Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 61

Tên, tuổi, cân nặng

Tên, nghề nghiệp, chiều cao

Tuổi, nghề nghiệp, chiều caoNGHIÊN CỨU KHOA HỌC


1. Một trong những đặc thù của nghiên cứu y học là:
Gắn liền với sức khỏe của con người
Gắn liền với bệnh tật của con người
Gắn liền với trạng thái tinh thần của con người
Gắn liền với sự sống của con người.

2. Một trong những đặc thù của nghiên cứu y học là:
Thường mang tính đa dạng và phức tạp
Thường mang tính đơn giản và lặp lại
Luôn mang tính phức tạp và rất khó thực hiện
Luôn mang tính lặp lại và khó kiểm soát

3. Một trong những đặc thù của nghiên cứu y học là:
Bao gồm lĩnh vực khám và điều trị bệnh
Bao gồm cả hai lĩnh vực lâm sàng và cộng đồng
Bao gồm lĩnh vực phòng và khám chữa bệnh
Bao gồm lĩnh vực phòng dịch và điều trị

4. Một trong những đặc thù của nghiên cứu y học là:
Cần có sự tham gia phối hợp của ngành giáo dục và kinh tế
Cần có sự tham gia phối hợp của ngành khoa học môi trường và truyền thông
Cần có sự tham gia, phối hợp của nhiều ngành khoa học
Là ngành khoa học phát triển độc lập.

5. Một trong những đặc thù của nghiên cứu y học là:
Cần quan tâm đến quyền lợi của đối tượng nghiên cứu
Cần quan tâm đến lợi nhuận kinh tế
Cần xem xét đến vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
Đặt vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ở một vị trí quan trọng

6. Quy trình nghiên cứu y học bao gồm mấy giai đoạn?
7 giai đoạn
6 giai đoạn
5 giai đoạn
4 giai đoạn

7. Một trong những giai đoạn của quy trình nghiên cứu y học là:
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xác định cỡ mẫu
Xác định phương pháp nghiên cứu
Xác định quần thể nghiên cứu

8. Một trong những giai đoạn của quy trình nghiên cứu y học là:
Xác định phương pháp nghiên cứu
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Xác định phương pháp chọn mẫu
Xác định phương pháp thu thập số liệu

9. Một trong những giai đoạn của quy trình nghiên cứu y học là:
Xây dựng bộ công cụ thu thập số liệu
Xây dựng thang điểm đánh giá
Xây dựng đề cương nghiên cứu
Xây dựng bảng trống dự kiến kết quả

10.Giai đoạn đầu tiên của quy trình nghiên cứu y học là:
Xây dựng đề cương nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xác định giả thiết nghiên cứu
Xác định mục tiêu nghiên cứu

11.Một trong những giai đoạn của quy trình nghiên cứu y học là:
Tiến hành chọn mẫu
Tiến hành thu thập số liệu
Tiến hành xử lý số liệu
Tiến hành nghiên cứu

12.Để xác định vấn đề nghiên cứu,cần phải:


Lựa chọn vấn đề nghiên cứu ưu tiên
Lựa chọn chủ đề nghiên cứu ưu tiên
Lựa chọn tên đề tài nghiên cứu ưu tiên
Lựa chọn mục tiêu nghiên cứu ưu tiên

13.Để phân tích vấn đề nghiên cứu, cần phải dựa vào việc:
Chọn chủ đề nghiên cứu
Chọn lĩnh vực nghiên cứu
Tham khảo các công trình nghiên cứu trước đó
Tham khảo tài liệu liên quan

14.Bước đầu tiên trong 17 bước của quy trình nghiên cứu y học là:
Đặt tên đề tài
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Chọn chủ đề nghiên cứu
Chọn lĩnh vực nghiên cứu

15.Để lựa chọn được vấn đề nghiên cứu ưu tiên, bước cần phải thực hiện trước đó là:
Nêu giả thiết khoa học
Xác định tên đề tài
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Phân tích vấn đề nghiên cứu

