây ôn đới .Gió tín
khí áp cao và thấp tạo thành các hệ thống gió
phong)
thổi vòng tròn. Gọi là hoàn lưu khí quyển.
- Hoàn lưu khí quyển là gì ?
- Có 6 vòng hoàn lưu khí quyển.
Trên bề mặt Trái Đất, sự chuyển động
của không khí giữa các đai khí áp cao và
thấp tạo thành các hệ thống gió thổi vòng
tròn. Gọi là hoàn lưu khí quyển.
- Có 6 vòng hoàn lưu khí quyển)
4.Củng cố : (3phút )
- Khí áp là gì? Tại sao lại có khí áp?
- Nguyên nhân nào sinh ra gió?
5. Hướng dẫn HS học.(1phút )
- Học bài và làm BT4 (SGK)
- Đọc trước Bài 20 .
- Giờ sau học.
I. MỤC TIÊU .
1 Kiến thức:
Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ
không khí và độ ẩm
- Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó làm cho
không khí có độ ẩm.
- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí
càng cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều (độ ẩm càng cao).
Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên Trái
Đất
- Qúa trình thành tạo mây, mưa : Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng
tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng
tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa.
- Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ Xích đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở vùng
Xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam.
2.Kĩ năng:
- Dựa vào bảng số liệu, tính lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm và lượng mưa
trung bình năm của một địa phương.
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của một
địa phương.
Đọc bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới và rút ra nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên
thế giới.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Chuẩn bị :
1.GV:
2.HS :SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức(1phút)
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................
*Hoạt động 1: (20phút ) Hơi nước và độ 1- Hơi nướcvà độ ẩm của không khí:
ẩm của không khí: a) Độ ẩm của không khí: Là do hơi nước
có trong không khí nên không khí có độ
HĐ DH và KTDH: Cặp nhóm và gợi mở ẩm.
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết:
- Trong thành phần không khí lượng hơI b)Nguyoonfcung cấp hơi cstrong thông
nước chiếm bao % ?(1%) khí: Bao giờ cũng chứa một lượng hơi
- Nguồn cung cấp hơI nước trong không nước nhất định, do hiện tượng bốc hơi của
khí do đâu ?( do hiện tượng bốc hơi của nước trong các biển, hồ, ao, sông, suối...
nước trong các biển, hồ, ao, sông, suối..). b) Độ ẩm của không khí: Là do hơi nước
- Độ ẩm của không khí là gì?( Là do hơi có trong không khí nên không khí có độ
nước có trong không khí nên không khí có ẩm.
độ ẩm.) - Người ta đo bằng: ẩm kế.
- Người ta đo độ ẩm của không khí bằng
ẩm kế.
4- Củng cố (3phút ) :
Câu 1: Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện t-
ượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão. Hiện tượng này xảy ra ở.
A. Tầng đối lưu . B. Tầng bình lưu .
C. Các Tầng cao của khí quyển . D. Cả 3 đều đúng .
Câu 2 : Điền vào chỗ chấm (...) những từ, cụm từ thích hợp cho nhận xét sau.
-Không khí có chứa một lượng (a).............................không khí càng nóng, càng
(b)........................không khí bão hoà hơi nước khi nó chứa một lượng hơi nước tối đa.
4.Củng cố (2phút) -
Giáo viên nhắc lại kiến thức của các bài tập.
5. Hướng dẫn học sinh (1phút)
Hoàn thành các bài tập
Đọc trước bài 22
Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
Rút kinh nghiệm bài dạy
Nhìn chung học sinh tích cực làm việc, kết
quả tiếp thu khá tốt
Biết vận dụng kiến thức vào bài thực hành
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 27 - Tiết 26
BÀI 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất ; trình bày được giới hạn và đặc điểm
của từng đới
- Đới nóng (hay nhiệt đới)
+ Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
+ Đặc điểm: quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và
thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối
nhiều nên quanh năm nóng. Gió thường xuyên thổi trong khu vực là gió Tín phong. Lượng
mưa trung bình năm từ 1000mm đến 2000mm.
- Hai đới ôn hoà (hay ôn đới)
+ Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
+ Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm. Gió
thường xuyên thổi trong khu vực là gió Tây ôn đới. Lượng mưa trung bình năm từ 500mm
đến 1000mm.
- Hai đới lạnh (hàn đới)
+ Giới hạn: từ hai vòng cực Bắc và Nam đến hai cực Bắc và Nam.
+ Đặc điểm: khí hậu giá lạnh và có băng tuyết hầu như quanh năm. Gió thường xuyên thổi
trong khu vực này là gió Đông cực. Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500mm.
2.Kỹ năng: Phân tích hình vẽ, lược đồ, tranh ảnh của 5 đới khí hậu trên Trái Đất.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Chuẩn bị :
1.GV:
2.HS:SGK
III .Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức(1phút)
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
*Hoạt động 1(15phút ) Các chí tuyến 1. Các chí tuyến và các vòng cực trên trái đất:
và các vòng cực trên trái đất: - Trên bề mặt trái đất có 2 đường chí tuyến.
