Professional Documents
Culture Documents
Lý Thuyết Cô Châu
Lý Thuyết Cô Châu
Lý Thuyết Cô Châu
MÔ TẢ HỌC PHẦN
1. Giới thiệu các khái niệm và vai trò của các nguồn NLTT trong HT năng lượng.
2. Trình bày về nguyên lý biến đổi NL, các phẩn tử chính, đặc điểm vận hành và
ưu điểm, nhược điểm của các HT NLTT. Khái quát các vấn đề cơ bản khi vận
hành và kết nối.
4. Trong các bài giảng có các bài tập và ví dụ ứng dụng, các giờ trình bày và
thảo luận để hướng tới người học có kỹ năng tư duy, trình bày các chuyên đề
kỹ thuật liên quan đến các nguồn NLTT.
1
10/11/2021
2. Hiểu được các phần tử chính và nguyên lý hoạt động của các bộ biến đổi
thường được sử dụng trong các nguồn NLTT (gió, mặt trời, địa nhiệt, sinh
khối, thuỷ điện, đại dương)
3. Biết được các yếu tố bất định tác động tới công suất phát của từng hệ thống
NLTT và cách tính toán sơ bộ công suất phát cho một số nguồn NLTT.
4. Giới thiệu một số vấn đề kỹ thuật của hệ thống điện gió và điện mặt trời khi
vận hành kết nối lưới điện.
LTMC1
4
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
2
Slide 4
3
10/11/2021
110/35/22kV
110/35/22kV
110/35/22kV
35/22/0,4kV
35/22/0,4kV
Moyens et petits
Consommateurs
industriels
7
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
4
10/11/2021
Export to
Cambodia
Cuu Long
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội Nguồn: National Load Dispatch Center 9
10
5
10/11/2021
11
12
6
10/11/2021
13
13
14
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
14
7
10/11/2021
15
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
15
ĐẶT VẤN ĐỀ
Công suất đặt và công suất phát lớn nhất của điện mặt trời (Cập nhật:
June 30, 2019)
4439
4110
4500 Pmax P_instal
4000 3570
3323 3394
3500 2834
3000
2231
2500
MW
1780
2000
1097
1500 882
712
1000 559
398
84 84 84 84 174 174 174 211 260 260 260 260 260 310
500
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Tuần
Bản đồ bức xạ mặt trời tại Việt Nam (J. Polo et al., 2015). Tỉnh, thành phố MWac Tỉnh, thành MWac Tỉnh, thành phố MWac
phố
Ninh Thuan 983.4
Quang Tri 40
Ha Tinh 40.3 Binh Thuan 892.3
Hue 35
Thanh Hoa 29 Tay Ninh 628.5
Quang Ngai 57.6
Long An 224.5
9.35 Uscents/kWh SUM 69.3 Phu Yen 375.3
Ba Ria – Vung Tau 232.5
Binh Dinh 80.2
An Giang 176
Khanh Hoa 188.4
Tra Vinh 140
11/2017/QĐ-TTg: Cơ chế khuyến khích phát triển các dự Gia Lai 61
SUM 3277.2
án điện mặt trời tại Việt Nam (Ngày hết hạn: 30/6/2019) Dak Lak 167.8
Dak Nong 86
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội SUM 1091.3
16
16
8
10/11/2021
17
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
17
18
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
18
9
10/11/2021
19
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
19
20
10
10/11/2021
21
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
21
Năng lượng hữu ích là năng lượng cần thiết cho sản xuất và tiêu dùng như
nhiệt năng, động lực, hơi nước, chiếu sáng… , được biến đổi ra từ các dạng
năng lượng cuối cùng thông qua các thiết bị sử dụng năng lượng.
22
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
22
11
10/11/2021
23
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
23
24
12
10/11/2021
Biến đổi khí hậu, trái đất nóng lên, băng tan làm mực nước biển dâng,…
25
26
13
10/11/2021
Chỉ có Năng lượng tái tạo mới đủ điều kiện giúp nhân loại giải quyết lâu bền
những vấn đề trọng yếu sau đây:
Chống hiệu ứng nhà kính (thay đổi khí hậu).
Phát triển bền vững kinh tế và xã hội (đem lại nhiều công ăn việc làm).
Dành dụm các nguồn hóa thạch.
Tránh những tai biến quan trọng, những cơn khủng hoảng địa lí về dầu, khí, hạt
nhân có thể gây ra chiến tranh.
Hạ mức sản xuất chất thải phóng xạ và sự lan rộng vũ khí nguyên tử.
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 27
27
Năng lượng là một dạng tài nguyên vật chất xuất phát từ hai nguồn chủ yếu: Năng lượng mặt
trời và năng lượng lòng đất.
28
14
10/11/2021
Năng lượng lòng đất: nguồn địa nhiệt, núi lửa và năng lượng phóng xạ tập trung ở các
nguyên tố như U, Th, Po,...
“Về cơ bản, năng lượng được chia thành hai loại, năng lượng chuyện hóa toàn phần
(không tái tạo) và năng lượng tái tạo dựa trên đặc tính của nguồn nhiên liệu sinh ra
nó.”
Năng lượng SẠCH (NL tái tạo): năng lượng được sản xuất từ quy trình không gây hại
cho môi trường, hoặc được sản xuất từ quá trình làm sạch môi trường, hoặc được sản xuất
từ quá trình tổng hợp các nguồn năng lượng trong tự nhiên và không gây hại cho môi
trường.
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 29
29
Các dạng năng lượng có khả năng tái tạo được tức là trữ lượng của chúng
được bổ sung liên tục => còn gọi là năng lượng lựa chọn, năng lượng thay
thế hay năng lượng xanh
NL tái tạo được hiểu là người năng lượng vô hạn. Vô hạn có hai nghĩa:
Nguyên tắc cơ bản của việc sử dụng NLTT là tách một phần năng lượng từ
các quy trình diễn biến liên tục trong môi trường và đưa vào sử dụng. Các
quy trình này được thúc đẩy đặc biệt là từ Mặt trời.
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 30
30
15
10/11/2021
NL mặt trời thu được trên Trái đất là NL của dòng bức xạ điện từ. Có thể trực
tiếp thu lấy NL này thông qua:
Hiệu ứng quang điện, chuyển NL các photon của Mặt trời thành điện năng
(pin mặt trời)
NL photon cũng có thể được hấp thụ để làm nóng vật thể - nhiệt năng (bình
đun nước nóng MT, làm sôi nước trong tháp MT của NM điện MT
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 31
31
32
16
10/11/2021
Nguồn gốc từ sự hình thành ban đầu của hành tinh, từ hoạt động phân hủy phóng
xạ của các khoáng vật, và từ năng lượng mặt trời được hấp thụ tại bề mặt Trái Đất.
Năng lượng nhiệt có được thông qua các phản ứng phân rã hạt nhân âm ỉ trong lòng
đất => nhà máy nhiệt địa nhiệt và sưởi ấm địa nhiệt
33
Trường hấp dẫn không đều trên Trái Đất không đều gây ra bởi Mặt trăng
+ trường lực quán tính ly tâm không đều trên bề mặt thủy quyển của
Trái đất + Trái Đất quay quanh Mặt Trăng => mực nước biển tại một
điểm trên TĐ dâng lên hạ xuống trong ngày => hiện tượng thủy triều
Sự nâng hạ của nước biển -> chuyển động các NMĐ trong các NM thủy
triều
34
17
10/11/2021
35
36
18
10/11/2021
37
38
38
19
10/11/2021
Về mặt kỹ thuật:
Năng lượng tái tạo thường có nguồn gốc từ Mặt Trời, Mặt Trăng và
Trái đất
Năng lượng tái tạo là loại năng lượng không bao giờ cạn kiệt theo
cách nói thông thường và theo chuẩn mực của con người.
Năng lượng tái tạo thường không ổn định, lúc có lúc không, lúc mạnh
lúc yếu phụ thuộc vào nguồn năng lượng thiên nhiên.
