Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 52

PHÂN NHÓM IIB

1
NỘI DUNG

 I. Tính chất chung của kim loại


 II. Tính chất hóa học
 III. Các hợp chất quan trọng
 IV. Điều chế
 V. Ứng dụng
2
I . Tính chất chung nhóm IB

3
I . Tính chất chung nhóm IIB

4
I . Tính chất chung nhóm IIB

 Nhóm IIB: kẽm (Zn), cadmi (Cd),


thuỷ ngân(Hg).
 Cấu hình e lớp ngoài cùng:
(n-1)d10ns2

5
I . Tính chất chung nhóm IIB

 Cả ba nguyên tố đều có lớp vỏ (n -


1)d10ns2, chúng có các obital d đã
điền đủ 10 e- nên cấu hình (n - 1)d10
tương đối bền, electron hoá trị là
electron s.
 Mặt khác I3 của chúng rất cao (I3(Zn)
= 39,9; I3(Cd) = 37,47; I3(Hg) =
32,43) nên trạng thái oxi hoá cao nhất
và cũng đặc trưng nhất là +2, riêng
Hg còn có số oxi hoá +1.
6
I . Tính chất chung nhóm IIB
 Nhóm IIB kém hoạt động hoá học hơn
so với các nhóm IIA, do vỏ 18e trong
nguyên tử Zn, Cd, Hg chắn các e s với
hạt nhân kém hiệu quả hơn so với vỏ
8e bền của khí hiếm trong nguyên tử
các nguyên tố IIA.
 Hợp chất của 3 kim loại IIB đều độc,
nhất là thuỷ ngân.

7
I . Tính chất chung nhóm IIB
 Cả ba ngtố đều có lớp vỏ (n -1)d10ns2,
có các obital d đã điền đủ 10 e- nên
cấu hình (n - 1)d10 tương đối bền, e
hoá trị là electron s.
 I3 rất cao (I3(Zn) = 39,9; I3(Cd) =
37,47; I3(Hg) = 32,43) nên trạng thái
oxh cao nhất và cũng đặc trưng nhất
là +2, riêng Hg còn có số oxi hoá +1.

8
I . Tính chất chung nhóm IIB
 IIB kém hoạt động hoá học hơn nhiều
so với IIA, do vỏ 18e trong nguyên tử
Zn, Cd, Hg chắn các e s với hạt nhân
kém hiệu quả hơn so với vỏ 8e bền
của khí hiếm trong nguyên tử các
nguyên tố IIA.
 Hợp chất của 3 kim loại IIB đều độc,
nhất là thuỷ ngân.

9
I . Tính chất chung nhóm IIB

10
Trạng thái tự nhiên

Ngtố Tồn tại trong các khoáng


Zn sphalerit (ZnS), calamin (ZnCO3), phranclirit hay
ferit kẽm (Zn(FeO2)2), ngoài ra còn có zincit
(ZnO)
Cd grenokit (CdS) và thường lẫn với khoáng vật của
Zn
Hg xinaba hay thần sa (HgS).

11
Tính chất vật lý
 Zn, Cd, Hg là những kim loại màu trắng
bạc nhưng ở trong không khí ẩm bị phủ
lớp oxit mỏng nên mất ánh kim.
 Cả 3 kim loại đều mềm và dễ nóng
chảy, đặc biệt Hg ở nhiệt độ thường là
chất lỏng

12
Tính chất vật lý
 Có t0nc và t0s thấp, do tương tác yếu
giữa các ngtử trong kim loại, nhất là
Hg, gây nên bởi cấu hình tương đối
bền d10 cản trở các electron d tham
gia vào liên kết kim loại.
 Hơi thuỷ ngân gồm phân tử đơn
nguyên tử, ở 200C áp suất hơi của
thuỷ ngân là 1,3.103mmHg, của Zn là
1,57.10-2mmHg ở 3530C và của Cd là
3,13.10-2 mmHg ở 2910C.

13
Tính chất vật lý
 Ở đk thường, Zn khá giòn nên không
kéo dài được nhưng khi đun nóng đến
100 - 1500C lại dẻo và dai, ở 2000C lại
có thể tán Zn thành bột. Trái lại, Cd
có thể rèn và kéo dài ở điều kiện
thường.
 Về tính độc, Zn ở trạng thái rắn không
độc nhưng hơi của ZnO rất độc, còn
các hợp chất khác của Zn lại không
độc.

