Professional Documents
Culture Documents
BT2.2 thầy Thanh
BT2.2 thầy Thanh
A. NĂNG LỰC VÀ BÀI TẬP TOÁN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
BẢNG 1: BẢNG BIỂU HIỆN CỤ THỂ CỦA NĂNG LỰC TOÁN
(Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán theo Thông tư số 32/2018/TT-
BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Chủ đề 8: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
Bài 29: Bảng nhân 2
Từ trang 9 đến trang 11
(Sách kết nối tri thức với cuộc sống)
Thành phần nă ng lực Biểu hiện
B. YÊU CẦU CẦN ĐẠT VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KTKN.
BẢNG 2: YÊU CẦU ĐẠT TỪ TRANG 24 ĐẾN TRANG 28 TRONG
CHƯƠNG TRINH MÔN TOÁN LỚP 1 NĂM 2018
Năng lực Chỉ số hành vi (của Môn Toán) Chỉ số hành vi của chủ đề
thành phần Cấp 1 PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
Bài 29: Bảng nhân 2
Năng lực T1: Thực hiện được các thao tác tư
Tư duy và duy (ở mức độ đơn giản), đặc biệt
lập luận biết quan sát, tìm kiếm sự tương Nhận biết và thực hiện được
toán học đồng và khác biệt trong những tình phép nhân trong bảng nhân 2.
huống quen thuộc và mô tả được kết
quả của việc quan sát.
T2: Nêu được chứng cứ, lí lẽ và biết Nêu và đọc được cách hình
lập luận hợp lí trước khi kết luận. thành phép tính trong bảng
nhân 2.
T3: Nêu và trả lời được câu hỏi khi Nêu và đọc được cách hình
lập luận, giải quyết vấn đề. Bước thành phép tính trong bảng
đầu chỉ ra được chứng cứ và lập nhân 2. Đồng thời chỉ ra được
luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết lí do, cơ sở cho cách làm kết
luận. quả đó.
M1: Lựa chọn được các phép toán,
công thức số học, sơ đồ, bảng biểu,
hình vẽ để trình bày, diễn đạt (nói Lựa chọn được các hình vẽ chỉ
hoặc viết) được các nội dung, ý phép tính trong bảng nhân 2.
tưởng của tình huống xuất hiện
Năng lực
trong bài toán thực tiễn đơn giản.
mô hình
Giải quyết được các bài tập
hoá toán
M2: Giải quyết được những bài liên quan đến bảng nhân 2
toán xuất hiện từ sự lựa chọn trên. trong sách giáo khoa hoặc
ngoài thực tiễn.
M3: Nêu được câu trả lời cho tình Trả lời được các tình huống đặt
huống xuất hiện trong bài toán thực ra trong bài toán và thực tế liên
tiễn. quan đến bảng nhân 2.
Năng lực Nhận biết được vấn đề nảy
giải quyết sinh và xác định được các phép
Q1: Nhận biết được vấn đề cần giải
vấn đề toán tính trong bảng nhân 2 theo
quyết và nêu được thành câu hỏi.
học yêu cầu và nêu được thành câu
hỏi.
Nêu được cách thức giải quyết
Q2: Nêu được cách thức giải quyết
vấn đề liên quan đến các phép
vấn đề.
tính trong bảng nhân 2.
Q3: Thực hiện và trình bày được Thực hành giải bài tập liên
cách thức giải quyết vấn đề ở mức quan đến các phép tính trong
độ đơn giản. bảng nhân 2.
Q4: Kiểm tra được giải pháp đã Kiểm tra sau khi thực hiện
thực hiện. phép tính trong bảng nhân 2.
Năng lực G1: Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi
giao tiếp chép (tóm tắt) được các thông chép được (tóm tắt) các thông
toán học tin toán học trọng tâm trong nội tin toán học trọng tâm liên
dung văn bản hay do người khác quan đến các phép tính trong
thông báo (ở mức độ đơn giản), từ bảng nhân 2 trong nội dung
đó nhận biết được vấn đề cần giải văn bản do ngừoi khác thông
quyết. báo (ở mức độ đơn giản) từ đó
nhận biết được vấn đề cần giải
quyết.