Năng lượng tái tạo thường không phát thải các chất độc hại nên khi sử
dụng chúng sẽ có lợi cho môi trường
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 39
39
NLTT trừ các nguồn thuỷ năng lớn ra còn lại thường là nguồn NL phân
tán, nhỏ lẻ, rất phức tạp khi hoà vào lưới điện. Khi kết nối vào lưới điện dễ
gây ra các vấn đề về chất lượng điện năng (dao động chậm về điện áp,
dao động nhanh hoặc các bước nhảy vọt về điện, nhấp nháy điện, phát
sóng hài và các sóng hài đa hài, không cân bằng, gây nhiễu lên các hệ
thống tín hiệu), ảnh hưởng đến độ nhạy và độ chọn lọc của toàn bộ hệ
thổng bảo vệ,...
Giá thành của các thiết bị thu hồi NLTT còn khá cao nên nếu không có sự tài
trợ thì chúng rất khó cạnh tranh với các nguồn NL truyền thống.
40
20
10/11/2021
41
42
21
10/11/2021
43
Khó khăn thách thức: Sự thay đổi liên tục công suất phát theo giờ và ngày
44
22
10/11/2021
45
46
23
10/11/2021
47
Công suất nguồn NLTT lớn nhưng khả năng giải tỏa thấp
48
24
10/11/2021
49
50
25
10/11/2021
Trong tương lai, công suất phê duyệt nguồn NLTT tăng cao ở hầu hết các tỉnh nhưng khả
năng giải tỏa công suất vẫn còn gặp nhiều khó khăn do cơ sở hạ tầng lưới điện.
51
26
10/18/2021
5 Kết luận
2
1
10/18/2021
3
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
Áp suất không
khí giữa xích đạo
và 2 cực khác
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
nhau 4
2
10/18/2021
5
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
Ưu điểm:
6
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
3
10/18/2021
Giá thành thấp: Theo ước tính của Bộ Năng lượng Hoa
Kỳ, vào năm 2020 giá điện từ NL Gió sẽ rẻ hơn bất cứ
giá điện từ các nguồn khác như than, dầu hay
biomass...
Làm sạch không khí, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính:
Điện năng từ gió giúp làm giảm ô nhiễm không khí so
với các nguồn điện năng khác (không thải ra CO2 hay
các khí độc như CO ảnh hưởng đến môi trường và sức
khỏe người dân)
Nhược điểm
8
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
4
10/18/2021
10
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
10
5
10/18/2021
11
Năm 1931
Italia,Liên Xô phát triển máy phát điện trục ngang với
công suất 100kW cao 30m kết nối lưới đia phương 6,3kV
12
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
12
6
10/18/2021
13
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
13
Các yếu tố
chính thúc Không gây ô nhiễm môi trường khi sử
dụng
đẩy phát
triển năng
lượng gió Công nghệ chế tạo tua bin ngày càng
phát triển và hoàn thiện
14
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
14
7
10/18/2021
15
16
8
10/18/2021
Cánh turbine: là để
nâng cao khả năng
hứng gió.
17
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
17
Cánh Tuabin
18
9
10/18/2021
Cánh Tuabin
19
Cánh Tuabin
LTMC1
- Tuabin gió trên đất liền quy mô lớn: công suất từ 3 – 9,5 MW, chiều cao có
thể đạt 178m, đường kính cánh quạt có thể 137m.
- GE thử nghiệm tuabin gió ngoài khơi 12MW, với đường kính 220
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 20
20
10
Slide 20
- Rotor:
Rotor Khi gió
thổi đến
cánh quạt
làm rotor
quay dẫn
đến quay
máy phát.
21
21
- Pitch:
Pitch
Điều
chỉnh góc
nghiêng
của cánh
quạt, hoạt
động nhờ
động cơ
hoặc cơ
cấu thủy
lực.
22
22
11
10/18/2021
- Bộ
hãm:
Giảm
tốc độ
turbine
Bộ hãm hoặc
dừng
rotor
khẩn cấp
23
23
Trục tốc độ
thấp
Trục tốc
độ cao
24
24
12
10/18/2021
25
25
- Máy phát:
Chuyển đổi
momen
quay nhận
Máy phát được từ
cánh rotor
thành điện
năng.
26
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
26
13
10/18/2021
- Bộ điều khiển:
Khởi động động cơ
ở tốc độ gió hoặc
Bộ điều dừng động cơ
khiển
- Bộ điều khiển sẽ
khởi động động
cơ ở tốc độ gió
khoảng 12 km/h
đến 22 km/h và
tắc động cơ
khoảng 104 km/h
bởi vì các máy
phát này có thể
phát nóng.
27
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
27
- Đo tốc độ
Đo tốc
gió: Đo tốc độ
độ gió gió, truyền tín
hiệu về hệ
thống điều
khiển, thường
sử dụng thiết
bị đo gió kỹ
thuật số.
28
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
28
14
10/18/2021
-Đuôi định
hướng (wind
yane):
Là thiết bị
xác định
hướng gió
và gửi tín
hiệu về hệ
Đuôi định
thống điều
hướng khiển.
29
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
29
- Điều
khiển độ
lệch (Yaw
drive):
Giữ cho
rotor luôn
hướng về
Điều khiển
độ lệch hướng gió
chính.
30
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
30
15
10/18/2021
Pitch : Thiết bị này nhằm làm cho cánh gió có thể lật,
xoay…để điều chỉnh tốc độ
Thiết bị Yaw :có chức năng khi tốc độ gió nhỏ hơn tốc độ
giới hạn khi thiết kế thì nó điều chỉnh cho rotor đối điện với
nguồn gió khi gió thay đổi.Ngược lại khi tốc độ gió vượt quá giới
hạn cho phép thì nó sẽ dịch chuyển rotor ra khỏi hướng gió
31
32
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
32
16
10/18/2021
1. Cấu tạo
33
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
33
Tháp (tower)
34
17
10/18/2021
35
36
18
10/18/2021
37
38
19
10/18/2021
39
40
20
10/18/2021
Wind vane (đuôi định hướng) đưa tín hiệu đến Yaw motor (động cơ điều
khiển) để giữ cho rotor luôn hướng về hướng gió chính thông qua Yaw drive
(điều khiển độ lệch). Gió thổi làm quay cánh quạt dẫn đến rotor quay, thông
qua trục quay tốc độ thấp truyền động đến trục quay tốc độ cao thông qua hộp
số. Trục tốc độ cao quay kéo theo rotor máy phát quay tạo ra điện.
41
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
41
42
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
42
21
10/18/2021
43
44
22
10/18/2021
45
46
23
10/18/2021
Loại A: Máy phát điện gió có vận tốc cố định (máy phát cảm ứng
vận tốc cố định – FSIG).
FISG sử dụng một máy phát điện cảm ứng lồng sóc. Khi máy
phát vận hành tại tốc độ quá đồng bộ với độ trượt từ 1-2% có
thể xem như vận tốc không đổi hoặc cố định.
Tốc độ quạt của tuabin gió cố định, xác định bởi tần số của lưới
điện cung cấp, tỷ số truyền và thiết kế máy phát điện
Hấp thụ CSPK để tạo ra từ trường =>lắp đặt bộ tụ bù để cung
cấp phần nhu cầu CSPK của máy phát, giảm gánh nặng cho lưới
điện tại điểm kết nối.
47
47
Loại B: Máy phát điện gió có vận tốc thay đổi giới hạn
Sử dụng một máy phát cảm ứng rotor dây quấn và một biến trở
bên ngoài được nối với mạch điện rotor. Biến trở ngoài được điều
khiển bằng một mạch điện tử và được gắn trên rotor => có thể
thay đổi điện trở rotor do đó kiểm soát được độ trượt => công
suất của động cơ được kiểm soát.
Phạm vi điều khiển tốc độ của rotor phụ thuộc vào dải biến đổi
biến trở, thông thường phạm vi từ 0 đến 10% tốc độ đồng bộ.
48
48
24
10/18/2021
Loại C: Máy phát điện DFIG là máy phát điện cảm ứng rotor dây
quấn kích từ kép.
