On Tap Giua Hkii - Su

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023 – 2024

MÔN: LỊCH SỬ 11

PHẦN TRẮC NGHIỆM


BÀI 8: MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG TRONG LỊCH SỬ VIỆT
NAM (Từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)
Câu 1. Câu đố dân gian dưới đây đề cập đến anh hùng dân tộc nào?
“Được tin cấp báo, hỏi ai
Đưa quân ra Bắc diệt loài xâm lăng
Ngọc Hồi khí thế thêm hăng
Mùa xuân chiến thắng dựng bằng uy danh
Bạt hồn tướng tá Mãn Thanh
Nghìn năm văn hiến, sử xanh còn truyền?”
A. Nguyễn Huệ. B. Trần Bình Trọng. C. Bùi Thị Xuân. D. Trần Quốc Toản.
Câu 2: Cuộc đấu tranh vũ trang lớn đầu tiên của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc là cuộc khởi nghĩa
A. Lí Bí. B. Lam Sơn. C. Hai Bà Trưng. D. Phùng Hưng.
Câu 3: Sau khi lên ngôi vua, thiết lập triều đình, Lý Bí đặt tên nước là
A. Vạn Xuân. B. Đại Việt. C. Đại Nam. D. Văn Lang.
Câu 4: Khởi nghĩa Phùng Hưng (cuối thế kỉ VIII) chống ách cai trị của
A. Nhà Lương. B. Nhà Đường. C. Nhà Hán. D. Nhà Ngô.
Câu 5: Trong thời kì Bắc thuộc, khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248), nổ ra ở đâu?
A. Mê Linh. B. Cửu Chân. C. Đại La. D. Tống Bình.
Câu 6: Khởi nghĩa Lam Sơn nổ ra trong bối cảnh nào?
A. Nhà Hồ tiến hành cải cách đất nước thành công. B. Nhà Trần khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
C. Nhà Minh thi hành chính sách cai trị hà khác. D. Nhà Minh đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
Câu 7: Sau thắng lợi nào của nghĩa quân Lam Sơn, quân Minh buộc phải chấp nhận nghị hòa và rút quân về nước?
A. Chi Lăng - Xương Giang. B. Ngọc Hồi - Đống Đa.
C. Tốt Động - Chúc Động. D. Rạch Gầm - Xoài Mút.
Câu 8. Phong trào nào dưới đây do 3 anh em nông dân khởi xướng và lãnh đạo?
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.C. Khởi nghĩa Lam Sơn. D. Khởi nghĩa Tây Sơn.
Câu 9. “ Nợ nước, thù nhà” là nguyên nhân làm bùng nổ cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Lý Bí. B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. C. Khởi nghĩa Bà Triệu. D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
Câu 10. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây phá tan ách đô hộ suốt 20 năm của giặc Minh xâm lược?
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. B. Phong trào Tây Sơn. C. Khởi nghĩa Lam Sơn. D. Khởi nghĩa Lý Bí.
Câu 11. Phong trào nông dân Tây Sơn, vừa hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước, vừa chống các thế lực
ngoại xâm nào dưới đây?
A. Quân Nam Hán. B. Quân Nguyên Mông. C. Quân Xiêm, Thanh. D. Quân Đông Hán.

