Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

UNITED KINGDOM

1. Chỉ tiêu về kinh tế

Dựa theo GlobalEDGE cho thấy rằng, tốc độ tăng trưởng GDP hằng năm của Anh
Quốc 4,10% (2022). Tốc độ tăng trưởng có giảm nhng không đáng kể so với năm 2021.
GDP Country Rank nằm ở mức rất cao (10/197).

Các chỉ số kinh tế:

GDP, PPP (current international $): $3,656.81 billion (2022)

GDP growth (annual %): 4.10% (2022)

GDP per capita, PPP (current international $): $54,602.54 (2022)

Income Level (by per capita GNI): High Income

Level of Development: Developed

Manufacturing, value added (% of GDP): 8.45% (2022)

Current account balance (BoP, current US$): -$121.38 billion (2022)

Inflation, consumer prices (annual %): 7.92% (2022)

Labor force, total: 34,460,390 (2022)

Unemployment, total (% of total labor force) (modeled ILO estimate): 3.57%


(2022)

Imports of goods and services (current US$): $1,111.59 billion (2022)

Exports of goods and services (current US$): $1,004.80 billion (2022)

Các nghành như dịch vụ chiếm 70,95% GDP lần lượt theo sau là các nghành công
nghiệp, sản xuất và nông nghiệp.

2. Tiêu chí về chính trị

Chính trị Liên hiệp Vương quốc Anh lập nền trên thể chế quân chủ lập hiến với thủ
tướng đảm nhiệm vị trí đứng đầu chính phủ. Đây là hệ thống chính trị đa nguyên với sự
ủy thác một phần quyền lực cho xứ Scotland, xứ Wales và Bắc Ireland.

Các chỉ số liên quan:


- Chỉ số nền kinh tế tự chủ (Index of Economic Freedom): 69,9 được chấm trên
thang điểm 100.
- Đánh gia rủi ro quốc gia (Country Risk Rating): A4 - ở mức rủi ro vẫn chấp
nhận được
- Đánh giá môi trường kinh doanh (Business Climate rating): A1 - Môi trường
kinh doanh rất tốt. Thông tin tài chính doanh nghiệp luôn sẵn có và đáng tin
cậy. Việc thu nợ đạt hiệu quả. Chất lượng thể chế rất tốt.

3. Tiêu chí về cơ sở hạ tầng

Airports (Sân bay) 460 (2013)


Cellular Telephones (Điện thoại di 79,472,341 (2018 est.)
động)
Highways (Đường xa lộ) 394,428 km (2009)
Internet Users (Người dùng 61,064,454 (2016 est.)
Internet)
Railways (Hệ thống đường sắt) 16,837 km (2015)
Telephones 31,919,894 (2018 est.)

4. Tiêu chí về con người và nguồn nhân lực lao động

Population (Dân số) 66,971,411 (2022)


Population Growth Rate (Tỷ lệ -0.082 annual % (2022)
tăng trưởng dân số)
Age Dependency Ratio (Tỷ lệ phụ 57.82 % of working-age population
thuộc) (2022)
Urban Population (Dân số thành 84.398 % of total (2022)
thị)
Biểu đồ trên cho thấy rằng độ tuổi lao động (15-64tuổi) của Vương Quốc Anh đang vẫn
đang ở mức cao (63,36%)

SINGAPORE
1. Chỉ tiêu về kinh tế

Mặc dù là một quốc gia đang phát triển (Developing Country) tuy nhiên Singapore được
xếp hạng là có nền kinh tế cởi mở nhất, ít tham nhũng nhất và ủng hộ doanh nghiệp nhất
trên thế giới.

Các chỉ số về kinh tế:

Income Level (by per capita GNI): High Income

Level of Development: Developing

GDP, PPP (current international $): $719.08 billion (2022)

GDP growth (annual %): 3.65% (2022)

GDP per capita, PPP (current international $): $127,564.56 (2022)

Manufacturing, value added (% of GDP): 20.50% (2022)

Current account balance (BoP, current US$): $90.24 billion (2022)

Inflation, consumer prices (annual %): 6.12% (2022)

Labor force, total: 3,492,851 (2022)


Unemployment, total (% of total labor force) (modeled ILO estimate): 2.76% (2022)
Imports of goods and services (current US$): $701.63 billion (2022)

Exports of goods and services (current US$): $870.81 billion (2022).

Trong đó: Các nghành như dịch vụ chiếm 71% GDP lần lượt theo sau là các
nghành công nghiệp(24%), sản xuất (21%)và nông nghiệp (0%).

2. Tiêu chí về chính trị

Singapore là đất nước theo chế độ Cộng hòa Nghị viện (Parliamentary Republic)
hay còn gọi là Cộng hòa Đại nghị, tức là một hình thức cộng hòa mà nguyên thủ quốc gia
được bầu ra, có nhiệm kì và quốc gia đó không có vua nhưng lại có một nghị viện mạnh
và các thành viên chính của bộ phận hành pháp được chọn ra từ nghị viện đó.