- Nhắc lại những ngày mặt trời chiếu + Chí tuyến Bắc
thẳng góc vào đường XĐ và 2 đường + Chí tuyến Nam
chí tuyến B.N? (Hạ chí và đông chí ) - Có 2 vòng cực trên trái đất.
- Trên trái đất có mấy đường chí tuyến? + Vòng cực Bắc
- Các vòng cực là giới hạn của khu vực + Vòng cực Nam.
có đặc điểm gì? (Có ngày và đêm dài Các vòng cực l và chí tuyến là gianh giới
24h) phân chia các vành đai nhiệt
- Trên trái đất có mấy vòng cực?
*Hoạt động 2 (25phút) Sự phân chia 2.Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí
bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ hậu theo vĩ độ.
độ.
-Dựa vào H58 cho biết có mấy vành đai - Có 5 vành đai nhiệt
nhiệt trên trái đất? (Có 5 vành đai nhiệt) - Tương ứng với 5 đới khí hậu trên trái đất.
(1đới nóng, 2đới ôn hoà, 2đới lanh)
4. Củng cố (3phút )
Câu 1: Đới khí hậu ôn hòa (ôn đới) là vùng có giới hạn
A. Từ xích đạo đến hai chí tuyến bắc, nam
B. Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam
C. Từ vòng cực bắc, nam đến cực bắc, nam
D. Từ 2 chí tuyến đến hai vòng cực
Câu 2: Đới khí hậu nhiệt đới (đới nóng) là vùng có giới hạn
A. Từ xích đạo đến hai chí tuyến bắc, nam
B. Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam
C. Từ vòng cực bắc, nam đến cực bắc, nam
D. Từ 2 chí tuyến đến hai vòng cực
5. Hướng dẫn học sinh (1phút )
- Học bài theo câu hỏi SGK
I. MỤC TIÊU .
1 Kiến thức. HS nhằm củng cố kiến thức đã được học từ đầu HK I đến giờ
- Nhằm khắc sâu kiến thức cơ bản cho học sinh
- Để chuẩn bị làm bài kiểm tra .
2 Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Chuẩn bị :
1.GV: Quả địa cầu, bản đồ thế giới
2.HS : SGK
III. Tiến trình dạy học.
1.ổn định tổ chức:)(1phút)
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................
4. Củng cố (3phút )
- Giáo viên nhắc lại kiến thức của bài ôn tập.
5. Hướng dẫn học sinh (1phút).
Học bài. Giờ sau kiểm tra 45
Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
Rút kinh nghiệm bài dạy
A.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
- Nhằm đánh giá quá trình nhận thức của học sinh qua các chương trình đã học.
- Giáo viên kịp thời uốn nắn việc nhận thức của học sinh qua bài kiểm tra.
2 Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tự giác làm bài của học sinh,độc lập suy nghĩ
3.Thái độ :Tự giác làm bài
II .Chuẩn bị :
1.GV: Ma trận. Đề bài. Đáp án ,biểu điểm
2.HS - Đồ dùng học tập
III Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức:1phút
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
I.Ma trận
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Câu hỏi Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL điểm
Lớpvỏ 1 1 1 3
khí (0,25) (2) (1) 3,25
Thờitiết 2 1 1 1 5
khí hậu (0,5) (0,5) (2) (3) 6
Khí 3 3
áp ,gió (0,75) 0,75
Cộng 7 2 1 11
( 3,5) ( 2,5) ( 4) 10
Câu hỏi :
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
+ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng trong các câu sau:
Câu 1: (0,25 điểm): Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra
các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão. Hiện tượng này xảy ra ở.
A. Tầng đối lưu . B. Tầng bình lưu .
C. Các Tầng cao của khí quyển . D. Cả 3 đều đúng .
Câu 2 (0,25 điểm): Nhiệt độ không khí biến đổi tuỳ theo yếu tố .
A. Vĩ độ. B. Độ cao.
C Gần biển ,hay xa biển . D. Cả 3 đều đúng.
Câu 3 (0,25 điểm): Một ngọn núi có độ cao (tương đối) 3000m, nhiệt độ ở vùng chân núi là
25 OC. Biết rằng lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6 OC,vậy nhiệt độ ở đỉnh nùi này là.
A. 23OC . B. 7 OC.
C. 17 OC . D. Tất cả đều sai.
Câu 4 (0.25 điểm): Gió là sự chuyển động của không khí.
A. Từ nơi khí áp thấp đến nơi khí áp cao B. Từ vùng vĩ độ thấp đến vùng vĩ độ cao.
C. Từ đất liền ra biển . D. Tất cả đều sai.
Câu 5 (0,25 điểm): Trên trái đất có những loại gió nào thường xuyên thổi.
