Professional Documents
Culture Documents
Histogram
Histogram
1 2 3 4 5 Min Max
e
205.03 205.02 205.01 205.04 205.01 205.01 205.04
1
0 0 0 5 0 0 5
205.01 205.02 205.02 205.03 205.01 205.01 205.03
2
0 0 5 0 0 0 0
205.01 205.03 205.05 205.03 205.02 205.01 205.05
3
0 0 0 0 0 0 0
205.03 205.02 205.03 205.04 205.03 205.02 205.04
4
0 0 0 0 5 0 0
205.04 205.03 205.03 205.03 205.03 205.03 205.04
5
0 5 0 0 5 0 0
205.03 205.03 205.02 205.03 205.03 205.02 205.03
6
0 0 5 0 5 5 5
205.02 205.02 205.02 205.02 205.02 205.02 205.02
7
5 5 5 5 5 5 5
205.01 205.02 205.02 205.01 205.02 205.01 205.02
8
5 0 5 0 0 0 5
205.02 205.03 205.04 205.01 205.01 205.01 205.04
9
5 0 0 0 0 0 0
205.02 205.02 205.02 205.01 205.02 205.01 205.02
10
5 5 0 0 0 0 5
205.01 205.00 205.03 205.04 205.04 205.00 205.04
11
0 5 0 0 0 5 0
205.03 205.02 205.03 205.03 205.03 205.02 205.03
12
0 0 0 0 0 0 0
205.03 205.04 205.03 205.04 205.03 205.03 205.04
13
0 0 0 0 0 0 0
205.03 205.04 205.03 205.03 205.02 205.02 205.04
14
0 0 0 0 5 5 0
205.01 205.01 205.02 205.04 205.05 205.01 205.05
15
0 0 0 0 0 0 0
205.03 205.04 205.03 205.04 205.04 205.03 205.04
16
5 0 7 2 0 5 2
205.04 205.03 205.04 205.03 205.03 205.03 205.04
17
5 8 5 3 0 0 5
205.04 205.03 205.02 205.02 205.02 205.02 205.04
18
0 0 5 5 0 0 0
205.03 205.02 205.03 205.03 205.03 205.02 205.03
19
0 5 0 0 5 5 5
205.04 205.03 205.03 205.03 205.02 205.02 205.04
20
0 5 0 0 0 0 0
X max=205.050 ; X min=205.005
k =√ n= √ 100=10
R 0.045
h= = =0.0045≈ 0.005
k 10
h 0.005
BĐD 1=X min− =205.005− =205.0025 ≈ 205.003
2 2
30
30
20000%
25
15000%
20
15 15
15 10000%
12 12
10 9
5000%
5 3
1 1 2
0 0%
Đồ thị trên bao gồm hai trục, trục y biểu hiện tần suất xuất hiện của mẫu, trục x biểu
hiện giới hạn khoảng. Sau khi tính toán các thông số, ta có: đường trung bình là
205.028 mm; giới hạn dưới (LSL) là 205.003 mm; giới hạn trên (USL) là 205.053
mm. Từ biểu đồ ta có thể thấy được số cột hiển thị là 10 tương đương với phân bố là
10 lớp, độ rộng của cột là h= 0.005 mm.
Nhận định
Nhóm nhận định biểu đồ Histogram có dạng hình chuông hoặc dạng hình răng
lược. Tâm biểu đồ nằm ở vị trí 205.028 mm, từ đó ta thấy được chất lượng các mẫu
linh kiện này không tập trung ở đường trung bình nhưng lại phân bố bị lệch sang
phải nhiều hơn.
Các mẫu linh kiện nằm trong giới hạn khoảng 205.003 – 205.008 mm cách
đường giới hạn giới (LSL) rất nhỏ, nếu trong quá trình có xảy ra một tác động nhỏ
thì các cá thể trong khoảng nảy có thể vượt qua giới hạn giới (LSL).
Các mẫu linh kiện nằm trong giới hạn khoảng 205.048 – 205.053 mm, có mẫu
vượt ra khỏi giới hạn trên (USL= 205.050 mm). Quá trình đang bất ổn, ta phải có
những tác động thu hẹp sự phân tán.
Từ đó cho thấy tiến trình sản xuất các mẫu linh kiện diễn ra không bình thường.