Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

KIỂM TRA GIỮA KỲ - KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1

NGÀY: 20/02/2024 Thời gian làm bài và nộp bài: 15h00 – 16h30
Hình thức làm bài: Tự luận (3 bài) Hình thức nộp bài: Nộp LMS bằng file (thêm tên vào tên file)

Họ tên sinh viên: Đặng Mai Phương Lớp: KN007


Ngày sinh: 14/08/2004 Mã số SV: 31221021813

Bài 1 (3 điểm). Công ty AAA đang nghiên cứu thông tin thực tế về sản phẩm B trong năm Y với số
liệu cụ thể như sau: Đơn giá bán 2.500 đ/sp. Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong kỳ là
4.000 sp và mỗi sản phẩm B sử dụng 8 giờ lao động trực tiếp.
Mức hoạt động Chi phí (đồng)
10.000 giờ lao động 160.000.000
17.000 giờ lao động 202.000.000
22.000 giờ lao động 232.000.000
Yêu cầu:
a. Tính biến phí mỗi giờ lao động của sản phẩm B (0,5 điểm), tổng định phí của sản phẩm B mỗi kỳ theo
phương pháp chênh lệch (0,5 điểm).
b. Chi phí mỗi đơn vị sản phẩm B tại mức sản lượng sản xuất và tiêu thụ 4000 sp (1 điểm).
c. Điểm khác biệt cơ bản khi ước lượng chi phí hỗn hợp theo phương pháp chênh lệch và phương pháp
bình phương bé nhất (câu c là lý thuyết, độc lập với câu a, b) (1 điểm).
* Trình bày lời giải
A.
Biến phí mỗi giờ lao động của sản phẩm B
= (232.000.000 - 160.000.000 ) / (22.000 - 10.000) = 6.000 đ/sp
Tổng định phí của sản phẩm B mỗi kỳ
= 232.000.000 - 6.000 x 22.000 = 100 000 000 đ
B.
Tổng chi phí của sản phẩm B tại mức sản lượng sản xuất và tiêu thụ 4000 sp
= 6 000 x 4 000 x 8 + 100 000 000 = 292 000 000 đ
Chi phí mỗi đơn vị sản phẩm B tại mức sản lượng sản xuất và tiêu thụ 4000 sp
= 292 000 000 / 4 000 = 73 000 đ
C.
Phương pháp chênh lệch: Phương pháp này tính toán đơn giản nhưng độ chính xác không cao bởi vì trong
tất cả các phần tử thống kê chỉ dùng 2 điểm để xác định công thức chi phí. Thông thường với 2 điểm
không thể nào cho được những kết quả chính xác trong việc xác định chi phí, trừ khi 2 điểm này xảy ra
đúng ở mức trung bình của tất cả các điểm được khảo sát. Tuy nhiên, rất hiếm khi 2 điểm cực đại cực tiểu
lại là điểm trung bình của tất cả các điểm được khảo sát. Vì vậy, đây là điểm hạn chế cần phải lưu ý khi
sử dụng phương pháp này.
Phương pháp bình phương bé nhất: Phương pháp này tinh vi hơn các phương pháp ở trên. Ở phương pháp
bình phương bé nhất sử dụng nhiều quan sát

* Trình bày kết quả bài 1


Yêu cầu Kết quả
a. Biến phí mỗi giờ lao động của sản phẩm B
Tổng định phí của sản phẩm B mỗi kỳ 6 000đ/sp, 100 000 000đ
b. Chi phí mỗi đơn vị sản phẩm B 292 000 000đ, 73 000đ
c. Điểm khác biệt cơ bản khi ước lượng chi phí hỗn hợp theo phương
pháp chênh lệch và phương pháp bình phương bé nhất Trình bày ở trên