A. Gió Tín Phong và gió Tây Ôn Đới. B. Gió lào và gió mùa đông bắc.
C. Gió Đông Cực và gió Tín Phong . D. Gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.
Câu 6 (0,25 điểm): Đới khí hậu ôn hoà (ôn đới) là vùng có giới hạn.
A.Từ xích đạo đến hai chí tuyến bắc, nam. B. Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam.
C. Từ vòng cực bắc,nam đến cực bắc, nam. D. Từ 2 chí tuyến đến hai vòng cực.
+Điền vào chỗ chấm (...) những từ, cụm từ thích hợp cho nhận xét sau.
Câu 7(0,5 điểm): Không khí có chứa một lượng (a).............................không khí càng nóng,
càng (b)........................không khí bão hoà hơi nước khi nó chứa một lượng hơi nước tối đa.
+ Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng:
Câu 8 (1 điểm):
A( Các khối khí) B ( Vị trí hình thành) Nối A với B
1. Nóng a.Ở vĩ độ cao
2 . Lạnh b. Ở vĩ độ thấp
3 . Đại dương c . Trên đất liền
4 . Lục địa d . Trên đại dương
đ. Cả đất liền và vĩ độ thấp
Phần II: Trắc nhiệm tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Nêu rõ điểm giống nhau và khác nhau giữa thời tiết và khí hậu ?
Câu 2 (3 điểm): Vì sao có sự khác nhau về nhiệt độ không khí giữa đại dương và lục địa
trong cùng một thời gian? Cho ví dụ.
Câu 3 (2 điểm): Không khí gồm những thành phần nào? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao
nhiêu phần trăm?
III.Đáp án –Biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: .
Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu
được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông
- Sông: là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Lưu vực sông: là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông.
- Hệ thống sông: dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành
hệ thống sông.
- Lưu lượng : là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó, trong
một giây đồng hồ.
- Mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước chảy (thủy chế)của sông: nếu sông chỉ
phụ thuộc vào một nguồn cấp nước thì thủy chế của nó tương đối đơn giản; còn nếu sông
phụ thuộc nhiều vào nguồn cấp nước khác nhau thì thủy chế của nó phức tạp hơn.
Trình bày được khái niệm hồ, phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước
- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
- Phân loại hồ:
+ Căn cứ vào tính chất của nước, hồ được phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ nước
ngọt.
+ Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có hồ vết tích của các khúc sông, hồ băng hà, hồ miệng
núi lửa, hồ nhân tạo…
2. Kỹ năng:
- Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông: sông chính, phụ lưu, chi lưu.
- Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ qua tranh ảnh: hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng ngựa,
hồ nhân tạo…
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế
II.Chuẩn bị :
1.GV: Bản đồ sông ngòi việt nam
2.HS : SGK
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1(20phút) Sông và lượng nước 1. Sông và lượng nước của sông:
của sông:
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK
Và bằng sự hiểu biết thực tế hãy mô tả lại
những dòng sông mà em tong gặp ?Quê em
có dòng sông nào chảy qua ?
- Sông là gì? (Là dòng chảy tự nhiên thường
xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực
địa) a) Sông:
- Nguồn cung cấp nước cho sông? (Nguồn - Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên,
cung cấp nước cho sông: mưa, nước ngầm, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.
băng tuyết tan.) - Nguồn cung cấp nước cho sông: mưa,
GV chỉ 1 số sông ở việt nam, đọc tên và xác nước ngầm, băng tuyết tan.
định hệ thống sông đIún hình để hình thành
khái niệm lưu vực
- Lưu vực sông là gì? (Diện tích đất đai cung
cấp thường xuyên cho sông gọi là: Lưu vực
sông.) - Là diện tích đất đai cung cấp thường
- QS H59cho biết Hệ thống sông chính bao xuyên cho sông gọi là: Lưu vực sông.
gồm? - Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu
( Phụ lưu. Sông chính.Chi lưu.) hợp thành hệ thống sông.
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được độ muối của nước biển và đại dương; nguyên nhân làm cho độ muối của
các biển và đại dương không giống nhau
- Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là 350/00, có sự khác nhau về độ muối trung
bình của nước biển và đại dương.
- Độ muối của các biển và đại dương không giống nhau tuỳ thuộc vào nguồn nước sông đổ
vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là sóng, thủy
triều và dòng biển. Nêu được nguyên nhân sinh ra sóng biển, thủy triều và dòng
biển
- Sóng biển
+ Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương
+ Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng
thần.
- Thủy triều
+ Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra
xa.
+ Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
- Dòng biển (hải lưu)
+ Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong biển
và đại dương.
+ Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ yếu là các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
như Tín phong, gió Tây ôn đới…
Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại
dương thế giới. Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của
các vùng bờ tiếp cận với chúng
- Các dòng biển nóng thường chảy từ các vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao; ngược lại, các
dòng biển lạnh thường chảy từ các vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp.