14
Tính chất vật lý
 Với Cd, ở dạng kim loại không độc,
nhưng các hợp chất của Cd rất độc.
 Đặc biệt Hg rất độc, các muối thuỷ
ngân như clorua, nitrat cực kỳ độc.
Thuỷ ngân gây tê liệt thần kinh, giảm
trí nhớ, viêm loét răng miệng, rối loạn
đường ruột và thận, làm suy tim

15
Tính chất vật lý

16
II. Tính chất hoá học
 Hoạt tính hoá học của tố IIB giảm dần
khi khối lượng nguyên tử tăng. Zn và Cd
tương đối hoạt động còn Hg khá trơ.
 Cả 3 kim loại đều không phản ứng với
H2, nhưng H2 có khả năng tan trong Zn
nóng chảy tạo dung dịch rắn.
 Trong kk ẩm, Zn và Cd bền ở nhiệt độ
thường do có màng oxit bảo vệ. Khi
nung nóng, chúng cháy mãnh liệt tạo
oxit,
Zn cháy cho ngọn lửa màu lam sáng
chói. Cd cháy với ngọn lửa màu sẫm.
17
II. Tính chất hoá học
 2M + O2 → 2MO
 Hg không tác dụng với oxi ở nhiệt độ
thường nhưng tác dụng rõ rệt ở 3000C
tạo thành HgO và ở 4000C thì oxit đó
lại phân huỷ thành nguyên tố.
 Cả 3 kim loại đều pứng trực tiếp với
halogen, lưu huỳnh và các nguyên tố
không kim loại như P, Se...

18
II. Tính chất hoá học
 M + X2 → MX2
 M + E → ME (E = S, Se...)
 M + P → M3P2
 Zn và Cd phản ứng khi đun nóng
 Hg tương tác với S, I ngay nhiệt độ
thường do trạng thái lỏng của Hg làm
cho nó tiếp xúc tốt hơn.

19
II. Tính chất hoá học
 Ở nhiệt độ thường, Zn và Cd bền với
nước vì có màng oxit bảo vệ, ở nhiệt
độ cao khử hơi nước biến thành oxit.
 Zn + H2O → ZnO + H2 (700)
 Cd + H2O → CdO + H2 (350)
 Có điện thế âm, Zn và Cd tác dụng dễ
dàng với axit không oxi hoá.
 M + 2H3O+ + 2H2O → [M(H2O)4]2+ +
H2
20
II. Tính chất hoá học
 Zn tinh khiết không tan trong axit
 Hg chỉ tan trong axit có tính oxh mạnh
HNO3, H2SO4 đặc
 Hg + 4HNO3đặc → Hg(NO3)2 + 2NO2 +
2H2O
 6Hg dư + 8HNO3loãng → 3Hg2(NO3)2 +
2NO2 + 4H2O
 Zn và Cd pứng mạnh hơn với các axit có
oxh như Zn có thể khử dd HNO3 rất
loãng đến ion NH4+

21
II. Tính chất hoá học
 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 +
3H2O
 Hg và Cd không pứng với dd kiềm, nhưng
Zn tan dễ dàng dd kiềm giải phóng hiđro.
Zn + 2OH- + 2H2O → [Zn(OH)4]2- + H2
 Ngoài ra kẽm còn có thể tan ngay cả trong
dd NH3
Zn + 4NH3 + 2H2O → [Zn(NH3)4](OH)2 + H2
 Zn còn có thể tan trong dd muối NH4+ đặc
do quá trình thuỷ phân muối NH4+ tạo sản
phẩm phá huỷ màng bảo vệ.
22
III. Điều chế kim loại nhóm IIB
1. Điều chế Zn
 Ngliệu chính là quặng sphalerit (ZnS),
làm giàu quặng bằng pp tuyển nổi (có
thể đạt 48 - 58% Zn).
 Phương pháp nhiệt luyện
 Đốt tinh quặng ở 7000C ở trong lò
nhiều tầng thu được ZnO và SO2
2ZnS + 3O2 → 2ZnO + 2SO2