16.Trong quy trình nghiên cứu y học, bước “Nêu giả thiết khoa học” được thực hiện sau
bước:
Lựa chọn vấn đề nghiên cứu ưu tiên
Xác định tên đề tài
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Phân tích vấn đề nghiên cứu
17.Trong quy trình nghiên cứu y học, bước “Xác định mục tiêu nghiên cứu” được thực
hiện sau bước:
Nêu giả thiết khoa học
Xác định tên đề tài
Xác định đối tượng nghiên cứu
Phân tích vấn đề nghiên cứu
18.Trong quy trình nghiên cứu y học, bước “Xác định đối tượng, phạm vi nghiên cứu”
được thực hiện sau bước:
Nêu giả thiết khoa học
Xác định tên đề tài
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Phân tích vấn đề nghiên cứu
19.Trong quy trình nghiên cứu y học, bước “Chọn phương pháp nghiên cứu” được thực
hiện sau bước:
Xác định đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Xác định tên đề tài
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Phân tích vấn đề nghiên cứu
20.Trong quy trình nghiên cứu y học, bước “Phân tích vấn đề nghiên cứu” bắt buộc phải
thực hiện trước bước:
Xác định đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Xác định tên đề tài
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xác đinh vấn đề nghiên cứu ưu tiên
21.Trong quy trình nghiên cứu y học, bước “Xác định quần thể nghiên cứu và chọn mẫu,
cỡ mẫu” được thực hiện sau bước:
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Chọn phương pháp nghiên cứu
Xác định biến số nghiên cứu
Thu thập số liệu
22.Trong quy trình nghiên cứu y học, bước “Xác định biến số nghiên cứu” được thực
hiện sau bước:
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Chọn phương pháp nghiên cứu
Xác định quần thể nghiên cứu và chọn mẫu, cỡ mẫu
Thu thập số liệu
23.Trong quy trình nghiên cứu y học, bước “Xác định phương pháp thu thập số liệu và
xây dựng công cụ thu thập số liệu” được thực hiện sau bước:
Xác định quần thể nghiên cứu và chọn mẫu, cỡ mẫu
Xác định biến số nghiên cứu
Chọn phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu
24.Trong quy trình nghiên cứu y học, bước “Lập kế hoạch nghiên cứu” được thực hiện
sau bước:
Xác định quần thể nghiên cứu và chọn mẫu, cỡ mẫu
Xác định phương pháp thu thập số liệu và xây dựng công cụ thu thập số liệu
Chọn phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu
25.Trong quy trình nghiên cứu y học, bước “Điều tra thử, lựa chọn phương pháp thu thập
số liệu và hoàn thiện công cụ thu thập số liệu” được thực hiện sau bước:
Xác định quần thể nghiên cứu và chọn mẫu, cỡ mẫu
Xác định phương pháp thu thập số liệu và xây dựng công cụ thu thập số liệu
Chọn phương pháp nghiên cứu
Lập kế hoạch nghiên cứu
26.Trong quy trình nghiên cứu y học, bước “Thu thập số liệu nghiên cứu” được thực hiện
sau bước:
Xác định quần thể nghiên cứu và chọn mẫu, cỡ mẫu
Điều tra thử, lựa chọn phương pháp thu thập số liệu và hoàn thiện công cụ thu thập
số liệu
Chọn phương pháp nghiên cứu
Lập kế hoạch nghiên cứu
27.Trong quy trình nghiên cứu y học, bước “Xử lý và phân tích số liệu nghiên cứu” được
thực hiện sau bước:
Thu thập số liệu nghiên cứu
Điều tra thử, lựa chọn phương pháp thu thập số liệu và hoàn thiện công cụ thu thập số liệu
Chọn phương pháp nghiên cứu
Lập kế hoạch nghiên cứu
28.Trong quy trình nghiên cứu y học, bước “Viết báo cáo kết quả nghiên cứu” được thực
hiện sau bước:
Thu thập số liệu nghiên cứu
Xử lý và phân tích số liệu nghiên cứu
Chọn phương pháp nghiên cứu
Lập kế hoạch nghiên cứu
29.Trong quy trình nghiên cứu y học, bước “Báo cáo nghiệm thu đề tài nghiên cứu” được
thực hiện sau bước:
Thu thập số liệu nghiên cứu
Xử lý và phân tích số liệu nghiên cứu
Viết báo cáo kết quả nghiên cứu
Lập kế hoạch nghiên cứu
30.Một trong những tiêu chuẩn của vấn đề nghiên cứu là:
Vấn đề có thật trong cuộc sống
Vấn đề đã từng tồn tại trong cuộc sống
Vấn đề có thật và đang tồn tại
Vấn đề sẽ xẩy ra trong cuộc sống
31.Một trong những tiêu chuẩn của vấn đề nghiên cứu là:
Gây bức xúc cho người bệnh, người nhà bệnh nhân
Gây tổn thương cho người bệnh, người nhà bệnh nhân
Gây bức xúc cho cán bộ y tế hoặc xã hội.
Gây bức xúc cho người bệnh, người nhà bệnh nhân, cán bộ y tế và xã hội.
32.Một trong những tiêu chuẩn của vấn đề nghiên cứu là:
Đủ năng lực về nhân lực để giải quyết vấn đề đó.
Đủ năng lực về vật lực để giải quyết vấn đề đó.
Đủ năng lực, vật lực và tài lực để giải quyết vấn đề đó.
Đủ năng lực về tài lực để giải quyết vấn đề đó.
33.Trong nghiên cứu khoa học, một trong những khả năng có thể xảy ra khi Tham khảo tài
liệu là:
Tìm ra được thông tin cần thiết cho nghiên cứu
Tìm ra những điều lý thú, mở đường cho sự thành công của nghiên cứu
Tìm ra được các công trình nghiên cứu tương tự đã tiến hành trước đây
Tìm ra được các tác giả của các công trình nghiên cứu tương tự đã tiến hành trước đây
34.Trong quá trình Tham khảo tài liệu khả năng từ bỏ nghiên cứu xẩy ra khi:
Vấn đề nêu ra đã được các tác giả khác giải quyết một cách thỏa đáng
Vấn đề nêu ra chưa có tác giả nào nghiên cứu trước đó
Vấn đề nêu ra có quá ít đề tài nghiên cứu trước đó
Vấn đề nêu ra không tìm được tài liệu tham khảo
35.Một trong những lý do cần phải phân tích vấn đề nghiên cứu là:
Định rõ được phương pháp nghiên cứu
Định rõ được đối tượng nghiên cứu
Định rõ được cỡ mẫu nghiên cứu
Định rõ hướng cần tập trung trong vấn đề nghiên cứu.
36.Một trong những lý do cần phải phân tích vấn đề nghiên cứu là:
Làm rõ được các yếu tố liên quan đến vấn đề nghiên cứu
Làm rõ được yếu tố kinh phí cần cho vấn đề nghiên cứu
Làm rõ được yếu tố nhân lực cần cho vấn đề nghiên cứu
Làm rõ được yếu tố vật lực cần cho vấn đề nghiên cứu
37.Một trong những lý do cần phải phân tích vấn đề nghiên cứu là:
Giúp cho việc xác định mục tiêu nghiên cứu
Giúp cho việc xác định biến số nghiên cứu
Giúp cho việc xác định phương pháp thu thập số liệu
Giúp cho việc xác định được trọng tâm và phạm vi nghiên cứu một cách hiệu quả nhất
38.Một trong những khía cạnh cần mô tả sau khi đã xác định được vấn đề nghiên cứu là:
Bản chất của vấn đề là gì
Nội dung nghiên cứu của vấn đề là gì
Mục tiêu nghiên cứu của vấn đề là gì
Phương pháp nghiên cứu của vấn đề là gì
39.Một trong những khía cạnh cần mô tả sau khi đã xác định được vấn đề nghiên cứu là:
Sự tốn kém về tài chính khi thực hiện vấn đề nghiên cứu
Sự tiêu hao về thời gian thực hiện vấn đề nghiên cứu
Sự chi phối của vấn đề nghiên cứu
Sự cần thiết về vấn đề nhân lực cho thực hiện vấn đề nghiên cứu
40.Một trong những khía cạnh cần mô tả sau khi đã xác định được vấn đề nghiên cứu là:
Tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu
Hiệu quả của thực hiện vấn đề nghiên cứu
Hậu quả của vấn đề nghiên cứu
Mức độ rộng lớn của vấn đề nghiên cứu
41.Một trong những mục đích của phân tích vấn đề nghiên cứu thông qua cây vấn đề là:
Xác định được phương pháp nghiên cứu
Xác định được trọng tâm nghiên cứu
Xác định được quần thể nghiên cứu
Xác định được cỡ mẫu nghiên cứu
42.Một trong những mục đích của phân tích vấn đề nghiên cứu thông qua cây vấn đề là:
Xác định được biến số nghiên cứu
Xác định được nội dung nghiên cứu
Xác định được các yếu tố liên quan
Xác định được phương pháp nghiên cứu
43.Một trong những mục đích của phân tích vấn đề nghiên cứu thông qua cây vấn đề là:
Lựa chọn được phương pháp nghiên cứu
Lựa chọn được phương pháp thu thập số liệu
Xác định được quần thể nghiên cứu
Lựa chọn được giải pháp can thiệp
44.Để chọn ra một vấn đề nghiên cứu cần phải xác định tổng điểm của bao nhiêu tiêu
chuẩn:
5 tiêu chuẩn
6 tiêu chuẩn
7 tiêu chuẩn
8 tiêu chuẩn
45.Nội dung nào dưới đây KHÔNG dùng để phân tích tính xác đáng của vấn đề nghiên
cứu:
Đúng là có vấn đề này có thật không?
Phạm vi của vấn đề có lớn không?
Kinh phí thực hiện có quá lớ n không?
Tính trầm trọng của vấn đề là ở chỗ nào?
46.Một trong 5 tiêu chí để phân tích tính Xác đáng của vấn đề nghiên cứu là:
Vấn đề nghiên cứu tiết kiệm được thời gian
Vấn đề nghiên cứu tiết kiệm được nhân lực
Vấn đề nghiên cứu chưa được giải quyết
Vấn đề nghiên cứu có thật
47.Một trong những câu hỏi cần đặt ra khi phân tích tính Xác đáng của vấn đề nghiên
cứu là:
Nghiên cứu tại địa điểm nào?
Nghiên cứu tại thời điểm nào?
Kinh phí nghiên cứu là bao nhiêu?
Phạm vi nghiên cứu có lớn không?
48.Một trong những câu hỏi cần đặt ra khi phân tích tính Xác đáng của vấn đề nghiên
cứu là:
Ai là người chịu trách nhiệm?
Ai là người tham gia?
Ai là người có lợi?
Ai là người bị tác động?
49.Một trong những câu hỏi cần đặt ra khi phân tích tính Xác đáng của vấn đề nghiên
cứu là:
Tính thực thi của vấn đề ở chỗ nào?
Tính kinh tế của vấn đề ở chỗ nào?
Tính đạo đức của vấn đề ở chỗ nào?
Tính trầm trọng của vấn đề ở chỗ nào?
50.Vấn đề nghiên cứu có tính lặp lại khi:
Đã có 1 công trình nghiên cứu trước đó
Không có thông tin gì về vấn đề này
Đã có một số thông tin nhưng phần lớn còn lu mờ
Đã có đủ những thông tin
51.Tiêu chí nào trong các nội dung sau dùng để phân tích chọn đề tài nghiên cứu:
Tính kinh tế
Tính xác đáng
Tính hiệu quả
Tính an toàn
52.Tiêu chí nào trong các nội dung sau dùng để phân tích chọn đề tài nghiên cứu:
Tính lặp lại
Tính đột phá
Tính hiệu quả
Tính an toàn
53.Tiêu chí nào trong các nội dung sau dùng để phân tích chọn đề tài nghiên cứu:
Tính kinh tế
Tính hiệu quả
Tính khả thi
Tính an toàn
54.Tiêu chí nào trong các nội dung sau dùng để phân tích chọn đề tài nghiên cứu:
Tính kinh tế
Tính hiệu quả
Tính an toàn
Tính cấp thiết
55.Tiêu chí nào trong các nội dung sau dùng để phân tích chọn đề tài nghiên cứu:
Tính kinh tế
Tính hiệu quả
Tính an toàn
Tính ứng dụng
56.Tiêu chí nào trong các nội dung sau dùng để phân tích chọn đề tài nghiên cứu:
Sự chấp nhận của cơ quan quản lý
Sự chấp nhận của đối tượng nghiên cứu và người thân
Sự chấp nhận của chính quyền và cơ quan quản lý
Sự chấp nhận của chính quyền nơi thực hiện nghiên cứu
57.Tiêu chí nào trong các nội dung sau dùng để phân tích chọn đề tài nghiên cứu:
Sự chấp nhận của đối tượng nghiên cứu
Sự chấp nhận của người thân đối tượng nghiên cứu
Sự chấp nhận về mặt đạo đức
Sự chấp nhận chính quyền nơi thực hiện nghiên cứu
58.Nội dung nào dưới đây KHÔNG dùng để phân tích khi chọn đề tài nghiên cứu:
Tính xác đáng
Tính lặp lại
Tính rủi ro
Sự chấp nhận về mặt đạo đức
59.Nội dung nào dưới đây KHÔNG dùng để phân tích khi chọn đề tài nghiên cứu:
Tính kinh tế
Tính khả thi
Tính cấp thiết
Tính ứng dụng
60.Trong nghiên cứu y học, có 2 loại nghiên cứu chính là:
Can thiệp và không can thiệp
Bệnh chứng và mô tả
Can thiệp và bệnh chứng
Bệnh chứng và thuần tập
61.Trong nghiên cứu y học, Nghiên cứu quan sát còn có tên là:
Nghiên cứu không can thiệp
Nghiên cứu mô tả
Nghiên cứu bệnh chứng
Nghiên cứu thuần tập
62.Trong nghiên cứu y học, Nghiên cứu thăm dò là thiết kế nghiên cứu thuộc phương
pháp:
Nghiên cứu không can thiệp
Nghiên cứu quan sát mô tả
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Nghiên cứu can thiệp tại cộng đồng
63.Trong nghiên cứu y học, Nghiên cứu bệnh chứng là thiết kế nghiên cứu thuộc phương
pháp:
Nghiên cứu không can thiệp
Nghiên cứu quan sát mô tả
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Nghiên cứu can thiệp tại cộng đồng
64.Trong nghiên cứu y học, Nghiên cứu thuần tập là thiết kế nghiên cứu thuộc phương
pháp:
Nghiên cứu không can thiệp
Nghiên cứu quan sát mô tả
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Nghiên cứu can thiệp tại cộng đồng
65.Trong nghiên cứu y học, Nghiên cứu từng cá thể là thiết kế nghiên cứu thuộc phương
pháp:
Nghiên cứu quan sát mô tả
Nghiên cứu quan sát phân tích
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Nghiên cứu can thiệp tại cộng đồng
66.Trong nghiên cứu y học, Nghiên cứu quần thể là thiết kế nghiên cứu thuộc phương
pháp:
Nghiên cứu quan sát phân tích
Nghiên cứu quan sát mô tả
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Nghiên cứu can thiệp tại cộng đồng
67.Trong nghiên cứu y học, Nghiên cứu một chùm bệnh là thiết kế nghiên cứu thuộc phương
pháp:
Nghiên cứu quan sát mô tả
Nghiên cứu quan sát phân tích
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Nghiên cứu can thiệp tại cộng đồng
68.Trong nghiên cứu y học, Nghiên cứu bệnh hiếm gặp là thiết kế nghiên cứu thuộc phương
pháp:
Nghiên cứu quan sát mô tả
Nghiên cứu quan sát phân tích
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Nghiên cứu can thiệp tại cộng đồng
69.Trong nghiên cứu y học, Nghiên cứu ngang là thiết kế nghiên cứu thuộc phương pháp:
Nghiên cứu quan sát mô tả
Nghiên cứu quan sát phân tích
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Nghiên cứu can thiệp tại cộng đồng
70.Trong nghiên cứu y học, Nghiên cứu mô tả một loạt trường hợp là thiết kế nghiên cứu
thuộc phương pháp:
Nghiên cứu quan sát mô tả
Nghiên cứu quan sát phân tích
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Nghiên cứu can thiệp tại cộng đồng
71.Trong nghiên cứu y học, Nghiên cứu thực nghiệm lâm sàng là thiết kế nghiên cứu
thuộc phương pháp:
Nghiên cứu can thiệp
Nghiên cứu quan sát mô tả
Nghiên cứu bệnh chứng
Nghiên cứu thuần tập
72.Trong nghiên cứu y học, Nghiên cứu thực nghiệm là thiết kế nghiên cứu thuộc phương
pháp:
Nghiên cứu can thiệp
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Nghiên cứu thử nghiệm thực địa
Nghiên cứu can thiệp cộng đồng
73.Trong nghiên cứu y học, nghiên cứu thực nghiệm thực địa là thiết kế nghiên cứu thuộc
phương pháp:
Nghiên cứu can thiệp
Nghiên cứu can thiệp cộng đồng
Nghiên cứu bệnh chứng
Nghiên cứu thuần tập
74.Trong nghiên cứu y học, nghiên cứu bán thực nghiệm là thiết kế nghiên cứu thuộc
phương pháp:
Nghiên cứu can thiệp
Nghiên cứu thử nghiệm thực địa
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Nghiên cứu can thiệp cộng đồng
75.Nghiên cứu mô tả cắt ngang là nghiên cứu thực hiện trên:
Những cá thể có mặt trong quần thể nghiên cứu vào đúng thời điểm nghiên cứu
Những cá thể đã sinh sống tại quần thể nghiên cứu vào thời điểm nghiên cứu
Những cá thể có mặt trong quần thể nghiên cứu trước thời điểm nghiên cứu
Những cá thể có mặt đúng thời điểm nghiên cứu
76.Trong nghiên cứu mô tả cắt ngang, quần thể được quan sát như sau:
Quan sát trong một thời điểm và một thời gian ngắn nhất định
Quan sát trong một thời gian ít nhất 3 tháng
Quan sát trong một thời điểm và thời gian ít nhất 6 tháng
Quan sát trong một thời điểm và một thời gian ít nhất 12 tháng
77.Trong nghiên cứu y học, có hai loại nghiên cứu mô tả cắt ngang là:
Nghiên cứu ngang tại một thời điểm và nghiên cứu ngang giai đoạn
Nghiên cứu tại một thời điểm và nghiên cứu giai đoạn
Nghiên cứu ngang tại một thời điểm và nghiên cứu ngang nhiều giai đoạn
Nghiên cứu ngang tại nhiều thời điểm và nghiên cứu ngang nhiều giai đoạn
78.Một trong những mục đích chủ yếu của nghiên cứu mô tả cắt ngang là:
Tìm ra quy luật theo mùa của một bệnh
Tìm ra tần số của một phơi nhiễm (hay một bệnh)
Tìm ra và khẳng định mối liên quan giữa bệnh và phơi nhiễm
Tìm ra và chứng minh mối liên quan giữa hai bệnh khác nhau
79.Một trong những mục đích chủ yếu của nghiên cứu mô tả cắt ngang là:
Tìm ra bệnh hay gặp nhất tại quần thể
Tìm ra sự phân bố của một hiện tượng sức khỏe
Tìm ra cách tiếp cận với cộng đồng
Tìm ra phương pháp phòng bệnh
80.Trong nghiên cứu y học, một trong những sản phẩm của nghiên cứu mô tả cắt ngang
là:
Ước lượng ra tỷ lệ mới mắc của bệnh
Ước lượng ra tỷ lệ hiện mắc và mới mắc của bệnh
Ước lượng ra tỷ lệ hiện mắc của bệnh
Ước lượng ra tần suất mới mắc của bệnh
81.Trong nghiên cứu y học, một trong những sản phẩm của nghiên cứu mô tả cắt ngang
là:
Tỷ lệ mới mắc
Tỷ lệ mới mắc và hiện mắc
Phương pháp điều trị bệnh
Giả thuyết nhân quả
82.Một trong những phạm vi áp dụng của nghiên cứu mô tả cắt ngang là:
Nghiên cứu tình hình bệnh
Nghiên cứu phương pháp điều trị bệnh
Nghiên cứu phương pháp phòng bệnh
Nghiên cứu nguyên nhân gây bệnh
83.Một trong những phạm vi áp dụng của nghiên cứu mô tả cắt ngang là:
Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng
Nghiên cứu tình trạng tăng huyết áp
Nghiên cứu tình trạng sốt xuất huyết
Nghiên cứu tình trạng sức khoẻ
84.Một trong những phạm vi áp dụng của nghiên cứu mô tả cắt ngang là:
Nghiên cứu hệ thống y tế
Điều tra nguồn lực y tế
Xác định số lượng các dịch vụ y tế
Nghiên cứu sự hài lòng của người sử dụng dịch vụ y tế
85.Một trong những phạm vi áp dụng của nghiên cứu mô tả cắt ngang là:
Nghiên cứu quy trình chống nhiễm khuẩn bệnh viện
Nghiên cứu thực hành chăm sóc bệnh nhân của điều dưỡng
Nghiên cứu thực hiện các quy trình kỹ thuật chuyên môn
Nghiên cứu kỹ thuật điều trị
86.Một trong những phạm vi áp dụng của nghiên cứu mô tả cắt ngang là:
Nghiên cứu về kiến thức, kỹ năng và thái độ
Nghiên cứu sự hiểu biết về bệnh tật
Nghiên cứu kỹ năng chăm sóc sức khỏe
Nghiên cứu thái độ tham gia phòng dịch bệnh
87.Trong nghiên cứu khoa học, biến số là:
Tiêu thức mà người nghiên cứu chọn để quan sát, đo lường,tác động hoặc kiểm soát
Tiêu thức mà người nghiên cứu bắt buộc phải quan sát, đo lường, tác động.
Nội dung cần thực hiện trong quá trình triển khai nghiên cứu
Nội dung cần thực hiện trong quá trình triển khai nghiên cứu
88.Trong nghiên cứu khoa học, biến số là:
Là thuộc tính của người, vật, sự việc, hiện tượng mà người nghiên cứu chọn để quan
sát, đo lường trong quá trình nghiên cứu.
Là các đặc tính như tuổi, giới tính, nghề nghiệp
Là các đặc tính họ tên, như trình độ văn hóa,
Là các đặc tính địa phương sinh sống, nghề nghiệp, kinh tế
89.Phân loại theo bản chất, có 2 loại biến số là:
Biến định tính và định lượng
Biến định tính và độc lập
Biến định lượng và độc lập
Biến độc lập và phụ thuộc
90.Phân loại theo mối tương quan, có 2 loại biến số là:
Biến định tính và định lượng
Biến định tính và độc lập
Biến định lượng và độc lập
Biến độc lập và phụ thuộc
91.Để xác định biến số, cần dựa vào:
Mục tiêu nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Số liệu cần thu thập
92.Để xác định biến số, cần dựa vào:
Cây vấn đề
Nội dung nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Cỡ mẫu nghiên cứu
93.Nhóm các cá thể được rút ra từ quần thể nghiên cứu để phục vụ trực tiếp cho mục đích
nghiên cứu được gọi là
Quần thể nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu
Quần thể mẫu
Quần Thể đích
94.Mẫu nghiên cứu là nhóm các cá thể được rút ra từ...
Quần thể mẫu phục vụ trực tiếp cho mục đích nghiên cứu
Quần thể nghiên cứu để phục vụ trực tiếp cho mục đích nghiên cứu
Quần thể mẫu phục vụ gián tiếp cho mục đích nghiên cứu
Quần Thể đích phục vụ gián tiếp cho mục đích nghiên cứu
95.Quần thể mà từ đó mẫu được rút ra cho nghiên cứu được gọi là:
Quần thể nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu
Quần thể mẫu
Quần thể đích
96.Người điều tra thường không chỉ dừng lại ở quần thể nghiên cứu mà họ muốn ngoại
suy, khái quát hoá ra một quần thể lớn hơn được gọi là :
Quần thể nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu
Quần thể mẫu
Quần thể đích
97.Một chủ thể hoặc người mà sự quan sát hoặc đo lường sẽ được tiến hành khi thực hiện
nghiên cứu gọi là:
Đơn vị mẫu
Đơn vị đo lường
Đơn vị nghiên cứu
Đơn vị quan sát
98.Đơn vị mà chủ thể được sử dụng khi chọn mẫu nghiên cứu:
Đơn vị mẫu
Đơn vị đo lường
Đơn vị nghiên cứu
Đơn vị quan sát
99.Danh sách các đơn vị mẫu hoặc bản đồ phân bố các đơn vị mẫu được chọn từ 1 quần
thể nghiên cứu gọi là:
Đơn vị mẫu
Khung nghiên cứu
Công cụ nghiên cứu
Khung chọn mẫu
100. Một trong các tiêu chuẩn của một thiết kế mẫu tốt là
Đại diện cho người nghiên cứu
Đại diện cho quần thể nghiên cứu
Đại diện cho quần thể đích
Đại diện cho cả quần thể
101. Một trong các tiêu chuẩn của một thiết kế mẫu tốt là
Mẫu rất lớn
Mẫu nhỏ hơn 30
Mẫu lớn hơn 100
Mẫu đủ lớn
102. Một trong các tiêu chuẩn của một thiết kế mẫu tốt là
Tính thực tế và tiện lợi
Chỉ cần tính thực tế, khắc phục các khó khăn để hoàn thành
Chỉ cần tính tiện lợi, lấy mẫu ít sẽ tốt nhất
Không quan tâm đến tính thực tế và tính tiện lợi chỉ quan tâm đến thời gian thực hiện
103. Một trong các tiêu chuẩn của một thiết kế mẫu tốt là
Chỉ quan tâm đến chi phí, ít khi xét đến hiệu quả
Tính kinh tế và hiệu quả
Chỉ quan tâm đến hiệu qủa, lấy mẫu nhiều nhất có thể
Không quan tâm đến chi phí và hiệu quả, chỉ quan tâm đến thời gian thực hiện
104. Kỹ thuật chọn mẫu nào là kỹ thuật chọn mẫu xác suất
Mẫu thuận tiện
Mẫu ngẫu nhiên đơn
Mẫu chỉ tiêu
Mẫu có chủ đích
105. Kỹ thuật chọn mẫu nào là kỹ thuật chọn mẫu xác suất
Mẫu thuận tiện
Mẫu chỉ tiêu
Mẫu ngẫu nhiên phân tầng
Mẫu có chủ đích
106. Ưu điểm của kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn là:
Cách làm đơn giản, tính ngẫu nhiên và tính đại diện cao
Mẫu được chọn từ mỗi tầng có tính đại diện và khái quát hóa cho tầng đó
Cách làm đơn giản nhưng không cần tính ngẫu nhiên
Cách làm đơn giản không cần tính đại diện
107. Kỹ thuật chọn mẫu nào là kỹ thuật chọn mẫu xác suất
Mẫu có chủ đích
Mẫu chỉ tiêu
Mẫu chùm
Mẫu thuận tiện
108. Kỹ thuật chọn mẫu mà mẫu đạt được bởi việc phân chia các cá thể của quần thể
nghiên cứu thành các nhóm riêng rẽ được gọi là tầng. Quá trình chọn mẫu được thực
hiện độc lập trong các tầng là:
Mẫu ngẫu nhiên đơn
Mẫu ngẫu nhiên phân tầng
Mẫu ngẫu nhiên có chủ đích
Mẫu hệ thống
109. Kỹ thuật chọn mẫu mà mỗi cá thể trong 1 danh sách được chọn phải tuân theo
một hệ thống trật tự được xác định bởi 1 hằng số k và cá thể đầu tiên được chọn một
cách ngẫu nhiên từ 1 đến k là:
Mẫu ngẫu nhiên đơn
Mẫu hệ thống
Mẫu ngẫu nhiên có chủ đích
Mẫu ngẫu nhiên phân tầng
110. Kỹ thuật chọn mẫu nào là kỹ thuật chọn mẫu xác suất
Mẫu hệ thống
Mẫu chỉ tiêu
Mẫu có chủ đích
Mẫu thuận tiện
111. Kỹ thuật chọn mẫu nào là kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
Mẫu chỉ tiêu
Mẫu ngẫu nhiên đơn
Mẫu ngẫu nhiên phân tầng
Mẫu hệ thống
112. Kỹ thuật chọn mẫu nào là kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
Mẫu ngẫu nhiên đơn
Mẫu thuận tiện
Mẫu ngẫu nhiên phân tầng
Mẫu hệ thống
113. Kỹ thuật chọn mẫu nào là kỹ thuật chọn mẫu không xác suất
Mẫu ngẫu nhiên đơn
Mẫu ngẫu nhiên phân tầng
Mẫu có chủ đích
Mẫu hệ thống
114. Trong nghiên cứu khoa học giá trị mốt (mode) là
Giá trị nhỏ nhất trong bộ số liệu được quan sát
Giá trị lớn nhất trong bộ số liệu được quan sát
Giá trị xuất hiện thường xuyên nhất (lặp lại nhiều lần nhất) trong bộ số liệu được quan
sát
Giá trị nằm ở giữa bộ số liệu, chia sự phân bố của số liệu thành 2 phần bằng nhau
115. Trong nghiên cứu khoa học giá trị trung vị là
Giá trị nằm ở giữa bộ số liệu, chia số liệu thành 2 phần bằng nhau
Giá trị xuất hiện lặp lại nhiều lần nhất của bộ số liệu
Giá trị giữa của bộ số liệu khi chúng được xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
Giá trị này chia sự phân bố số liệu thành hai phần bằng nhau
Giá trị nằm ở cuối bộ số liệu (giá trị lớn nhất) của bộ số liệu
116. Trong nghiên cứu khoa học giá trị trung bình (hay trung bình cộng) được tính
bằng
Tổng số các giá trị quan sát chia cho số lần quan sát, giá trị trung bình chỉ được tính với
các số liệu với các biến định tính
Tổng số các giá trị quan sát, giá trị trung bình chỉ được tính với các số liệu dạng số (định
lượng)
Tổng số các giá trị quan sát chia cho số lần quan sát, giá trị trung bình chỉ được tính
với các số liệu dạng số (định lượng).
Trung bình cộng của 2 số ở giữa dãy số liệu
117. Trong nghiên cứu khoa học khái niệm tần số là
Biểu thị số lần xuất hiện của 1 vài quan sát ở đầu dãy số liệu
Biểu thị số lần xuất hiện nhiều nhất ở cuối dãy số liệu
Biểu thị số lần xuất hiện của 1 quan sát nào đó
Biểu thị bằng trung bình cộng 2 giá trị ở giữa dãy số liệu
118. Trong nghiên cứu khoa học khái niệm tần số tuyệt đối là
Tần số xuất hiện của 1 vài quan sát
Tần số xuất hiện ít nhất của dãy số liệu
Tần số thực của quan sát. Nó không phụ thuộc vào cỡ mẫu lớn hay bé
Tần số xuất hiện của nhiều quan sát
119. Trong nghiên cứu khoa học khái niệm tỷ lệ là
Một phân số mẫu không bao hàm tử số
Một phân số mà tử và mẫu có đơn vị đo khác nhau
Một phân số mẫu bao hàm tử số, vì vậy cả tử và mẫu phải cùng đơn vị đo lường
Một phân số được cân nhắc trong một khoảng thời gian nhất định
120. Trong nghiên cứu khoa học khái niệm tỷ suất là
Một dạng đặc biệt của tỷ lệ khi nó được cân nhắc trong 1 khoảng thời gian nhất định
Một dạng đặc biệt của tần số khi nó được cân nhắc trong 1 khoảng thời gian nhất định
Một dạng đặc biệt của tỷ số khi nó được cân nhắc trong 1 khoảng thời gian nhất định
Một dạng đặc biệt của tần số tuyệt đối khi nó được cân nhắc trong 1 khoảng thời gian nhất
định
121. Trong nghiên cứu khoa học biết p là độ tin cậy thì mức ý nghĩa α =?
α=1+p
α=-1+p
α=1-p
α=-1-p
122. Trong nghiên cứu khoa học biết mức ý nghĩa α thì độ tin cậy p =?
p=α-1
p=1-α
p=1+α
p=-α -1
123. Trong nghiên cứu khoa học biết α mức ý nghĩa thống kê và p là độ tin cậy thì:
α+ p=-1
α+ p=1
α+ p= 0
α+ p=100
124. Trong nghiên cứu khoa học biết α = 0,05 thì Zα/2 =?:
1.69
9.16
1.96
6.19
125. Trong nghiên cứu khoa học biết độ tin cậy p=95% thì Zα/2 =?.
1.69
1.66
1.99
1.96
126. Trong nghiên cứu khoa học biết mức ý nghĩa α = 5% thì Zα/2 =?.
1.69
1.06
1,96
1.09
127. Giả sử số liệu mẫu đã được trình bày dưới dạng bảng tần số và có trung bình
mẫu là , phương sai của mẫu đó kí hiệu là s2 thì độ lệch chuẩn của mẫu bằng:

128. Tham số quần thể là biểu thị của một hiện tượng sức khỏe nào đó có được khi ..

Quan sát toàn bộ quần thể đích
Quan sát một vài đại diện của quần thể nghiên cứu
Quan sát toàn bộ một quần thể nghiên cứu
Quan sát 50% quần thể nghiên cứu
129. Tham số mẫu là biểu thị của một hiện tượng sức khỏe có được khi …
Quan sát một mẫu được rút ra từ quần thể đích.
Quan sát một quần thể
Quan sát một mẫu được rút ra từ quần thể nghiên cứu
Quan sát quần thể nghiên cứu
130. Tài liệu tham khảo đề câp đến danh mục:
Hệ thống các tác phẩm của một tác giả
Tổ hợp các tác phẩm của một tác giả
Thứ tự các tác phẩm của một tác giả
Các tác phẩm của một tác giả
131. Mục đích quan trọng nhất của phần tổng quan tài liệu tham khảo là:
Để cập nhật kiến thức về vấn đề nghiên cứu
Định hướng cho đề tài nghiên cứu
Để cập nhật kiến thức về vấn đề nghiên cứu
Cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản về vấn dề nghiên cứu
132. Đọc tài liệu tham khảo phần Vấn đề nghiên cứu để có thông tin trả lời câu hỏi:
Vì sao tác giả thực hiện nghiên cứu này?
Có hấp dẫn và lý thú không?
Câu hỏi nghiên cứu là gì?
Các biến số chính là gì?
133. Đọc tài liệu tham khảo phần Vấn đề nghiên cứu để có thông tin trả lời câu hỏi:
Có liên quan đến đề tài của bạn không?
Cỡ mẫu có phù hợp không?
Câu hỏi nghiên cứu là gì?
Các biến số chính là gì?
134. Đọc tài liệu tham khảo phần Tóm tắt nghiên cứu để có thông tin trả lời câu hỏi:
Vì sao tác giả thực hiện nghiên cứu này?
Có dựa trên giả thuyết nghiên cứu nào không?
Kết quả có phục vụ cho nghiên cứu của bạn không?
Có sử dụng tài liệu tham khảo từ các chuyên gia không?
135. Đọc tài liệu tham khảo phần Tóm tắt nghiên cứu để có thông tin trả lời câu hỏi:
Vì sao tác giả thực hiện nghiên cứu này?
Có dựa trên giả thuyết nghiên cứu nào không?
Có sử dụng tài liệu tham khảo từ các chuyên gia không?
Bạn có muốn biết thêm về nghiên nghiên cứu này không?
136. Đọc tài liệu tham khảo phần Giới thiệu để có thông tin trả lời câu hỏi:
Các biến số chính là gì?
Có hấp dẫn và lý thú không?
Dữ liệu nào đã được thu thập?
Bạn có muốn biết thêm về nghiên cứu này không?
137. Đọc tài liệu tham khảo phần Giới thiệu để có thông tin trả lời câu hỏi:
Có liên quan đến đề tài nghiên cứu của bạn không?
Vì sao tác giả thực hiện nghiên cứu này?
Môi trường có ảnh hưởng đến độ chính xác của dữ liệu?
Kết quả có phục vụ cho nghiên cứu của bạn không?
138. Đọc tài liệu tham khảo phần Giới thiệu để có thông tin trả lời câu hỏi:
Kết quả chính là gì?
Có liên quan đến đề tài của bạn không?
Các tài liệu tham khảo có cập nhật không?
Phương pháp phân tích nào đã được sử dụng?
139. Đọc tài liệu tham khảo phần Giới thiệu để có thông tin trả lời câu hỏi:
Có hấp dẫn và lý thú không?
Mẫu nghiên cứu có đại diện cho quần thể không?
Có dựa trên giả thuyết nghiên cứu nào không?
Độ tin cậy của công cụ thu thập dữ liệu?
140. Đọc tài liệu tham khảo phần Mẫu nghiên cứu để có thông tin trả lời câu hỏi
Các biến số chính về mẫu là gì?
Quy trình chọn mẫu như thế nào?
Câu hỏi nghiên cứu có phù hợp với mẫu không?
Thông tin về mẫu có được thu thập đầy đủ không?
141. Đọc tài liệu tham khảo phần Mẫu nghiên cứu để có thông tin trả lời câu hỏi:
Thu thập dữ liệu đó như thế nào?
Thông tin về mẫu có đầy đủ không?
Cách chọn mẫu có tác động đến kết quả không?
Thông tin về mẫu có được thu thập đầy đủ không?
142. Đọc tài liệu tham khảo phần Mẫu nghiên cứu để có thông tin trả lời câu hỏi:
Mẫu có độ tin cậy cao?
Thông tin về mẫu có được thu thập đầy đủ không?
Thông tin về mẫu có đầy đủ không?
Cách chọn mẫu có tác động đến kết quả không?
143. Đọc tài liệu tham khảo phần Thu thập dữ liệu để có thông tin trả lời câu hỏi:
Dữ liệu nào đã thu thập?
Dữ liệu có được cập nhật không?
Quy trình lấy mẫu có đảm bảo đúng quy trình không?
Có sử dụng tài liệu tham khảo từ các chuyên gia không?
144. Đọc tài liệu tham khảo phần Thu thập dữ liệu để có thông tin trả lời câu hỏi:
Dữ liệu được phân tích như thế nào?
Dữ liệu có cập nhật không?
Độ tin cậy của công cụ thu thập dữ liệu?
Dữ liệu được lưu trữ bởi phần mềm nào?
145. Đọc tài liệu tham khảo phần Thu thập dữ liệu để có thông tin trả lời câu hỏi:
Dữ liệu được phân tích như thế nào?
Thu thập dữ liệu đó như thế nào?
Dữ liệu có được cập nhật không?
Dữ liệu được lưu trữ bởi phần mềm nào?
146. Đọc tài liệu tham khảo phần Phân tích dữ liệu để có thông tin trả lời câu hỏi:
Dự liệu nào đã thu thập?
Thu thập dữ liệu đó như thế nào?
Độ tin cậy của công cụ thu thập dữ liệu?
Phương pháp phân tích nào được sử dụng?
147. Đọc tài liệu tham khảo phần Phân tích dữ liệu để có thông tin trả lời câu hỏi:
Có độ tin cậy cao?
Kết quả chính là gì?
Có hấp dẫn và lý thú?
Có dựa trên tài liệu nào?
148. Đọc tài liệu tham khảo phần Bàn luận để có thông tin trả lời câu hỏi:
Có sử dụng tài liệu tham khảo từ các chuyên gia không?
Môi trường có ảnh hưởng đến độ chính xác của dữ liệu?
Bạn có đồng tình với quan điểm của tác giả không?
Có dựa trên giả thuyết nghiên cứu nào không?
149. Đọc tài liệu tham khảo phần Bàn luận để có thông tin trả lời câu hỏi:
Kết quả nghiên cứu có thống nhất với các nghiên cứu trước đây không?
Có sử dụng tài liệu tham khảo từ các chuyên gia không?
Môi trường có ảnh hưởng đến độ chính xác của dữ liệu?
Vì sao tác giả thực hiện nghiên cứu này?
150. Đọc tài liệu tham khảo phần Bàn luận để có thông tin trả lời câu hỏi:
Có dựa trên giả thuyết nghiên cứu nào không?
Có tham khảo các tài liệu cập nhật không?
Những điểm mạnh và yếu của nghiên cứu đó là gì?
Kết quả có phục vụ cho nghiên cứu của bạn không?
151. Nguyên tắc sắp xếp tài liệu tham khảo theo ngôn ngữ:
Việt – Anh – Đức – Pháp –Nga – Trung – Nhật
Việt – Nga – Anh – Pháp – Đức– Trung – Nhật
Việt – Anh – Pháp – Đức – Nga – Trung – Nhật
Việt – Nga – Trung – Anh – Pháp – Đức – Nhật
152. Nguyên tắc sắp xếp tài liệu tham khảo theo họ tên tác giả:
Cả tác giả người Việt và nước ngoài xếp theo thứ tự A, B, C… theo họ
Cả tác giả người Việt và nước ngoài xếp theo thứ tự A, B, C… theo tên
Tác giả người Việt xếp theo thứ tự A, B, C… theo tên còn tác giả người nước ngoài
xếp theo thứ tự A, B, C theo họ
Tác giả người Việt xếp theo thứ tự A, B, C… theo họ còn tác giả người nước ngoài xếp
theo thứ tự A, B, C theo tên
153. Thứ tự trích dẫn tài liệu tham khảo là sách như sau:
1. Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành
2. Tên sách, luận án, báo cáo
3. Năm xuất bản
4. Nhà xuất bản
5. Nơi xuất bản
1-2-3-4-5
1-2-4-3-5
1-3-2-4-5
1-3-2-5-4
154. Trích dẫn tài liệu tham khảo là sách thì tên của sách được:
Đặt trong ngoặc kép
Đặt trong ngoặc đơn
In nghiêng
In đậm
155. Thứ tự trích dẫn tài liệu tham khảo là luận án như sau:
1. Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành
2. Tên sách, luận án, báo cáo
3. Năm xuất bản
4. Nhà xuất bản
5. Nơi xuất bản
1-2-3-4-5
1-2-4-3-5
1-3-2-4-5
1-3-2-5-4
156. Trích dẫn tài liệu tham khảo là luận án thì tên của luận án được:
Đặt trong ngoặc kép
Đặt trong ngoặc đơn
In nghiêng
In đậm
157. Thứ tự trích dẫn tài liệu tham khảo là báo cáo như sau:
1. Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành
2. Tên sách, luận án, báo cáo
3. Năm xuất bản
4. Nhà xuất bản
5. Nơi xuất bản
1-2-3-4-5
1-2-4-3-5
1-3-2-4-5
1-3-2-5-4
158. Trích dẫn tài liệu tham khảo là báo cáo thì tên của báo cáo được:
Đặt trong ngoặc kép
Đặt trong ngoặc đơn
In nghiêng
In đậm
159. Thứ tự trích dẫn tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí như sau:
1. Tên tác giả
2. Năm công bố
3. Tên bài báo
4. Tên tạp chí hoặc tên sách
5. Tập
6. Số
7. Các số trang
1-2-3-4-5-6-7
1-2-3-4-6-5-7
1-2-4-3-5-6-7
1-2-4-3-6-5-7
160. Trích dẫn tài liệu tham khảo là bài trong một cuốn sách thì tên bài báo được:
Đặt trong ngoặc kép
Đặt trong ngoặc đơn
In nghiêng
In đậm
161. Trích dẫn tài liệu tham khảo là bài trong một cuốn sách thì tên tạp chí được:
Đặt trong ngoặc kép
Đặt trong ngoặc đơn
In nghiêng
In đậm
162. Thứ tự trích dẫn tài liệu tham khảo là bài trong một cuốn sách như sau:
1. Tên tác giả
2. Năm công bố
3. Tên bài báo
4. Tên tạp chí hoặc tên sách
5. Số
6. Tập
7. Các số trang
1-2-3-4-5-6-7
1-2-3-4-6-5-7
1-2-4-3-5-6-7
1-2-4-3-6-5-7
163. Trích dẫn tài liệu tham khảo là bài trong một cuốn sách thì tên bài được:
Đặt trong ngoặc kép
Đặt trong ngoặc đơn
In nghiêng
In đậm
164. Trích dẫn tài liệu tham khảo là bài trong một cuốn sách thì tên sách được:
Đặt trong ngoặc kép
Đặt trong ngoặc đơn
In nghiêng
In đậm
165. Thứ tự trích dẫn tài liệu tham khảo là bài trong một cuốn sách như sau:
Tập (số),
Tập, (số),
(Tập) số,
(Tập), số,
166. Một trong những tiêu chuẩn của tên đề tài nghiên cứu là:
Gắn với mục tiêu cụ thể của đề tài
Gắn với mục tiêu tổng quát của đề tài
Gắn với mục tiêu để lượng hóa vấn đề của đề tài
Gắn với mục tiêu để cụ thể hóa vấn đề của đề tài
167. Tiêu chuẩn về độ dài của tên đề tài nghiên cứu là:
Độ dài tùy ý
Càng ngắn gọn càng tốt
Dưới 34 từ
Dưới 44 từ
168. Một trong 4 thành phần phải thể hiện trong tên đề tài là:
Mục tiêu nghiên cứu
Biến số nghiên cứu
Công cụ nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu
169. Thành phần không thể hiện trong tên đề tài là:
Mục tiêu nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu
170. Một trong 4 thành phần phải thể hiện trong tên đề tài là:
Đối tượng nghiên cứu
Biến số nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Công cụ nghiên cứu
171. Một trong 4 thành phần phải thể hiện trong tên đề tài là:
Mục tiêu nghiên cứu
Biến số nghiên cứu
Công cụ nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu
172. Một trong 4 thành phần phải thể hiện trong tên đề tài là:
Mục tiêu nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu
Công cụ nghiên cứu
Biến số nghiên cứu
173. Khái niệm về mục tiêu nghiên cứu đề cập đến đặc điểm:
Là phần tóm tắt nhất những gì mà nghiên cứu mong muốn đạt đượ
Là phần tóm tắt nhất những gì mà nghiên cứu phải đạt được.
Là phần tóm tắt nhất những gì mà nghiên cứu cần đạt được.
Là phần tóm tắt nhất những gì mà nghiên cứu nên đạt được.
174. Khái niệm về mục tiêu nghiên cứu đề cập đến tiêu chuẩn:
Phải phù hợp với tên và khả năng giải quyết của đề tài.
Phải phù hợp với nội dung và khả năng giải quyết của đề tài.
Phải phù hợp với nội dung và khả năng tài lực của đề tài.
Phải phù hợp với tên và khả năng nhân lực của đề tài.
175. Một trong những nguyên tắc về viết mục tiêu nghiên cứu là:
Đề cập đến khía cạnh của vấn đề nghiên cứu và các yếu tố liên quan
Đề cập đến tất cả các khía cạnh của vấn đề nghiên cúu
Đề cập đến tất cả các yếu tố liên quan.
Đề cập đến tất cả các khía cạnh của vấn đề nghiên cứu và các yếu tố liên quan
176. Một trong những nguyên tắc về viết mục tiêu nghiên cứu là:
Mục tiêu nghiên cứu phải mô tả được.
Mục tiêu nghiên cứu phải đo lường được.
Mục tiêu nghiên cứu phải so sánh được.
Mục tiêu nghiên cứu phải tính toán được.
177. Một trong những nguyên tắc về viết mục tiêu nghiên cứu là:
Bắt đầu mục tiêu bằng một danh từ xác định
Bắt đầu mục tiêu bằng một tính từ rõ ràng
Bắt đầu mục tiêu bằng một động từ hành động
Bắt đầu mục tiêu bằng một trạng từ cụ thể
178. Trong nghiên cứu y học, phương pháp thu thập số liệu là:
Một hệ thống nội dung công việc cần triển khai
Một chuỗi hành động tìm kiếm số liệu
Các kỹ thuật áp dụng để thu thập thông tin
Việc gặp gỡ đối tượng nghiên cứu để phỏng vấn
179. Một trong những cơ sở để lựa chọn phương pháp thu thập số liệu là:
Mục tiêu nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu
Thời điểm nghiên cứu
180. Một trong những cơ sở để lựa chọn phương pháp thu thập số liệu là:
Đối tượng, quy mô nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu
181. Một trong những cơ sở để lựa chọn phương pháp thu thập số liệu là:
Loại thông tin cần thu thập
Phương pháp nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu
Thời điểm nghiên cứu
182. Liệt kê nào dưới đây là 1 trong những phương pháp thu thập số liệu:
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Xét nghiệm máu
Đo chiều cao
Hỏi chuyện
183. Liệt kê nào dưới đây là 1 trong những phương pháp thu thập số liệu:
Xác định trọng lượng
Xét nghiệm máu
Quan sát
Hỏi chuyện
184. Liệt kê nào dưới đây là 1 trong những phương pháp thu thập số liệu:
Chụp Xquang
Xét nghiệm máu
Đo chiều cao
Khám lâm sàng/xét nghiệm sàng lọc
185. Liệt kê nào dưới đây là 1 trong những phương pháp thu thập số liệu:
Mít tinh
Hỏi chuyện
Tư vấn
Thảo luận nhóm
186. Liệt kê nào dưới đây là 1 trong những phương pháp thu thập số liệu:
Sử dụng thông tin có sẵn
Sử dụng các kết quả nghiên cứu trước
Sử dụng các hình ảnh có sẵn
Sử dụng các số liệu về bệnh tật tại địa phương
187. Liệt kê nào dưới đây là 1 trong những phương pháp thu thập số liệu:
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Sử dụng bảng kiểm
Sử dụng các hình ảnh có sẵn
Sử dụng các số liệu về bệnh tật tại địa phương
188. Mô tả nào dưới đây là đúng với đặc điểm của phương pháp quan sát thu thập số liệu:
Sử dụng chủ yếu giác quan thị giác
Chỉ sử dụng duy nhất giác quan thị giác
Bắt buộc phải nhìn đối tượng nghiên cứu
Bắt buộc phải làm cùng đối tượng nghiên cứu
189. Số lượng người tham gia thảo luận nhóm nên là:
2-4 người
2-6 người
6-8 người
6-12 người
190. Thành viên tham gia thảo luận nhóm cần có đặc điểm sau:
Có những đặc điểm tương tự nhau
Cùng giới tính
Cùng nhóm tuổi
Cùng trình độ học vấn
191. Trong các nội dung sau, nội dung nào KHÔNG PHẢI là phương pháp thu thập số
liệu:
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Quan sát
Khám lâm sàng
Hỏi chuyện
192. Trong các nội dung sau, nội dung nào KHÔNG PHẢI là phương pháp thu thập số
liệu:
Khám lâm sàng
Phỏng vấn
Xác định chiều cao, cân nặng
Quan sát
193. Trong các nội dung sau, nội dung nào KHÔNG PHẢI là phương pháp thu thập số
liệu:
Khám lâm sàng
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Xét nghiệm công thức máu
Quan sát
194. Bộ câu hỏi thiết kế sẵn sử dụng phù hợp nhất trong phạm vi nghiên cứu nào dưới
đây:
Xác định tỷ lệ mắc bệnh tại cộng đồng
Mô tả thực trạng sức khoẻ cộng đồng.
Mô tả sự hưởng ứng với nghiên cứu của cộng đồng
Mô tả những yếu tố thuận lợi cho nghiên cứu của cộng đồng
195. Bộ câu hỏi thiết kế sẵn sử dụng phù hợp nhất trong phạm vi nghiên cứu nào dưới
đây:
Đánh giá các chương trình y tế
Đánh giá sự hợp tác của đối tượng nghiên cứu
Đánh giá hoạt động của tuyến y tế cơ sở
Đánh giá sự tham gia của cộng đồng trong phòng chống dịch bệnh
196. Bộ câu hỏi thiết kế sẵn sử dụng phù hợp nhất trong phạm vi nghiên cứu nào dưới
đây:
Đánh giá tình trạng mắc bệnh tại cộng đồng
Đánh giá sự hợp tác của đối tượng nghiên cứu
Đánh giá hoạt động của tuyến y tế cơ sở
Đánh giá kiến thức, kỹ năng, thái độ của nhóm đối tượng nghiên cứu
197. Đặc điểm của loại câu hỏi đóng là:
Dễ trả lời, dễ mã hoá, dễ phân tích, hạn chế lượng thông tin thu được.
Dễ trả lời, nhưng khó mã hoá, hạn chế lượng thông tin thu được.
Dễ trả lời, dễ mã hoá, khó phân tích, hạn chế lượng thông tin thu được.
Dễ trả lời, dễ mã hoá, dễ phân tích, lượng thông tin thu được phong phú.
198. Đặc điểm của loại câu hỏi đóng là:
Liệt kê sẵn các nội dung trả lời, người trả lời chỉ được chọn một hay nhiều nội dung
trả lời đã có sẵn.
Liệt kê sẵn các nội dung trả lời và chỗ trống để ghi lại câu trả lời của đối tượng nghiên
cứu.
Liệt kê 3 nội dung trả lời chính và chỗ trống để ghi lại câu trả lời của đối tượng nghiên
cứu.
Để 03 chỗ trống để ghi lại các câu trả lời của đối tượng
199. Đặc điểm của loại câu hỏi mở là:
Liệt kê 3 nội dung trả lời chính và chỗ trống để ghi lại câu trả lời của đối tượng nghiên
cứu.
Không có câu trả lời sẵn, đối tượng trả lời theo sự hiểu biết và ngôn ngữ của mình.
Liệt kê sẵn các nội dung trả lời và chỗ trống để ghi lại câu trả lời của đối tượng nghiên
cứu.
Để 03 chỗ trống để ghi lại các câu trả lời của đối tượng
200. Đặc điểm của loại câu hỏi mở là:
Thích hợp với các nghiên cứu về tâm lý, thái độ, kiến thức
Thích hợp với các nghiên cứu xác định tỷ lệ mắc bệnh
Thích hợp với các nghiên cứu về tình hình bệnh tật
Thích hợp với các nghiên cứu về đánh giá thực hành
201. Bảng số liệu là cách trình bày kết quả nghiên cứu với đặc điểm:
Hệ thống, hợp lý và rõ ràng.
Đơn giản, hợp lý và rõ ràng.
Logic, hợp lý
Hệ thống, rõ ràng.
202. Khi trình bày kết quả nghiên cứu, số lượng biến số trong 1 bảng là:
Một biến số
Hai biến số
Ba biến số
Không nhiều hơn 3 biến số
203. Khi trình bày kết quả nghiên cứu, nguyên tắc về viết Số thứ tự của bảng là:
Không nhất thiết phải ghi
Bắt buộc phải ghi
Bắt buộc phải ghi theo thứ tự xuất hiện của bảng trong báo cáo
Bắt buộc phải ghi theo số lần xuất hiện trong báo cáo
204. Khi trình bày kết quả nghiên cứu, nguyên tắc về viết và vị trí của Tên bảng là:
Phản ánh đúng nội dung bảng, đặt trên bảng
Phản ánh đúng nội dung bảng, đặt dưới bảng
Ngắn gọn, phản ánh đúng nội dung bảng, đặt dưới bảng
Ngắn gọn, phản ánh đúng nội dung số liệu, đặt trên bảng
205. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng bảng là:
Ghi rõ nguồn số liệu dưới bảng
Ghi rõ nguồn số liệu trên bảng
Có thể không cần ghi nguồn số liệu
Không được ghi nguồn số liệu
206. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng bảng là:
Không ghi chú cho các ký hiệu, chữ viết tắt
Có thể không ghi chú cho các ký hiệu, chữ viết tắt
Phải ghi chú cho các ký hiệu, chữ viết tắt
Nên ghi chú cho các ký hiệu, chữ viết tắt
207. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng bảng là:
Ghi rõ đơn vị tính cho các số liệu
Có đơn vị cho các số liệu định lượng
Có đơn vị đo lường cho các số liệu định tính
Có đơn vị đo lường cho các số liệu
208. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng bảng là:
Hàng và cột có đề mục rõ ràng
