Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3 - KẾ TOÁN NVL, CCDC
CHƯƠNG 3 - KẾ TOÁN NVL, CCDC
Trang chủ (/) Danh mục khoá học (/tat-ca-khoa-hoc) NEU TRẮC NGHIỆM KẾ TOÁN CÔNG (/khoa-hoc-4736035095314432) CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN NVL, CCDC (/bai-
hoc/chuong-3-ke-toan-nvl-ccdc-4895941022711808)
QUAY VỀ
Câu 18: Nguyên liệu vay mượn của đơn vị khác sẽ ghi bên Có tài khoản nào?
3388
3381
1381
1388
Giải thích: Tài khoản 3388 phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị, và khi vay mượn NL, VL của đơn vị khác sẽ hạch toán: Nợ 152/Có 3388. Tài khoản
3381- Các khoản thu hộ, chi hộ: Phản ánh các khoản thu hộ hoặc chi trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài
khoa học...). Tài khoản 1381- Phải thu tiền lãi: Phản ánh số tiền lãi đã phát sinh nhưng đơn vị chưa thu được tiền. Tài khoản 1388- Phải thu khác: Phản ánh các
khoản phải thu khác
Câu 12: Giá trị nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân, chờ xử lý, phải theo dõi như là:
Giải thích: Theo thông tư 107, TK 152 - NL, VL - Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp nguyên liệu, vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ
nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng khoản phải trả khác (Có TK 3388). Vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng tin cậy để
ghi nhận 1 khoản doanh thu khác. Doanh thu nhận trước là khoản tiền nhận trước của khách hàng mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phầm, hàng hóa, dịch
vụ. Tạm thu là nhận ngân sách từ Nhà nước mà tạm thời chưa cung cấp dịch vụ nên treo vào tạm thu -> không liên quan tới giả thiết. Câu D sai vì ở đây phải là
tăng khoản phải thu nội bộ còn nợ 336 là giảm phải trả nội bộ
Câu 19: Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào?
36622
36621
3372
3371
Giải thích: Theo thông tư 107/2017, Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ 152 / Có 36622. Tài khoản
36622 nhằm phản ánh giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài còn tồn kho. Câu A,B sai vì 3372, 3371 là khoản tạm thu,
tồn tại ở hình thái tiền Câu C sai do phản ánh GTCL của TSCĐ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài.
Câu 10: Giá trị NVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN đã xuất sử dụng trong năm, cuối năm kết chuyển kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu thành:
https://onthisinhvien.com/bai-hoc/chuong-3-ke-toan-nvl-ccdc-4895941022711808 1/4
23:13 22/04/2023 CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN NVL, CCDC
Giải thích: Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển các Tk doanh thu tương ứng với số NVL, CCDC hình thành từ nguồn NSNN cấp đã xuất ra sử dụng trong năm,
ghi Nợ 36612 ( Các khoản nhận trước chưa ghi thu) / Có TK 511, 512, 514. -> Chọn B. Câu A thể hiện trong năm khi xuất công cu, dụng cụ ra sử dụng ghi Nợ
611 - Chi phí hoạt động (Khoản chi tương ứng)/ Có 152, 153. Câu C thể hiện NVL, CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân đang chờ xử
lý. Câu D thể hiện NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân đang chờ xử lý.
1
Nợ TK 661 / Có TK 156
Nợ TK 511 / Có TK 156
Nợ TK 531 / Có TK 156
Nợ TK 632 / Có TK 156
Giải thích: Vì xuất hàng ra khỏi kho để bán nên sẽ ghi giảm hàng hóa TK 156 đồng thời tăng giá vốn hàng bán TK 632. TK 632 là chi phí trực tiếp phát sinh từ
việc sản xuất hàng hóa bán ra của DN. Loại Câu b, c vì hoạt động xuất kho hàng hóa để bán làm tăng TK doanh thu (bên Có), nhưng đề bài thì ghi giảm TK
doanh thu (bên Nợ).Loại Câu d vì đây là hoạt động thuộc SXKD, không phải là chi hoạt động. TK 661 - chi hoạt động - các khoản thu phí, lệ phí được hạch toán
là khoản thu của hoạt động sự nghiệp của ĐVSNCL (Theo nghị quyết 19/2006/QĐ). Kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh số lượng CCDC trên sổ cho phù hợp với số
lượng thực tế kiểm kê bằng cách sẽ ghi tăng TK 1388 nếu phát hiện thiếu khi kiểm kê hoặc ghi tăng TK 3388 nếu phát hiện thừa khi kiểm kê trong trường hợp
chưa xác định nguyên nhân chờ xử lý.