Để có thể vận hành với vận tốc thay đổi, ta đưa một điện áp thay đổi vào
rotor tại tần số trượt. Điện áp đưa vào rotor có được bằng cách sử dụng
hai bộ biến tần nguồn áp (VSC) trên cơ sở chỉnh lưu cầu toàn phần IGBT,
được kết nối thông qua một bộ góp DC.
49
49
Máy phát điện nối trực tiếp với lưới điện thông qua bộ biến đổi tần số. Tần
số thay đổi từ đầu cực máy phát thành dòng điện AC tần số cố định. Sơ đồ
này ít gây ra méo dạng sóng hài. Toàn bộ công suất của máy phát đi qua
bộ biến đổi AC/DC/AC.
50
50
25
10/18/2021
51
E = ½mv2, Nm/s
m: khối lượng của dòng không khí chuyển động
v: vận tốc chuyển động
Khối lượng không khí đi qua một mặt phẳng hình tròn vuông góc
với chiều gió là:
m .V . A.v.t
Với:
- ρ mật độ không khí (kg/m3), tại 150C và 1
atm, ρ = 1,225 kg/m3
- A là diện tích vòng quay cánh quạt,
- v là vận tốc gió,
52
26
10/18/2021
h
353
e 29.3(T 273) kg / m3
T 273
T: Nhiệt độ không khí (Celsius).
h: Độ cao của gió trên mực nước biển (m).
P = f(v)
P(W)
53
54
27
10/18/2021
Mật độ không khí tại khu vực được tính theo công thức:
h 150
353 29,3.(T 273) 353 29,3.(30273)
.e .e 1,1455(kg / m3 )
T 273 30 273
55
Như vậy công suất của tuabin gió ứng với cánh quạt có
bán kính 41m là:
1 1
Ρ = . 𝜋. 𝑟 . 𝜌. 𝑣 = ∗ 3,14 ∗ 41 ∗ 1,1455 ∗ 8
2 2
≈ 1,548647(𝑀𝑊)
Trong đó: v: vận tốc gió
ρ: mật độ không khí
56
56
28
10/18/2021
57
57
58
29
10/18/2021
Năng lượng gió khi gió thổi liên tục 10h với vận tốc không đổi
v=6m/s
Pi
E .t. .r 2 .v 3 417118Wh
2
Năng lượng gió
Pi
E .t. .r 2 .v 3 26076Wh
khi gió thổi trong 5h đầu: 2
khi gió thổi trong 5h sau: Pi
E .t. .r 2 .v 3 70386Wh
2
NL gió thu được trong 10h với vận tốc thay đổi:
59
30
Nov 6, 2021
1
Giảng viên: TS. Lê Thị Minh Châu
TS. Lê Thị Minh Châu
1
Nov 6, 2021
3
I. Giới thiệu chung
Khái niệm và
nguồn gốc
I. Giới thiệu chung
Bã nông nghiệp Chất thải từ động vật Bột giấy và các chất bã
(Agricultural residues) (Livestock residues) trong quá trình SX giấy
TS. Lê Thị Minh Châu
Chất xơ gỗ, chất thải Cây trồng năng lượng, Chất thải rắn đô thị
đã qua xử lý Energy forestry/crops 3
4
I. Giới thiệu chung
Hai nhóm chính của nguồn NL sinh khối:
Nhóm 1: Các ngành công nghiệp lâm nghiệp
Nông nghiệp
Nhóm 2: Thức ăn thừa
I. Giới thiệu chung
Ba quy trình chính chuyển đổi sinh khối thành năng lượng
TS. Lê Thị Minh Châu
nhiệt hóa
sinh hóa/sinh học
chiết xuất cơ học (với quá trình ester hóa)
2
Nov 6, 2021
5
II. Công nghệ Điện sinh khối
II. Công nghệ điện sinh khối
TS. Lê Thị Minh Châu
6
II. Công nghệ Điện sinh khối
Sinh khối có thể được xử lý ở nhiều dạng chuyển đổi khác nhau để tạo ra năng lượng, nhiệt
lượng, hơi và nhiên liệu.
II. Công nghệ điện sinh khối
TS. Lê Thị Minh Châu
3
Nov 6, 2021
7
II. Công nghệ Điện sinh khối
từ NLSK
8
II.1 Đốt trực tiếp và lò hơi
II. Công nghệ điện sinh khối
TS. Lê Thị Minh Châu
4
Nov 6, 2021
9
II.1 Đốt trực tiếp và lò hơi
Toàn bộ quá trình bao gồm:
Nhà máy điện công nghệ ngừng hơi
• Sơ chế nguồn nguyên liệu
II. Công nghệ điện sinh khối
1
Lò hơi sử dụng sinh khối đốt cháy trực tiếp
• Nạp nguyên liệu tạo ra điện thông qua tuabin hơi nước.
2
• Quá trình đốt 4 ngăn
3 Qui mô nhà máy phù hợp với khả năng
cung cấp sinh khối.
• Quá trình phát điện & làm mát hơi nước
4
• Quá trình lọc khí thải của lò Hiệu suất ngưng hơi khoảng từ
5
TS. Lê Thị Minh Châu
18%-33%.
10
II.1 Đốt trực tiếp và lò hơi
II. Công nghệ điện sinh khối
TS. Lê Thị Minh Châu
10
5
Nov 6, 2021
11
II.1 Đốt trực tiếp và lò hơi
Đốt liên kết
• Quá trình đốt cháy của hai hay
nhiều nhiên liệu khác nhau trong
II. Công nghệ điện sinh khối
11
12
II.1 Đốt trực tiếp và lò hơi
II. Công nghệ điện sinh khối
TS. Lê Thị Minh Châu
12
6
Nov 6, 2021
13
II.2 Nhiệt phân
13
14
II.3 Công nghệ Khí hóa
II. Công nghệ điện sinh khối
14
7
Nov 6, 2021
15
II.3 Công nghệ Khí hóa
Phân loại công nghệ khí hóa:
Môi chất sử dụng cho quá trình khí hóa
II. Công nghệ điện sinh khối
Phân loại theo quy trình làm việc của thiết bị khí hóa:
Updraft Gasifier (khí hóa bằng dòng khí hướng lên)
Downdraft Gasifier (khis hóa bằng dòng khí hướng xuống)
Cros-draft-type (khí hóa bằng kiểu dòng cắt ngang)
TS. Lê Thị Minh Châu
15
16
II.3 Công nghệ Khí hóa
Một số giai đoạn xảy ra trong quá
trình khí hóa:
1. Sấy: giai đoạn bay hơi của
II. Công nghệ điện sinh khối
4. Hoàn nguyên (khí hóa): quá trình hình thành sản phẩm khí được tạo ra do sản phẩm của
quá trình cháy được hoàn nguyên khi phản ứng với các bon cố định trong nguyên liệu.
16
8
Nov 6, 2021
17
II.3 Công nghệ Khí hóa
Các phản ứng xảy ra trong quá trình khí hóa:
II. Công nghệ điện sinh khối
Vùng sấy
Vùng cháy
TS. Lê Thị Minh Châu
17
18
II.3 Công nghệ Khí hóa
18
9
Nov 6, 2021
19
II.3 Công nghệ Khí hóa
19
20
II.3 Công nghệ Khí hóa
Khí hóa bằng dòng cắt ngang Không khí được cấp vào trung tâm của lớp
nhiên liệu và tạo ra tâm cháy ở giữa và bao
quanh là vùng nhiệt phân, vùng hoàn
II. Công nghệ điện sinh khối
Vùng cháy
Hố tro
20
10
Nov 6, 2021
21
II.3 Công nghệ Khí hóa
Khí hóa kiểu tầng sôi
nhiên liệu sinh khối ở bất kỳ phạm vi kích thước hạt nào, bất kỳ độ ẩm nào và bất kỳ hàm
II. Công nghệ điện sinh khối
lượng tro hoặc sạn nào đều có thể được khí hóa
Quá trình tầng sôi là dòng chảy cưỡng bức của các phân tử khí qua một lớp các hạt rắn xếp chồng.