1
Bài 2 (4 điểm). Công ty CCC có hai bộ phận phục vụ là bộ phận điện và bộ phận sửa chữa. Trong
kỳ, công ty có tài liệu chi phí sản xuất và cung cứng sản phẩm của các bộ phận phục vụ như sau:
Chỉ tiêu Điện (kwh) Nước (m3)
CPSXDD đầu kỳ 0 0
CPSX phát sinh trong kỳ (đồng) 180.000.000 220.000.000
Sản lượng sản xuất 16.000 2.400
Sản lượng sử dụng tại bộ phận 1.000 200
Sản lượng chuyển bộ phận phục vụ khác 2.000 80
Sản lượng cung ứng sản xuất chính 10.000 1.000
Sản lượng cung ứng bán hàng, quản lý DN 2.000 320
Sản lượng cung ứng bên ngoài 1.000 800
Giá thành đơn vị kế hoạch (đ/ …) 20.000 10.000
Yêu cầu: (Tính toán không lấy số lẻ)
a. Nếu phân bổ lẫn nhau theo chi phí kế hoạch, giá thành cần phân bổ của 1 kw giờ điện (1 điểm).
b. Nếu phân bổ lẫn nhau theo chi phí ban đầu, giá thành cần phân bổ của 1 kw giờ điện (1 điểm).
c. Nếu phân bổ theo phương pháp bậc thang, giá thành cần phân bổ của 1 kw giờ điện (1 điểm).
d. (Lý thuyết, độc lập với yêu cầu a, b, c) Đối với các bộ phận phục vụ, chi phí sản xuất chung có thể
được tập hợp và tính toán như thế nào? (1 điểm).
* Trình bày cách giải bài 2
A. Nếu phân bổ lẫn nhau theo cho phí kế hoạch:
- Bộ phận điện:
Tính và phân bổ chi phí bộ phận điện
+Chi phí nhận từ bộ phận nước: 80 x 10.000 = 800.000 đ
+Chi phí chuyển cho bộ phận nước: 2.000 x 20.000 = 40.000.000 đ
+Tổng chi phí thực tế cần phân bổ: 180.000.000 + 800.000 – 40.000.000 = 140.800.000 đ
+Giá thành thực tế cần phân bổ cho 1 kWh điện: 140.800.000 /(16 000 - 1 000 - 2 000) = 10 830 đ/kWh

B. Nếu phân bổ lẫn nhau theo chi phí ban đầu:


- Bộ phận Điện
Tính và phân bổ chi phí bộ phận điện
+ Chi phí ban đầu của 1 kWh điện: 180 000 000 / (16 000 – 1 000) = 12 000 đ
+ Chi phí ban đầu của 1 m3 nước: 220 000 000 / (2 400 – 200) = 100 000 đ
+ Chi phí nhận từ bộ phận nước : 80 x 100 000 = 8 000 000 đ
+Chi phí chuyển cho bộ phận nước: 2 400 x 12 000 = 28 800 000 đ
+Tổng chi phí thực tế cần phân bổ: 180 000 000 + 8 000 000 - 28 800 000 = 159 200 000 đ
+Giá thành thực tế cần phân bổ cho 1 kWh điện: 159 200 000 / (16 000 – 1 000 – 2 0000) = 12 615
đ/kWh

C. Phân bổ theo phương pháp bậc thang:


Phân bổ chi phí bộ phận Nước:
+Đơn giá phân bổ: 220 000 000 / (2 400 – 200) = 100 000 đ
+Phân bổ cho bộ phận Điện : 100 000 x 80 = 8 000 000 đ
Phân bổ chi phí bộ phận Điện
Đơn giá phân bổ cho 1kWh điện: (180 000 000 + 8 000 000) / (16 000 – 1 000 – 2 000) = 14 461 đ/kWh
d.
-Bộ phận phục vụ thường có quy mô nhỏ với chức năng chính là cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cho các
bộ phận chức năng trong nội bộ doanh nghiệp như bộ phận sản xuất, bộ phận bán hàng,...

