Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 48

Trường đại học Tài chính - Marketing

CHƯƠNG 2:
CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH CÔNG

Giảng viên: Nguyễn Thị Tố Nga


Tài chính công TN
Nội dung của chương 2

I. Các công cụ phân tích của Tài chính công


II. Kinh tế học phúc lợi
III. Thất bại thị trường

Tài chính công TN


I. Các
II. Cáccông cụ cụ
công phân tíchtích
phân của Tài
Tàichính
chínhcông
công
Ø Phân tích thực chứng
Ø Phân tích chuẩn tắc

Tài chính công TN


1.1 Phân tích thực chứng và chuẩn tắc

Thực chứng: Chuẩn tắc:


• What is? Ø What ought to be?
• Dựa trên các lý thuyết, mô hình Ø Dựa trên các giá trị đạo đức,
và dữ liệu thực tế văn hoá, xã hội,...
=> Lý giải, dự báo các vấn đề đã, => Thường mang tính chủ quan
đang và sẽ xảy ra trên thực tế. của người phát biểu.
=> Là nguồn gốc bất đồng quan
điểm giữa các nhà KTH.

Tài chính công TN


Phân tích thực chứng hay chuẩn tắc?
• Tỷ lệ sinh viên UFM ra trường có việc trong năm đầu tiên là 90%.
• Cần tăng tỷ lệ sinh viên UFM ra trường có việc ngay trong năm đầu
tiên.
• Các trường đại học nên tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh
viên.
• Các nghiên cứu cho thấy nhà tuyển dụng sẽ ưu tiên cho các ứng
viên có kỹ năng mềm tốt.
• Chọn ngành không đúng sở thích ảnh hưởng không tốt đến sinh
viên.
• Sinh viên lớp Tài chính công có thành tích học tập tốt.
Tài chính công TN
Phân tích thực chứng và chuẩn tắc trong Tài chính công
Các công cụ PT thực chứng: Các công cụ PT chuẩn tắc:
• Phỏng vấn Ø Kinh tế học phúc lợi.
• Thực nghiệm
• Thực nghiệm xã hội.
• Thực nghiệm trong
phòng TN.
• Kinh tế lượng.

Tài chính công TN


Định kiến kẻ sống sót (Survivor bias)
Định kiến kẻ sống sót (Survivor bias)
Định kiến kẻ sống sót (Survivor bias)
II. Kinh tế học phúc lợi (Welfare Economics)
Ø Kinh tế học phúc lợi: Là lý thuyết kinh tế học nghiên cứu
việc nên phân bổ hàng hoá và các nguồn lực như thế nào để
có thể tối đa hoá phúc lợi xã hội.
Ø Bắt đầu từ khái niệm Utility: lợi ích, thoả dụng, lợi tế,...
Ø Hai vấn đề chủ yếu của KTH phúc lợi là: hiệu quả và công
bằng.
=> các nhà KTH sử dụng lý thuyết Kinh tế học phúc lợi như
là công cụ lý thuyết chính để phân tích các vấn đề của Tài
chính công.
Tài chính công TN
II. Kinh tế học phúc lợi (Welfare Economics)

Ø Phúc lợi và thoả dụng (welfare & utility)


Ø Hiệu quả và công bằng (efficiency & equity)

Tài chính công TN


2.1 Phúc lợi & Lợi ích (Welfare & Utility)
Phúc lợi Lợi ích (Thoả dụng, lợi tế,...)
Ø Phúc lợi: sức khoẻ, hạnh phúc, Ø Lợi ích: sự hài lòng, sự thoả
những điều may mắn,... mãn nhận được khi tiêu dùng
Ø Phúc lợi còn được hiểu là các hàng hoá, dịch vụ.
chương trình của chính phủ Ø Mức độ lợi ích phụ thuộc vào:
nhằm hỗ trợ tài chính hay các ü chủ quan của người tiêu dùng.
dạng khác cho những đối tượng ü số lượng hh, dv tiêu dùng: nhiều
yếu thế trong xã hội (phúc lợi tốt hơn ít.
xã hội – social welfare). ü điều kiện tiêu dùng cụ thể.
• Thoả dụng biên (MU).
Tài chính công TN
2.2 Hiệu quả & công bằng

Hiệu quả Công bằng

• Hiệu quả kinh tế • Các quan điểm về


• Hiệu quả Pareto. công bằng.