1
Câu 12. Một bài học đóng vai trò, nền tảng dẫn đến thắng lợi của các cuộc các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải
phóng dân tộc ( từ cuối thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)?
A. Tận dụng địa bàn thuận lợi. B. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Cầu viện sự giúp đỡ từ nước ngoài. D. Tăng cường đấu tranh ngoại giao.
Câu 13. Nhà nước được thành lập trong thời kì Bắc thuộc là
A. Văn Lang. B. Âu Lạc. C. Vạn Xuân. D. An Nam.
Câu 14. Cuộc đấu tranh nào dưới đây thể hiện sức mạnh và ý chí quật cường của phụ nữ Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. B. Khởi nghĩa Lý Bí. C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
Câu 15. Em hãy chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong câu bình luận sau của Vua Tự Đức: “ Con gái nước
ta, nhiều người hùng dũng khác thường ….. cũng là người sánh vai được với Hai Bà Trưng” .
A. Thiều Hoa. B. Ngọc Lâm. C. Bà Triệu. D. Lê Chân .
Câu 16. Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm nào sau đây của nhân dân Việt Nam diễn ra trong thời kỳ Bắc thuộc?
A. Khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực. B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
C. Phong trào Tây Sơn. D. Khởi nghĩa Trương Định.
Câu 17. Trong thời kì đấu tranh chống Bắc thuộc, cuộc khởi nghĩa nào sau đây của nhân dân Việt Nam đã giành
được thắng lợi, lập ra nhà nước Vạn Xuân?
A. Hai Bà Trưng. B. Bà Triệu. C. Lý Bí. D. Phùng Hưng.
Câu 18. Với việc đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê - Trịnh, Nguyễn, phong trào Tây Sơn đã có đóng góp gì cho
lịch sử dân tộc?
A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước sau nhiều thế kỉ bị chia cắt.
B. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài, bước đầu thống nhất đất nước.
C. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.
D. Thiết lập vương triều mới (Tây Sơn) tiến bộ hơn chính quyền Lê - Trịnh, Nguyễn.
Câu 19. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) thắng lợi đã
A. chấm dứt vĩnh viễn ách đô hộ ngàn năm Bắc thuộc.
B. chấm dứt mọi cuộc chiến tranh xâm lược từ Trung Quốc.
C. mở đầu thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.
D. đập tan âm mưu thủ tiêu nền văn hóa Đại Việt.
Câu 20. Nghệ thuật quân sự nào sau đây trong kháng chiến chống Tống thời Lý tiếp tục được kế thừa và phát huy
trong khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Tiên phát chế nhân. B. Dĩ đoãn chế trường.
C. Đánh nhanh, thắng nhanh. D. Chủ động kết thúc chiến tranh.
Câu 21. Nội dung nào sau đây không phải là bối cảnh dẫn đến bùng nổ phong trào Tây Sơn?
A. Đại Việt mất đi độc lập, tự chủ. B. Đất nước đang bị chia cắt kéo dài.
C. Nguy cơ bị các thế lực ngoại xâm dòm ngó. D. Đất nước bị khủng hoảng về kinh tế, chính trị.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm được rút ra từ thắng lợi của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn (1418-1427)?
A. Dựa vào sức mạnh của nhân dân để tiến hành chiến tranh lâu dài.

2
B. Tránh thế mạnh của giặc, tập trung đánh vào chỗ yếu của kẻ thù.
C. Vận dụng thành công lối đánh “lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh”.
D. Kết thúc chiến tranh độc đáo bằng nghị hòa trong thế thắng trước kẻ thù.
Câu 23. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây của nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ lật đổ ách thống trị của nhà Minh?
A. Khởi nghĩa Lam Sơn. B. Khởi nghĩa Tây Sơn.
C. Khởi nghĩa Lý Bí. D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
Câu 24. Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, để tập hợp lực lượng đặt cơ sở cho sự hình thành hạt nhân đầu tiên, Lê
Lợi đã tổ chức
A. Hội nghị Bình Than. B. Hội thề Lũng Nhai.C. Hội nghị Diên Hồng. D. Hội thề Đông Quan.
Câu 25. Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa nhằm
A. lật đổ ách cai trị của quân Thanh. B. chống lại chính quyền chúa Nguyễn.
C. lật đổ ách cai trị của quân Minh. D. chống lại chính quyền Lê - Trịnh.
Câu 26. Một trong những đóng góp to lớn của Hai Bà Trưng trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc là
A. góp phần hình thành nên những truyền thống tốt đẹp của phụ nữ Việt Nam.
B. mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ kéo dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
C. đập tan hoàn toàn âm mưu xâm lược Đại Việt của chính quyền phương Bắc.
D. giành lại độc lập dân tộc, giữ gìn văn hóa, xây dựng nhà nước Vạn Xuân.