2
- Ở bộ phận phục vụ, chi phí sản xuất chung được tập hợp bên Nợ tài khoản chi phí sản xuất chung của
từng bộ phận phục vụ ( tài khoản 627).Chi phí bộ phận phục vụ cuối cùng được phân bổ cho các bộ phận
chức năng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của bộ phận phục vụ. Vì vậy, chi phí bộ phận phục vụ là một phần
của chi phí bộ phận chức năng và ảnh hưởng đến thông tin chi phí, giá thành, kết quả hoạt động của bộ
phận chức năng. Phương pháp phân bổ chi phí bộ phận phục vụ:
+ Phương pháp trực tiếp: Bỏ qua chi phí của các sản phẩm, dịch vụ cung cấp lẫn nhau giữa các bộ phận
phục vụ mà chỉ phân bổ trực tiếp tất cả chi phí của bộ phận phục vụ cho các bộ phận sản xuất.
Giá thành thực tế cần phân bổ của mỗi đơn vị= Chi phí sản xuất phát sinh ban đầu ở bộ phận phục vụ /
( sản lượng sản xuất – sản lượng tiêu dùng nội bộ - sản lượng cung ứng cho bộ phận phục vụ khác )
+ Phương pháp bậc thang: thực hiện theo một trình tự nhất định, được bắt đầu từ bộ phận phục vụ có số
sản phẩm dịch vụ cung cấp cho các bộ phận phục vụ khác lớn nhất.
Giá thành thực tế cần phân bổ của mỗi đơn vị= (Chi phí sản xuất phát sinh ban đầu ở bộ phận phục vụ +
Chi phí bộ phận phục vụ phân bổ trước chuyển sang) / ( sản lượng sản xuất – sản lượng tiêu dùng nội bộ -
sản lượng cung ứng cho bộ phận phục vụ phân bổ trước )
+ Phương pháp phân bổ lẫn nhau : tính đến và ghi nhận đầy đủ chi phí của các sản phẩm dịch vụ cung cấp
lẫn nhau. Trong đó, đơn vị của sản phẩm bộ phận phục vụ chuyển hoặc nhận được tính theo:
- Chi phí kế hoạch
- Chi phí ban đầu
- Chi phí thực tế
Giá thành thực tế cần phân bổ của mỗi đơn vị= ( Chi phí sản xuất dở dang đầu kì + chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ - khoản giảm giá thành + chi phí của sản phẩm nhận từ bộ phận phục vụ khác - chi phí của
sản phẩm chuyển cho bộ phận phục vụ khác) / (sản lượng bộ phận phục vụ - sản lượng tiêu dung nội bộ -
sản lượng chuyển cho bộ phận phục vụ khác)

* Trình bày đáp kết quả 2


Yêu cầu Kết quả
a.Nếu phân bổ lẫn nhau theo chi phí kế hoạch, giá thành thực tế cần
phân bổ của 1 kw giờ điện (Không lấy số lẻ) 10 830 đ/kWh
b. Nếu phân bổ lẫn nhau theo chi phí ban đầu, giá thành thực tế cần
phân bổ của 1 kw giờ điện (Không lấy số lẻ) 12 615 đ/kWh
c. Nếu phân bổ theo phương pháp bậc thang, giá thành thực tế cần
phân bổ của 1 kw giờ điện (Không lấy số lẻ) 14 461 đ/kWh
d. Đối với các bộ phận phục vụ, chi phí sản xuất chung có thể được
tập hợp và tính toán như thế nào? Trình bày như trên