Các chỉ số liên quan:

- Chỉ số nền kinh tế tự chủ (Index of Economic Freedom): 83,9 được chấm trên
thang điểm 100.
- Đánh giá rủi ro quốc gia (Country Risk Rating): A2 - ở mức tình hình chính trị
và kinh tế tốt. Tuy nhiên, một môi trường kinh doanh cơ bản ổn định và hiệu
quả vẫn còn nhiều cơ hội để cải thiện. Xác suất vỡ nợ của công ty ở mức trung
bình thấp.
- Đánh giá môi trường kinh doanh (Business Climate rating): A1 - Môi trường
kinh doanh rất tốt. Thông tin tài chính doanh nghiệp có sẵn và đáng tin cậy.
Việc thu nợ đạt hiệu quả. Chất lượng thể chế là rất tốt.

3. Tiêu chí về cơ sở hạ tầng


Airports 9 (2013)
Cellular Telephones 8,568,400 (2018 est.)
Highways 3,500 km (2017)
Internet Users 4,683,200 (2016 est.)
Telephones 2,001,000 (2018 est.)

4. Tiêu chí về con người và nguồn nhân lực lao động

Population 5,637,022 (2022)


Population Growth Rate 3.309 annual % (2022)
Age Dependency Ratio 36.905 % of working-age
population (2022)
Urban Population 100 % of total (2022)

Qua biểu đồ trên, cho thấy độ tuổi lao động (15-64 tuổi) ở mức cao (73,04%)

UNITED STATES OF AMERICA


1. Tiêu chí về kinh tế

Là một quốc gia phát triển cho nên Mỹ hiện đang nắm giữ vị trí số 1 trong việc thu hút
các nhà đầu tư nước ngoài FDI. Đây là một quốc gia mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng
tham vọng phát triển tại đây.

Các chỉ số về kinh tế:

- Income Level (by per capita GNI): High Income


- Level of Development: Developed
- GDP, PPP (current international $): $25,462.70 billion (2022)
- GDP growth (annual %): 2.06% (2022)
- GDP per capita, PPP (current international $): $76,398.59 (2022)
- Manufacturing, value added (% of GDP): 10.71% (2021)
- Current account balance (BoP, current US$): -$943.80 billion (2022)
- Inflation, consumer prices (annual %): 8.00% (2022)
- Labor force, total: 169,229,171 (2022)
- Unemployment, total (% of total labor force) (modeled ILO estimate): 3.61%
(2022)
- Imports of goods and services (current US$): $3,401.36 billion (2021)
- Exports of goods and services (current US$): $2,539.65 billion (2021)

Trong đó: Các nghành như dịch vụ chiếm 78% GDP lần lượt theo sau là các
nghành công nghiệp (18%), sản xuất (11%)và nông nghiệp (1%).

2. Tiêu chí chính trị

Hợp chúng quốc Hoa Kỳ theo thể chế chính trị Cộng hoà Liên bang (Federal
Republic)

Các chỉ số liên quan:

- Chỉ số nền kinh tế tự chủ (Index of Economic Freedom): 70,6 được chấm trên
thang điểm 100.
- Đánh giá rủi ro quốc gia (Country Risk Rating): A2 - Tình hình chính trị và
kinh tế tốt. Tuy nhiên, một môi trường kinh doanh cơ bản ổn định và hiệu quả
vẫn còn nhiều cơ hội để cải thiện. Xác suất vỡ nợ của công ty ở mức trung bình
thấp.
- Đánh giá môi trường kinh doanh (Business Climate rating): A1 - Môi trường
kinh doanh rất tốt. Thông tin tài chính doanh nghiệp luôn sẵn có và đáng tin
cậy. Việc thu nợ đạt hiệu quả. Chất lượng thể chế rất tốt. Các giao dịch giữa các
công ty diễn ra suôn sẻ.

3. Tiêu chí về cơ sở hạ tầng

Airports 13,513 (2013)


Cellular Telephones 422,000,000 (2018 est.)
Highways 6,586,610 km (2012)
Internet Users 246,809,221 (2016 est.)
Railways 293,564 km (2014)
Telephones 109,961,000 (2018 est.)

4. Tiêu chí về con người và nhân lực lao động


Population 333,287,557 (2022)
Population Growth Rate 0.378 annual % (2022)
Age Dependency Ratio 54.054 % of working-age
population (2022)
Urban Population 83.084 % of total (2022)
Có 64,91% người lao động (15-64t) tại Hoa Kỳ, cho thấy rằng nhân lực lao động ở
đây vẫn còn ở mức cao.

CHINA (TRUNG QUỐC)


1. Tiêu chí về kinh tế

Trung Quốc dẫn đầu thế giới về tổng giá trị sản lượng nông nghiệp và công nghiệp.