- Các vùng ven biển, nơi có dòng biển nóng chảy qua có nhiệt độ cao hơn và mưa nhiều hơn
những nơi có dòng biển lạnh chảy qua.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh.
- Sử dụng bản đồ “Các dòng biển trong đại dương thế giới” để kể tên một số dòng biển lớn
và hướng chảy của chúng: dòng biển Gơn- xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Ben-ghê-la.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế
II.Chuẩn bị :
1GV: - Bản đồ tự nhiên thế giới Bản đồ các dòng biển trên thế giới.
2.HS: SGK
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức:(1phút)
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ......
*Hoạt động 1(10phút) Độ muối của 1. Độ muối của nước biển và đại dương.
nước biển và đại dương. - Nước biển và đại dương có độ muối trung
-HS xác định trên bản đồ tự nhiên thế bình 35%0.
giới 4đại dương thông nhau - Độ muối là do: Nước sông hòa tan các loại
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết: muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
- Độ muối của nước biển và đại dương - Độ muối của biển và các đại dương không
là do đâu mà có? :( Nước sông hòa tan giống nhau: Tùy thuộc vào nuồn nước chảy
các loại muối từ đất, đá trong lục địa vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay
đưa ra) nhỏ.
- Độ muối của nước biển và các đại VD: - Biển VN: 33%0
dương có giống nhau không? Cho ví dụ? - Biển Ban tích: 32%0.
( Độ muối của biển và các đại dương - Biển Hồng Hải: 41%0.
không giống nhau: Tùy thuộc vào nuồn
nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ
bốc hơi lớn hay nhỏ.
VD: - Biển VN: 33%0
- Biển Ban tích: 32%0) 2. Sự vận động của nước biển và đại dương:
*Hoạt động 2 (15phút) Sự vận động của - Có 3 sự vận động chính:
nước biển và đại dương a) Sóng:
GV: Yêu cầu HS quan sát H61, 62, 63 - Mặt biển không bao giờ yên tĩnh, luôn nhấp
và kiến thức (SGK) cho biết: nhô, dao động. Sóng được sinh ra chủ yếu là
-Sóng biển được sinh ra từ đâu? – (Mặt nhờ gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.
biển không bao giờ yên tĩnh, luôn nhấp - Sức phá hoại sóng thần vô cùng to lớn
nhô, dao động. Sóng được sinh ra chủ
yếu là nhờ gió. Gió càng mạnh thì sóng
càng lớn.)
- HS dọc SGK cho biết phạm vi hoạt
động của sang ,nguyên nhân có sang b) Thủy triều:
thần ,sức phá hoại sóng thần ? - Nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất
- HSQS H62,63nhận xét sự thay đổi liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa. Hiện
ngấn nước ven bờ biển ?tại sao có lúc tượng đó gọi là thủy triều.
bãi biển rộng, lúc thu hẹp?(nước biển - Có 3 loại thủy triều:
lúc dâng cao, lúc lùi xa gọi là nước triều + Bán nhật triều: Mỗi ngày thủy triều lên
) xuống 2 lần.
-HS đọc SGK cho biết .Có mấy loại + Nhật triều: Mỗi ngày lên xuống 1 lần
thủy triều ? ( Có 3 loại thủy triều: + Triều không đều: Có ngày lên xuống 1 lần,
+ Bán nhật triều: Mỗi ngày thủy triều có ngày lại 2 lần.
lên xuống 2 lần.
+ Nhật triều: Mỗi ngày lên xuống 1 lần
+ Triều không đều: Có ngày lên xuống 1
lần, có ngày lại 2 lần)
GV: Chuẩn kiến thức. - Việt Nam có đủ cả 3 loại thủy triều trên.
-Ngày nào thì có hiện tượng triều cường + Triều cường: Ngày trăng tròn (giữa tháng)
và triều kém? (Triều cường: Ngày trăng Ngày không trăng (đầu tháng)
tròn (giữa tháng) + Triều kém:
Ngày không trăng (đầu tháng) Ngày trăng lưỡi liềm (đầu tháng)
+ Triều kém: Ngày trăng lưỡi liềm (Cuối tháng)
Ngày trăng lưỡi liềm (đầu tháng)
Ngày trăng lưỡi liềm (Cuối tháng)
-Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là gì ?
(Là sức hút của mặt trăng và 1phần mặt
trời làm nước biển và đại dương vận
động lên xuống )
GV mặt trăng tuy nhỏ hơn mặt trời
nhưng gần trái đất hơn ,nắm vững quy
luật thuỷ triều phục vụ nền kinh tế .....
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh cần nắm được: Có mấy loại dông biển trong các đại dương.
- Đặc điểm của các dông biển và sự chuyển động của chúng trong các đại dương.