Bài 3 (3 điểm). Công ty ABC có tài liệu về chi phí và tình hình sản xuất sản phẩm A.
Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC
CPSXDD đầu kỳ (1000 đ) 6.250.000 6.490.000 280.000
CPSX phát sinh trong kỳ (1000 đ) 20.750.000 14.010.000 3.920.000
Cuối kỳ hoàn thành 4.000 sản phẩm. Dở dang 2.000 sản phẩm mức độ hoàn thành 50%, chi phí NVL phát
sinh từ đầu quá trình sản xuất (mức độ hoàn thành 100%), các chi phí sản xuất khác phát sinh theo tiến độ
sản xuất (mức độ hoàn thành 50%). Sản phẩm hoàn thành ước lượng theo phương pháp bình quân gia
quyền.
Yêu cầu: Tính toán:
a. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ (1 điểm)
b. Tổng giá thành (0,5 điểm), giá thành đơn vị (0,5 điểm)
c. (Lý thuyết, độc lập với yêu cầu a, b) So sánh phương pháp ước lượng chi phí sản phẩm hoàn thành theo
phương pháp bình quân, phương pháp LIFO, phương pháp nhận diện trực tiếp (1 điểm).

* Trình bày lời giải bài 3

3
Chỉ tiêu Sản phẩm Chia theo các khoản mục
CPNVLTT CPNCTT CPSXC
1. SLSPHT 4.000 4.000 4.000 4.000
2. SLHTTĐ của DDCK 2.000 1.000 1.000
- SP 2.000 2.000 2.000 2.000
- Tỷ lệ hoàn thành 100% 50% 50%
3. Tổng SPHTTĐ 6.000 6.000 5.000 5.000

Chỉ tiêu Sản phẩm Chia theo các khoản mục


CPNVLTT CPNCTT CPSXC
1. CPSXDDĐK 13 020 000 6 250 000 6 490 000 280 000
2. CPSXPSTK 38 680 000 20 750 000 14 010 000 3 920 000
3. Khoản giảm giá thành 0 0 0 0
4. Tổng CPSX 51 700 000 27 000 000 20 500 000 4 200 000
5. SLSPHTTĐ 6 000 6 000 5 000 5 000
6. CP đơn vị 9 440 4 500 4 100 840
7. SLSPHTTĐ của DDCK 2 000 1 000 1 000
8. CPSX DDCK 13 940 000 9 000 000 4 100 000 840 000
9. SLTP 4 000 4 000 4 000
10. Z sản phẩm 37 760 000 36 000 000 16 400 000 3 360 000

Phương pháp bình quân:

Ưu điểm: Đơn giản, dễ áp dụng. Cung cấp giá thành trung bình cho sản phẩm, giúp giảm thiểu biến động
giá thành do biến động giá nguyên vật liệu. Phù hợp với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đồng nhất.

Nhược điểm: Không phản ánh chính xác giá thành thực tế của sản phẩm do giá nguyên vật liệu có thể
biến động liên tục. Ảnh hưởng đến lợi nhuận trong ngắn hạn, đặc biệt khi giá nguyên vật liệu biến động
mạnh.

Phương pháp LIFO:

Ưu điểm: Phản ánh chính xác giá thành sản phẩm trong điều kiện giá nguyên vật liệu tăng. Giúp doanh
nghiệp giảm thiểu lợi nhuận chịu thuế trong ngắn hạn.

Nhược điểm: Giá thành sản phẩm có thể bị biến động mạnh do ảnh hưởng của giá nguyên vật liệu. Ảnh
hưởng đến lợi nhuận trong dài hạn nếu giá nguyên vật liệu liên tục tăng.

Phương pháp nhận diện trực tiếp:

Ưu điểm: Phản ánh chính xác nhất giá thành thực tế của từng sản phẩm. Phù hợp với các doanh nghiệp
sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng hoặc sản phẩm có đặc điểm riêng biệt.

Nhược điểm: Phức tạp, tốn nhiều thời gian và công sức để thực hiện. Chi phí áp dụng cao.

4
* Trình bày kết quả bài 3
Yêu cầu Kết quả
a. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 13 940 000 đ
b. Tổng giá thành:
Giá thành đơn vị: 37 760 000 đ, 9 940 đ
c. Như trên

You might also like