23
1. Điều chế Zn
 ZnO thô được khử bởi than ở (1200 -
13500C) ZnO + C → Zn + CO
 Zn thu được giữ ở 4500C trong thiết bị
ngưng tụ
 còn hơi Zn bay lên cùng khí CO được
ngưng tụ thành kẽm bụi và làm nguội
bằng không khí. Trong kẽm bụi chứa
~ 90% Zn và các tạp chất như Cd, Pb,
Fe, Cu, ZnO, SiO2...
24
1. Điều chế Zn
 Phương pháp thuỷ luyện
 ZnO thô thu sau khi thu từ quặng được
hoà tan vào dd H2SO4 loãng là loại bỏ
tạp chất trong dd ZnSO4.
 Điện phân dd ZnSO4 đã tinh chế và thêm
H2SO4 trong thùng đp bằng gỗ hoặc xi
măng, với cực dương là chì và cực âm
bằng Al tinh khiết.
 2ZnSO4 + 2H2O → 2Zn + O2 + 2H2SO4
 Zn thu được có độ tinh khiết 99,99% và
bền với axit H2SO4 trong thùng điện
phân.
25
2. Điều chế Cd
 Quặng của Zn thường có Cd, do đó trong
quá trình luyện Zn còn thu được cả Cd.
 Để tách Cd, hoà tan Zn có chứa Cd trong
H2SO4 loãng, sau đó dùng Zn để khử Cd2+.
Cd2+ + Zn → Cd + Zn2+
 Cd được tinh chế bằng pp điện phân dd
CdSO4 với cực dương là Cd thô hoặc bằng
cách chưng cất phân đoạn kl thô ở trong
chân không.

26
3. Điều chế Hg
 Đun nóng tinh quặng xinaba trong không
khí ở 700 - 8000C hoặc, đun nóng quặng
với vôi sống hoặc mạt sắt ở 600 - 7000C.
HgS + O2 → Hg + SO2
4HgS + 4Cao → 4Hg + CaSO4 + 3CaS
HgS + Fe → Hg + FeS
 Ngưng tụ hơi Hg trong sinh hàn làm bằng
thép không rỉ
 Tinh chế Hg bằng cách rửa với dd HNO3
10% rồi chưng cất phân đoạn trong chân
không.
27
IV. Các hợp chất
1. Hợp chất +1: Hg+
 Khác với Zn và Cd, Hg tạo những hợp
chất có ion Hg22+ với liên kết - Hg - Hg-,
trong đó Hg có số oxi hoá +1.
 Các hợp chất của Hg (I) đều nghịch từ
trong khi Hg+ có electron độc thân.
 Liên kết Hg - Hg trong hợp chất của
Hg(I) có độ dài biến đổi từ 2,4A0 đến
2,6A0 tuỳ thuộc vào anion của hợp chất.
28
1. Hợp chất +1: Hg+
 Hầu hết các hợp chất của Hg(I) đều
khó tan trong nước chỉ có Hg2(NO3)2
là dễ tan.
 Do số oxi hoá trung gian nên ion
Hg22+ dễ bị khử thành Hg và cũng dễ
bị oxh thành ion Hg2+.
Hg2Cl2 + SnCl2 → 2Hg + SnCl4
Hg2Cl2 + Cl2 → 2HgCl2

29
1. Hợp chất +1: Hg+
 Trong dd Hg22+ xảy ra cbằng tự phân huỷ
 Hg22+ → Hg + Hg2+ E0 = - 0,13V
 K = [Hg2+] /[Hg22+ ]= 6.10-3
 Như vậy, ion Hg22+ chỉ bền trong giới hạn
hẹp.
 Cân bằng này chuyển dịch sang phải dưới
tác dụng của những chất có khả năng làm
giảm mạnh nồng độ của ion Hg22+ bằng
cách tạo kết tủa, hợp chất kém điện li,
hoặc phức bền.

30
1. Hợp chất +1: Hg+
 Hg22+ + 2OH- → Hg + HgO + H2O
 Hg22+ + S2- → Hg + HgS
 Hg22+ + 2CN - → Hg + Hg(CN)2
 Hg22+ + 4CN - → Hg + [Hg(CN)4]2-
 Ion Hg22+ không có khả năng tạo phức
như ion Hg2+, có thể do liên kết giữa ion
Hg22+ và phối tử khá mạnh đã làm yếu
liên kết Hg-Hg và gây nên sự phân bố lại
một độ electron giữa 2 nguyên tử Hg tạo
Hg và Hg2+.
31
Một số hợp chất Hg(I)
 Oxit Hg2O: là chất bột màu đen
được tạo nên khi dd Hg22+ tdụng với
kiềm mạnh.
 Hg2O thực tế không tan trong nước.
Khi đun nóng hoặc khi chiếu sáng
mạnh thì bị phân huỷ:
 Hg2O → Hg + HgO