Câu 11: Nhận được quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, kế toán đơn vị có quỹ phản ánh:
Nợ TK 136/ Có TK 431
Nợ TK 136/ Có TK 421
Nợ TK 431/ Có TK 336
Nợ TK 336/ Có TK 431
Giải thích: Quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp -> Đơn vị nội bộ ở đây là đơn vị cấp dưới, đơn vị có quỹ ở đây là đơn vị cấp trên. Theo chế độ
KTHCSN 2017, bên Nợ TK 136 ở đơn vị cấp trên là phản ánh các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định. Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Có TK
431 phản ánh số trích lập các quỹ . Câu C sai vì đây là hạch toán do đơn vị cấp dưới ghi, phản ánh số quỹ phải nộp cho đơn vị cấp trên khi có quyết định trích
nộp lên cho đơn vị cấp trên. Câu B sai vì tài khoản 421 là thặng dư/ thâm hụt lũy kế ko liên quan đến quỹ
Câu 7: Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000.000đ GTGT 200.000đ, phí vận chuyển 10.000đ, kế toán ghi tăng TK 152 theo giá:
2.210.000đ
2.200.000đ
2.000.000đ
2.010.000đ
Giải thích: Vì nhập kho NVL dùng cho HCSN, là hoạt động chính nên kế toán sẽ ghi tăng TK 152 theo nguyên tắc giá gốc vì vậy TK 152 sẽ tăng một khoản bằng
giá mua đã bao gồm thuế 2tr + 200.000 + chi phí vận chuyển là 10.000 thì sẽ ra được là 2.210.000 đáp án D. Câu A sai vì: kế toán ghi nhận theo giá mua chưa
thuế là 2tr. Câu B sai vì kế toán không ghi nhận khoản thuế GTGT 200.000. Câu C sai vì kế toán không ghi nhận khoản chi phí vận chuyển 10.000
https://onthisinhvien.com/bai-hoc/chuong-3-ke-toan-nvl-ccdc-4895941022711808 2/4
23:13 22/04/2023 CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN NVL, CCDC
Câu 20: Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào?
3371
36621
36622
3372
Giải thích: Theo thông tư 107/2017, Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ 152 / Có 36622. Tài khoản
36622 nhằm phản ánh giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài còn tồn kho. Câu C sai do phản ánh GTCL của TSCĐ hình
thành từ viện trợ, vay nước ngoài. Câu A,B sai vì 3372, 3371 là khoản tạm thu, tồn tại ở hình thái tiền
Câu 8: Kiểm kê CCDC trong kho, phát hiện số lượng CCDC thực tế trong kho khác với số lượng CCDC trên sổ kế toán, kế toán tiến hành điều chỉnh
số lượng trên sổ cho phù hợp với số lượng thực tế kiểm kê?
Sai
Đúng
Giải thích: Theo chế độ KTHCSN thông tư 107 TK 153 mục 1.5, định kỳ kế toán và thủ kho phải đối chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại công cụ,
dụng cụ. Trường hợp phát hiện chênh lệch phải xác định nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị để kịp thời
xử lý.
THÔNG TIN
Khác
Xem bản
đồ lớn
hơn
Dữ liệu bản đồ
©2023
TIỆN ÍCH
Đề thi (/tailieu)
CHÍNH SÁCH
Bộ quy tắc hành xử của mentor và học viên trên otsv (https://onthisinhvien.com/tin-tuc/bo-quy-tac-hanh-xu-cua-mentor-va-hoc-vien-tren-otsv)
https://onthisinhvien.com/bai-hoc/chuong-3-ke-toan-nvl-ccdc-4895941022711808 3/4
23:13 22/04/2023 CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN NVL, CCDC
Shopee UEH, UEL (https://shopee.vn/onthisinhvienuehuel)
(https://shopee.vn/onthisinhvien)
TẢI APP
https://onthisinhvien.com/bai-hoc/chuong-3-ke-toan-nvl-ccdc-4895941022711808 4/4