Một vài loại vật liệu được đưa vào để duy trì tình trạng sôi bao gồm cát, đá vôi, đôlômit
hoặc alumin
Ưu Nhược điểm:
khả năng trao đổi nhiệt, trao đổi chất cao nên tốc độ phản ứng cao
độ đồng đều trong toàn lớp sôi không có điểm nóng đặc biệt cao
TS. Lê Thị Minh Châu
21
22
II.3 Công nghệ Khí hóa
Khí hóa tầng sôi bọt Khí hóa tầng sôi tuần hoàn
II. Công nghệ điện sinh khối
Vùng
tự do Cyclone Cyclone
Có ranh giới giữa vùng tự do và lớp sôi Có ranh giới giữa vùng tự do và lớp sôi
Hoạt động ở vận tốc khí 1m/s Hoạt động ở vận tốc khí 3-10m/s
22
11
Nov 6, 2021
23
II.4 Kị khí, yếm khí
Kị khí
II. Công nghệ điện sinh khối
23
24
IV. Ảnh hưởng của NL sinh khối đến môi trường
IV. Ảnh hưởng của NL SK đên môi trường
24
12
Nov 6, 2021
25
IV. Ảnh hưởng của NL sinh khối đến môi trường
IV. Ảnh hưởng của NL SK đên môi trường
25
26
IV. Ảnh hưởng của NL sinh khối đến môi trường
IV. Ảnh hưởng của NL SK đên môi trường
Giảm thiểu các loại khí thải độc hại Giảm thải lượng cacbon:các nhà máy
điện sinh khối xem như là nguồn tái sinh
cacbon, là hệ thống cân bằng cacbon với
nguồn nhiên liệu cây xanh
26
13
Nov 6, 2021
27
IV. Ảnh hưởng của NL sinh khối đến môi trường
IV. Ảnh hưởng của NL SK đên môi trường
27
28
V. Tiềm năng phát triển sinh khối
V. Tiềm năng phát triển NL sinh khối
TS. Lê Thị Minh Châu
Biểu đồ tổng hợp tiềm năng năng lượng sinh khối ở Việt Nam
28
14
Nov 6, 2021
29
V. Tiềm năng phát triển sinh khối
V. Tiềm năng phát triển NL sinh khối
TS. Lê Thị Minh Châu
29
30
V. Tiềm năng phát triển sinh khối
V. Tiềm năng phát triển NL sinh khối
30
15
Nov 6, 2021
31
V. Tiềm năng phát triển sinh khối
Tên nhà máy Cơ sở Công suất. sản lượng
V. Tiềm năng phát triển NL sinh khối
Nhà máy điện sinh học Khu Rừng Xanh, thị trấn Phong Công suất: 40MW
Biomass Châu, Phù Ninh, Phú Thọ Sản lượng: 331,5 triệu
KWh/năm
Nhà máy nhiệt điện sinh Khu công nghiệp Minh Hưng - Công suất: 19 MW
khối (Biomass) Hàn Quốc (huyện Chơn Thành) Cung cấp hơi nước 70m3/h.
Nhà máy nhiệt điện đốt Khu công nghiệp Hòa An, huyện
trấu Chợ Mới, tỉnh An Giang Công suất 10 MW
Xã Vọng Đông, huyện Thoại Sơn, Tiêu thụ ~ 240.000 tấn
tỉnh An Giang trấu/năm.
Nhà máy nhiệt điện đốt Tỉnh Kiên Giang Công suất 11 MW
trấu
Nhà máy nhiệt điện đốt Quận Thốt Nốt, Cần Thơ Công suất 10 MW
TS. Lê Thị Minh Châu
31
32
III.5 Tiềm năng phát triển NL sinh khối
V. Tiềm năng phát triển NL sinh khối
Tên nhà máy Công suất Vị trí Thời gian vận Công nghệ Trạng thái Nguồn nhiên liệu
(MW) hành
KCP - Phú Yên GĐ 1 30 Phú Yên 2017 Đốt cháy Đã đóng lưới Bã mía
Tuyên Quang 25 Tuyên Quang 2019 Đốt cháy Đã đóng lưới Bã mía
Gò Cát 2.43 TP.HCM 2017 Đốt cháy Đã đóng lưới Chất thải rắn đô thị
Cần Thơ 6 Cần Thơ 2018 Đốt cháy Đã đóng lưới Chất thải rắn đô thị
TS. Lê Thị Minh Châu
Nam Sơn 0.6 Hà Nội 2017 Đốt cháy Đã đóng lưới Chất thải rắn đô thị
32
16
Nov 6, 2021
33
III.5 Tiềm năng phát triển NL sinh khối
1) Cơ hội
V. Tiềm năng phát triển NL sinh khối
33
34
Nhu cầu ngày càng phát triển
Nhu cầu xử lý
Nhu cầu ứng Kích thích phát
chất thải thúc
dụng các công triển máy móc và
đẩy công nghệ
nghệ NLSK ngày công nghệ sử
sinh học phát
càng phát triển dụng sinh khối
triển mạnh mẽ
TS. Lê Thị Minh Châu
34
17
Nov 6, 2021
35
36
III.5 Tiềm năng phát triển NL sinh khối
Sự cạnh tranh về về chi phí của các công nghệ Trở ngại về môi trường
V. Tiềm năng phát triển NL sinh khối
Hiện nay nhiều công nghệ sinh khối còn • Khi đốt, các nguồn sinh khối phát thải vào
đắt hơn công nghệ truyền thống sử dụng không khí bụi và khí sulfurơ.
nhiên liệu hoá thạch cả về trang thiết bị lẫn • Việc phát triển quy mô lớn các cây năng
nhiên liệu nên việc đưa công nghệ mới lượng để sản xuất nhiên liệu sinh học
vào Việt Nam còn gặp trở ngại lớn. (biofuel) có thể dẫn tới gia tăng sử dụng
thuốc trừ sâu và phân bón, gây tác hại
Thiếu nhận thức của xã hội về NL sinh khối đối với động vật hoang dã và môi trường
TS. Lê Thị Minh Châu
sống.
• Sản xuất năng lượng từ gỗ có thể gây
Thiếu các chính sách và thể chế cụ thể thêm áp lực cho rừng...
của chính phủ
36
18
II.3. Thủy điện nhỏ
2.3.1 Khái niệm và nguyên lý biến đổi NL của thủy điện nhỏ
Tại Việt Nam, các nguồn thủy điện có công suất nhỏ hơn 30MW thì được
II. Công nghệ biến đổi năng lượng mớii
Thuật ngữ "thủy điện nhỏ" thay đổi đáng kể trên toàn thế giới, nhưng có
thể các loại thủy điện nhỏ như sau:
+ Small hydro: Từ 1MW và có giới hạn tối ta từ 10 đến 30MW
+ Mini hydro: Từ 100kW đến 1MW
+ Micro hydro: từ 5kW đến 100kW
+ Pico hydro: nhỏ hơn 5kW
Truyền
Năng lượng Tuabin Máy Tiêu
tải điện
nước nước phát thụ
Lê Thị Minh Châu
năng
Kích từ
1
Các loại đập thủy điện nhỏ tuy có thiết kế khác nhau tùy vào mục đích sử dụng
nhưng chúng cơ bản đều có chung cấu tạo gồm các bộ phận không thể thiếu.
+ Đập
+ Ống dẫn nước
+ Tua bin thủy lực
+ Máy phát điện
+ Biến áp
+ Cống xả
+ Một số thiết bị khác.
Lê Thị Minh Châu
- Biểu giá chi phí tránh được chưa bao gồm thuế tài nguyên nước, tiền dịch vụ môi trường rừng, tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước và thuế giá trị gia tăng
- Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên bán thuế tài nguyên nước, tiền dịch vụ môi trường rừng,
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và thuế giá trị gia tăng
9
10
10
11
11
12
12
dễ khai thác. Các bồn địa nhiệt giống như các túi dầu mỏ về một số
tính chất, nhưng ở đây là hơi nóng hoặc nước nóng.
Bị vỏ Trái đất nén lại dưới áp suất rất cao (34MPa đến 140MPa và ở độ sâu
từ 1500m đến 15000m) dưới các lớp đất sét và trầm tích không thấm nước.
13
trong các khe nứt gãy của đá, bị giữ lại bởi một lớp đá khác đặc kín và
không thấm.