Hàng cột có đề mục rõ ràng
Hàng cột có số lượng rõ ràng
Hàng cột có đơn vị đo lường rõ ràng
209. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng bảng là:
Có tổng số ở cuối cột.
Có tổng số ở cuối hàng
Có tổng số ở cuối hàng, cuối cột
Có tổng số ở cuối hàng, hoặc cuối cột
210. Một trong những đặc điểm của bảng số liệu 1 chiều là:
Dùng để trình bày số liệu của một biến số
Dùng để trình bày số liệu của hai biến số
Dùng để trình bày số liệu của không quá 2 biến số
Dùng để trình bày số liệu của từng biến số
211. Một trong những đặc điểm của bảng số liệu 1 chiều là:
Có tổng số ở cuối cột, không có tổng số ở cuối hàng
Có tổng số ở cuối hàng, không có tổng số ở cuối cột
Không có tổng số ở cuối cột, cuối hàng
Có tổng số ở cuối cột và cuối hàng
212. Một trong những đặc điểm của bảng số liệu 2 chiều là:
Cho thấy mối quan hệ giữa các biến số
Không cho thấy mối quan hệ giữa các biến số
Cho thấy mối quan hệ giữa 2 biến số
Cho thấy mối quan hệ giữa 3 biến số
213. Một trong những đặc điểm của bảng số liệu 2 chiều là:
Có tổng số ở cuối cột, không có tổng số ở cuối hàng
Có tổng số ở cuối hàng, không có tổng số ở cuối cột
Không có tổng số ở cuối cột, cuối hàng
Có tổng số ở cuối cột và cuối hàng
214. Một trong những đặc điểm của bảng số liệu 2 chiều là:
So sánh được sự biến thiên của số liệu qua 2 khoảng thời gian nghiên cứu
So sánh được sự biến thiên của số liệu qua các khoảng thời gian nghiên cứu
So sánh được sự khác nhau về số liệu giữa các nhóm đối tượng nghiên cứu
So sánh được sự khác nhau về số liệu giữa hai nhóm đối tượng nghiên cứu
215. Trình bày số liệu dưới dạng biểu đồ phải đảm bảo nguyên tắc:
Trục toạ độ không bị ngắt quãng, trục tung bắt đầu bằng số 0
Trục toạ độ ngắt quãng, trục tung bắt đầu bằng số 0
Trục toạ độ ngắt quãng, trục tung bắt đầu bằng số bất kỳ
Trục toạ độ không bị ngắt quãng, trục tung bắt đầu bằng số bất kỳ
216. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng biểu đồ là:
Thứ tự biểu đồ có thể không nhất thiết phải ghi
Thứ tự biểu đồ ghi theo đúng theo thứ tự của báo cáo
Thứ tự biểu đò ghi theo thứ tự xuất hiện trong báo cáo
Thứ tự biểu đồ ghi theo số lần xuất hiện trong báo cáo
217. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng biểu đồ là:
Tiêu đề ngắn gọn, phản ánh đúng nội dung số liệu
Tiêu đề phản ánh đúng nội dung số liệu
Tiêu đề ngắn gọn, phản ánh đúng nội dung số liệu, đặt trên biểu đồ
Tiêu đề ngắn gọn, phản ánh đúng nội dung số liệu, đặt dưới biểu đồ
218. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng biểu đồ là:
Ghi rõ nguồn số liệu dưới biểu đồ
Ghi rõ nguồn số liệu trên biểu đồ
Có thể không cần ghi nguồn số liệu
Không được ghi nguồn số liệu
219. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng biểu đồ là:
Không ghi chú cho các ký hiệu, chữ viết tắt
Có thể không ghi chú cho các ký hiệu, chữ viết tắt
Phải ghi chú cho các ký hiệu, chữ viết tắt
Nên ghi chú cho các ký hiệu, chữ viết tắt
220. Một trong những nguyên tắc trình bày số liệu dưới dạng bảng là:
Ghi rõ đơn vị tính cho các số liệu
Có đơn vị cho các số liệu định lượng
Có đơn vị đo lường cho các số liệu định tính
Có đơn vị đo lường cho các số liệu
221. Khi trình bày số liệu, biểu đồ hình tròn dùng để:
So sánh các tỷ lệ giữa các loại của một biến
So sánh các tỷ lệ giữa các loại của nhiều biến
So sánh các số trung bình giữa các loại của một biến
So sánh các số trung bình giữa các loại của nhiều biến
222. Điều kiện của số liệu để trình bày dưới dạng biểu đồ hình tròn là:
Số liệu của duy nhất 1 biến số
Số liệu của 1-2 biến số
Số liệu của 2-3 biến số
Số liệu của trên 3 biến số
223. Điều kiện của số liệu để trình bày dưới dạng biểu đồ hình tròn là:
Tổng của các tỷ lệ thành phần số liệu phải ít nhất 30%
Tổng của các tỷ lệ thành phần số liệu ít nhất 30-50%
Tổng của các tỷ lệ thành phần số liệu ít nhất phải là 50-80%
Tổng của các tỷ lệ thành phần số liệu phải là 100%
224. Điều kiện của số liệu để trình bày dưới dạng biểu đồ hình tròn là:
Có từ 1- 2 thành phần số liệu
Có từ 1- 7 thành phần số liệu
Có từ 2- 5 thành phần số liệu
Có từ 2- 7 thành phần số liệu
225. Điều kiện của số liệu để trình bày dưới dạng biểu đồ hình tròn là:
Không có thành phần số liệu dưới 3%
Không có thành phần số liệu dưới 5%
Không có thành phần số liệu dưới 7%
Không có thành phần số liệu dưới 9%
226. Biểu đồ hình đường dùng để:
Biểu thị sự tăng tỷ lệ của một hiện tượng theo thời gian
Biểu thị sự giảm tỷ lệ của một hiện tượng theo thời gian
Biểu thị sự tăng và giảm của một hiện tượng theo thời gian
Biểu thị sự biến thiên của một hiện tượng theo thời gian
227. Biểu đồ hình cột dùng để:
So sánh tỷ lệ giữa các nhóm của một biến
So sánh tần số giữa các nhóm của một biến
So sánh tần số, tỷ lệ giữa các nhóm của một biến
So sánh sự khác nhau về số liệu giữa các nhóm của một biến
228. Biểu đồ hình cột liên tục dùng để:
Biểu thị số liệu của các nhóm trong một biến liên tục
Biểu thị số liệu của 1 nhóm biến số
Biểu thị số liệu của 1 nhóm trong một biến liên tục
Biểu thị số liệu của nhiều nhóm số liệu
229. Biểu đồ hình cột chồng dùng để:
So sánh sự khác biệt về số liệu giữa các quần thể
So sánh sự khác biệt giữa các quần thể
So sánh sự khác biệt về số liệu giữa 2 quần thể
So sánh sự khác biệt giữa nhiều quần thể
230. Biểu đồ hình chấm dùng để:
Biểu thị mối tương quan giữa hai biến liên tục
Biểu thị sự khác biệt giữa hai biến liên tục
Biểu thị sự biến thiên số liệu của hai biến liên tục
Biểu thị mối tương quan giữa các biến số
231. Một đặc điểm của biểu đồ hình chấm là:
Chỉ ra xu hướng và sự biến thiên của số liệu
Chỉ ra độ lớn của số liệu
Chỉ ra xu hướng và độ lớn của mối tương quan
Chỉ ra độ lớn và sự biến thiên của mối tương quan
232. Biểu đồ cột dùng để biểu thị:
Sự phân bổ các tần số, tỷ lệ của một biến số
Sự phân bổ các tần số, tỷ lệ của một biến liên tục
Sự phân bổ các tần số, tỷ lệ giữa các nhóm của một biến không liên tục
Sự phân bổ số liệu giữa các nhóm của một biến không liên tục
233. Chức năng của biểu đồ hình cột là:
Cho thấy sự biến thiên của số liệu theo thời gian
So sánh sự khác nhau của các nhóm của một biến số
Cho thấy sự tăng giảm số liệu của các biến số
So sánh sự khác nhau của các nhóm của nhiều biến số
234. Độ dài cần thiết của phần tóm tắt kết quả nghiên cứu thường trong khoảng:
50 - 100 từ
100 - 150 từ
150 - 200 từ
200 - 250 từ
235. Các nội dung cần thể hiện trong phần tóm tắt kết quả nghiên cứu là:
Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu đã sử dụng, đối tượng nghiên cứu, các kết quả
nghiên cứu chính, những kết luận và khuyến nghị.
Mục tiêu, đối tượng nghiên cứu, các kết quả nghiên cứu, bàn luận, những kết luận và
khuyến nghị.
Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng, đối tượng nghiên cứu, các kết quả nghiên cứu, bàn
luận, những kết luận và khuyến nghị.
Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng, đối tượng nghiên cứu, các kết quả nghiên cứu chính,
những kết luận và khuyến nghị.
236. Yêu cầu về độ dài trong phần đặt vấn đề của báo cáo khoa học là:
0.5 đến 1 trang giấy A4
1 đến 1,5 trang giấy A4
1,5 đến 2 trang giấy A4
2 đến 2,5 trang giấy A4
237. Yêu cầu về nội dung trong phần đặt vấn đề của báo cáo khoa học là:
Mô tả tóm tắt hiện trạng vấn đề nghiên cứu để lý giải tầm quan trọng hoặc sự cấp
thiết của đề tài nghiên cứu
Mô tả phương pháp nghiên cứu, lý giải tầm quan trọng hoặc sự cấp thiết của đề tài nghiên
cứu
Mô tả đối tượng nghiên cứu, nêu bật sự quan trọng, sự cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Mô tả tóm tắt phương pháp thu thập số liệu, tầm quan trọng hoặc sự cấp thiết của đề tài
nghiên cứu
238. Yêu cầu về nội dung trong phần đặt vấn đề của báo cáo khoa học là:
Nêu phương pháp, mục tiêu nghiên cứu
Nêu vấn đề, mục tiêu nghiên cứu
Nêu vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
Nêu phương pháp, đối tượng nhiên cứu
239. Yêu cầu về nội dung trong phần tổng quan tài liệu của báo cáo khoa học là:
Thông tin, hiểu biết về đối tượng nghiên cứu
Thông tin, hiểu biết về phương pháp nghiên cứu
Kiến thức, hiểu biết về vấn đề cỡ mẫu nghiên cứu
Kiến thức, hiểu biết về vấn đề nghiên cứu
240. Mục đích của phần tổng quan tài liệu của báo cáo khoa học là:
Cung cấp cho người đọc những thông tin cơ bản về tình hình nghiên cứu trên thế giới
và trong nước về vấn đề nghiên cứu
Cung cấp cho người đọc về tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước về vấn đề
nghiên cứu
Cung cấp cho người đọc những thông tin nghiên cứu trên thế giới về vấn đề nghiên cứu
Cung cấp cho người đọc những thông tin về tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong
nước
241. Một trong những nội dung cần thể hiện trong phần bàn luận của báo cáo khoa học
là:
So sánh kết quả nghiên cứu với kết quả của các tác giả khác
Nêu rõ các kết quả mà nghiên cứu đã đạt được
Nêu rõ các phương pháp chọn mẫu đã thực hiện trong nghiên cứu
So sánh các số liệu trong kết quả nghiên cứu đã đạt được
242. Một trong những nội dung cần thể hiện trong phần bàn luận của báo cáo khoa học
là:
Tổng hợp kết quả nghiên cứu đã thu được
Sắp xếp khoa học các kết quả nghiên cứu đã thu được
Phân tích ý nghĩa của các kết quả nghiên cứu đã thu được
Phân tích các kết quả nghiên cứu đã thu được
243. Một trong những nội dung cần thể hiện trong phần bàn luận của báo cáo khoa học
là:
Phân tích một cách khách quan khả năng có sai lệch trong quá trình nghiên cứu
Đề cập đến việc xuất hiện sai lệch trong quá trình nghiên cứu
Phân tích khả năng xuất hiện các sai lệch trong quá trình nghiên cứu
Giải thích sai lệch trong quá trình nghiên cứu
244. Để xây dựng kế hoạch hỗ trợ y tế cho người nghèo ảnh hưởng bởi dịch bệnh covid,
đặc biệt tìm hiểu về nhu cầu cần hỗ trợ của người dân.
Thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất để sử dụng trong nghiên cứu này là:
Nghiên cứu thăm dò
Nghiên cứu cắt ngang
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
245. Bệnh viện X tiến hành đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành rửa tay của các
nhân viên bệnh viện.
Thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất để sử dụng trong nghiên cứu này là:
Nghiên cứu tương quan
Nghiên cứu cắt ngang
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
246. Thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất để xác định tỷ lệ thiếu năng lượng thường diễn ở
phụ nữ tuổi sinh đẻ tại cộng đồng A là:
Nghiên cứu tương quan
Nghiên cứu mô tả cắt ngang
Nghiên cứu bệnh chứng
Nghiên cứu thuần tập
247. Trung tâm y tế dự phòng Hà Nội tiến hành một nghiên cứu để đánh giá tỷ lệ mắc
bệnh lao của người dân trên địa bàn.
Thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất là:
Nghiên cứu tương quan
Nghiên cứu cắt ngang
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
248. Một dự án giáo dục truyền thông về sinh đẻ kế hoạch cần lựa chọn kênh truyền
thông phù hợp và thuận lợi nhất cho sự tiếp cận của người dân tại vùng sâu xa.
Thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất để sử dụng trong nghiên cứu này là:
Nghiên cứu thăm dò
Nghiên cứu cắt ngang
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
249. Một đề tài tiến hành nghiên cứu về mối liên quan giữa bệnh lý ung thư tụy và
thói quen ăn uống.
Thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất để sử dụng trong nghiên cứu này là:
Nghiên cứu thăm dò
Nghiên cứu cắt ngang
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
250. Một đề tài tiến hành nghiên cứu về mối liên quan giữa bệnh ung thư da và việc
sử dụng mỹ phẩm và kem chống nắng.
Thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất để sử dụng trong nghiên cứu này là:
Nghiên cứu thăm dò
Nghiên cứu cắt ngang
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
251. Một đề tài tiến hành nghiên cứu về mối liên quan giữa việc làm việc kéo dài
ngoài trời và ung thư da.
Thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất để sử dụng trong nghiên cứu này là:
Nghiên cứu thăm dò
Nghiên cứu cắt ngang
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
252. Một đề tài tiến hành nghiên cứu về mối liên quan giữa việc sử dụng liệu pháp
hocmon thay thế và ung thư vú ở phụ nữ tiền mãn kinh.
Thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất để sử dụng trong nghiên cứu này là:
Nghiên cứu thăm dò
Nghiên cứu cắt ngang
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
253. Chọn ngẫu nhiên 88 hồ sơ bệnh án từ 360 hồ sơ bệnh án của bệnh nhân tăng
huyết áp tại bệnh viện A trong năm 2020 để nghiên cứu. Nếu theo phương pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên hệ thống khi đó người nghiên cứu phải lấy khoảng cách k là?
3
5
4
6
254. Chọn ngẫu nhiên 37 hồ sơ bệnh án từ 120 hồ sơ bệnh án của bệnh nhân tăng
huyết áp tại bệnh viện B trong năm 2020 để nghiên cứu. Nếu theo phương pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên hệ thống khi đó người nghiên cứu phải lấy khoảng cách k là?
4
5
3
2
255. Chọn ngẫu nhiên 61 hồ sơ bệnh án từ 310 hồ sơ bệnh án của bệnh nhân tăng
huyết áp tại bệnh viện C trong năm 2020 để nghiên cứu. Nếu theo phương pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên hệ thống khi đó người nghiên cứu phải lấy khoảng cách k là?
4
3
5
2
256. Chọn ngẫu nhiên 87 hồ sơ bệnh án từ 350 hồ sơ bệnh án của bệnh nhân tăng
huyết áp tại bệnh viện A trong năm 2020 để nghiên cứu. Nếu theo phương pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên hệ thống khi đó phần tử đầu tiên được chọn là k=?
Từ 1 đến 3
Từ 2 đến 4
Từ 1 đến 4
Từ 3 đến 5
257. Chọn ngẫu nhiên 115 hồ sơ bệnh án từ 350 hồ sơ bệnh án của bệnh nhân tăng
huyết áp tại bệnh viện B trong năm 2020 để nghiên cứu. Nếu theo phương pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên hệ thống khi đó phần tử đầu tiên được chọn là k=?
Từ 1 đến 4
Từ 2 đến 4
Từ 1 đến 3
Từ 3 đến 5
258. Trong 1 nghiên cứu biết: mức ý nghĩa α=0,05; độ lệch mẫu s=1,02; khoảng sai
lệch cho phép giữa giá trị trung bình từ mẫu nghiên cứu và tham số của quần thể Δ =
0,1. Tính cỡ mẫu ước tính một giá trị trung bình trong quần thể nghiên cứu là ? (biết
Z0.025=1.96)
n=400
n=200
n=102
n=95
259. Trong 1 nghiên cứu biết: Mức ý nghĩa α=5%; độ lệch mẫu=1,1; khoảng sai lệch
cho phép giữa giá trị trung bình từ mẫu nghiên cứu và tham số của quần thể Δ = 0,1.
Tính cỡ mẫu ước tính một giá trị trung bình trong quần thể nghiên cứu là? (biết
Z0.025=1.96)
n=465
n=100
n=96
n=156
260. Trong 1 nghiên cứu biết: Độ tin cậy p=95%; độ lệch mẫu=1,0; khoảng sai lệch
cho phép giữa giá trị trung bình từ mẫu nghiên cứu và tham số của quần thể Δ = 0,1.
Tính cỡ mẫu ước tính một giá trị trung bình trong quần thể nghiên cứu là: (biết
Z0.025=1.96)
n=136
n=100
n=96.
n=384
261. Trong 1 nghiên cứu biết: Mức ý nghĩa α=5%, độ lệch mẫu=1,03, khoảng sai lệch
cho phép giữa giá trị trung bình từ mẫu nghiên cứu và tham số của quần thể Δ = 0,1.
Tính cỡ mẫu ước tính một giá trị trung bình trong quần thể nghiên cứu là? (biết
Z0.025=1.96)
n=136
n=100
n=296.
2 2
S 1, 03
n=408n=Z2a/2 x 2
2 =1.96 x 2 = 408
Δ 0 ,1
262. Cân nặng của nhóm sinh viên thu được số liệu sau: 45; 46;48; 49; 53; 50;50; 59
(kg). Giá trị trung bình của bộ số liệu đó là
51 kg
49 kg
50 kg
52 kg
263. Đo chiều cao của nhóm sinh viên nữ thu được số liệu sau: 1,59; 1,56; 1,58; 1,59;
1,63; 1,60; 1,65 (m). Giá trị trung bình của bộ số liệu đó là
1,58 m
1,6 m
1,57 m
1,62 m
264. Giá trị trung vị của dãy số liệu: 45; 45; 48; 49; 53; 54; 55 là:
49
51
48,5
45
265. Giá trị trung vị của dãy số liệu là: 45; 46; 46; 48; 51; 53; 54; 55; 56 là:
46
51
52
49,5
266. Giá trị trung vị của dãy số liệu: 43; 45; 48; 50; 51; 53; 54; 55 là:
45
50,5
50
51
267. Giá trị trung vị của dãy số liệu: 32; 46; 48; 50; 50; 51; 53; 54; 65 là:
49
51
52
50
268. Giá trị trung vị của dãy số liệu là: 1,45; 1,46; 1,48; 1,50; 1,51; 1,51; 1,53; 1,54;
1,55 là:
1,49
1,55
1,52
1,51
269. Giá trị mốt (mode) của dãy số liệu: 45; 47; 48; 50; 51; 51; 53; 54; 55 là
49
55
52
51
270. Giá trị mốt (mode)của dãy số liệu: 75; 71; 73; 74; 75; 76; 78; 79 là:
75
70
68
70,26
271. Giá trị mốt (mode) của dãy số liệu là: 45; 45; 48; 51; 53; 55; 54; 54; 54 là:
49
55
54
50
272. Giá trị mốt (mode) của dãy số liệu: 45; 46;48; 50; 51; 52; 53; 54 ; 55;48 là:
49
51
48
50
273. Giá trị mốt (mode) của dãy số liệu: 165; 163; 164;165;160;166;1 67; 169 là
64
65
64,5
66
274. Giả sử số liệu mẫu đã được trình bày dưới dạng bảng tần số , biết trung bình
mẫu là =0.9, phương sai của mẫu s2= 0.36 thì độ lệch chuẩn của mẫu là:
0,3
0,36
0,6 S=√ s 2
0,81
275. Giả sử số liệu mẫu đã được trình bày dưới dạng bảng tần số , biết trung bình
mẫu là =25, phương sai của mẫu s2= 0,25 thì độ lệch chuẩn của mẫu là:
5
2,5
0,5
0,05
276. Giả sử số liệu mẫu đã được trình bày dưới dạng bảng tần số , biết trung bình
mẫu là =0,9; độ lệch mẫu s= 0,6 thì phương sai của mẫu là:
0,12
0,3
0,36
0,81
277. Giả sử số liệu mẫu đã được trình bày dưới dạng bảng tần số, biết trung bình mẫu
là =0,3; phương sai của mẫu s2= 0,81 thì độ lệch chuẩn của mẫu là:
0,3
0,6
0,9
0,81
278. Quan sát ngẫu nhiên 3000 lọ thuốc trong một lô thuốc của máy A sản xuất ra, ta
thấy có 15 lọ không đạt tiêu chuẩn. Tần suất thuốc không đạt tiêu chuẩn trong lô
thuốc máy A sản xuất ở độ tin cậy 95% là.
0,5%
0,95%
0,05%
0,005%
279. Quan sát ngẫu nhiên 300 lọ thuốc trong một lô thuốc của máy A sản xuất ra, ta
thấy có 12 lọ không đạt tiêu chuẩn. Tần suất lọ thuốc không đạt tiêu chuẩn trong lô
thuốc máy A sản xuất ở độ tin cậy 95% là.
0,04
0,4
99,6
0,96
280. Giả sử X là áp lực động mạch phổi thời tâm trương của người bình thường.
Chọn mẫu gồm 30 người và thu được kết quả =4,93.Biết X có phân bố chuẩn và độ