Tài chính công TN


Hiệu quả (efficiency)

ØHiệu quả Pareto


ØCải thiện Pareto

Tài chính công TN


Hiệu quả (efficiency)
Ø Hiệu quả Pareto đạt được khi không có cách nào làm cho
một người được lợi hơn mà không đồng thời làm cho ít
nhất một người khác bị thiệt đi.
=> Không có cách nào để cải thiện lợi ích của nhóm người đó
(không còn tồn tại cải thiện Pareto).
Ø Cải thiện Pareto là việc làm cho ít nhất một người được
lợi hơn nhưng không làm cho bất cứ một người nào bị
thiệt đi.
Tài chính công TN
Hiệu quả Pareto trong trao đổi

? Mục tiêu của việc đi làm? Ø Mục tiêu: U (Utility) ® max


Ø Đặc điểm:
? Tiền nhiều để làm gì? - U phụ thuộc dương vào
lượng hàng hóa tiêu thụ
(nhiều tốt hơn ít);
- U có lợi ích biên giảm dần.

Tài chính công TN


Ví dụ
Uống trà sữa:
Ø Ly 1 => U1 = 100
Ø Ly 2 => U2 = 80
Ø Ly 3 => U3 = 70
Ø Ly 4 => U4 = 60
Ø ...
Ø Ly 9 => U9 = 5
Ø Ly 10 => U10 = -15
Đường bàng quan (Indifference Curves)

Ø Giả sử thị trường chỉ có 2 loại


hàng hoá X và Y
Ø Đường bàng quan biểu thị các
giỏ hàng hoá khác nhau đem lại
cho người tiêu dùng cùng một
mức lợi ích.

U A = U A ( X , Y ) = U A ( X ) + U A (Y )

Tài chính công TN


Đường bàng quan (Indifference Curves)
Ví dụ: xem phim và ăn bánh.
Ø Điểm A: 1 bộ phim + 2 bánh ngọt
Ø Điểm B: 2 bộ phim + 1 bánh ngọt
Ø Điểm C: 2 bộ phim + 2 bánh ngọt
Þ Điểm nào mang lại U cao nhất?
Þ Kết luận gì về 2 đường bàng
quan?
=> Càng xa gốc toạ độ càng có thoả
dụng cao hơn.
Tài chính công TN
Hiệu quả Pareto trong trao đổi

Tài chính công TN


Hiệu quả Pareto trong trao đổi

Tài chính công TN


Hiệu quả Pareto trong trao đổi - Hộp Edgeworth

Tài chính công TN


Hiệu quả Pareto trong trao đổi - Hộp Edgeworth

Tài chính công TN


Hiệu quả Pareto trong trao đổi - Hộp Edgeworth

Tài chính công TN


Hiệu quả Pareto trong trao đổi- Hộp Edgeworth
• Nền kinh tế bắt đầu tại e.
• Quá trình đi từ e đến f là
quá trình cải thiện phúc lợi
vì U xã hội (tổng các U)
tăng.
• Quá trình đi từ e đến f gọi là
cải thiện Pareto vì: U của ít
nhất 1 người tăng lên mà
không làm giảm U của
người khác.
Tài chính công TN
Hiệu quả Pareto trong trao đổi - Hộp Edgeworth

U3M m

ê
U3G

Tài chính công TN


Hiệu quả Pareto trong trao đổi
• Điều kiện: độ dốc các đường
bàng quan bằng nhau.
• Trong đó:

MRS A
XY = MRS B
XY

DY MU ( X )
= = MRS XY
DX MU (Y )

Tài chính công TN


Hiệu quả Pareto trong trao đổi
• MRS là tỷ lệ thay thế biên,
biểu thị cho tỷ lệ một cá
nhân sẵn sàng trao đổi một
hh lấy một hh khác.
• MRS chính là độ dốc của
đường bàng quan.
DY MU ( X )
= = MRS XY
DX MU (Y )

Tài chính công TN


Hiệu quả Pareto trong trao đổi - Đường hợp đồng

Tài chính công TN


Hiệu quả Pareto trong sản xuất

— - Độ dốc (tỷ lệ chuyển đổi


Y
biên):
A MC X
Y1 MRTXY = =
MCY
DY=MCX
a B
Y2
DX=MCY — - Đường giới hạn khả năng
sản xuất (PPF) dốc xuống,
lồi ra ngoài.
X1 X2 X
Tài chính công TN
Hiệu quả Pareto trong trao đổi và sản xuất

Ø Kết hợp cả trao đổi và sản xuất => điều kiện đạt
hiệu quả Pareto:

MC X
MRS A
XY = MRS B
XY = = MRTXY =
MCY

Tài chính công TN


Các định lý của kinh tế học phúc lợi

Ø Định lý 1:
Trong thị trường cạnh tranh hoàn
hảo, các nhà sản xuất và tiêu dùng sẽ
tạo ra trạng thái cân bằng thị trường
ở đó nguồn lực được phân bổ đạt
hiệu quả Pareto.
=> quan điểm “bàn tay vô hình”.