2. Kỹ năng: Phân tích.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế
C.Chuẩn bị:
1.GV: Bản đồ các dông biển trong đại dương thế giới
2.HS: SGK
- Kết luận : -Hầu hết các dòng biển nóng ở 2 - Hầu hết các dòng biển nóng ở 2 bán cầu
bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí hậu đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí hậu
NĐ)chảy lên vùng vĩ độ cao (khí hậu ôn đối NĐ)chảy lên vùng vĩ độ cao (khí hậu ôn
- Các dòng biển lạnh ở 2 bán cầu xuất phát đối
từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp - Các dòng biển lạnh ở 2bán cầu xuất phát
từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp
*Hoạt động 2(10phút)
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 65 (SGK) 2- Bài 2:
cho biết. So sánh T0 của:
- A: - 190C
- So sánh T0 của 4 điểm ? - B: - 80C
(Cùng nằm trên vĩ độ 600B) - C: + 20C
A: - 190C - D: + 30C
B: - 80C + Dòng biển nóng: Đi qua đâu thì ở đó có
0
C: + 2 C sự ảnh hưởng làm cho khí hậu nóng.
0
D: + 3 C
+ Dòng biển lạnh: Đi qua đâu thì ở đó khí
- Nêu ảnh hưởng của nơi có dòng biên nóng hậu lạnh
và lạnh đi qua?
4.Củng cố (3phút )
Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
- GV: Nhận xét bài thực hành
Rút kinh nghiệm bài dạy
5) Hướng dẫn HS(1phút ).
- Đọc trước bài 26
Ngày soạn: 28/9/2011
Ngày dạy: 5/10/2011
Tuần 33 - Tiết 32
BÀI 26: ĐẤT -CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT
I .MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Trình bày được khái niệm lớp đất, hai thành phần chính của đất
- Khái niệm lớp đất : Lớp đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ trên bề mặt các lục địa.
- Hai thành phần chính của đất là thành phần khoáng và thành phần hữu cơ.
+ Thành phần khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những hạt khoáng có màu
sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.
+ Thành phần hữu cơ chiếm một tỉ lệ nhỏ, tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất;
chất hưu cơ tạo thành chất mùn có màu đen hoặc xám.
Trình bày được một số nhân tố hình thành đất
- Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc
và tính chất của đất.
- Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.
- Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá
trình phân giải chất khoáng và chất hữu cơ trong đất.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẩu diện đất, một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới.
+ Mô tả một phẩu diện đất: vị trí, màu sắc và độ dày của các tầng đất.
+ Mô tả một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới: cảnh quan rừng mưa nhiệt đới, hoang mạc
nhiệt đới.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế
iI.Chuẩn bị:
1.GV:Bản đồ thổ nhưỡng VN
2.HS: SGK
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ choc(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ(5phút)
Kiểm tra việc hoàn thành bài tập của HS.
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nôị dung
*Hoạt động 1(9hút) Lớp đất trên bề mặt 1 Lớp đất trên bề mặt lục địa.
lục địa.
GV giới thiệu khái niệm đất (thổ - Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề
nhưỡng). Thổ là đất ,nhưỡng là loại đất mặt các lục địa gọi là lớp đất (thổ nhưỡng).
mềm xốp
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và quan sát
hình 66 nhận xét về màu sắc và độ dày
của các lớp đất khác nhau ?Tầng Acó
giá trịgì đối với sự sinh trưởng của thực
vật ?
*hoạt động 2 (15phút ) Thành phần và 2) Thành phần và đặc điểm của thổ
đặc điểm của thổ nhưỡng nhưỡng:
-HS đọc SGK cho biết các thành phần - Có 2 thành phần chính:
của đất ? Đặc điểm ,vai trò của từng
thành phần ? (Có 2 thành phần chính: a) Thành phần khoáng.
a) Thành phần khoáng. - Chiếm phần lớn trọng lượng của đất.
- Chiếm phần lớn trọng lượng của đất. - Gồm: Những hạt khoáng có màu sắc loang
- Gồm: Những hạt khoáng có màu sắc lổ, kích thước to, nhỏ khác nhau.
loang lổ, kích thước to, nhỏ khác nhau. b) Thành phần hữu cơ:
b) Thành phần hữu cơ: - Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ.
- Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ. - Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất.
- Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp - Tầng này có màu xám thẫm hoặc đen.
đất. - ngoài ra trong đất còn có nước và không khí.
- Tầng này có màu xám thẫm hoặc đen. - Đất có tính chất quan trọng là độ phì.là khả
- Ngoài ra trong đất còn có nước và năng cung cấp cho TV nước ,các chất dinh
không khí. dưỡng và các yếu tố khác như nhiệt độ ,không
- Đất có tính chất quan trọng là độ phì.) khí ,để TV sinh trưởng và PT
3) Các nhân tố hình thành đất:
*Hoạt động 3:(10phút) + Đá mẹ: Sinh ra thành phần khoáng trong
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết. đất.