Các chỉ số về kinh tế:

- Income Level (by per capita GNI): Upper Middle Income


- Level of Development: Developing
- GDP, PPP (current international $): $30,327.32 billion (2022)
- GDP growth (annual %): 2.99% (2022)
- GDP per capita, PPP (current international $): $21,475.61 (2022)
- External debt stocks, total (DOD, current US$): $2,702,504,713,266.60 (2021)
- Manufacturing, value added (% of GDP): 27.70% (2022)
- Current account balance (BoP, current US$): $401.86 billion (2022)
- Inflation, consumer prices (annual %): 1.97% (2022)
- Labor force, total: 781,831,676 (2022)
- Unemployment, total (% of total labor force) (modeled ILO estimate): 4.89%
(2022)
- Imports of goods and services (current US$): $3,137.59 billion (2022)
- Exports of goods and services (current US$): $3,714.25 billion (2022)

Trong đó: Các nghành như dịch vụ chiếm 53% GDP lần lượt theo sau là các
nghành công nghiệp (40%), sản xuất (28%)và nông nghiệp (7%).

2. Tiêu chí về chính trị

Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa là nhà nước xã hội chủ nghĩa của
chuyênchính dân chủ nhân dân, với nền tảng là liên minh công nông do giai cấp
công nhânlãnh đạo.

Chế độ xã hội chủ nghĩa là chế độ cơ bản của nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa.

Các chỉ số liên quan:

- Chỉ số nền kinh tế tự chủ (Index of Economic Freedom): 48,3 được chấm trên
thang điểm 100.
- Đánh giá rủi ro quốc gia (Country Risk Rating): B (Acceptable Risk) - Những
bất ổn về chính trị và kinh tế cũng như môi trường kinh doanh đôi khi khó khăn
có thể ảnh hưởng đến hành vi thanh toán của doanh nghiệp. Xác suất vỡ nợ của
công ty là đáng kể.
- Đánh giá môi trường kinh doanh (Business Climate rating): B - Môi trường
kinh doanh ở mức trung bình. Tính sẵn có và độ tin cậy của thông tin tài chính
doanh nghiệp rất khác nhau. Việc thu nợ đôi khi có thể khó khăn. Khung thể
chế có một số điểm yếu rắc rối. Các giao dịch giữa các công ty có rủi ro đáng
kể trong môi trường không ổn định, phần lớn là kém hiệu quả được đánh giá.

3. Tiêu chí về cơ sở hạ tầng

Airports 507 (2013)


Cellular Telephones 1,649,301,700 (2018 est.)
Highways 4,960,600 km (2017)
Internet Users 730,723 (2016 est.)
Railways 131,000 km (2018)
Telephones 192,085,000 (2018 est.)
4. Tiêu chí về con người và nguồn lao động

Population 1,412,175,000 (2022)


Population Growth Rate -0.013 annual % (2022)
Age Dependency Ratio 44.862 % of working-age
population (2022)
Urban Population 63.56 % of total (2022)

Qua biểu đồ trên, có 69,03% nguồn nhân lực ở tuổi lao động (15-64 tuổi) vẫn đang
chiếm rất cao.

HONGKONG
1. Tiêu chí về kinh tế
Hongkong chỉ đánh thuế tiêu thụ đặc biệt đối với bốn mặt hàng là rượu mạnh,
thuốc lá, dầu hydrocarbon và rượu methyl.

Các chỉ số về kinh tế

- Income Level (by per capita GNI): High Income


- Level of Development: Developing
- GDP, PPP (current international $): $507.24 billion (2022)
- GDP growth (annual %): -3.48% (2022)
- GDP per capita, PPP (current international $): $69,049.44 (2022)
- Manufacturing, value added (% of GDP): 0.91% (2021)
- Current account balance (BoP, current US$): $38.60 billion (2022)
- Inflation, consumer prices (annual %): 1.88% (2022)
- Labor force, total: 3,814,661 (2022)
- Unemployment, total (% of total labor force) (modeled ILO estimate): 5.06%
(2022)
- Imports of goods and services (current US$): $683.44 billion (2022)
- Exports of goods and services (current US$): $697.59 billion (2022)

Trong đó: Các nghành như dịch vụ chiếm 90% GDP lần lượt theo sau là các
nghành công nghiệp (6%), sản xuất (1%)và nông nghiệp (0%).

2. Tiêu chí về chính trị

Các chỉ số liên quan:

- Chỉ số nền kinh tế tự chủ (Index of Economic Freedom): 89,1 được chấm trên
thang điểm 100.
- Đánh giá rủi ro quốc gia (Country Risk Rating): A3 (Acceptable Risk) - Những
thay đổi trong môi trường kinh tế và chính trị nhìn chung tốt nhưng có phần bất
ổn có thể ảnh hưởng đến hành vi thanh toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên, một
môi trường kinh doanh cơ bản an toàn đôi khi có thể gây ra những khó khăn
cho các công ty. Xác suất vỡ nợ của công ty ở mức trung bình khá chấp nhận
được.
- Đánh giá môi trường kinh doanh (Business Climate rating): A1 - Môi trường
kinh doanh rất tốt. Thông tin tài chính doanh nghiệp luôn sẵn có và đáng tin
cậy. Việc thu nợ đạt hiệu quả. Chất lượng thể chế rất tốt. Các giao dịch giữa các
công ty diễn ra suôn sẻ trong môi trường được xếp hạng.

You might also like