G2: Trình bày, diễn đạt (nói hoặc Trình bày, diễn đạt (nói hoặc
viết) được các nội dung, ý tưởng, giải viết) được các nội dung, ý
pháp toán học trong sự tương tác với tưởng, giải pháp toán học trong
người khác (chưa yêu cầu phải diễn sự tương tác với người khác vì
đạt đầy đủ, chính xác). Nêu và trả sao phải sử dụng các phép tính
lời được câu hỏi khi lập luận, giải trong bảng nhân 2. Nêu và trả
quyết vấn đề. lời được câu hỏi khi lập luận
giải quyết vấn đề liên quan đến
các phép tính trong bảng nhân
2 từ các tình huống và thực tiễn.
G3: Sử dụng được ngôn ngữ toán Biết sử dụng ngôn ngữ toán
học kết hợp với ngôn ngữ thông học, từ ngữ liên quan đến các
thường, động tác hình thể để biểu phép tính trong bảng nhân 2 đi
đạt các nội dung toán học ở những biểu đạt, giải thích các nội
tình huống đơn giản. dung bài học, tình huống.
G4: Thể hiện được sự tự tin khi trả lời Thể hiện sự tự tin khi trả lời
câu hỏi, khi trình bày, thảo luận các câu hỏi, khi trình bày, thảo luận
nội dung toán học ở những tình huống các nội dung về thời gian, lịch và
đơn giản. giờ.
Năng lực S1: Nhận biết được tên gọi, tác Nhận biết được tên gọi, tác
sử dụng dụng, quy cách sử dụng, cách thức dụng, quy cách sử dụng, cách
công cụ, bảo quản các công cụ, phương tiện thức bảo quản đồ dùng học tập
phương học toán đơn giản (que tính, thẻ số, Toán: Bộ đồ dùng học toán.
tiện học thước, compa, êke, các mô hình
toán hình phẳng và hình khối quen
thuộc,...).
S2: Sử dụng được các công cụ, Sử dụng được que tính trong
phương tiện học toán để thực hiện bộ đồ dùng học toán.
những nhiệm vụ học tập toán đơn
giản.
S3: Làm quen với máy tính cầm tay, Làm quen với bộ đồ dùng học
phương tiện công nghệ thông tin hỗ tập.
trợ học tập.
S4: Nhận biết được (bước đầu) một Nhận biết ưu điểm của đồ
số ưu điểm, hạn chế của những công dùng học tập từ đó sử dụng
cụ, phương tiện hỗ trợ để có cách sử hợp lý.
dụng hợp lí.
Chú ý:
- Mức 1 (A, M1): Nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được nội dung đã học và áp dụng
trực tiếp để giải quyết một số tình huống, vấn đề quen thuộc trong học tập;
- Mức 2 (B, M2): Kết nối, sắp xếp được một số nội dung đã học để giải quyết vấn
đề có nội dung tương tự;
- Mức 3 (C, M3) : Vận dụng các nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới
hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập và cuộc sống.
8.29b) Vận dụng thực nhân 2 thông qua và các dữ kiện bài các bài toán
hiện được các phép tính một số tình huống toán để giải quyết thực tế/ bài
liên quan đến bảng
nhân 2 đơn giản. một số tình huống toán có lời văn
đơn giản (có hình có thực hiện
ảnh trực quan) liên phép phép nhân
quan đến bảng 2.
nhân 2.
BẢNG 6: XÂY DỰNG BÀI TẬP THEO 3 BẬC CỦA THÔNG TƯ 27:
NHẬN BIẾT, NHẮC LẠI – KẾT NỐI, SẮP XẾP- VẬN DỤNG.