Các nhân tố hình thành đất ? (Đá + Sinh vật: Sinh ra thành phần hữu cơ.
mẹ ,sinh vật ,khí hậu, địa hình, thời gian + Khí hậu: Gây thuận lợi hoặc khó khăn cho
và con người ) quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ
-Tại sao đá mẹ là thành phần quan trọng trong đất.
nhất ?( Sinh ra thành phần khoáng trong +Ngoài ra sự hình thành đất còn chịu ảnh
đất.) hưởng của địa hình và thời gian
-Sinh vật có vai trò gì ?( Sinh ra thành
phần hữu cơ.)
-Tai sao khí hậu là nhân tố tạo thuận lợi
hoặc khó khăn trong quá trình hình
thành đất ? (cho quá trình phân giải chất
khoáng và hữu cơ trong đất).
4)Củng cố (4phút)
- Đất ? Thành phần và đặc điểm của đất ?
- Các nhân tố hình thành đất ?
5) Hướng dẫn HS(1phút)
- Giờ sau ôn tập học kì II.
Ngày soạn: 28/9/2011
Ngày dạy: 5/10/2011
Tuần 34 - Tiết 33
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Học sinh cần ôn tập lại toàn bộ kiến thức của HS đã học qua từ đầu học
kì II tới bài lớp vỏ sinh vật .
- GV hướng dẫn cho HS nắm được các kiến thức trọng tâm của chương trình để cho
HS có kiến thức vững chắc để bước vào kì thi học kì II.
2. Kĩ năng:
- Thảo luận.
- Quan sát biểu đồ, lược đồ, tranh ảnh.
-Mô hình trái đất. (Quả địa cầu)
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế
II.Chuẩn bị :
1GV:Tranh .mô hình ,quả địa cầu ,bản đồ
2.HS:SGK
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1(10phút) 1.Các kiến thức cơ bản qua các phần
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) quan sát lược đã học kì 2:Các dạng địa hình, lớp vỏ
đồ, tranh ảnh cho biết. khí, khí áp ,các đới khí hậu, sông, hồ,
biển, đại dương ,đất các nhân tố hình
thành đất, lớp vỏ sinh vật các nhân tố
ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật
trên trái đất
*Hoạt động 2(30phút) 2.Các hệ thống câu hỏi cụ thể qua
các phần đã học
HS: Lần lượt lên bảng làm và trả lời các câu
hỏi.
GV: Cùng trao đổi, thảo luận với HS Câu 1: Bình nguyên là gì ?
Câu 1: Bình nguyên là gì ? Câu 2: Thế nào là mỏ khoáng sản ?
Câu 2: Thế nào là mỏ khoáng sản ? Câu 3: Sự khác nhau của mỏ nội sinh
Câu 3: Sự khác nhau của mỏ nội sinh và mỏ và mỏ ngoại sinh ?
ngoại sinh ? Câu 4: Đường đồng mức là những
Câu 4: Đường đồng nước là những đường đường như thế nào ?
như thế nào ? Câu 5: thành phần của không khí bao
Câu 5: thành phần của không khí bao gồm ? gồm ?
Câu 6: Có mấy khối khí trên trái đất ? Nơi Câu 6: Có mấy khối khí trên trái đất ?
hình thành ? Nơi hình thành ?
Câu 7: Thời tiết và khí hậu có gì khác Câu 7: Thời tiết và khí hậu có gì khác
nhau? nhau?
Câu 8: Các đại áp trên trái đất ? Câu 8: Các đại áp trên trái đất ?
4) Củng cố (3phút):
- GV: Nhắc lại các nội dung cần ôn tập.
5) Hướng dẫn HS(1phút): Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
- Giờ sau kiểm tra học kì II. Rút kinh nghiệm bài dạy
Ngày soạn: 28/9/2011
Ngày dạy: 5/10/2011
Tuần 35 - Tiết 34
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I.Muc tiêu :
1.Kiến thức.
kiểm tra đánh giá lại những nội dung kiến thức cơ bản của học sinh về bài sôngvà
hồ ,biển,đại dương, đất
2.Kỹ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng trình bày, có khả năng tư duy và tự luận
3.Thái đô: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập
II.Chuẩn bị
Giáo viên: Ma trận, câu hỏi, biểu điểm, đáp án
Học sinh: Đồ dùng học tập
D.Tiến trình LÊN LớP:
1.Ổn định tổ chức:
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không
3. Bài mới:
1-Ma trận
chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Câu Tổng điểm
hỏi
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNkQ TNTL
Sông và hồ 6 1 1 8
( 1,5) ( 2) (2) 5,5
biển và đại 2 1 1 3
dương ( 0,5) ( 1) (2) 3,5
đất 1 1
( 1) 1
Cộng 8 2 3 13
(2) ( 4) ( 4) 10
Câu hỏi :
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4đ)
+Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng trong các câu sau :
Câu 1:(0,25đ) . Nguồn cung cấp nước cho sông là do :
A.Nước mưa B . Nước ngầm
C . Băng tuyết tan D. Tất cả ý A,B, C,
Câu 2:(0,25đ) . Hệ thống sông bao gồm :
A . Sông chính – các phụ lưu– các chi lưu B. Sông chính - phụ lưu
C. Sông chính – các chi lưu D . Phụ lưu – chi lưu Câu3:
(0,25đ) . Sông và hồ có giá trị kinh tế chung là .