Tiềm năng có thể lớn hơn gấp 20 lần bồn hơi khô
Hệ đá nóng khô:
các khối đá ở nhiệt độ cao , từ 90°C đến 650°C. Hầu hết đều nằm ở gần bề mặt
Trái đất, không tiếp xúc trực tiếp với các mạch nước ngầm nên không có hơi nước
hay nước nóng.
NL lớn gấp 10 lần tổng NL từ bồn địa nhiệt nước nóng và hơi nóng
Magma là đá nóng chảy có nhiệt độ từ 700°C đến 1600°C. Chứa một nguồn NL
khổng lồ, lớn nhất trong các nguồn địa nhiệt
Ít khi ở gần mặt đất nên việc khai thác rất khó khan và rủi ro cao khi núi lửa hoạt
động. 14
14
Bước 1: Xác định nguồn địa nhiệt đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Bước 2: Tạo các giếng khoan, bơm nước lạnh xuống và đưa nước nóng, hơi
nước lên.
Bước 3: Dẫn nước nóng và hơi nước qua bộ phận tách hơi nước.
Bước 4: Hơi nước làm quay tua bin, máy phát điện sinh ra dòng điện
Bước 5: Lưu trữ và truyền tải điện năng.
15
0.10€/1kWh.
- Nhà máy Điện địa nhiệt đầu
tiên tại Đakrông - Quảng Trị.
công suất 25MW với vốn đầu
tư khoảng 50 triệu đô la Mỹ 16
16
- Sau khi cung cấp năng lượng cho các tuabin, hơi nước ngưng tụ một phần từ
tuabin ra khí quyển nhưng thông thuờng được đưa qua thiết bị ngưng tụ để
chuyển đổi thành nước.
=> Cải thiện hiệu quả của tuabin và tránh các vấn đề môi trường gây ra từ
việc xả hơi trực tiếp vào khí quyển
Lê Thị Minh Châu
17
17
18
18
- Sử dụng bơm nước hút nước nóng từ các bể địa nhiệt. Nước nóng
qua các lớp đá chuyển phần lớn thành khí khi lên mặt đất và phần sót
lại thành nước lạnh chứa trong buồng hơi.
- Sau quá trình quay tuabin hơi nước cũng được ngưng tụ lại thành
nước và được đặt trở lại các bể địa nhiệt.
Lê Thị Minh Châu
19
19
20
21
21
E = p.A.c.G.(h2 – h1)2/2
= p.c.A.∆T.(h2 – h1)/2
22
23
23
24
25
25
26
26
- g là gia tốc trọng trường (9,81 m/s2) - H: chiều cao của thủy triều
- ρ khối lượng riêng (1025,18 kg/m3) - A là diện tích mặt nước
- n: số lần nước lên, nước xuống 27
27
28
c. Tidal stream
29
29
c. Tidal stream
- 4 turbine gắn vào 1 phao có thể lên
xuống được giữ cố định ở vị trí đặt thông
qua một chân đế và cánh tay giữ.
- Turbine vẫn hoạt động như turbine gió.
Nhưng đặc biệt là cánh tay có thể di
chuyển để đón dòng thủy triều chảy
mạnh nhất.
1 - ρ: mật độ nước
𝑃 = . 𝐶𝑝. 𝜌. 𝐴. 𝑣 - A: diện tích cánh quạt tuabib
2
- v: vận tốc dòng chảy thủy triều
30
30
d. Hệ thống Limpet
31
31
32
32
- Không tính các sóng do các cơn bão lớn tạo ra, các sóng lớn nhất là cao
khoảng 15 m và có chu kỳ khoảng 15 s. 33
33
34
34
nén (3), van xả an toàn (4), sóng tới tác động đẩy cột nước bên trong buồng chứa khí
van điều chỉnh (5), van tác dâng lên xuống, tạo áp lức nén không khí trong buồng di
động nhanh (6), cánh quạt chuyển vào tua bin máy phát, làm quay tua bin tạo ra điện.
tua bin (7), máy phát không +Sử dụng tua bin có các cánh quay theo cùng 1 hướng
đồng bộ. bất chấp chiều di chuyển của dòng khí. 35
35
36
36
37
37
38
38
Hệ thống AquaBuOY
Hệ thống phao chìm AWS
Lê Thị Minh Châu
39
c. Overtopping converters
Khi sóng đánh vào cấu trúc, sóng chảy lên một đoạn dốc và vượt qua đỉnh
(do đó có tên "Overtopping"), vào một bể chứa nước.
Thế năng do độ cao của nước thu được so với mặt biển bề mặt, được biến đổi
thành điện năng bằng cách sử dụng tuabin Kaplan.
Lê Thị Minh Châu
40
40
41
41
- Sau đó, chất môi giới áp thấp đi vào máy lạnh ngưng kết. Ở trong máy lạnh
ngưng kết chứa nước biển dưới sâu có nhiệt độ 50C => chất khí môi giới lạnh
đi và qua máy nén trở thành trạng thái lỏng, rồi chất lỏng này trở lại máy bốc
hơi và sự tuần hoàn cứ diễn ra liên tục như vậy.
42
42
N NG L NG GIÓ
Ă ƯỢ Ế Ớ
Ệ
5 Kết luận
2
1
10/18/2021
I Ớ Ệ Ề Ă
ƯỢ
1.1 SỰ HÌNH THÀNH NĂNG LƯỢNG GIÓ
Khái niệm về Gió:
3
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
Áp suất không
khí giữa xích đạo
và 2 cực khác
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
nhau 4
2
10/18/2021
5
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
Ưu điểm:
6
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
3
10/18/2021
Giá thành thấp: Theo ước tính của Bộ Năng lượng Hoa
Kỳ, vào năm 2020 giá điện từ NL Gió sẽ rẻ hơn bất cứ
giá điện từ các nguồn khác như than, dầu hay
biomass...
Làm sạch không khí, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính:
Điện năng từ gió giúp làm giảm ô nhiễm không khí so
với các nguồn điện năng khác (không thải ra CO2 hay
các khí độc như CO ảnh hưởng đến môi trường và sức
khỏe người dân)
Nhược điểm
8
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
4
10/18/2021
10
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
10
5
10/18/2021
11
Năm 1931
Italia,Liên Xô phát triển máy phát điện trục ngang với
công suất 100kW cao 30m kết nối lưới đia phương 6,3kV
12
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
12
6
10/18/2021
13
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
13
Các yếu tố
chính thúc Không gây ô nhiễm môi trường khi sử
dụng
đẩy phát
triển năng
lượng gió Công nghệ chế tạo tua bin ngày càng
phát triển và hoàn thiện
14
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
14
7
10/18/2021
15
16
8
10/18/2021
II Ấ Ạ Ạ ĐỘ
2.1. Cấu tạo tuabin gió
Cánh turbine: là để
nâng cao khả năng
hứng gió.
17
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
17
Cánh Tuabin
18
9
10/18/2021
Cánh Tuabin
19
Cánh Tuabin
LTMC1
- Tuabin gió trên đất liền quy mô lớn: công suất từ 3 – 9,5 MW, chiều cao có
thể đạt 178m, đường kính cánh quạt có thể 137m.
- GE thử nghiệm tuabin gió ngoài khơi 12MW, với đường kính 220
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 20
20
10
Slide 20
- Rotor:
Rotor Khi gió
thổi đến
cánh quạt
làm rotor
quay dẫn
đến quay
máy phát.
21
21
- Pitch:
Pitch
Điều
chỉnh góc
nghiêng
của cánh
quạt, hoạt
động nhờ
động cơ
hoặc cơ
cấu thủy
lực.
22
22
11
10/18/2021
- Bộ
hãm:
Giảm
tốc độ
turbine
Bộ hãm hoặc
dừng
rotor
khẩn cấp
23
23
Trục tốc độ
thấp
Trục tốc
độ cao
24
24
12
10/18/2021
25
25
- Máy phát:
Chuyển đổi
momen
quay nhận
Máy phát được từ
cánh rotor
thành điện
năng.