lệch chuẩn 2,1 mmHg. Từ mẫu quan sát đó ta có khoảng tin cậy cho áp lực động mạch
phổi thời tâm trương của người bình thường với độ tin cậy p = 0,95 là: (biết Z0.025=1.96)
4,88 ≤ µ ≤ 5,68
4,18 ≤ µ ≤ 6,68
4,18 ≤ µ ≤ 5,68
3,18 ≤ µ ≤ 4,68
281. Quan sát ngẫu nhiên 200 lọ thuốc trong một lô thuốc của máy A sản xuất ra, ta
thấy tần suất thuốc không đạt tiêu chuẩn f=0,05. Khoảng ước lượng tỷ lệ thuốc không
đạt tiêu chuẩn trong lô thuốc nhà máy A sản xuất ở với mức ý nghĩa α = 0,05 là? (biết
Z0.025=1.96)
0,019 ≤ µ ≤ 0,08
0,038 ≤ µ ≤ 0,045
0,0048 ≤ µ ≤ 0,08
0,019 ≤ µ ≤ 0,061
282. Sắp xếp thứ tự các tài liệu tham khảo sau:
1. Nguyễn Thành Nam (2020), Thực trạng bệnh sốt xuất huyết tại đồng bằng sông Cửu
Long năm 2020, Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Dược Cần Thơ, Cần Thơ.
2. Phạm Hồng Lâm (2020), “Tình hình ngộ độc thực phẩm tại Hà Nội năm 2020”, Tạp chí
Y học thực hành, 2(5), 10-15.
3. Bộ môn Điều dưỡng Nội, trường Cao đẳng Y tế Hà Nội (2010), “Chăm sóc bệnh nhân
đái tháo đường”, Điều dưỡng nội khoa, Nhà xuất bản Hà Nội, 15-25.
1-2-3
2-3-1
3-1-2
3-2-1
283. Để đưa ra được các tỷ lệ tình trạng dinh dưỡng bình thường và không bình
thường trong một đề tài nghiên cứu về tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại
phường A, quận B, Hà Nội, năm 2021.
Sử dụng động từ nào dưới đây trong mục tiêu là phù hợp nhất:
Mô tả tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi
Tìm hiểu tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi
Xác định tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi
284. Để đưa ra được các tỷ lệ kiến thức đạt và chưa đạt trong một đề tài nghiên cứu về
kiến thức phòng chống dịch Covid của người dân tại phường A, quận B, Hà Nội, năm
2021.
Sử dụng động từ nào dưới đây trong mục tiêu là phù hợp nhất:
Mô tả kiến thức phòng chống dịch bệnh covid
Tìm hiểu kiến thức phòng chống dịch bệnh covid
Đánh giá kiến thức phòng chống dịch bệnh covid
Xác định kiến thức phòng chống dịch bệnh covid
285. Trong một nghiên cứu, để đưa ra được các tỷ lệ đạt và chưa đạt về sự tuân thủ
quy trình rửa tay thường quy của Điều dưỡng tại khoa Ngoại, bệnh viện A, Hà Nội,
năm 2021.
Sử dụng động từ nào dưới đây trong mục tiêu là phù hợp nhất:
Mô tả sự tuân thủ quy trình rửa tay thường quy
Tìm hiểu sự tuân thủ quy trình rửa tay thường quy
Xác định sự tuân thủ quy trình rửa tay thường quy
Đánh giá sự tuân thủ quy trình rửa tay thường quy
286. Một đề tài nghiên cứu về tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại
phường A, quận B, Hà Nội, năm 2021.
Mục tiêu nào dưới đây là chính xác nhất:
Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại phường A, quận B, Hà Nội.
Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại phường A, quận B, Hà Nội, năm 2021
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại phường A, quận B, Hà
Nội, năm 2021
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại phường A, quận B, Hà Nội.
287. Để đưa ra được tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp trong một đề tài nghiên cứu về tình
trạng bệnh tăng huyết áp của người dân 40-70 tuổi tại phường A, quận B, Hà Nội, năm
2021.
Sử dụng động từ nào dưới đây trong mục tiêu là phù hợp nhất:
Mô tả bệnh tăng huyết áp
Tìm hiểu bệnh tăng huyết áp
Xác định tỷ lệ tăng huyết áp
Phân loại bệnh tăng huyết áp
288. Một đề tài nghiên cứu về tình trạng bệnh tăng huyết áp của người dân 40-70 tuổi
tại phường A, quận B, Hà Nội, năm 2021.
Mục tiêu nào dưới đây là chính xác nhất:
Mô tả bệnh tăng huyết áp của người dân 40-70 tuổi tại xã A quận B, Hà Nội.
Mô tả bệnh tăng huyết áp của người dân 40-70 tuổi năm 2021.
Xác định tỷ lệ tăng huyết áp của người dân 40-70 tuổi tại xã A quận B, Hà Nội năm
2021
Xác định tỷ lệ tăng huyết áp của người dân 40-70 tuổi năm 2021
289. Để đưa ra được tỷ lệ thực hành đạt và chưa đạt của điều dưỡng về phân loại rác
thải y tế trong một đề tài nghiên cứu tại khoa Nội, bệnh viện A, Hà nội năm 2021.
Sử dụng động từ nào dưới đây trong mục tiêu là phù hợp nhất:
Mô tả thực hành phân loại rác thải y tế
Tìm hiểu thực hành phân loại rác thải y tế
Xác định tỷ lệ thực hành tốt phân loại rác thải y tế
Đánh giá thực hành phân loại rác thải y tế
290. Một đề tài nghiên cứu về thực hành phân loại rác thải y tế của điều dưỡng tại
khoa Nội, bệnh viện X, Hà nội năm 2021.
Mục tiêu nào dưới đây là chính xác nhất:
Đánh giá thực hành của điều dưỡng tại khoa Nội, bệnh viện X, Hà nội.
Đánh giá thực hành phân loại rác thải y tế của điều dưỡng tại khoa Nội, bệnh viện X, Hà
nội.
Đánh giá thực hành phân loại rác thải y tế của điều dưỡng tại khoa Nội, bệnh viện X,
Hà nội năm 2021.
Đánh giá thực hành của điều dưỡng tại khoa Nội, bệnh viện X, Hà nội năm 2021.
291. Một đề tài nghiên cứu về sự thực trạng tuân thủ mô hình 5K phòng chống dịch
covid của người dân tại cộng đồng A, năm 2021.
Mục tiêu nào dưới đây là chính xác nhất:
Xây dựng mô hình 5 K phòng chống dịch covid của người dân tại cộng đồng A năm 2021
So sánh mô hình 5 K phòng chống dịch covid của người dân tại cộng đồng A năm 2021
Mô tả sự tuân thủ mô hình 5 K phòng chống dịch covid của người dân tại cộng đồng
A năm 2021
Phân tích mô hình 5 K phòng chống dịch covid của người dân tại cộng đồng A năm 2021
292. Đề tài nghiên cứu sử dụng bộ câu hỏi thiết kế sẵn để thu thập số liệu về kiến thức
dinh dưỡng ở 400 sinh viên y khoa.
Hỏi: Hình thức nào phù hợp nhất để thu thập số liệu:
Phỏng vấn
Đối mặt
Quan sát
Tự điền
293. Đề tài nghiên cứu sử dụng bộ câu hỏi thiết kế sẵn để thu thập số liệu về kiến thức
phòng chống đái tháo đường ở 400 người dân tại địa phương vùng miền núi (tỷ lệ dân
tộc thiểu số chiếm đa số).
Hỏi: Hình thức nào phù hợp nhất để thu thập số liệu:
Tự điền
Phỏng vấn qua điện thoại
Phỏng vấn đối mặt
Gửi bộ câu hỏi qua mail
294. Khảo sát về tiến trình thực hiện kỹ thuật tiêm an toàn của điều dưỡng, áp dụng kỹ
thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Quan sát
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Thảo luận nhóm
Sử dụng các thông tin sẵn có
295. Khảo sát về tiến trình thực hiện kỹ quy trình rửa tay thường quy, áp dụng kỹ thuật
thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Quan sát
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Thảo luận nhóm
Sử dụng các thông tin sẵn có
296. Khảo sát thực hành của các bà mẹ khi pha dung dịch ORS cho trẻ bị tiêu chảy cấp,
kỹ thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Quan sát
Phỏng vấn
Thảo luận nhóm
Sử dụng các thông tin sẵn có
297. Khảo sát thực trạng về năng lực trang thiết bị y tế tại trạm Y tế xã A, kỹ thuật thu
thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Phỏng vấn
Quan sát
Phỏng vấn sâu
298. Khảo sát thực trạng về cơ sở hạ tầng phục vụ công tác khám chữa bệnh tại bệnh viện
Y, kỹ thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Phát phiếu tự điền
Thảo luận nhóm
Quan sát
Thu thập số liệu có sẵn
299. Để đánh giá việc tuân thủ quy trình tiêm an toàn của điều dưỡng tại khoa Ngoại, bệnh
viện X.
Kỹ thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Phát phiếu tự điền
Thảo luận nhóm
Quan sát
Sử dụng các thông tin sẵn có
300. Để đánh giá thực hành phòng chống sốt xuất huyết tại các hộ gia đình, kỹ thuật thu
thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Phát phiếu tự điền
Thảo luận nhóm
Quan sát
Thu thập số liệu có sẵn
301. Để xác định tỷ lệ tăng huyết áp tại cộng đồng A, kỹ thuật thu thập số liệu nào dưới
đây là phù hợp nhất:
Quan sát
Thảo luận nhóm
Khám lâm sàng/ Xét nghiệm sàng lọc
Thu thập số liệu có sẵn
302. Để xác định tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi tại cộng đồng A, kỹ thuật thu
thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Quan sát
Khám lâm sàng/ Xét nghiệm sàng lọc
Thảo luận nhóm
Thu thập số liệu có sẵn
303. Để xác định tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn ở phụ nữ tuổi sinh dể tại cộng đồng
A, kỹ thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Quan sát
Khám lâm sàng/ Xét nghiệm sàng lọc
Thảo luận nhóm
Thu thập số liệu có sẵn
304. Để xác định tỷ lệ thiếu máu dinh dưỡng ở phụ nữ tuổi sinh dể tại cộng đồng A, kỹ
thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Thu thập số liệu có sẵn
Khám lâm sàng/ Xét nghiệm sàng lọc
Thảo luận nhóm
Quan sát
305. Để xác định tỷ lệ mắc đái tháo đường ở người 40-60 tuổi tại cộng đồng A, kỹ thuật
thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Khám lâm sàng/Xét nghiệm sàng lọc
Thảo luận nhóm
Thu thập số liệu có sẵn
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
306. Để khảo sát kiến thức của người điều dưỡng về quy trình tiêm an toàn, kỹ thuật thu
thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Quan sát
Thảo luận nhóm
Thu thập số liệu có sẵn
307. Để khảo sát kiến thức của người hộ lý về quy trình rửa tay thường quy, kỹ thuật thu
thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Quan sát
Thảo luận nhóm
Thu thập số liệu có sẵn
308. Để khảo sát kiến thức của người dân về phòng chống tăng huyết áp, kỹ thuật thu
thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Quan sát
Thảo luận nhóm
Thu thập số liệu có sẵn
309. Để khảo sát kiến thức của người dân về phòng chống đái tháo đường, kỹ thuật thu
thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Quan sát
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Thảo luận nhóm
Thu thập số liệu có sẵn
310. Để thống kê về tình hình khám chữa bệnh trong 5 năm gần đây tại tuyến y tế cơ sở,
kỹ thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Quan sát
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Thảo luận nhóm
Sử dụng thông tin có sẵn
311. Để làm sáng tỏ hiện tượng sinh con thứ 3 tăng hơn 50% ở các cặp vợ chồng tại xã A
năm 2021.
Kỹ thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Quan sát
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Thảo luận nhóm
Sử dụng thông tin có sẵn
312. Để làm sáng tỏ hơn quan điểm của người dân tại xã A về dự án can thiệp y tế sắp
triển khai tại địa phương.
Kỹ thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Quan sát
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Thảo luận nhóm
Sử dụng thông tin có sẵn
313. Để bổ sung và làm rõ hơn số liệu qua Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn về thực
trạng kiến thức, thái độ của phụ nữ tuổi sinh đẻ về các biện pháp kế hoạch hóa gia
đình đang thực hiện tại địa phương.
Kỹ thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Quan sát
Khám lâm sàng
Thảo luận nhóm
Sử dụng thông tin có sẵn
314. Để bổ sung và làm rõ hơn số liệu qua Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn về thực
trạng hài lòng của bệnh nhân đang điều trị tại khoa Nội tổng hợp, bệnh viện A.
Kỹ thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Quan sát
Khám lâm sàng
Thảo luận nhóm
Sử dụng thông tin có sẵn
315. Để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ tuổi sinh đẻ và tìm hiểu một số yếu tố
liên quan tại cộng đồng.
Kỹ thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Khám lâm sàng, quan sát, điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Thảo luận nhóm, quan sát, điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Khám lâm sàng, quan sát, thảo luận nhóm
Khám lâm sàng, phỏng vấn sâu, điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
316. Để đánh giá kiến thức và sự tuân thủ rửa tay thường quy của cán bộ y tế tại bệnh
viện và tìm hiểu một số yếu tố liên quan.
Kỹ thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Quan sát, điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn, thảo luận nhóm
Khám lâm sàng, quan sát
Khám lâm sàng, phỏng vấn sâu
317. Để đánh giá kiến thức và thực hành nuôi con bằng sữa mẹ của các bà mẹ có con
dưới 24 tháng tuổi tại cộng đồng và tìm hiểu một số yếu tố liên quan.
Kỹ thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Quan sát, điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn, thảo luận nhóm
Khám lâm sàng, quan sát
Khám lâm sàng, phỏng vấn sâu
318. Để đánh giá kiến thức và thực hành phòng chống tăng huyết áp của người dân 40-
60 tuổi tại cộng đồng và tìm hiểu một số yếu tố liên quan.
Kỹ thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Quan sát, điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn, thảo luận nhóm
Khám lâm sàng, quan sát
Khám lâm sàng, phỏng vấn sâu
319. Để xác định tỷ lệ tăng huyết áp và kiến thức và thực hành phòng chống tăng huyết
áp của người dân 40-60 tuổi tại cộng đồng và tìm hiểu một số yếu tố liên quan.
Kỹ thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Khám lâm sàng, quan sát, điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Khám lâm sàng, điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn, thảo luận nhóm
Khám lâm sàng, quan sát, phỏng vấn sâu
Khám lâm sàng, phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm
320. Để đánh giá kiến thức và sự tuân thủ quy trình tiêm an toàn của điều dưỡng tại cơ
sở diều trị và tìm hiểu một số yếu tố liên quan.
Kỹ thuật thu thập số liệu nào dưới đây là phù hợp nhất:
Quan sát, điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn, phỏng vấn sâu
Khám lâm sàng, điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn, thảo luận nhóm
Khám lâm sàng, quan sát, phỏng vấn sâu
Quan sát, phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm
321. Theo báo cáo của trung tâm y tế huyện A về tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi
tại địa phương năm 2020: 83% bình thường, 12% suy dinh dưỡng, 5% béo phì.
Hỏi: Biểu đồ nào phù hợp nhất để biểu diễn số liệu trên:
Hình tròn
Hình dây
Hình đa giác
Cột liên tục
322. Theo số liệu thống kê của trường dạy nghề A về kết quả học tập của sinh viên năm
học 2020 cho thấy: 20% học lực giỏi/suất sắc; 40% khá; 30% trung bình, 10 yếu kém.
Hỏi: Biểu đồ nào phù hợp nhất để biểu diễn số liệu trên:
Hình tròn
Hình dây
Hình đa giác
Cột liên tục
323. Nghiên cứu về kiến thức phòng chống dịch covid của nhân dân tại cộng đồng A năm
2020 cho kết quả: 55% kiến thức tốt; 30% trung bình; 15% kém.
Hỏi: Biểu đồ nào phù hợp nhất để biểu diễn số liệu trên:
Hình tròn
Hình cột chồng
Hình đa giác
Cột liên tục
324. Khảo sát mức độ hài lòng của bệnh nhân về dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện A
năm 2020 cho thấy: 50% rất hài lòng; 30% hài lòng; 15% không hài lòng; 5% rất
không hài lòng.
Hỏi: Biểu đồ nào phù hợp nhất để biểu diễn số liệu trên:
Hình tròn
Hình cột chồng
Hình đa giác
Cột liên tục
325. Số liệu hồi cứu về tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi tại xã A qua 3 năm cho
thấy:
Năm 2018: 78% bình thường, 17% suy dinh dưỡng, 5% béo phì.
Năm 2019: 80% bình thường, 15% suy dinh dưỡng, 5% béo phì.
Năm 2020: 83% bình thường, 13% suy dinh dưỡng, 4% béo phì.
Hỏi: Biểu đồ nào phù hợp nhất để biểu diễn số liệu trên:
Hình dây
Hình cột chồng
Hình đa giác
Cột liên tục
326. Theo số liệu thống kê của trường dạy nghề A về xếp loại giỏi/ xuất sắc của sinh viên
trong 3 năm cho thấy: năm 2018: 15%; năm 2019: 20%; năm 2020: 25%
Hỏi: Biểu đồ nào phù hợp nhất để biểu diễn số liệu trên:
Hình dây
Hình cột chồng
Hình đa giác
Cột liên tục
327. Nghiên cứu đánh giá tình trạng dinh dưỡng phụ nữ tuổi sinh đẻ tại 3 xã năm 2021,
kết quả cho thấy:
Xã A: Bình thường 75%; béo phì 7%; gày 18%
Xã B: Bình thường 70%; béo phì 7%; gày 23%
Xã C: Bình thường 70%; béo phì 10%; gày 20%
Hỏi: Biểu đồ nào phù hợp nhất để biểu diễn số liệu trên:
Hình cột chồng
Hình dây
Hình đa giác
Cột liên tục
328. Nghiên cứu đánh giá kiến thức phòng chống sốt xuất huyết của người dân tại 3 xã
năm 2021, kết quả cho thấy:
Xã A: Tốt 35%; trung bình 40%; kém 25%
Xã B: Tốt 40%; trung bình 40%; kém 20%
Xã C: Tốt 50%; trung bình 45%; kém 5%
Hỏi: Biểu đồ nào phù hợp nhất để biểu diễn số liệu trên:
Hình cột chồng
Hình dây
Hình đa giác
Cột liên tục
329. Nghiên cứu về thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống dịch Covid 19
của người dân tại xã A năm 2021, kết quả cho thấy:
Kiến thức đạt 60%
Thái độ đạt 70%
Thực hành đạt 50%
Hỏi: Biểu đồ nào phù hợp nhất để biểu diễn số liệu trên:
Hình cột
Hình dây
Hình tròn
Cột liên tục
330. Trong quá trình thực hiện đề tài, nhóm nghiên cứu tìm kiếm thông tin liên quan
đến đề tài như các báo cáo công trình nghiên cứu khoa học, luận án, bài báo, sách...,
tiến hành đọc, phân tích và trích dẫn các thông tin.
Hỏi: nhóm nghiên cứu thực hiện bước nào trong quy trình nghiên cứu:
Phân tích số liệu nghiên cứu
Xử lý số liệu nghiên cứu
Viết báo cáo kết quả nghiên cứu
Tham khảo tài liệu liên quan
331. Để đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi tại cộng đồng A, nhóm
nghiên cứu lập danh sách toàn bộ 1500 trẻ dưới 5 tuổi đang sinh sống tại địa phương
và chọn ra 400 trẻ để tiến hành nghiên cứu.
Hỏi: nhóm nghiên cứu thực hiện bước nào trong quy trình nghiên cứu:
Tính cỡ mẫu nghiên cứu
Chọn mẫu nghiên cứu
Phân tích số liệu nghiên cứu
Xử lý số liệu nghiên cứu
332. Để đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi tại cộng đồng A, nhóm
nghiên cứu đã tiến hành cân trọng lượng, đo chiều cao của trẻ đồng thời gặp gỡ trực
tiếp các cán bộ y tế tại địa phương để tiến hành phỏng vấn sâu.
Hỏi: nhóm nghiên cứu thực hiện bước nào trong quy trình nghiên cứu:
Thu thập số liệu
Chọn mẫu nghiên cứu
Phân tích số liệu nghiên cứu
Phỏng vấn sâu
333. Để đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi tại cộng đồng A, sau khi
thu thập số liệu, nhóm nghiên cứu tiến hành làm sạch, nhập số liệu vào phần mềm
SPSS, sử dụng các thuật toán thống kê để tính kết quả theo mục tiêu nghiên cứu.
Hỏi: nhóm nghiên cứu thực hiện bước nào trong quy trình nghiên cứu:
