NGÀY ON GIỜ AT THÁNG NĂM IN, IN NĂM IN THÁNG IN MÙA IN THÀNH PHỐ IN NƯỚC 1. In (ở trong) - Dùng in với 1 không gian khép kín hoặc được bao quanh Ví dụ: in the house (trong nhà) , in the car (trong xe) , in the water (trong nước) - Dùng in với không gian có biên giới Ví dụ: in the world (trên thế giới) , in Vietnam (ở Việt Nam) , in the city (trong thành phố) , in a park (trong công viên) - in a row/in a line (trong hàng) - in bed (trên giường) - in prison (trong tù) - in the middle (ở giữa) - in the corner of the room (ở trong góc phòng) 2. On (ở trên) - Dùng để diễn tả 1 vật ở trên 1 vật khác. Giữa chúng có sự tiếp xúc với nhau. Ví dụ: on the table/desk (trên bàn) , on the wall (ở trên tường) , on the floor (ở trên sàn nhà) He put his books on the desk. (Cậu ấy đặt những quyển sách của mình lên bàn.) - on the left (ở phía bên trái) - on the right (ở phía bên phải) - on a farm (ở trang trại) 3. At (tại) - at dùng khi nói về 1 vị trí tương đối Ví dụ: at the airport (ở sân bay) , at school (ở trường) - at + số nhà Ví dụ: She works at 13 Vong Street. (Cô ấy làm việc tại nhà số 13 Phố Vọng.) - at có thể được dùng trước 1 sự kiện để ám chỉ nơi diễn ra sự kiện đó Ví dụ: at the party (tại bữa tiệc) , at the grand opening (tại buổi khai trương) - at còn được dùng trong 1 số cụm: at work (tại nơi làm việc) , at sea (ở trên biển) , at the top (ở phía trên) , at the bottom (ở phía dưới) , at the corner of the street (ở góc đường) ... In/ On/ At - Giới từ chỉ thời gian: 1. Giới từ IN: thường được sử dụng khi nói về buổi trong ngày, khoảng thời gian, tháng, năm cụ thể, các mùa, thế kỷ và những thời kỳ dài Ví dụ: in the morning (vào buổi sáng) , in 2 minutes (trong 2 phút) , in May (vào tháng Năm) , in 2010 (vào năm 2010) , in summer (vào mùa hè) , in nineteenth century (vào thế kỷ thứ 19) , in the past (trong quá khứ) , in the Ice Age (trong kỷ băng hà) , Lưu ý: Cụm giới từ “in time” có nghĩa là "kịp giờ", bạn đủ thời gian để làm gì đó. 2. Giới từ ON: thường được sử dụng khi nói tới thứ trong tuần, ngày kèm tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể. Ví dụ: on Monday (vào thứ Hai) , on Sunday morning (vào sáng Chủ Nhật) , on November 6th (vào ngày 6 tháng 11) , on June 27th 2017 (vào ngày 27 tháng 6 năm 2017) , on Christmas Day (vào ngày Giáng sinh) , on Independence Day (vào ngày quốc khánh) , on New Year's Eve (vào đêm giao thừa) , on New Year's Day (vào ngày đầu năm mới) , on her birthday (vào sinh nhật cô ấy) , Lưu ý: Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch. 3. Giới từ AT: thường được sử dụng trước giờ, một số dịp lễ, sự kiện như các lễ hội đặc biệt Ví dụ: at 6 o'clock (lúc 6 giờ) , at 2 p.m (lúc 2 giờ chiều) , at bedtime (vào giờ ngủ) , at lunchtime (vào giờ ăn trưa) , at Christmas (vào Giáng sinh) , at Easter (vào lễ Tạ Ơn) , Lưu ý: Có 1 vài cụm giới từ cố định sử dụng với giới từ "at" như là: at the moment (ngay lúc này) , at the same time (cùng lúc đó) , at night (vào buổi đêm) , at the weekend (vào cuối tuần) , at present (bây giờ)