A. Thuỷ lợi B. Thuỷ điện
C. Thuỷ sản D. cả 3giá trị trên
Câu4 :(0,25đ ).Trên thế giới có mấy loại hồ .
A. 3loại B. 2 loại
C. 4loại D. 1 loại
Câu 5(0,25đ). Hồ có mấy nguồn gốc hình thành
A. 1 loại B. 2 loại
C. 3 loại D. 4 loại
Câu 6:(0,25đ) . Nước biển và đại dương có mấy sự vận động .
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 7:(0,25đ) . Độ muối trung bình của nước biển và các đại dương là .
A. 34% B. 33%
C. 32% D. 35%
Câu 8:(0,25đ) . Cửa sông là nơi dòng sông chính :
A . Đổ ra biển (hồ) B. Tiếp nhận các sông nhánh
C . Phân nước ra cho sông phụ D. xuất phát
+ Điền vào chỗ chấm (...) những từ , cụm từ thích hợp cho nhận xét sau
Câu 9(1đ) . a).............................là nguyên nhân sinh ra gió
b) dòng biển còn gọi là .....................................
Câu 10(1đ). a) Các nhân tố quan trọng trong hình thành các loại đất trên bề mặt trái đất
là ................................và khí hậu
b) ngoài ra sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của địa hình và ...................
Phần II :Trắc nghiệm tự luận(6điểm )
Câu1:(2đ ). Sông là gì ? Ở địa phương em (tỉnh Tuyên Quang ) có những con sông nào
Câu 2 (4 đ ). Cho biết trên trái đất có mấy đới khí hậu ? Nêu vị trí và đặc điểm của mỗi đới
khí hậu kể trên ? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào ?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................
III-Đáp án –biểu điểm
+Phần I:Trắc nghiệm khách quan (4điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 .a Sinh vật,đá mẹ 10. a Gió, thuỷtriều
ý D A D B C B D A b. Không khí b .Hải lưu
+Phần II:trắc nghiệm tự luận (6đ)
Câu1:(2đ)
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa,
được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước do băng tuyết tan cung cấp
- Con sông có ở tỉnh : Sông Lô, sông Đáy ......
Câu 2 (4đ)
Đặc điểm Một Đới nóng Hai Đới ôn hòa Hai đới lạnh
Vị trí Chí tuyến Bắc → Chí tuyến Vĩ tuyến Bắc → Chí Chí tuyến Bắc → Vĩ
Nam tuyến Bắc tuyến Nam
Vĩ tuyến Nam → Chí Chí tuyến Nam → Vĩ
tuyến Nam tuyến Bắc
1. Thu bài .
2. 5Hướng dẫn .
1-Ma trận
chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Câu Tổng điểm
hỏi
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNkQ TNTL
Sông và hồ 6 1 1 8
( 1,5) ( 2) (2) 5,5
biển và đại 2 1 1 3
dương ( 0,5) ( 1) (2) 3,5
đất 1 1
( 1) 1
Cộng 8 2 3 13
(2) ( 4) ( 4) 10
Câu hỏi :
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4đ)
+Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng trong các câu sau :
Câu 1:(0,25đ) . Nguồn cung cấp nước cho sông là do :
A.Nước mưa B . Nước ngầm
C . Băng tuyết tan D. Tất cả ý A,B, C,
Câu 2:(0,25đ) . Hệ thống sông bao gồm :
A . Sông chính – các phụ lưu– các chi lưu B. Sông chính - phụ lưu
C. Sông chính – các chi lưu D . Phụ lưu – chi lưu Câu3:
(0,25đ) . Sông và hồ có giá trị kinh tế chung là .
A. Thuỷ lợi B. Thuỷ điện
C. Thuỷ sản D. cả 3giá trị trên
Câu4 :(0,25đ ).Trên thế giới có mấy loại hồ .
A. 3loại B. 2 loại
C. 4loại D. 1 loại
Câu 5(0,25đ). Hồ có mấy nguồn gốc hình thành
A. 1 loại B. 2 loại
C. 3 loại D. 4 loại
Câu 6:(0,25đ) . Nước biển và đại dương có mấy sự vận động .
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 7:(0,25đ) . Độ muối trung bình của nước biển và các đại dương là .