26
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
26
13
10/18/2021
- Bộ điều khiển:
Khởi động động cơ
ở tốc độ gió hoặc
Bộ điều dừng động cơ
khiển
- Bộ điều khiển sẽ
khởi động động
cơ ở tốc độ gió
khoảng 12 km/h
đến 22 km/h và
tắc động cơ
khoảng 104 km/h
bởi vì các máy
phát này có thể
phát nóng.
27
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
27
- Đo tốc độ
Đo tốc
gió: Đo tốc độ
độ gió gió, truyền tín
hiệu về hệ
thống điều
khiển, thường
sử dụng thiết
bị đo gió kỹ
thuật số.
28
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
28
14
10/18/2021
-Đuôi định
hướng (wind
yane):
Là thiết bị
xác định
hướng gió
và gửi tín
hiệu về hệ
Đuôi định
thống điều
hướng khiển.
29
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
29
- Điều
khiển độ
lệch (Yaw
drive):
Giữ cho
rotor luôn
hướng về
Điều khiển
độ lệch hướng gió
chính.
30
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
30
15
10/18/2021
Pitch : Thiết bị này nhằm làm cho cánh gió có thể lật,
xoay…để điều chỉnh tốc độ
Thiết bị Yaw :có chức năng khi tốc độ gió nhỏ hơn tốc độ
giới hạn khi thiết kế thì nó điều chỉnh cho rotor đối điện với
nguồn gió khi gió thay đổi.Ngược lại khi tốc độ gió vượt quá giới
hạn cho phép thì nó sẽ dịch chuyển rotor ra khỏi hướng gió
31
32
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
32
16
10/18/2021
1. Cấu tạo
33
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
33
Tháp (tower)
34
17
10/18/2021
35
36
18
10/18/2021
37
38
19
10/18/2021
39
40
20
10/18/2021
Wind vane (đuôi định hướng) đưa tín hiệu đến Yaw motor (động cơ điều
khiển) để giữ cho rotor luôn hướng về hướng gió chính thông qua Yaw drive
(điều khiển độ lệch). Gió thổi làm quay cánh quạt dẫn đến rotor quay, thông
qua trục quay tốc độ thấp truyền động đến trục quay tốc độ cao thông qua hộp
số. Trục tốc độ cao quay kéo theo rotor máy phát quay tạo ra điện.
41
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
41
III Ạ
3.1. Phân loại theo trục tuabin
42
TS. Lê Thị Minh Châu - ĐH Bách Khoa Hà Nội
42
21
10/18/2021
43
44
22
10/18/2021
45
46
23
10/18/2021
Loại A: Máy phát điện gió có vận tốc cố định (máy phát cảm ứng
vận tốc cố định – FSIG).
FISG sử dụng một máy phát điện cảm ứng lồng sóc. Khi máy
phát vận hành tại tốc độ quá đồng bộ với độ trượt từ 1-2% có
thể xem như vận tốc không đổi hoặc cố định.
Tốc độ quạt của tuabin gió cố định, xác định bởi tần số của lưới
điện cung cấp, tỷ số truyền và thiết kế máy phát điện
Hấp thụ CSPK để tạo ra từ trường =>lắp đặt bộ tụ bù để cung
cấp phần nhu cầu CSPK của máy phát, giảm gánh nặng cho lưới
điện tại điểm kết nối.
47
47
Loại B: Máy phát điện gió có vận tốc thay đổi giới hạn
Sử dụng một máy phát cảm ứng rotor dây quấn và một biến trở
bên ngoài được nối với mạch điện rotor. Biến trở ngoài được điều
khiển bằng một mạch điện tử và được gắn trên rotor => có thể
thay đổi điện trở rotor do đó kiểm soát được độ trượt => công
suất của động cơ được kiểm soát.
Phạm vi điều khiển tốc độ của rotor phụ thuộc vào dải biến đổi
biến trở, thông thường phạm vi từ 0 đến 10% tốc độ đồng bộ.
48
48
24
10/18/2021
Loại C: Máy phát điện DFIG là máy phát điện cảm ứng rotor dây
quấn kích từ kép.
Để có thể vận hành với vận tốc thay đổi, ta đưa một điện áp thay đổi vào
rotor tại tần số trượt. Điện áp đưa vào rotor có được bằng cách sử dụng
hai bộ biến tần nguồn áp (VSC) trên cơ sở chỉnh lưu cầu toàn phần IGBT,
được kết nối thông qua một bộ góp DC.
49
49
Máy phát điện nối trực tiếp với lưới điện thông qua bộ biến đổi tần số. Tần
số thay đổi từ đầu cực máy phát thành dòng điện AC tần số cố định. Sơ đồ
này ít gây ra méo dạng sóng hài. Toàn bộ công suất của máy phát đi qua
bộ biến đổi AC/DC/AC.
50
50
25
10/18/2021
51
E = ½mv2, Nm/s
m: khối lượng của dòng không khí chuyển động
v: vận tốc chuyển động
Khối lượng không khí đi qua một mặt phẳng hình tròn vuông góc
với chiều gió là:
m .V .A.v.t
Với:
- ρ mật độ không khí (kg/m3), tại 150C và 1
atm, ρ = 1,225 kg/m3
- A là diện tích vòng quay cánh quạt,
- v là vận tốc gió,
52
26
10/18/2021
h
353
e 29.3(T 273) kg / m3
T 273
T: Nhiệt độ không khí (Celsius).
h: Độ cao của gió trên mực nước biển (m).
P = f(v)
P(W)
53
54
27
10/18/2021
Mật độ không khí tại khu vực được tính theo công thức:
h 150
353 29,3.(T 273) 353 29,3.(30273)
.e .e 1,1455(kg / m3 )
T 273 30 273
55
Như vậy công suất của tuabin gió ứng với cánh quạt có
bán kính 41m là:
1 1
Ρ = . �. � . �. � = ∗ 3,14 ∗ 41 ∗ 1,1455 ∗ 8
2 2
≈ 1,548647(��)
Trong đó: v: vận tốc gió
ρ: mật độ không khí
56
56
28
10/18/2021
57
57
58
29
10/18/2021
Năng lượng gió khi gió thổi liên tục 10h với vận tốc không đổi
v=6m/s
Pi
E .t . .r 2 .v 3 417118Wh
2
Năng lượng gió
Pi
E .t. .r 2 .v3 26076Wh
khi gió thổi trong 5h đầu: 2
khi gió thổi trong 5h sau: Pi
E .t . .r 2 .v 3 70386Wh
2
NL gió thu được trong 10h với vận tốc thay đổi:
59
30
Nov 8, 2021
1
Nov 8, 2021
4
1.1 Nguồn năng lượng mặt trời
Phần lớn các nguồn năng lượng tái tạo đều khởi nguồn từng năng lượng mặt trời.
Mặt trời:
Kích thước: Đường kính trung bình 1.392×106 km
109 lần Trái Đất. Khoảng cách trung bình từ Trái Đất 149,6×106 km. Gồm các khí có
1. Giới thiệu chung
Năng lượng Mặt Trời là NL của dòng bức xạ điện từ xuất phát từ
MT (chủ yếu do phản ứng nhiệt hạch tổng hợp hạt nhân Hydro -
TS. Lê Thị Minh Châu
2
Nov 8, 2021
5
1.1 Nguồn năng lượng mặt trời
Mỗi ngày MT sản xuất ra một nguồn năng lượng qua phản ứng nhiệt hạch lên đến 9.1024kWh
(tức gấp khoảng 1 triệu lần năng lượng sản sinh ra trên toàn thế giới trong 1 năm)
Phần NL bức xạ đến khoảng không vũ trụ của trái đất khoảng 1.353 W/m2 ở ngoại tầng khí
1. Giới thiệu chung
6
1.2 Đặc trưng của ngồn NL mặt trời
Ưu điểm:
Nguồn năng lượng tái tạo hoàn toàn, sạch và có trữ lượng vô tận, trong quá
trình sử dụng NL mặt trời không gây ô nhiễm không khí, mưa axits, chất thải,
1. Giới thiệu chung
Tích cực góp phần vào việc giảm phát thải khí nhà kính có hại.
