Professional Documents
Culture Documents
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
1.2. Hợp chất A có công thức MX2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân của M
có n – p = 4; của X có n’ = p’, trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và số proton. Tổng số proton trong MX2
là 58. Xác định công thức A.
M là Fe; X là S
A là FeS2 0,25
1.3. Cho X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn có tổng số
proton là 90 (X có số proton nhỏ nhất).
a) Xác định số proton của X, Y, R, A, B. Gọi tên các nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electron của X2-, Y-, R, A+, B2+. So sánh bán kính của R, A, B, X2-, Y-, A+, B2+ và
giải thích.
1
a) Gọi số proton của X là p. Ta có:
p X 16
p 17
Y
p + p + 1 + p + 2 + p + 3 + p + 4 = 90 p 16 p R 18 0,5
p 19
A
p B 20
Vậy: X là Lưu huỳnh; Y là Clo; R là Argon; A là Kali; B là Canxi.
b) Cấu hình electron của X2-; Y-; R; A+; B2+: 1s22s22p63s23p6 0,5
Bán kính giảm dần theo dãy sau: A > B > X2- > Y- > R > A+ > B2+ 0,5
Giải thích:
- Do A, B có nhiều lớp electron hơn nên có bán kính lớn hơn, mà PA < PB dẫn đến lực
0,25
hút của hạt nhân lên lớp vỏ electron của B mạnh hơn của A làm cho bán kính của B giảm
so với A.
- X2-; Y-; R; A+; B2+ có cùng số lớp electron mà theo thứ tự X2-; Y-; R; A+; B2+ có số đơn
vị điện tích hạt nhân tăng dần dẫn đến lực hút của hạt nhân lên lớp vỏ electron tăng làm 0,25
cho bán kính giảm.
2 Fe + 6 H2SO4 đặc
Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O
t0
0 3
a. x2 Fe Fe 3e 0,5
6 4
x3 S + 2e S
2 KMnO4 + 16 HCl 2KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 + 8 H2O
7 2
b. x2 Mn 5e Mn 0,5
1 0
x5 2 Cl Cl 2 2e
3 M + 4n HNO3
3 M(NO3)n + n NO + 2n H2O
0 n
c. x3 M M ne 0,5
5 2
xn N + 3e N
4 FeS2 + 11 O2
4 Fe2O3 + 11 SO2
t0
3 4
d. x4 FeS2 Fe 2 S + 11e 0,5
2
x 11 O2 + 4e 2O
2
2.2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong.
b) Cho hỗn hợp rắn gồm Na và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 1:1 vào nước dư.
c) Cho từ từ từng giọt dung dịch FeSO4 đến dư vào dung dịch chứa (H2SO4 loãng, KMnO4).
d) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
a) Kết tủa trắng, kết tủa tăng dần rồi bị hòa tan hoàn toàn:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓(trắng) + H2O 0,5
CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
b) Chất rắn tan một phần (do Al2O3 dư), khí không màu thoát ra:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 0,5
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
c) Dung dịch mất màu tím.
0,5
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
d) Lúc đầu không có khí, lúc sau có bọt khí không màu thoát ra
Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl
0,5
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
Gọi số mol C3H8 và số mol C4H10 là 2a, ta có: 44a + 58.2a = 12.1000 a = 75 mol
Nhiệt đốt cháy 12 kg gas là Q = 75.2220 + 150.2874 = 597600 (kJ)
597600 0,75
Số ngày sử dụng hết bình gas = 47,808 48 (ngày)
100
10000.
80
b. Số tháng dùng hết 1 bình gas 12kg là: 47,808/30
Số tiền hộ gia đình dùng gas trong 1 tháng là 440 000x(30/47,808) = 276 100 đồng 0,5
3
c. Lượng nhiệt để làm nóng 2 lít nước từ 250C đến 1000 C là Q= 75,4.(100-25). 2000/18=
628333 J= 628,333kJ
Lượng nhiệt cần cung cấp Q = 628,333. 0,7 = 897,619kJ
Gọi số mol C3H8 là x số mol C4H10 là 2x x. 2220+ 2x. 2874 =897,619 x = 0,75
0112653 V = 8,38 lít.
3.2. Tính năng lượng liên kết trung bình C-H (các số liệu đều tính ở điều kiện chuẩn).
CH4 (g) + 2 O2 (g) CO2 (g) + 2 H2O(g) H1 = - 801,7 kJ/mol
H2 (g) + 1/2 O2 (g) H2O(g) H2 = - 241,5 kJ/mol
Cthan chì + O2 (g) CO2 (g) H3 = - 393,4 kJ/mol
Năng lượng liên kết H-H: H2 (g) 2H (g) H4 = 413,5 kJ/mol
Nhiệt hóa hơi than chì: C (s) than chì C (g) H5 = 715,0 kJ/mol
Sơ đồ hoá ta có:
C (g) + 4H (g)
4
- Gọi công thức oxit là M2On, số mol là a (a > 0).
- Phương trình phản ứng:
M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O
(2M + 16n).a = 4,8 Ma = 1,44
- Ta có: M = 12n
(2M + 96n).a = 14,4 na = 0,12
n = 2 và M = 24 phù hợp Oxit kim loại là MgO.
b) Tìm công thức chất rắn:
0,12.98.100 0,25
- Có: n MgSO4 = 0,12 mol = n H2SO4 mdd H2SO4 42 gam
28
46,8 - 14,4
mdd X = 42 + 4,8 = 46,8 gam và X chứa = 1,8 mol H2O 0,25
18
MgSO4 : (0,12 - b) mol
- Chất rắn là MgSO4.xH2O (b mol) Y
H 2 O: (1,8 - bx) mol
và mdd Y = mdd X – 6,15 = 40,65 gam
m r¾n = (120 + 18x).b = 6,15 1,5
b 0,025
16.[4.(0,12 - b) + 1,8 - bx] x=7
%m O(Y) = .100 = 78,918 bx 0,175
40,65
Chất rắn tách ra là MgSO4.7H2O
5.2. Sử dụng mô hình VSERP hãy cho biết trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm, góc liên kết,
dạng hình học (không vẽ hình) của các phân tử CO2, SO2.
6C: [He]2s22p2
2 4
8O: [He]2s 2p 0,5
5
16S: [Ne]3s23p4
Xét phân tử A X m E n trong đó m nguyên tử X liên kết với nguyên tử trung tâm A bằng
những liên kết và n cặp e không liên kết hay cặp e tự do E. Khi đó tổng (m + n) xác định
dạng hình học của phân tử:
+) n + m = 2 phân tử thẳng
+) n + m = 3 phân tử tam giác
+) n + m = 4 phân tử tứ diện
+) n + m = 5 phân tử tháp đôi đáy tam giác
+) n + m = 6 phân tử tháp đôi đáy vuông (bát diện)
+) n + m = 7 phân tử tháp đôi đáy ngũ giác
0,25
CO2: n + m = 2 C lai hoá sp
0,25
phân tử dạng đường thẳng
0,25
góc liên kết O-C-O bằng 1800
Thí sinh làm cách khác đúng, cho điểm tối đa.
--------------- Hết ----------------