Tính cỡ mẫu nghiên cứu
Chọn mẫu nghiên cứu
Phân tích số liệu nghiên cứu
Phân tích và xử lý số liệu nghiên cứu
334. Để xác định tỷ lệ mắc đái tháo đường tại cộng đồng A, nhóm nghiên cứu đã tiến
hành lấy mẫu máu xét nghiệm của 400 người dân 40-60 tuổi tại địa phương.
Hỏi: nhóm nghiên cứu thực hiện bước nào trong quy trình nghiên cứu:
Điều tra thử
Chọn mẫu nghiên cứu
Thu thập số liệu
Xử lý số liệu nghiên cứu
335. Phương pháp nghiên cứu giúp xây dựng giả thuyết về mối quan hệ nhân - quả giữa
yếu tố nghi ngờ và bệnh:
Nghiên cứu quan sát mô tả
Nghiên cứu quan sát phân tích
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Nghiên cứu can thiệp cộng đồng
336. Phương pháp nghiên cứu giúp kiểm chứng giả thuyết về mối quan hệ nhân - quả
giữa yếu tố nghi ngờ và bệnh:
Nghiên cứu quan sát mô tả
Nghiên cứu quan sát phân tích
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Nghiên cứu can thiệp tại cộng đồng
337. Trong nghiên cứu y học, nghiên cứu nào có xuất phát điểm là tình trạng bệnh:
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Nghiên cứu can thiệp tại cộng đồng
338. Trong nghiên cứu y học, nghiên cứu nào có xuất phát điểm là yếu tố nguy cơ:
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Nghiên cứu can thiệp tại cộng đồng
339. Thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất để đánh giá kiến thức, thái độ, hành vi (KAP) là:
Nghiên cứu trường hợp bệnh
Nghiên cứu mô tả cắt ngang
Nghiên cứu tương quan
Nghiên cứu chùm bệnh
340. Thiết kế nghiên cứu cung cấp hình ảnh chụp nhanh về tình trạng sức khỏe của quần
thể tại thời điểm nghiên cứu là:
Nghiên cứu trường hợp bệnh
Nghiên cứu mô tả cắt ngang
Nghiên cứu tương quan
Nghiên cứu chùm bệnh
341. Một nghiên cứu về bệnh lao tại huyện X đã xác định được tỷ lệ dương tính với trực
khuẩn lao trong những người tham gia nghiên cứu là 5%.
Hãy cho biết thiết kế nghiên cứu sử dụng trong nghiên cứu này là:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang
Nghiên cứu tương quan
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
342. Kết quả một nghiên cứu về bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi chỉ ra rằng tỷ lệ
trẻ mắc tiêu chảy có mối liên quan tới học trình độ học vấn của bà mẹ.
Hãy cho biết thiết kế nghiên cứu sử dụng trong nghiên cứu này là:
Nghiên cứu mô tả cắt cắt ngang
Nghiên cứu tương quan
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
343. Kết quả một nghiên cứu về bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi tại xã X chỉ ra
rằng tỷ lệ mắc tiêu chảy cấp ở trẻ khá cao (25,6%) và tiêu chảy có mối liên quan với
học trình độ học vấn của bà mẹ.
Thiết kế nghiên cứu đã được sử dụng trong nghiên cứu đó là:
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
Nghiên cứu tương quan
Nghiên cứu mô tả cắt cắt ngang
344. Kết quả của một nghiên cứu về tình trạng dinh dưỡng ở học sinh trường X cho thấy
tỷ lệ thừa cân/béo phì ở học sinh nơi đây lên tới 15%.
Thiết kế nghiên cứu sử dụng trong nghiên cứu này là:
Nghiên cứu mô tả cắt cắt ngang
Nghiên cứu tương quan
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
345. Một nghiên cứu tìm hiểu về bệnh ung thư phổi chỉ ra rằng tỷ lệ mắc ung thu phổi ở
nhóm công nhân sản xuất tấm lợp từ a-mi-ăng cao hơn so với các nhóm công nhân
khác.
Thiết kế nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu này là:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang
Nghiên cứu tương quan
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
346. Một nghiên cứu tìm hiểu về bệnh ung sâu răng chỉ ra rằng tỷ lệ mắc sâu răng ở
những khu vực có hàm lượng flour trong nước thấp cao hơn so với các khu vực khác.
Thiết kế nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu này là:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang
Nghiên cứu tương quan
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
347. Một nghiên cứu đánh giá sự tuân thủ quy trình tay thường quy của điều dưỡng tại
bệnh viện cho thấy có 80% điều dưỡng tuân thủ tốt.
Thiết kế nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu này là:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang
Nghiên cứu tương quan
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
348. Một nghiên cứu tiến hành đánh giá về kiến thức của người dân tại cộng đồng A về
phòng chống covid kết quả: 40% người dân có kiến thức tốt; 30% có kiến thức trung
bình; 30% kiến thức kém. Nghiên cứu cũng chỉ ra có thể có mối liên quan giữa độ tuổi,
giới tính và trình độ học vấn với kiến thức phòng chống covid.
Thiết kế nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu này là:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang
Nghiên cứu tương quan
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
349. Phân loại theo bản chất, đâu là nhóm biến số định tính?
Tên, trình độ văn hóa, nghề nghiệp.
Tên, tuổi, cân nặng
Tên, nghề nghiệp, chiều cao
Tuổi, nghề nghiệp, chiều cao
350. Phân loại theo bản chất, đâu là nhóm biến số định tính?
Trình độ, địa phương sinh sống, tình trạng hôn nhân
Trình độ, địa phương sinh sống, chỉ số huyết áp
Trình độ, nồng độ huyết sắc tố, tình trạng hôn nhân
Trình độ, chỉ số huyết áp, chỉ số huyết áp
351. Phân loại theo bản chất, đâu là nhóm biến số định lượng?
Chiều cao, cân nặng, chỉ số huyết áp.
Tên, tuổi, cân nặng
Tên, nghề nghiệp, chiều cao
Tuổi, nghề nghiệp, chiều cao
352. Phân loại theo bản chất, đâu là nhóm biến số định lượng?
Nhiệt độ, chỉ số đường huyết, chỉ số men gan
Tên, chỉ số men gan, chỉ số huyết áp
Tình trạng kinh tế, nồng độ huyết sắc tố, tình trạng hôn nhân
Trình độ, chỉ số huyết áp, chỉ số huyết áp
353. Trích dẫn tài liệu tham khảo nào đúng?
Nguyễn Thành Nam (2020), Thực trạng bệnh sốt xuất huyết tại đồng bằng sông Cửu
Long năm 2020, Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Dược Cần Thơ, Cần Thơ.
Nguyễn Thành Nam (2020), Thực trạng bệnh sốt xuất huyết tại đồng bằng sông Cửu Long
năm 2020, Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Dược Cần Thơ, Cần Thơ.
Nguyễn Thành Nam (2020), “Thực trạng bệnh sốt xuất huyết tại đồng bằng sông Cửu
Long năm 2020”, Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Dược Cần Thơ, Cần Thơ.
Nguyễn Thành Nam (2020), Thực trạng bệnh sốt xuất huyết tại đồng bằng sông Cửu
Long năm 2020, Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Dược Cần Thơ, Cần Thơ.
354. Trích dẫn tài liệu tham khảo nào đúng?
Phạm Hồng Lâm (2020), Tình hình ngộ độc thực phẩm tại Hà Nội năm 2020, Tạp chí Y
học thực hành, 2(5), 10-15.
Phạm Hồng Lâm (2020), Tình hình ngộ độc thực phẩm tại Hà Nội năm 2020, Tạp chí Y
học thực hành, 2(5), 10-15.
Phạm Hồng Lâm (2020), “Tình hình ngộ độc thực phẩm tại Hà Nội năm 2020”, Tạp
chí Y học thực hành, 2(5), 10-15.
Phạm Hồng Lâm (2020), Tình hình ngộ độc thực phẩm tại Hà Nội năm 2020, Tạp chí Y
học thực hành, (2)(5), 10-15.
355. Trích dẫn tài liệu tham khảo nào đúng?
Bộ môn Điều dưỡng Nội, trường Cao đẳng Y tế Hà Nội (2010), “Chăm sóc bệnh nhân đái
tháo đường”, Điều dưỡng nội khoa, Nhà xuất bản Hà Nội, 15-25.
Bộ môn Điều dưỡng Nội, trường Cao đẳng Y tế Hà Nội (2010), “Chăm sóc bệnh nhân
đái tháo đường”, Điều dưỡng nội khoa, Nhà xuất bản Hà Nội, 15-25.
Bộ môn Điều dưỡng Nội, trường Cao đẳng Y tế Hà Nội (2010), “Chăm sóc bệnh nhân đái
tháo đường”, Điều dưỡng nội khoa, Nhà xuất bản Hà Nội, 15-25.
Bộ môn Điều dưỡng Nội, trường Cao đẳng Y tế Hà Nội (2010), “Chăm sóc bệnh nhân đái
tháo đường”, Điều dưỡng nội khoa, Nhà xuất bản Hà Nội, 15-25.
356. Chỉ rõ thành phần còn thiếu trong tên đề tài: Đánh giá thực trạng tuân thủ quy
trình rửa tay thường quy tại khoa Ngoại, bệnh viện Xanh Pôn, Hà Nội, năm 2021
Mục tiêu nghiên cứu
Biến số nghiên cứu
Công cụ nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
357. Chỉ rõ thành phần còn thiếu trong tên đề tài: Đánh giá thực trạng tuân thủ quy
trình rửa tay thường quy của điều dưỡng năm 2021
Mục tiêu nghiên cứu
Biến số nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu
Công cụ nghiên cứu
358. Chỉ rõ thành phần còn thiếu trong tên đề tài: Đánh giá thực trạng tuân thủ quy
trình rửa tay thường quy của điều dưỡng tại khoa Ngoại, bệnh viện Xanh Pôn, Hà Nội.
Mục tiêu nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu
Biến số nghiên cứu
Công cụ nghiên cứu
359. Nhận xét nào đúng cho tên đề tài: Đánh giá kiến thức và thực trạng việc tuân
thủ quy trình rửa tay thường quy của bác sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, hộ lý đang công tác
tại khoa Ngoại, bệnh viện Xanh Pôn, Hà Nội.
Quá dài và thiếu mục tiêu nghiên cứu
Quá dài và thiếu thời gian nghiên cứu
Thiếu biến số và thời gian nghiên cứu
Thiếu công cụ và thời gian nghiên cứu
360. Chỉ rõ thành phần còn thiếu trong tên đề tài: Thực trạng kiến thức, thái độ và
thực hành của người dân tại xã A, huyện B, tỉnh C năm 2021.
Mục tiêu nghiên cứu
Biến số nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu
Công cụ nghiên cứu
361. Chỉ rõ thành phần còn thiếu trong tên đề tài: Thực trạng kiến thức, thái độ và
thực hành phòng chống sốt xuất huyết tại xã A, huyện B, tỉnh C năm 2021.
Đối tượng nghiên cứu
Biến số nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Công cụ nghiên cứu
362. Chỉ rõ thành phần còn thiếu trong tên đề tài: Thực trạng kiến thức, thái độ và
thực hành phòng chống sốt xuất huyết của người dân tại xã A, huyện B, tỉnh C.
Thời gian nghiên cứu
Biến số nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Công cụ nghiên cứu
363. Chỉ rõ thành phần còn thiếu trong tên đề tài: Thực trạng kiến thức, thái độ và
thực hành phòng chống sốt xuất huyết của người dân năm 2021.
Địa điểm nghiên cứu
Biến số nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Công cụ nghiên cứu
364. Nhận xét nào đúng cho tên đề tài: Mô tả và đánh giá thực trạng về kiến thức,
thái độ và thực hành của người dân 40 đến 60 tuổi tại địa phương xã Cổ Loa, huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội trong năm 2021.
Quá dài và thiếu mục tiêu nghiên cứu
Quá dài và thiếu vấn đề nghiên cứu
Thiếu biến số và thời gian nghiên cứu
Thiếu công cụ và thời gian nghiên cứu
365. Chỉ rõ thành phần còn thiếu trong tên đề tài: Đánh giá kiến thức, thái độ và thực
hành của người dân 40 đến 60 tuổi tại xã Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà
Nội.
Mục tiêu và vấn đề nghiên cứu
Vấn đề và thời gian nghiên cứu
Biến số và thời gian nghiên cứu
Công cụ và vấn đề nghiên cứu
366. Chỉ rõ thành phần còn thiếu trong tên đề tài: Xác định tỷ lệ của phụ nữ tuổi sinh
đẻ tại phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Mục tiêu và vấn đề nghiên cứu
Vấn đề và thời gian nghiên cứu
Biến số và đối tượng nghiên cứu
Công cụ và thời gian nghiên cứu
367. Nhận xét nào đúng cho tên đề tài: Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành sử
dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong trồng rau tại xã Cổ Loa, năm 2021.
Thiếu đối tượng, địa điểm nghiên cứu không rõ ràng
Thiếu vấn đề và thời gian nghiên cứu
Thiếu biến số và mục tiêu nghiên cứu
Thiếu vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
368. Nhận xét nào đúng cho tên đề tài: Xác định tỷ lệ thiếu máu dinh dưỡng tại
phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Thiếu mục tiêu và vấn đề nghiên cứu
Thiếu đối tượng và thời gian nghiên cứu
Thiếu biến số và đối tượng nghiên cứu
Thiếu công cụ và thời gian nghiên cứu
369. Một nghiên cứu tiến hành thu thập số liệu bằng cách tập chung đối tượng tại trạm y
tế xã và tiến hành cân đo xác định chiều cao và trọng lượng.
Hỏi: phương pháp thu thập số liệu nào đã được áp dụng:
Khám lâm sàng và xét nghiệm sàng lọc
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Thảo luận nhóm
Quan sát
370. Một nghiên cứu tiến hành mời 8 phụ nữ đang mang thai tập chung tại nhà văn hóa
thôn để trao đổi về vấn đề quan hệ tình dục khi mang thai.
Hỏi: phương pháp thu thập số liệu nào đã được áp dụng:
Khám lâm sàng và xét nghiệm sàng lọc
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Thảo luận nhóm
Quan sát
371. Một nghiên cứu đánh giá việc thực hiện quy trình tiêm tĩnh mạch, nghiên cứu viên
đã theo sát các bước thực hành của điều dưỡng khi thực hiện kỹ thuật và tích vào bảng
kiểm.
Hỏi: phương pháp thu thập số liệu nào đã được áp dụng:
Khám lâm sàng và xét nghiệm sàng lọc
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Thảo luận nhóm
Quan sát
372. Một nghiên cứu đánh giá kiến thức của điều dưỡng về quy trình rửa tay thường quy,
mỗi điều dưỡng viên được phát 1 tập tài liệu và được hướng dẫn cách tự khoang tròn
vào câu trả lời.
Hỏi: phương pháp thu thập số liệu nào đã được áp dụng:
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Phỏng vấn
Thảo luận nhóm
Quan sát
373. Một nhóm nghiên cứu đã tiến hành thu thập số liệu về tình hình khám chữa bệnh
của trạm y tế xã X trong 5 năm gần đây.
Hỏi: phương pháp thu thập số liệu nào đã được áp dụng:
Điều tra bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn
Phỏng vấn
Sử dụng các thông tin sẵn có
Quan sát
374. Khi triển khai thu thập số liệu của một đề tài nghiên cứu, nhóm nghiên cứu phát bộ
câu hỏi thiết kế sẵn cho đối tượng, hướng dẫn họ cách đánh dấu vào các câu trả lời.
Hỏi: Hình thức nào đã sử dụng khi thu thập số liệu bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn?:
Đối mặt
Phỏng vấn
Tự điền
Quan sát
375. Khi triển khai thu thập số liệu của một đề tài nghiên cứu, nhóm nghiên cứu gặp gỡ
từng đối tượng, hỏi và ghi câu trả lời của đối tượng vào bộ câu hỏi thiết kế sẵn.
Hỏi: Hình thức nào đã sử dụng khi thu thập số liệu bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn?:
Tự điền
Phỏng vấn
Đối mặt
Quan sát
376. Nhận dạng loại câu hỏi điều tra sau: Theo anh/chị, loài vật nào truyền bệnh sốt xuất
huyết?
1. Mèo
2. Chó
3. Muỗi
4. Chim/gà/vịt
5. Khác
6. Không biết/không trả lời
Câu hỏi mở
Câu hỏi đóng
Câu hỏi nửa đóng nửa mở
Câu hỏi lựa chọn đúng/ sai
377. Nhận dạng loại câu hỏi điều tra sau: Theo anh/chị, loài vật nào truyền bệnh sốt xuất
huyết?
1. Mèo
2. Chó
3. Muỗi
4. Chim/gà/vịt
5. Khác .........................
6. Không biết/không trả lời
Câu hỏi mở
Câu hỏi đóng
Câu hỏi nửa đóng nửa mở
Câu hỏi lựa chọn đúng/ sai
378. Nhận dạng loại câu hỏi điều tra sau: Theo anh/chị, loài vật nào truyền bệnh sốt xuất
huyết?
..........................................................................................................
Câu hỏi mở
Câu hỏi đóng
Câu hỏi nửa đóng nửa mở
Câu hỏi lựa chọn đúng/ sai
379. Nhận dạng loại câu hỏi điều tra sau: Theo anh/chị, con muỗi là vật truyền bệnh sốt
xuất huyết, đúng hay sai?
1. Đúng
2. Sai
Câu hỏi lựa chọn đúng/sai
Câu hỏi đóng
Câu hỏi nửa đóng nửa mở
Câu hỏi mở
380. Nhận dạng loại câu hỏi điều tra sau: Mức độ đồng ý của anh/chị với các biện pháp
phòng chống dịch covid của nhà nước?
1. Rất đồng ý
2. Đồng ý
3. Không đồng ý
4. Rất không đồng ý
Câu hỏi theo cấu trúc thang điểm nhiều bậc
Câu hỏi đóng
Câu hỏi nửa đóng nửa mở
Câu hỏi lựa chọn mở
381. Nhận dạng loại câu hỏi điều tra sau: Theo anh/chị, bệnh HIV/AIDS có thể lây
truyền qua những đường nào ?
1. Hôn
2. Bắt tay
3. Quan hệ tình dục
4. Truyền máu
5. Khác
6. Không biết/không trả lời
Câu hỏi mở
Câu hỏi đóng
Câu hỏi nửa đóng nửa mở
Câu hỏi lựa chọn đúng/ sai
382. Nhận dạng loại câu hỏi điều tra sau: Theo anh/chị, bệnh HIV/AIDS có thể lây
truyền theo những đường nào?
1. Hôn
2. Bắt tay
3. Quan hệ tình dục
4. Truyền máu
5. Khác .............................
6. Không biết/không trả lời
Câu hỏi mở
Câu hỏi đóng
Câu hỏi nửa đóng nửa mở
Câu hỏi lựa chọn đúng/ sai
383. Nhận dạng loại câu hỏi điều tra sau: Theo anh/chị, bệnh HIV/AIDS có thể lây
truyền theo những đường nào?
..........................................................................................................
Câu hỏi mở
Câu hỏi đóng
Câu hỏi nửa đóng nửa mở
Câu hỏi lựa chọn đúng/ sai
384. Nhận dạng loại câu hỏi điều tra sau:
Theo anh/chị, quan hệ tình dục là một cách truyền bệnh HIV/AIDS, đúng hay sai?
1. Đúng
2. Sai
Câu hỏi lựa chọn đúng/sai
Câu hỏi đóng
Câu hỏi nửa đóng nửa mở
Câu hỏi mở
385. Nhận dạng loại câu hỏi điều tra sau:
Mức độ hài lòng của anh/chị với sự chăm sóc y tế khi điều trị tại bệnh viện A?
1. Rất hài lòng
2. Hài lòng
3. Không hài lòng
4. Rất không hài lòng
Câu hỏi theo cấu trúc thang điểm nhiều bậc
Câu hỏi đóng
Câu hỏi nửa đóng nửa mở
Câu hỏi mở
386. Nhận dạng loại câu hỏi điều tra sau:
Mức độ đồng ý của anh/chị với các biện pháp phòng chống dịch Covid tại địa phương?
1. Rất đồng ý
2. Đồng ý
3. Không đồng ý
4. Rất không đồng ý
Câu hỏi theo cấu trúc thang điểm nhiều bậc
Câu hỏi đóng
Câu hỏi nửa đóng nửa mở
Câu hỏi mở
387. Tổng hợp số liệu về tình hình khám chữa bệnh tại bệnh viên A tháng 9 năm 2021
cho kết quả:
Có 200 bệnh nhân nam; 300 bệnh nhân nữ
Có 300 bệnh nhân từ 20-40 tuổi; 200 bệnh nhân nhóm tuổi khác
Có 250 bệnh nhân điều trị nội trú, 250 bệnh nhân điều trị ngoại trú
Có 200 bệnh nhân thuộc hệ bệnh nội khoa, 300 bệnh khác.
Số liệu trên KHÔNG trình bày trong 1 bảng số liệu, vì sao?
Quá nhiều số liệu
Số liệu không đồng nhất
Số liệu không tập trung
Số liệu có hơn 3 biến số
388. Tổng hợp số liệu về đặc điểm sinh viên học tập tại trường Cao đẳng A năm 2021
cho kết thấy:
Có 200 sinh viên nam; 800 sinh viên nữ
Có 950 sinh viên nhóm tuổi từ 18-21 tuổi; 50 sinh viên nhóm tuổi khác
Có 250 sinh viên nội trú, 750 sinh viên ngoại trú
Có 600 sinh viên học mã ngành điều dưỡng; 400 sinh viên học mã ngành khác
Số liệu trên KHÔNG trình bày trong 1 bảng số liệu, vì sao?
Quá nhiều số liệu
Số liệu không đồng nhất
Số liệu không tập trung
Số liệu có hơn 3 biến số