32
Muối Hg2(NO3)2
 Tinh thể tà phương không màu, dễ tan trong
nước, và bị thuỷ phân tạo muối bazơ.
 Hg2(NO3)2 + H2O → Hg2(OH)(NO3) + HNO3
(HgOH.HgNO3)
 Để hạn chế qtrình thuỷ phân, khi pha dd
Hg2(NO3)2 phải thêm HNO3 vào.
 Có tính khử mạnh: bị oxi hoá khi để trong
không khí.
2Hg2(NO3)2 + 4HNO3 + O2 → 4Hg(NO3)2 +
2H2O
33
Muối Hg2(NO3)2
 Bị phân huỷ khi đun nóng thành HgO
và sau đó HgO phân huỷ tiếp thành
Hg.
 2Hg2(NO3)2 → 2HgO + 2NO2
 2HgO → 2Hg + O2

34
Muối Hg2X2 (calomen: Hg2Cl2)
 Hg2X2 là chất dạng tinh thể tứ phương,
Hg2F2 và Hg2I2 có màu vàng, còn
Hg2Cl2 và Hg2Br2 có màu trắng.
 Hg2X2 có thể thăng hoa mà không
phân huỷ, trừ Hg2I2 kém bền nhiệt.
 Hg2X2 rất ít tan, trừ Hg2F2 rất dễ tan
trong nước và bị thuỷ phân mạnh.
 Hg2F2 + H2O → Hg + HgO + 2HF

35
Muối Hg2X2 (calomen: Hg2Cl2)
 Độ tan của Hg2X2 ít tan giảm từ
clorua: T(Hg2Cl2)= 1,3.10-18;
T(Hg2Br2)= = 5,2.10-23;
T(Hg2I2)= 4,5.10-29
 Hg2X2 tự phân huỷ khi tác dụng với
dung dịch NH3
Hg2X2 + 2NH3 → Hg + HgNH2X + NH4X

36
Muối Hg2X2 (calomen: Hg2Cl2)
 Trong các Hg2X2 thì Hg2Cl2 là hoá chất
thông dụng nhất, còn gọi là calomen
do khi tác dụng với dung dịch NH3,
Hg2Cl2 tạo nên sp ít tan màu đen gồm
kết tủa HgNH2Cl màu trắng trộn hạt
Hg rất bé màu đen.
 Hg2X2 điều chế trực tiếp bằng ngtố
hoặc bằng phản ứng trao đổi giữa
Hg2(NO3)2 với halogen kim loại kiềm.

37
2. Hợp chất +2
 Oxit: MO
 ZnO và MO bền với nhiệt (tnc ZnO là
19500C và của CdO là 18130C), có
thể thăng hoa khi đun nóng, hơi của
chúng rất độc.
 ZnO ở nhiệt độ thường có màu trắng
nhưng khi đun nóng có màu vàng.
CdO tuỳ thuộc vào qtrình chế hoá
nhiệt mà có màu từ vàng đến nâu
đen.
38
Oxit: MO
 HgO ở dạng tinh thể có màu vàng đối
với hạt nhỏ, hạt to hơn có màu đỏ.
HgO phân huỷ ở trên 4000C.
 Gần 1000C, HgO bị phân huỷ dễ dàng
bởi H2 và
 ở nhiệt độ thường HgO dễ tác dụng
với khí Cl2 hay nước clo tạo kết tủa
màu đỏ nâu.

39
Oxit: MO
 2HgO → 2Hg + O2
 2HgO + 2Cl2 → Hg2OCl2 + Cl2O
 2HgO + 2Cl2 + H2O → Hg2OCl2 +
2HOCl (oxoclorua: HgO.HgCl2)
 ZnO và CdO không tan trong nước,
tan trong dung dịch axit, HgO tan rất
ít trong nước, dễ tan trong axit, không
tan trong kiềm mạnh
 MO + 2H+ → M2+ + H2O
40
Oxit: MO
 ZnO có tính lưỡng tính: tan trong
dung dịch kiềm. CdO chỉ tan trong
kiềm nóng chảy.
 ZnO + 2NaOH + H2O → Na2[Zn(OH)4]
 CdO + 2KOHnc → K2CdO2 + H2O
 HgO có thể tác dụng với dd NH3 tạo
hợp chất ít tan màu vàng
2HgO + NH3 + H2O → Hg2NOH.2H2O
(bazơ Milon)

41
Oxit: MO
 Các MO điều chế bằng cách đốt cháy
kloại trong không khí hoặc nhiệt phân
hiđroxit hay muối cacbonat, nitiat.
 Zn(OH)2 → ZnO + H=O
 CdCO3 → CdO + CO2
 2Hg(NO3)2 → 2HgO + 4NO2 + O2

42
Hiđroxit: M(OH)2
 Hg(OH)2 rất không bền, phản ứng ngay
thành HgO,
 vì vậy khi cho muối Hg(II) tác dụng với
dd kiềm chỉ thu được HgO. Tuy nhiên,
dựa vào độ tan rất bé của HgO (10-3 -
10-4 mol/l) trong nước và tính thuỷ phân
mạnh của muối Hg(II), người ta thường
coi Hg(OH)2 là một bazơ rất yếu.
 [Hg(NO3)2 + 2KOH → HgO + 2KNO3 +
H2O].