BÀI 9: CUỘC CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY VÀ TRIỀU HỒ (Cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XIX)
Câu 1. Nhà Hồ thành lập trong bối cảnh nào sau đây?
A. Khi nhà Trần ngày càng khủng hoảng, suy yếu. B. Trong khi nhà Trần mới thành lập không lâu.
C. Sau khi nhà Trần bắt đầu suy yếu. D. Trong khi nhà Trần hưng thịnh.
Câu 2: Nội dung nào không phải là cải cách của Hồ Quý Ly trong lĩnh vực chính trị, quân sự?
A. Đề cao văn hoá dân tộc, khuyến khích sử dụng chữ Nôm.
B. Tăng cường xây dựng lực lượng quân đội chính quy, xây dựng nhiều thành luỹ, ...
C. Tiến hành các biện pháp để củng cố chế độ quân chủ tập quyền.
D. Chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến.
Câu 3: Nội dung nào là cải cách Hồ Quý Ly thực hiện trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục?
A. Chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến, ...
B. Tăng cường tiềm lực kinh tế đất nước và phát triển văn hoá dân tộc.
C. Tiến hành các biện pháp để củng cố chế độ quân chủ tập quyền.
D. Cải cách chế độ học tập và thi cử.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là bối cảnh dẫn đến sự thành lập của nhà Hồ?
A. Kinh tế phát triển, đất nước thái bình, thịnh trị. B. Nhà Trần khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C. Kinh tế trì trệ, nạn mất mùa xảy ra liên tiếp. D. Các cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra khắp nơi.
Câu 4: Dưới triều đại nhà Hồ đã ban hành chính sách ruộng đất nào sau đây?
A. Quân điền. B. Hạn điền. C. Phú điền. D. Lộc điền.
Câu 5. Năm 1400, Hồ Quý Ly buộc vua Trần nhường ngôi và lập ra triều đại

3
A. nhà Lê sơ. B. nhà Nguyễn. C. nhà Hồ. D. nhà Lý.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cải cách Hồ Quý Ly cuối thế kỉ XIV đầu
thế kỉ XV?
A. Bước đầu ổn định tình hình xã hội, củng cố tiềm lực đất nước
B. Là cuộc cải cách triệt để giúp đất nước vượt qua khủng hoảng.
C. Góp phần xây dựng nền văn hoá, giáo dục mang bản sắc dân tộc.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về việc trị nước.
Câu 7. Từ nửa sau thế kỷ XIV, tình hình chính trị nhà Trần
A. mới được thành lập. B. phát triển đỉnh cao. C. khủng hoảng, suy yếu. D. sụp đổ.
Câu 8. Một trong những chính sách cải cách trên lĩnh vực kinh tế của Hồ Quý Ly ở thế kỉ XV là
A. phát triển quân đội. B. chế tạo súng thần cơ.
C. ban hành tiền giấy. D. mở rộng hệ thống trường học.
Câu 9. Nội dung nào sau đây là cải cách trên lĩnh vực văn hoá - giáo dục của Hồ Quý Ly ở thế kỉ XV?
A. Ban hành tiền giấy có tên là “Thái Bình hưng bảo”.
B. “Bế quan tỏa cảng” không giao thương với bất kì nước nào.
C. Quy định số lượng ruộng đất và nô tì của quan lại, quý tộc.
D. Chấn chỉnh lại chế độ thi cử, mở rộng việc học.
Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng kết quả cuộc cải cách của Hồ Quý Ly cuối thế kỉ XIV đầu
thế kỉ XV?
A. Góp phần nâng cao tiềm lực quốc phòng. B. Giúp nông dân có thêm ruộng đất để sản xuất.
C. Văn hoá dân tộc, nhất là chữ Nôm được đề cao. D. Giữ vững nền độc lập dài lâu cho dân tộc.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là cải cách Hồ Quý Ly thực hiện trong lĩnh vực văn hóa?
A. Khuyến khích sử dụng chữ Nôm. Đề cao tư tưởng Nho giáo.
C. Tiến hành các biện pháp để củng cố chế độ quân chủ tập quyền. D. Cải cách chế độ học tập và thi cử.
Câu 12. Dưới triều đại nhà Hồ đã ban hành chính sách ruộng đất nào sau đây?
A. Quân điền. B. Hạn điền. C. Phú điền. D. Hạn điền.
Câu 13. Bối cảnh dẫn đến sự thành lập của nhà Hồ là
A. Kinh tế phát triển, đất nước thái bình, thịnh trị. B. Nhà Trần khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C. Chiến tranh ở hai Đàng diễn ra liên tiếp. D. Các cuộc khởi nghĩa của binh lính diễn ra khắp nơi.
Câu 14. Quốc hiệu nước ta thời nhà Hồ là
A. Văn Lang. B. Đại Cồ Việt. C. Âu Lạc. D. Đại Ngu.