Hoạt động âm thầm, không có bộ phận chuyển động, không có mùi khó chịu.
Độc lập với điện lưới nên có thể sử dụng cho các ứng dụng lưu động.
Áp dụng công nghệ quản lý, vận hành tiến tiến, không tốn nhiều nhân công
trong vận hành hệ thống
3
Nov 8, 2021
7
1.2 Đặc trưng của ngồn NL mặt trời
Nhược điểm:
Chi phí lắp đặt cao (chi phí của các vật liệu bán dẫn,...)
1. Giới thiệu chung
Chiếm nhiều diện tích để cài đặt để đạt được một mức độ tốt hiệu quả.
Nguồn năng lượng bất ổn định, phụ thuộc vào thời tiết, ngày đêm, mây...=>
ảnh hưởng chất lượng điện năng
Nguồn điện năng không sản suất vào ban đêm =>cần có hệ thống pin dự
phòng.
Chất thải do phế liệu tấm pin đang là vấn đề cần được giải quyết trong tương lai.
4
Nov 8, 2021
9
2.1 Tổng quan về Nhiệt điện mặt trời
Concentrated solar power.
Còn được gọi là điện mặt trời tập trung, nhiệt điện tập trung.
2. Công nghệ Nhiệt điện mặt trời
Thông thường một nhà máy CSP có công suất cao hơn công suất của một nhà máy
phát điện sử dụng công nghệ quang năng (PV-photovoltaic).
Nguyên lý hoạt động:
Công nghệ sử dụng gương, kính để phản chiếu, hội tụ ánh sáng mặt trời vào bộ thu nhiệt.
Nhiệt tạo ra từ 400oC đến 1000oC.
Nước được cấp đến khu vực nhiệt độ cao này sẽ bốc hơi. Hơi nước có áp lực cao được dẫn
đến làm quay tuabin hơi để phát điện.
TS. Lê Thị Minh Châu
10
2.1 Tổng quan về Nhiệt điện mặt trời
Ưu điểm:
Nguyên vật liệu để sản xuất vật tư thiết bị cho một hệ thống CSP tương đối phổ biến, giá
2. Công nghệ Nhiệt điện mặt trời
Nhược điểm:
Chi phí vận hành và bảo dưỡng cao hơn PV.
Nguy cơ gián đoạn cung cấp điện vào ban đêm.
TS. Lê Thị Minh Châu
Chi phí đầu tư ban đầu cao hơn các nhà máy nhiệt điện dùng nhiên liệu hóa thạch.
10
5
Nov 8, 2021
11
2.1 Tổng quan về Nhiệt điện mặt trời
2. Công nghệ Nhiệt điện mặt trời
TS. Lê Thị Minh Châu
11
12
2.1 Tổng quan về Nhiệt điện mặt trời
Fresnel tuyến tính
Máng Parabol
2. Công nghệ Nhiệt điện mặt trời
TS. Lê Thị Minh Châu
12
6
Nov 8, 2021
13
2.2 Máng Parabol (Parabolic Trough)
Là loại hình phổ biến nhất của
NMĐ mặt trời.
2. Công nghệ Nhiệt điện mặt trời
13
14
2.2 Máng Parabol (Parabolic Trough)
Công nghệ “line-focusing”. Tập trung năng lượng
mặt trời tại một vị trí để làm nóng chất truyền nhiệt,
2. Công nghệ Nhiệt điện mặt trời
14
7
Nov 8, 2021
15
2.2 Máng Parabol (Parabolic Trough)
2. Công nghệ Nhiệt điện mặt trời
TS. Lê Thị Minh Châu
Video
15
16
2.2 Máng Parabol (Parabolic Trough)
Solar field: vùng đặt hệ thống máng thu parabol để lấy nhiệt năng từ ánh sáng mặt trời.
2. Công nghệ Nhiệt điện mặt trời
16
8
Nov 8, 2021
17
2.2 Máng Parabol (Parabolic Trough)
Đầu tư khoảng 6 triệu đô/1 MW cho dự án
NMĐ có tích trữ NL nhiệt
2. Công nghệ Nhiệt điện mặt trời
TS. Lê Thị Minh Châu
17
18
2.2 Máng Parabol (Parabolic Trough)
Ưu điểm:
Công nghệ CSP hoàn thiện nhất và do đó khả thi về mặt thương mại.
2. Công Nghệ nhiệt điện mặt trời
Hiệu suất của nhà máy là khoảng 15%, tương đương với pin quang điện.
Chi phí phát điện giảm 49% từ năm 2010, còn 0,182 USD/kWh.
Các hệ thống có tính mô đun, có nhiều lựa chọn trong việc xây dựng tùy theo mục đích.
Có khả năng kết hợp với cách phát điện dung nhiên liệu hóa thạch truyền thống.
Nhược điểm:
Công nghệ máng parabol phức tạp hơn so với công nghệ Fresnel tuyến tính tương tự do đó
chi phí lắp đặt và vận hành cao hơn.
Vẫn chưa tìm ra phương tiện truyền nhiệt lý tưởng để sử dụng trong máng parabol.
18
9
Nov 8, 2021
19
2.2 Tháp mặt trời
Công nghệ “point-focusing”. Tập
trung năng lượng mặt trời lên bộ thu
2. Công nghệ Nhiệt điện mặt trời
Sử dụng muối nóng chảy (40% KNO3 và 60% NaNO3). Thiết kế này có khả năng
tích trữ nhiệt năng và tạo ra điện năng kể cả khi mặt trời không chiếu sáng
Video
19
20
2.2 Tháp mặt trời
2. Công nghệ Nhiệt điện mặt trời
TS. Lê Thị Minh Châu
20
10
Nov 8, 2021
21
2.2 Tháp mặt trời
Ưu điểm:
Cho hiệu quả cao do tiềm năng đạt được cao hơn nhiệt độ trên 1000°C.
2. Công nghệ Nhiệt điện mặt trời
Có khả năng lưu trữ nhiệt để sản xuất khi không có mặt trời.
Có tiềm năng cải tiến công nghệ cao để tăng hiệu suất và giảm giá thành.
Phù hợp công nghệ làm mát khô hơn máng parabol.
Nhược điểm:
Cho hiệu quả cao do tiềm năng đạt được cao hơn nhiệt độ trên 1000°C.
TS. Lê Thị Minh Châu
Có khả năng lưu trữ nhiệt để sản xuất khi không có mặt trời.
21
22
2.3 Công nghệ Fresnel tuyến tính
Công nghệ “line-focusing” . Nước chảy qua
đường ống chạy trực tiếp qua tiêu điểm của
2. Công nghệ Nhiệt điện mặt trời
gương
• Bộ thu (Receiver)
• Hệ thống theo dõi (Tracking System)
• Hệ thống tiến trình và thiết bị đo lường
(Process and Instrumentation System)
22
11
Nov 8, 2021
23
2.3 Công nghệ Fresnel tuyến tính
Gương: Gương có độ phản xạ cao được sử
dụng. Nhiệm vụ phản xạ ánh sáng mặt trời tới
2. Công nghệ Nhiệt điện mặt trời
23
24
2.3 Công nghệ Fresnel tuyến tính
Ưu điểm:
Chi phí chế tạo và lắp đặt thấp hơn so với hệ thống máng parabol.
Diện tích cần để sản xuất cùng một lượng điện năng ít hơn máng parabol
Hệ thống sử dụng nước làm phương tiện truyền nhiệt nên có thể tạo ra hơi nước trực tiếp do đó giảm
tổn thất truyền tải giữa máng thu và tua bin hơi.
Hệ thống sử dụng phương pháp làm mát khô, tốt hơn làm mát ướt
Vệ sinh gương dễ hơn so với máng parabol do gương phẳng và chỉ cao 1m.
Nhược điểm:
TS. Lê Thị Minh Châu
Nhiệt độ vận hành 270 ° C có nghĩa là hiệu suất của nhà máy tuabin hơi dưới mức tối ưu so với hiệu
suất thực hệ thống đạt được khoảng 8 - 10%.