Tài chính công TN


Lý thuyết “Bàn tay vô hình”

Theo
đuổi lợi
ích cá
nhân

Hiệu
quả

Cạnh
tranh

Tài chính công TN


Phúc lợi xã hội khi không có thuế
P
Khi không có thuế,
CS = A + B + C
A
PS = D + E + F S
B C
Doanh thu thuế = 0 PE
D E
Tổng phúc lợi XH D
= CS + PS F
=A+B+C
+D+E+F Q
QT QE

Tài chính công TN


Phúc lợi xã hội khi có thuế
P
Khi có thuế,
CS = A
A
PS = F PB S
Doanh thu thuế B C
=B+D D E
Tổng phúc lợi XH PS D
=A+B +D+F F

Thuế làm giảm phúc lợi Q


XH đi: C + E => DWL QT QE

Tài chính công TN


Các định lý của kinh tế học phúc lợi
Ø Định lý 2:
Có thể đạt đến bất kỳ một điểm hiệu quả nào bằng cách phân bổ
nguồn lực phù hợp với sự trợ giúp ban đầu sau đó để mọi người tự do
trao đổi.
=> Hàm ý:
ü Bằng cách tái phân bổ nguồn lực; chính phủ đưa nền kinh tế từ
điểm hiệu quả này đến điểm hiệu quả khác.
ü Một chính sách không chắc chắn sẽ trực tiếp mang lại sự cải
thiện; nó chỉ là một trong hai bước để có sự cải thiện mà thôi.

Tài chính công TN


Hiệu quả Pareto trong trao đổi - Đường hợp đồng

Tài chính công TN


Công bằng

Thế nào là
công bằng?

Tài chính công TN


Công bằng (Equity)
Công bằng: Bốn quan điểm về công bằng

Chủ nghĩa Chủ nghĩa Chủ nghĩa Định hướng


bình quân Rawls vị lợi thị trường
• Tất cả các • Phúc lợi • Phúc lợi • Kết quả
thành viên XH được XH bằng trên thị
trong XH đo bằng tổng hữu trường
đều nhận hữu dụng dụng của cạnh tranh
được số của người tất cả mọi là công
lượng hh yếu thế người. bằng nhất.
bằng nhau. nhất.
Tài chính công TN
III. Thất bại thị trường

Ø Thất bại thị trường là gì?


=> Khi thị trường không
còn hiệu quả.

Tài chính công TN


III. Thất bại thị trường

Tại sao thị trường thất bại?


§ Độc quyền
§ Hàng hoá công
§ Ngoại tác
§ Thông tin bất cân xứng
§ Bất cân bằng vĩ mô.

Tài chính công TN


Độc quyền (Monopoly)

Ø Nhà sản xuất độc quyền:


Þ Định giá ở mức cao hơn so với
điều kiện cạnh tranh hoàn hảo để
thu lợi nhuận cao.
Þ Ở mức giá đó: người tiêu dùng
mua ít hơn và nhà sản xuất bán
được ít hơn.
Þ Không hiệu quả (thị trường thất
bại).
Tài chính công TN
Hàng hóa công (public goods)

Ø Hai đặc tính của hàng hóa công


§ Không có tính tranh giành
§ Không có tính loại trừ
Ø Thị trường thất bại vì:
§ Vấn đề người ăn theo (free-
rider).

Tài chính công TN


Ngoại tác (Externalities)
Ø Ngoại tác xảy ra khi một bên
làm tăng (giảm) chi phí/lợi
ích của một (số) bên khác
nhưng không thông qua giao
dịch thị trường (không được
phản ánh qua giá cả).
=> thị trường thất bại vì lợi
ích/chi phí cá nhân khác lợi
ích/chi phí xã hội dẫn đến phân
bổ nguồn lực không đạt hiệu
quả Pareto.
Tài chính công TN
Thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information)

Ø Thông tin bất cân xứng là tình


trạng trong một giao dịch, một
bên có thông tin nhiều hơn/tốt
hơn so với (các) bên còn lại.
Ø Dẫn tới:
§ Lựa chọn bất lợi.
§ Rủi ro đạo đức.
=> Thị trường thất bại.

Tài chính công TN


Mất cân bằng vĩ mô

Ø Lạm phát
Ø Thất nghiệp
Ø Khủng hoảng tiền tệ
Ø Khủng hoảng tài chính
Ø Khủng hoảng kinh tế
Ø ...

Tài chính công TN


Các điểm cần lưu ý của chương 2
Ø Công cụ phân tích của tài chính công (thực chứng và chuẩn
tắc).
Ø Khái niệm hiệu quả Pareto và cải thiện Pareto.
Ø Mục tiêu của hiệu quả: tối đa hoá độ thoả dụng Utility.
Ø Khái niệm Utility và MU; đường bàng quan.
Ø Hiệu quả Pareto đạt được khi nào?
Ø Định lý 1 của KTH phúc lợi.
Ø Các quan điểm về công bằng?
Ø Các loại thất bại thị trường.
Tài chính công TN

You might also like