BÀI 10: CUỘC CẢI CÁCH CỦA LÊ THÁNH TÔNG (Thế kỉ XV)
Câu 15. Triều Lê sơ được thành lập sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa
A. Lam Sơn. B. Ngô Quyền, C. Lý Bí. D. Phùng Hưng.
Câu 16. Vị vua có nhiều công lao, được sử sách đánh giá cao. Đã tiến hành cải cách trên quy mô lớn thời Lê sơ

A. Lê Thánh Tông. B. Lê Lợi. C. Lê Thái Tông. D. Lê Nhân Tông.

4
Câu 17. Chính sách nào của Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?
A. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên. B. Ban hành bộ luật Hồng Đức.
C. Tăng cường xây dựng lực lượng quân đội triều đình. D. Thành lập 6 Bộ do vua trực tiếp cai quản.
Câu 18. Lê Thánh Tông thực hiện chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách nào sau đây?
A. Lộc điền. B. Quân điền. C. Điền trang, thái ấp. D. Thực ấp, thực phong.
Câu 19. Lê Thánh Tông thực hiện chế độ lộc điền là chế độ
A. chia ruộng đất thành các phần bằng nhau, ban cấp lần lượt cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các
tầng lớp nhân dân, trong đó có cả trẻ em mồ côi, đàn bà goá, người tàn tật...
B. ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên.
C. người dân được hưởng bổng lộc nếu làm nông tốt, thu được nhiều lương thực.
D. người dân được yêu cầu tăng cường trồng cây lộc vừng để buôn bán với nước ngoài.
Câu 20. Kì thi nào sau đây không phải kì thi được tổ chức trong thời nhà Lê Thánh Tông?
A. Thi Hương. B. Thi Hội. C. Thi Võ. D. Thi Đình.
Câu 21. Bộ máy chính quyền thời địa phương thời Lê sơ được tổ chức theo hệ thống
A. phủ, huyện, châu, xã. B. đạo, phủ, châu, xã. C. đạo, phủ, huyện/châu, xã. D. phủ, huyện, châu.
Câu 22. "Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm
mồi cho giặc thì tội phải tru di …”. Lời căn dặn trên của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?
A. Sách lược ngoại giao với Trung Hoa. B. Chính sách đoàn kết dân tộc.
C. Chính sách ngoại giao với phương Nam. D. Ý thức bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc.
Câu 23. Để tôn vinh những người đỗ đạt, vua Lê Thánh Tông đã
A. cho lập đến thờ. B. cấp bằng Tiến sĩ. C. cho dựng bia ở Văn Miếu. D. ghi danh và thưởng.
Câu 24. Nguyên nhân chính nào sau đây giúp Nho giáo chiếm địa vị độc tôn thời Lê sơ?
A. Phật giáo và Đạo giáo ngày càng suy yếu. B. Nhân dân không tôn sùng đạo Phật.
C. Nho giáo hỗ trợ tích cực việc xây dựng chính quyền trung ương tập quyền. D. Nho giáo đã có từ lâu đời.
Câu 25. Đại Việt đạt được nhiều thành tựu nổi bật về văn hóa, giáo dục ở thế kỉ XV là do
B. có nhiều thành tựu văn hóa nổi bật. C. nền kinh tế phát triển mạnh.
A. chính sách, biện pháp quan tâm tích cực của nhà nước về văn hóa, giáo dục.
D. tiếp thu văn hóa Ấn Độ và Trung Hoa
Câu 26. "Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh, khoa mục là đường thẳng
của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có". Câu nói này phản ánh nội dung nào sau đây?
B. Chính sách coi trọng nhân tài qua tiến cử.
C. Kết hợp hình thức tuyển chọn quan lại qua khoa cử và tiến cử.
A. Chính sách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại qua khoa cử của nhà Lê sơ.
D. Trách nhiệm của nhân tài đối với đất nước.
Câu 27. Cải cách của Lê Thánh Tông, hệ thống tổ chức quân đội Đại Việt được chia thành mấy khu vực?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 28. Điểm mới và tiến bộ về Lluaatj pháp của bộ Luật Hồng Đức là bảo vệ
A. quyền lợi và địa vị của người phụ nữ. B. quyền lợi của vua. C. quan lại, cường hào. D. người già.