Không dễ dàng kết hợp LFR với bộ tích trữ năng lượng nhiệt lớn
24
12
Nov 8, 2021
25
2.4 Đĩa Parabol
Công nghệ “point-focusing”
Sử dụng động cơ Stirling
2. Công nghệ Nhiệt điện mặt trời
TS. Lê Thị Minh Châu
25
26
2.4 Đĩa Parabol
Ưu điểm:
Hệ thống đĩa parabol có hiệu suất chuyển đổi rất cao trên 30%.
Hệ thống đặc biệt phù hợp với cung cấp điện HT độc lập và điều khiển từ xa.
Hệ thống là mô-đun.
Đĩa hình parabol không bị giới hạn ở địa hình bằng phẳng.
Tích hợp hiệu quả nhất kho nhiệt trong nhà máy lớn.
26
13
Nov 8, 2021
27
27
28
III.1 Pin quang điện
1) Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
TS. Lê Thị Minh Châu
28
14
Nov 8, 2021
29
III.1 Pin quang điện
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
29
30
III.1 Pin quang điện
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
TS. Lê Thị Minh Châu
30
15
Nov 8, 2021
31
III.1 Pin quang điện
2) Các loại pin phổ biến
2. Công nghệ Quang điện mặt trời
TS. Lê Thị Minh Châu
31
32
III.1 Pin quang điện
Công nghệ pin quang điện pin đơn tinh thể (mono), pin đa tinh thể (poly) và
pin màng mỏng (thin film).
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
Pin đơn tinh thể: làm từ Silic đơn tinh thể hay còn gọi là thủy tinh đơn tinh thể
(Monocrystalline Silicon Solar Cell) với độ tinh khiết cao.
Hiệu suất cao , tuổi thọ cao
Tổn thất năng lượng cao khi bị bóng che, bụi bẩn
Pin đa tinh thể: silicon nhiên liệu được nấu chảy và đổ vào một khuôn vuông,
được làm mát và cắt thành miếng vuông.
TS. Lê Thị Minh Châu
Sản xuất đơn giản, chi phí thấp, sai số nhiệt độ thấp hơn pin mono
32
16
Nov 8, 2021
33
III.1 Pin quang điện
+ Làm từ silicon đơn tinh thể
+ Làm từ silicon đa tinh
với độ tinh khiết cao
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
33
34
III.1 Pin quang điện
Pin mặt trời màng mỏng: film solar cell (TFSC) là loại pin được chế
tạo từ nhiều lớp màng mỏng của vật liệu quang điện.
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
Sản xuất đơn giản, chi phí thấp hơn pin mono và poly
Ít ảnh hưởng bởi tổn thất nhiệt độ vì bóng râm hơn pin mono và poly
Hiệu suất tốt nhất của tấm pin đạt được khi thỏa mãn điều kiện tiêu
chuẩn
TS. Lê Thị Minh Châu
34
17
Nov 8, 2021
35
III.1 Pin quang điện
3) Ghép nối các tấm pin mặt trời
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
35
36
III.1 Pin quang điện
Ghép Nối tiếp
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
36
18
Nov 8, 2021
37
III.1 Pin quang điện
Ghép Nối tiếp
c) Tất cả những tấm pin mặt trời
đều có dòng và áp khác nhau.
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
với 608Wp.
37
38
III.1 Pin quang điện
Ghép Song song
c)
TS. Lê Thị Minh Châu
38
19
Nov 8, 2021
39
III.1 Pin quang điện
Ghép Song song Ghép hỗn hợp
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
TS. Lê Thị Minh Châu
39
40
III.2 Đặc tính của tấm pin quang điện
- Đặc tính của tấm pin quang điện: đặc tính I-V và P-V
- Khi cường độ bức xạ ánh sáng và nhiệt độ thay đổi thì đường đặc tính
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
40
20
Nov 8, 2021
41
III.2 Đặc tính của tấm pin quang điện
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
TS. Lê Thị Minh Châu
41
42
III.2 Đặc tính của tấm pin quang điện
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
Khi tăng/giảm cường độ bức xạ mặt trời: Khi tăng nhiệt độ môi trường:
TS. Lê Thị Minh Châu
- Tăng/giảm đáng kể dòng điện đầu ra - Tăng nhẹ dòng điện đầu ra
(công suất) - Giảm đáng kể điện áp đầu ra
- Tăng/giảm nhỏ điện áp đầu ra - Công suất đầu ra tang/giảm đáng kể
42
21
Nov 8, 2021
43
III.2 Đặc tính của tấm pin quang điện
Bộ hòa lưới thông minh: Thuật toán bắt điểm công suất cực đại
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
43
44
III.2 Đặc tính của tấm pin quang điện
1) Hệ thống điện mặt trời độc lập (off -grid solar system):
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
2) Hệ thống điện mặt trời nối lưới (on -grid solar system):
- Khi điện năng phát ra không được sử dụng hết thì sẽ được phát lên lưới.
- Được ứng dụng phổ biến cho các hệ thống điện mặt trời nối lưới lắp mái.
- Các trang trại điện mặt trời lắp trên mặt đất có công suất trung bình và lớn kinh
doanh bán điện cho lưới điện.
TS. Lê Thị Minh Châu
44
22
Nov 8, 2021
45
III.3 Các hệ thống điện mặt trời
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
TS. Lê Thị Minh Châu
45
46
III.3 Các hệ thống điện mặt trời
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
Ưu điểm:
- Không cần đến lưới điện
quốc gia
- Có thể lắp đặt ở bất cứ
đâu
46
23
Nov 8, 2021
47
III.3 Các hệ thống điện mặt trời
Ưu điểm:
- Giảm chi phí tiền điện
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
hàng tháng
- Thời gian hoàn vốn đầu
tư từ 5 đến 7 năm
- Phí bảo trì thấp
Nhược điểm:
- Lưới bị cắt thì điện năng
TS. Lê Thị Minh Châu
47
47
48
III.3 Các hệ thống điện mặt trời
Ưu điểm:
- Có thể sử dụng điện mà
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
Nhược điểm:
- Hệ thống này ghép từ hệ
thống độc lập và hệ
thống nối với lưới điện
nên có cấu tạo phức tạp,
- Chi phí tốn kém hơn rất
nhiều và bảo trì cũng khó
TS. Lê Thị Minh Châu
khăn hơn.
48
24
Nov 8, 2021
49
III.3 Các hệ thống điện mặt trời
Bộ hòa lưới thông minh (inverter): các chức năng là đảm bảo các yêu cầu cơ bản như chuyển
đổi AC/DC, tìm điểm công suất tối ưu MPPT, điều khiển bộ sạc
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
TS. Lê Thị Minh Châu
49
50
III.3 Các hệ thống điện mặt trời
Các sơ đồ phân loại theo thành phần inverter
a) Centralized Inverter
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
còn lại.
50
25
Nov 8, 2021
51
III.3 Các hệ thống điện mặt trời
b) String Inverter c) Multi-string Inverter
Trong sơ đồ này, các tấm pin quang điện được Trong sơ đồ này, mỗi tấm pin quang điện được tích
III. Công nghệ Quang điện mặt trời
ghép nối theo từng chuỗi và lắp vào từng bộ hợp một bộ biến đổi DC/DC riêng trước khi ghép
inverter riêng biệt. Nếu điện áp đưa đến nối đến một bộ inverter chung.
inverter là chưa đủ, các bộ biến đổi DC/DC
Có hiệu suất chuyển đổi cao, linh hoạt và mềm dẻo
tăng áp có thể được sử dụng. Bên cạnh đó cũng
bởi mỗi tấm pin đều có một bộ biến đổi riêng.
có thể tích hợp thuật toán MPPT riêng cho từng
chuỗi ghép nối.
TS. Lê Thị Minh Châu
51
52
52
26
54
53
TS. Lê Thị Minh Châu TS. Lê Thị Minh Châu
54
53
IV. Tiềm năng phát triển điện mặt trời IV. Tiềm năng phát triển điện mặt trời
27
56
55
TS. Lê Thị Minh Châu TS. Lê Thị Minh Châu
56
55
IV. Tiềm năng phát triển điện mặt trời IV. Tiềm năng phát triển điện mặt trời
28
Nov 8, 2021
57
57
29