389. Tìm lỗi về cách trình bày trong bảng số liệu sau:
Bảng: Số lượng và tỷ lệ rủi ro do vật sắc nhọn theo vị trí và nghề
Nghề Bác sĩ Điều dưỡng Chung
Vị trí tổn thương 390. Số lượng 391. Số lượng Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ Tỷ lệ
Ngón tay 67 95.7 173 94.5 240 94.9
Bàn tay 03 4.3 08 4.4 11 4.3
Khác 00 0.0 02 1.1 02 08
Tổng số 70 100 183 100 253 100
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tổng hợp, bệnh viện A năm 2020)
Không có thứ tự bảng
Không có tiêu đề
Không chú thích chữ viết tắt
Không có đơn vị đo lường
392. Tìm lỗi về cách trình bày trong bảng số liệu sau:
Bảng 1
Nghề Bác sĩ Điều dưỡng Chung
Vị trí ổn thương Số Số Tỷ lệ
Tỷ lệ % Số lợg Tỷ lệ%
lượng lượng %
Ngón tay 67 95.7 173 94.5 240 94.9
Bàn tay 03 4.3 08 4.4 11 4.3
Khác 00 0.0 02 1.1 2 0.8
Tổng số 70 100 183 100 253 100
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tổng hợp, bệnh viện A năm 2020)
Không có thứ tự bảng
Không có tiêu đề
Không chú thích chữ viết tắt
Không có đơn vị đo lường