5
Câu 29. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông có ý nghĩa nào sau đây?
A. Đưa nhà nước Lê sơ đạt đến giai đoạn phát triển đỉnh cao. B. Tình hình an ninh xã hội đảm bảo.
C. Đưa đến sự chuyển biến tích cực về xã hội. D. Hoàn thành bộ máy chính quyền trong cả nước.
Câu 30. Theo cải cách của Hồ Quý Ly và nhà Hồ, định lệ các khoa thi theo định kì là
A. thi Hương, thi Hội. B. thi Hương, thi Hội, thi Đình. C. thi Hội, thi Đình. D. thi Hương, thi Đình.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Em hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc ? Nêu ý nghĩa của một cuộc khởi nghĩa
trong số các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu đó?
Câu 2. Trình bày bối cảnh lịch sử, nội dung cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ?
Câu 3. Trình bày nội dung cải cách về kinh tế, văn hoá của Lê Thánh Tông?
Câu 4. Em hãy phân tích bài học về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh
giải phóng trong lịch sử Việt Nam.
--- Hết

6
II Tự luận
Câu 1. Em hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc ? Nêu ý nghĩa của một cuộc khởi nghĩa
trong số các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu đó?
-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).
- Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248).
- Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542).
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722).
- Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:

+ Là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên của người Việt ở thời kì Bắc thuộc.

+ Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân; mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người
Việt.

+ Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam.

Câu 2. Trình bày bối cảnh lịch sử, nội dung cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ?
Về chính trị: + Từ nửa sau thế kỉ XIV, triều Trần nhanh chóng khủng hoảng, suy yếu.

+ Ở phía nam, Chiêm Thành liên tục liên tục đưa quân tấn công Đại Việt.

+ Ở phía bắc, nhà Minh thường xuyên cầu Đại Việt cống nộp. Quan hệ giữa Đại Việt và nhà Minh ngày càng xấu
đi.

- Về kinh tế - xã hội: + Các hiện tượng hạn hán, bão, lụt, vỡ đê,... xảy ra ở nhiều địa phương trên cả nước. Mất
mùa, đói kém diễn ra thường xuyên.