43
Hiđroxit: M(OH)2
 Zn(OH)2 và Cd(OH)2 là chất kết tủa
màu trắng, rất ít tan trong nước
 Khi nung Zn(OH)2 là chất lưỡng tính,
tan trong axit tạo muối Zn(II) và tan
trong dd kiềm tạo phức hiđroxozincat.
 Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + 2H2O
 Zn(OH)2 + 2OH- → [Zn(OH)4]2-

44
Hiđroxit: M(OH)2
 Cd(OH)2 không thể hiện rõ tính lưỡng
tính: tan trong dd axit nhưng không
tan dd kiềm mà chỉ tan kiềm nóng
chảy.
 Cd(OH)2 + 2H+ → Cd2+ + 2H2O
 Cd(OH)2 + 2NaOH → Na2CdO2 +
2H2O
 Zn(OH)2 và Cd(OH)2 tan trong dd NH3
tạo amoniacat
 M(OH)2 + 4NH3 → [M(NH3)4](OH)2
45
Hiđroxit: M(OH)2
 Ngoài ra Zn(OH)2 cũng tan được một
phần trong dung dịch muối amoni
 Zn(OH)2 + 2NH4+ → [Zn(NH3)2]2+ +
2H2O
 Zn(OH)2 và Cd(OH)2 được điều chế từ
dung dịch muối của chúng tác dụng
với dd kiềm.
 M2+ + 2OH- → M(OH)2

46
Muối M(II)
 Các muối halogenua (trừ florua),
nitrat, sunfat, peclorat, axetat của
M(II) dễ tan trong nước, còn các muối
sunfua, cacbonat, orthophotphat và
muối bazơ ít tan.
 Đa số các muối đơn không có màu trừ
ZnSe: vàng, ZnTe: đỏ, CdS: vàng,
CdTe: nâu, HgS: đen, HgI2: vàng
hoặc đỏ.

47
Muối Halogenua
 Trong các muối halogenua của kim loại
nhóm IIB thì có ứng dụng rộng rãi nhất
là ZnCl2 và HgCl2.
 MX2 kết tinh ở dạng không màu trừ HgI2
có màu đỏ, đa số tan trong nước.
 Các muối sunfua ít tan, muối clorua có
độ tan lớn nhất, đặc biệt là ZnCl2 có tính
hút ẩm mạnh.
 Các HgX2 đều là những chất điện li yếu,
độ điện li của HgCl2 khoảng 0,1%.

48
Muối Halogenua
 Về liên kết, MF2 là chất có liên kết ion,
do đó đều nóng chảy ở nhiệt độ cao,
các MX2 khác đều có bchất cộng hoá
trị.
 Các muối MX2 tdụng với ion
halogenua tạo phức halogenua tương
ứng
 ZnCl2 + 2NaCl → Na2[ZnCl2]
 HgCl2 + 2KCl → K2[HgCl4]

49
Muối Halogenua
 Thuốc thử Nessler: là ddịch màu vàng thu
được khi cho dung dịch KI vào dung dịch
HgCl2 đến khi kết tủa HgI2 tan hết và tiếp
tục cho thêm KOH.
 Thuốc thử Nessler dùng để nhận biết NH3
và muối NH4+ tạo kết tủa màu nâu đỏ.
 NH3 + 2K2[HgI4] + 3KOH →
HOHg.NH.HgI + 7KI + 2H2O
 Dd ZnCl2 đặc pứng với H2O tạo axit phức:
 ZnCl2 + 2H2O → H2[ZnCl2(OH)2]

50
Muối Halogenua
 Các muối Hg(II) đều có tính oxi hoá.
Trong dung dịch, HgCl2 bị phân huỷ
chậm tạo Hg2Cl2 màu trắng
 2HgCl2 → Hg2Cl2 + Cl2
 Tác dụng với chất khử Hg(II) chuyển
về Hg(I) và Hg(0)
 2HgCl2 + SO2 + 2H2O → HgCl2 + 2HCl
+ H2SO4

51
52

You might also like