A. 34% B. 33%
C. 32% D. 35%
Câu 8:(0,25đ) . Cửa sông là nơi dòng sông chính :
A . Đổ ra biển (hồ) B. Tiếp nhận các sông nhánh
C . Phân nước ra cho sông phụ D. xuất phát
+ Điền vào chỗ chấm (...) những từ , cụm từ thích hợp cho nhận xét sau
Câu 9(1đ) . a).............................là nguyên nhân sinh ra gió
b) dòng biển còn gọi là .....................................
Câu 10(1đ). a) Các nhân tố quan trọng trong hình thành các loại đất trên bề mặt trái đất
là ................................và khí hậu
b) ngoài ra sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của địa hình và ...................
Phần II :Trắc nghiệm tự luận(6điểm )
Câu1:(2đ ). Sông là gì ? Ở địa phương em (tỉnh Tuyên Quang ) có những con sông nào
Câu 2 (2 đ ). Sông ngòi có tác dụng về kinh tế như thế nào .
Câu 3(2đ ). Biển và đại dương có tài nguyên quý giá gì ? Nêu tên một số tài nguyên đó ?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................
III-Đáp án –biểu điểm
+Phần I:Trắc nghiệm khách quan (4điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 .a Sinh vật,đá mẹ 10. a Gió, thuỷtriều
ý D A D B C B D A b. Không khí b .Hải lưu
+Phần II:trắc nghiệm tự luận (6đ)
Câu1:(2đ)
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa,
được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước do băng tuyết tan cung cấp
- Con sông có ở tỉnh : Sông Lô, sông Đáy ......
Câu 2 (2đ)
- Sông ngòi có giá trị kinh tế rất lớn về giao thông vận tải, thuỷ điện, thuỷ lợi, cung cấp phù
sa hình thành đồng bằng..............
Câu 3(2đ)
- Kho nước vô tận cung cấp cho các lục địa một lượng hơi nước rất lớn, sinh ra mây mưa,
sông ngòi duy trì cuộc sống sinh vật trên trái đất .
- Kho tài nguyên và thực phẩm quý giá như cung cấp nhiều khoáng sản và mỏ quặng, nguồn
muối vô tận , nhiều thực vật, động vật biển phong phú, đa dạng
3. Thu bài .
4. 5Hướng dẫn .
Ngày soạn: 28/9/2011
Ngày dạy: 5/10/2011
Tuần 36 - Tiết 35
BÀI 27: LỚP VỎ SINH VẬT - CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THƯC - ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT
I .MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và
của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất.
- Khái niệm lớp vỏ sinh vật: Sinh vật sống trong các lớp đất đá, không khí và lớp nước, tạo
thành một lớp vỏ mới liên tục bao quanh Trái Đất. Đó là lớp vỏ sinh vật.
- Ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất:
+ Đối với thực vật: các nhân tố khí hậu, địa hình, đất.
+ Đối với động vật: các nhân tố khí hậu, thực vật
- Ảnh hưởng con người đến sự phân bố thực và động vật trên Trái Đất:
- Ảnh hưởng tích cực: công nhân người đã mở rộng phạm vi phân bố của thực vật và động
vật bằng cách mang các giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.
- Ảnh hưởng tiêu cực: công nhân người đã thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài động vật,
thực vật; việc khai thác rừng bừa bãi làm cho nhiều loài động vật mất nơi cư trú.
2. Kĩ năng:
- Mô tả một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới: cảnh quan rừng mưa nhiệt đới, hoang mạc
nhiệt đới.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế
II.Chuẩn bị:
1.GV:Bản đồĐTVVN
2.HS: SGK
III- Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức(1phút)
*Hoạt động 3 (10phút). Ảnh hưởng của con 3.Ảnh hưởng của con người tới sự
người tới sự phân bố các loài động vật , thực vật phân bố các loài động vật , thực vật
trên trái đất trên trái đất
- Tại sao con người ảnh hưởng tích cực ,tiêu cực
tới sự phân bố thực vật, động vật trên trái đất a.Tích cực
a.Tích cực - Mang giống cây trồng từ nơi khác
- Mang giống cây trồng từ nơi khác nhau để mở rộng sự phân bố
nhau để mở rộng sự phân bố - Cải tạo nhiều giống cây trọng vật
- Cải tạo nhiều giống cây trọng vật nuôI có hiệu nuôi có hiệu quả kinh tế cao
quả KT cao b,Tiêu cực
b,Tiêu cực - Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực thực
- Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực TV<ĐV mất nơi vật, động vật mất nơi cư trú sinh sống
cư trú sinh sống - Ô nhiễm môi trường do phát triển
- Ô nhiễm môi trường do PTCN ,PTDS ->thu công nghiệp, phát triển dân số ->thu
hẹp môi trường hẹp môi trường sống sinh vật
4.Củng cố : (4phút)
ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài ĐV ,TVtrên trái đất ?
5.Hướng dẫn (1phút )