+ Ở các làng xã, tình trạng che giấu, gian dối về ruộng đất và dân đinh trở nên phổ biến. Quý tộc, quan lại, địa chủ
tìm cách chiếm đoạt ruộng đất trên quy mô lớn. Ruộng đất công ngày càng bị thu hẹp.

+ Các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nô tì diễn ra liên tục như: khởi nghĩa Ngô Bệ (1344), khởi nghĩa của nhà
sư Phạm Sư Ôn (1390),...

=> Trong bối cảnh đó, từ năm 1371, nhờ được vua Trần Nghệ Tông tin dùng, Hồ Quý Ly trở thành một đại thần
của triều Trần và từng bước đề xuất, tiến hành những cải cách lớn trên nhiều lĩnh vực.

-Nội dung cuộc cải cách

- Về tổ chức chính quyền, luật pháp: + Đổi tên và đặt thêm các đơn vị hành chính; thành lập nhiều cơ quan, đặt
ra nhiều chức quan mới; bãi bỏ nhiều cơ quan, chức quan cũ.

+ Tăng cường kiểm tra, giám sát quan lại, đặc biệt là ở các cấp địa phương.

+ Định kì mở các khoa thi để tuyển chọn quan lại. Khoa cử dần trở thành phương thức tuyển chọn quan lại chủ
yếu.

+ Cải cách nghi lễ của triều đình và y phục của quan lại theo hướng quy củ, thống nhất, chuyên nghiệp.

+ Ban hành quy chế và hình luật mới của quốc gia.

- Về quân đội, quốc phòng: + Tuyển chọn những người giỏi võ nghệ làm tướng chỉ huy, không căn cứ vào
nguồn gốc tôn thất như trước.

+ Thải hồi những binh sĩ già yếu, lấy người khoẻ mạnh bổ sung vào quân ngũ.

+ Tăng cường tuyển quân quy mô lớn; bổ sung lực lượng hương quân ở các địa phương.
7
+ Xây dựng lại binh chế, chia đặt lại tổ chức quân đội theo hướng quy củ, chặt chẽ, đặt dưới sự chỉ huy thống nhất
của triều đình.

+ Cải tiến vũ khí, tăng cường trang bị quốc phòng, xây dựng hệ thống phòng thủ quốc gia quy mô lớn.

Kinh tế, xã hội: - Năm 1396, in và phát hành tiền giấy “Thông báo hội sao”. Cấm và thu hết tiền đồng đổi sang
tiền giấy.

- Năm 1397, ban hành chính sách hạn điền: hạn chế sở hữu ruộng đất quy mô lớn của tư nhân; quy định mức sở
hữu tối đa về ruộng đất.

- Năm 1398, lập sổ ruộng trên cả nước nhằm xóa bỏ tình trạng che giấu, gian dối về ruộng đất.

- Năm 1401, ban hành chính sách hạn nô (quy định: chủ gia nô chỉ được có một số nô tì nhất định); đồng thời kiểm
soát hộ tịch trên cả nước.

- Năm 1402, điều chỉnh thuế khóa, tăng thuế ruộng, hạ thuế bãi dâu và thu theo hạng đất…

- Bên cạnh những cải cách nói trên, Hồ Quý Ly và triều Hồ cũng thi hành một số chính sách khác về kinh tế, xã
hội như:

+ Đặt chức quản lí chợ (gọi là Thị giám) trên cả nước;

+ Thống nhất đơn vị đo lường;

+ Tổ chức khai hoang và di dân, giải quyết nhu cầu ruộng đất của dân nghèo và phục vụ kinh tế, quốc phòng;

+ Mở rộng và khai thông nhiều tuyến đường bộ, đường thuỷ;

+ Đặt kho “Thường bình” để ổn định giá lúa gạo,...

Văn hoá - Về tư tưởng, đề cao Nho giáo trên cơ sở có phê phán, chọn lọc; từng bước đưa Nho giáo trở thành ý
thức hệ tư tưởng chủ đạo trong đời sống chính trị và đời sống cung đình.