393. Tìm lỗi về cách trình bày trong bảng số liệu sau:
Bảng 1: Số lượng và tỷ lệ rủi ro do vật sắc nhọn theo vị trí và nghề
Nghề BS ĐD Chung
Vị trí tổn thương Số Tỷ lệ Số Tỷ Số Tỷ
lượng % lượn lệ % lượng lệ
Ngón tay 67 95.7 173 94.5 240 94.9
Bàn tay 03 4.3 08 4.4 11 4.3
Khác 00 0.0 02 1.1 02 0.8
Tổng số 70 100 183 100 253 100
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tổng hợp, bệnh viện A năm 2020)
Không có thứ tự bảng
Không có tiêu đề
Không chú thích chữ viết tắt
Không có đơn vị đo lường

394. Tìm lỗi về cách trình bày trong bảng số liệu sau:
Bảng 1: Số lượng và tỷ lệ rủi ro do vật sắc nhọn theo vị trí và nghề
Nghề Bác sĩ Điều dưỡng Chung
Vị trí tổn thương Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ
lượn lệ lượn lệ lượng lệ
Ngón tay 67 95. 173 94. 240 94.
Bàn tay 03 74.3 08 54.4 11 94.3

Khác 00 0.0 02 1.1 02 0.8


Tổng số 70 100 183 100 253 100
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tổng hợp, bệnh viện A năm 2020)
Không có thứ tự bảng
Không có tiêu đề
Không chú thích chữ viết tắt
Không có đơn vị đo lường

395. Tìm lỗi về cách trình bày trong bảng số liệu sau:
Bảng 1: Số lượng và tỷ lệ rủi ro do vật sắc nhọn theo vị trí và nghề
Nghề Bác sĩ Điều dưỡng Chung
Vị trí tổn thương Số Tỷ lệ Số Tỷ Số Tỷ lệ
lượn % lượn lệ % lượng %
Ngón tay 67 95.7 173 94.5 240 94.9
Bàn tay 03 4.3 08 4.4 11 4.3
Khác 00 0.0 02 1.1 02 0.8
Tổng số 70 100 183 100 253 100
Không có thứ tự bảng
Không có tiêu đề
Không chú thích chữ viết tắt
Không có nguồn số liệu

396. Tìm lỗi về cách trình bày trong bảng số liệu sau:
Bảng 1: Số lượng và tỷ lệ rủi ro do vật sắc nhọn theo vị trí và nghề
Nghề Bác sĩ Điều dưỡng Chung
Vị trí tổn thương Số Tỷ lệ Số Tỷ Số Tỷ lệ
Ngón tay lượng
67 %
95.7 lượn
173 lệ
94. lượn
240 %
94.9
Bàn tay 03 4.3 08 54.4 11 4.3
Khác 00 0.0 02 1.1 02 0.8
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tổng hợp, bệnh viện A năm 2020)
Không có tổng hàng
Không có tiêu đề
Không chú thích chữ viết tắt
Không có đơn vị đo lường

397. Tìm lỗi về cách trình bày trong bảng số liệu sau:
Bảng 1: Số lượng và tỷ lệ rủi ro do vật sắc nhọn theo vị trí và nghề
Nghề Bác sĩ Điều dưỡng
Vị trí tổn thương Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
Ngón tay lượn
67 %
95.7 lượn
173 %
94.5
Bàn tay 03 4.3 08 4.4
Khác 00 0.0 02 1.1
Tổng số 70 100 183 100
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tổng hợp, bệnh viện A năm 2020)
Không có thứ tự bảng
Không có tiêu đề
Không chú thích chữ viết tắt
Không có tổng cột

398. Tìm lỗi về cách trình bày trong biểu đồ sau:


80
70
70
60 56
50
50 46
40
30
20
10
0
Xã TM Xã TN Xã NT Xã XL

Biểu đồ 1: Tỷ lệ kiến thức tốt về phòng chống dịch covid của người dân tại 4 xã năm 2021
(Nguồn: Trung tâm y tế Huyện A, tỉnh B năm 2021)
Không có đơn vị đo lường
Không có tiêu đề
Không có nguồn số liệu
Không có chú thích cho chữ viết tắt

399. Tìm lỗi về cách trình bày trong biểu đồ sau:


80
70.0 %
70

60 56.0 %
50.0 %
50 46.0 %
40

30

20

10

0
Xã Thanh Mai Xã Tam Ngọc Xã Ngọc Thy Xã Xuân Lan

Biểu đồ: Tỷ lệ kiến thức tốt về phòng chống dịch covid của người dân tại 4 xã năm 2021
(Nguồn: Trung tâm y tế Huyện A, tỉnh B năm 2021)
Không có số thứ tự biểu đồ
Không có tiêu đề
Không có nguồn số liệu
Không có chú thích cho chữ viết tắt

400. Tìm lỗi về cách trình bày trong biểu đồ sau:


80
70.0 %
70

60 56.0 %
50.0 %
50 46.0 %

40

30

20

10

0
Xã Thanh Mai Xã Tam Ngọc Xã Ngọc Thy Xã Xuân Lan

Biểu đồ 1
(Nguồn: Trung tâm y tế Huyện A, tỉnh B năm 2021)
Không có số thứ tự biểu đồ
Không có tiêu đề
Không có nguồn số liệu
Không có chú thích cho chữ viết tắt

401. Tìm lỗi về cách trình bày trong biểu đồ sau:


80
70.0 %
70

60 56.0 %
50.0 %
50 46.0 %

40

30

20

10

0
Xã Thanh Mai Xã Tam Ngọc Xã Ngọc Thy Xã Xuân Lan

Biểu đồ 1: Tỷ lệ kiến thức tốt về phòng chống dịch covid của người dân tại 4 xã năm 2021
Không có số thứ tự biểu đồ
Không có tiêu đề
Không có nguồn số liệu
Không có chú thích cho chữ viết tắt

402. Tìm lỗi về cách trình bày trong biểu đồ sau:


80
70.0 %
70

60 56.0 %
50.0 %
50 46.0 %

40

30

20

10

0
Xã TM Xã TN Xã NT Xã XL

Biểu đồ 1: Tỷ lệ kiến thức tốt về phòng chống dịch covid của người dân tại 4 xã năm 2021
(Nguồn: Trung tâm y tế Huyện A, tỉnh B năm 2021)
Không có số thứ tự biểu đồ
Không có tiêu đề
Không có nguồn số liệu
Không có chú thích cho chữ viết tắt

You might also like