1. Nội dung
Chủ đề 8: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
Bài 39: Bảng nhân 2
8.39b) Vận dụng thực hiện được các phép tính liên quan đến bảng nhân 2
Năng lực Toán học: Câu hỏi giúp học sinh hình thành năng lực (T1): Nhận biết và
thực hiện được phép nhân trong bảng nhân 2.
Mã hóa bài tập: Bài tập 1 (T1,8.39b,A)
Đáp án:
2x4=8 2x2=4 2x9=18
2x7=14 2x10=20 2x3=6
2x1=2 2x8=16
2x5=10 2x6=12
Mức B: Bài tập 2:
a. Số?
? ? ? ?
b. Viết phép tính ghi kết quả thích hợp vào chỗ chấm
Năng lực Toán học: Câu hỏi giúp học sinh hình thành năng lực (T1) Nhận biết và
thực hiện được phép nhân trong bảng nhân 2. (Q3) Thực hành giải bài tập liên quan
đến các phép tính trong bảng nhân 2.
Mã hóa bài tập: Bài tập 2 (T1.Q3,8.39b,B)
Đáp án:
a.
16 10 12 6
20 14 8 18
Năng lực Toán học: Bài tập này giúp học sinh hình thành được năng lực (T3) Nêu
và đọc được cách hình thành phép tính trong bảng nhân 2. Đồng thời chỉ ra được lí
do, cơ sở cho cách làm kết quả đó. (M3) Trả lời được các tình huống đặt ra trong
bài toán và thực tế liên quan đến bảng nhân 2. (Q3) Thực hành giải bài tập liên
quan đến các phép tính trong bảng nhân 2.
Mã hóa bài tập: Bài tập 3 (T3.M3.Q3,8.39b,C)
Đáp án:
a. Số càng của 5 con cua là: b. Số càng của 7 con cua là:
2 x 5 = 10 (cái càng) 2 x 7 = 14 (cái càng)
Đáp số: 10 cái càng. Đáp số: 14 cái càng.
1. Sau khi học bài học, học sinh “làm” được gì để tiếp nhận (chiếm lĩnh) và
vận dụng kiến thức, kỹ năng của chủ đề?
- Biết xem và đọc giờ đúng trên đồng hồ, xác định được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
- Vận dụng xem giờ đúng trên đồng hồ vào các tình huống thực tế cuộc sống.
- Nhận biết các ngày trong một tuần, thứ tự các ngày trong tuần, một tuần có 7
ngày.
- Vận dụng các ngày trong tuần để xem và phân tích thời khóa biểu đơn giản.
2. Học sinh sẽ được thực hiện các “hoạt động học” nào trong bài học?
Các “hoạt động học” trong bài học:
- Tham gia trò chơi, phát biểu ý kiến cá nhân
- Làm việc cá nhân, tự học
- Thảo luận nhóm bằng nhiều hình thức thông qua các kĩ thuật dạy học
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Thảo luận chung cả lớp
3. Thông qua các “hoạt động học” sẽ thực hiện trong bài học, những “biểu
hiện cụ thể” của những phẩm chất, năng lực nào có thể được hình thành, phát
triển cho học sinh?
* Năng lực
a) Năng lực tư duy và lập luận Toán học
- Xem và đọc giờ đúng trên đồng hồ
- Sử dụng ngôn ngữ, lý lẽ, tư duy để tìm ra được kết quả khi không có trực quan.
- Đọc được thời khoá biểu đơn giản.
10. Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động để luyện
tập/ vận dụng kiến thức mới là gì?
- Các câu hỏi đã được trả lời
- Phiếu học tập đã điền
11. Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt
động để luyện tập/ vận dụng kiến thức mới của học sinh?
Kết hợp đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết, đánh giá định tính và định lượng,
đánh giá bằng cách sử dụng các công cụ khác nhau như câu hỏi, bài tập. Đánh giá
tổng kết thông qua mức độ đạt được các yêu cầu tiết học, thông qua học sinh trả lời
các câu hỏi, qua quan sát các em thực hiện các hoạt động học,thông qua những
điểm chưa đúng trong các bài tập và phiếu học tập.