- Về tôn giáo, hạn chế sự phát triển thái quá của Phật giáo và Đạo giáo, bắt sư tăng chưa đến 50 tuổi phải hoàn
tục, 50 tuổi trở lên phải trải qua kì sát hạch, nếu không đạt phải hoàn tục làm dân thường.

- Về chữ viết, đề cao và khuyến khích sử dụng chữ Nôm, biên soạn sách chữ Nôm giải thích về Kinh Thi để dạy
hậu phi và cung nhân.

- Về giáo dục, chú trọng giáo dục, chủ trương mở rộng hệ thống trường học, bổ sung chức học quan ở các địa
phương, ban cấp ruộng đất cho trường học.

- Về khoa cử, sửa đổi nội dung các khoa thì, quy định chặt chẽ phương thức thi, bổ sung nội dung thi viết và làm
tính, định lệ thi Hương và thi Hội theo định kì

Câu 3. Trình bày nội dung cải cách về kinh tế, văn hoá của Lê Thánh Tông?
- Chính trị và hành chính: + Vua trực tiếp điều khiển triều đình, bãi bỏ một số chức quan không cần thiết.
+ Tổ chức chọn bộ máy quan lại bằng chế độ khoa cử nhằm hạn chế sự thao túng quyền lực của các công thần.+ Ở
các địa phương dặt các chức Tống binh, Đô ty quản lí.
+ Cả nước chia thành 13 đạo cùng hệ thống cơ quan chuyên trách.
+ Ra lệnh các thừa tuyền vẽ bản đồ gửi về bộ Hộ.
- Quân sự: + Năm 1466, vua Lê Thánh Tông cải tổ hệ thống quân đội chia làm hai loại quân: quân thường trực
(cấm binh) và quân các đạo (ngoại binh)

8
+ Ở các đạo, nhà vua cho đổi năm vệ quân thời vua Lê Thái Tổ thành năm phủ, dưới mỗi phủ chia thành vệ quản
các sở đội.
- Kinh tế: + Năm 1477, Ban hành chính sách lộc điền và quân điền
+ Thể lệ thuế khóa được nhà nước quy định theo hạng.
+ Nhà nước đặt Hà đê quan và Khuyến nông quan để quản lí đê điều nông nghiệp
- Luật pháp: + Năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho ban hành bộ Quốc triều hình luật gồm 722 điều.
- Văn hóa-giáo dục: + Nho giáo được đặt làm hệ tư tưởng chính thống.
+ Giáo dục được coi trọng, trùng tu Quốc Tử Giám, nhà Thái học.
+ Năm 1484, vua Lê Thánh Tông bắt đầu cho dựng bia Tiến sĩ nhằm đề cao Nho học và các bậc tri thức nho học
Câu 4: Em hãy phân tích bài học về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh
giải phóng trong lịch sử Việt Nam.
Bài học về xây dựng khối đại đoàn kết dân tọc trong các cược khởi nghĩa và chiến tranh giái
phóng trong lịch sứ Việt Nam:
-Thăng lợi của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm gàn liền với tinh thần đoàn kết dân tộc, tư đoàn
kết trong nợi bộ vương triều, giữa tướng, lĩnh và binh sĩ đến đoàn kết giữa triềù đinh với nhân
dân, giữa các tầng lớp nhân dân và dân tộc
-Các triều đại phong kiến Việt Nam luôn coi trọng việc đoàn kết chặt chẽ với các tầng lớp nhàn
dân. -Các triều đại phong kiến Việt Nam thường xuyên coi trọng yếu tố hoat thuận trong nợi bộ
triều đình để tạo dựng sức mạnh đoàn kết.
-Luôn quan tâm xây dựng mới quan hệ đoàn kết giữa các dân tộc anh em. Luôn nhấn mạnh tinh
thần đoan kết trong quân đợi
Vídụ: Quang Trung tớ chức ăn tết sớm cho binh lính

You might also like