Nhóm 1 - HTTTQT

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

1 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG HÀ NỘI


3 KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
4

7 THẢO LUẬN
8 HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ
9 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG SCM
10

11 Lớp học phần: D.10.10.10 Thành viên nhóm:


12 GV: Trần Thị Nhung 1, Lê Thị Thu Trang
13 2, Lâm Tâm Như
14 3, Trịnh Thị Minh Thư
15 4, Bùi Thị Diệu Linh
16 5, Trần Thị Quỳnh Anh
17 6, Trần Thị Mỹ Linh
1 Contents
2 I. Lý thuyết......................................................................................................................................................................2
3 1. Khái niệm.................................................................................................................................................................2
4 2. Đặc điểm................................................................................................................................................................... 2
5 3. Mô hình........................................................................................................................................................................4
6 1. Cấu trúc của SCM...................................................................................................................................................4
7 1. Cách thức SCM hoạt động......................................................................................................................................4
8 4. Quy trình triển khai hệ thống SCM...........................................................................................................................5
9 5. Tình hình triển khai ứng dụng SCM.........................................................................................................................6
10 6. Thực trạng sử dụng chuỗi cung ứng SCM tại VN....................................................................................................8
11 1. Thực trạng...............................................................................................................................................................8
12 2. Một số mô hình cụ thể ở Việt Nam.........................................................................................................................9
13 a) Mô hình chi cung ứng sản phẩm sữa của công ty sữa Vinamilk Việt Nam ...................................................9
14 b) Thành công và hạn chế trong chuỗi cung ứng sản phẩm của Vinamilk........................................................12
15

16

17

18

19 I. Lý thuyết
20 SCM (Supply Chain Management) là phần được thiết kế và xây dựng dựa trên nhu cầu quản lý
21 của các công ty có hệ thống mở rộng mô hình quản lý này sẽ diễn ra với tốc độ và quy mô ngày
22 càng lớn với các kênh phân phối và mạng lưới đại lý bán hàng rộng lớn, số lượng giao dịch
23 nhiều, doanh thu hàng năm cao, nhu cầu quản lý số liệu tập trung đồng nhất, khả năng tổng hợp
24 và phân tích dữ liệu từ các nguồn như tồn kho, doanh số bán hàng, công nợ phải thu/phải trả…
25 một cách nhanh chóng tức thời và chính xác. Phần mềm Xman-SCM đảm bảo sự tham gia rộng
26 rãi và chủ động, tích cực của toàn bộ lực lượng lao động của doanh nghiệp lẫn công nhân, nhân
27 viên trực tiếp sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
28 1. Khái niệm
29 SCM là sự phối kết hợp nhiều thủ pháp nghệ thuật và khoa học nhằm cải thiện cách thức các
30 công ty tìm kiếm những nguồn nguyên liệu thô cấu thành sản phẩm/dịch vụ, sau đó sản xuất ra
31 sản phẩm/dịch vụ đó và phân phối tới các khách hàng. Điều quan trọng đối với bất kỳ giải pháp
32 SCM nào, dù sản xuất hàng hóa hay dịch vụ, chính là việc thế nào để hiểu được sức mạnh của
33 các nguồn tài nguyên và mối tương quan giữa chúng trong toàn bộ dây chuyền cung ứng sản
34 xuất.
35 2. Đặc điểm
1 Các thành phần cơ bản của SCM:
2 Dây chuyền cung ứng được cấu tạo từ 5 thành phần cơ bản. Các thành phần này là các nhóm
3 chức năng khác nhau và cùng nằm trong dây chuyền cung ứng:
4 - Sản xuất (Làm gì, như thế nào, khi nào)
5 - Vận chuyển (Khi nào, vận chuyển như thế nào)
6 - Tồn kho (Chi phí sản xuất và lưu trữ)
7 - Định vị (Nơi nào tốt nhất để làm gì)
8 - Thông tin (cơ sở để ra quyết định)
9 +Sản xuất: Sản xuất là khả năng của dây chuyền cung ứng tạo ra và lưu trữ sản phẩm. Phân
10 xưởng, nhà kho là cơ sở vật chất, trang thiết bị chủ yếu của thành phần này. Trong quá trình sản
11 xuất, các nhà quản trị thường phải đối mặt với vấn đề cân bằng giữa khả năng đáp ứng nhu cầu
12 của khách hàng và hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.
13 +Vận chuyển: Đây là bộ phận đảm nhiệm công việc vận chuyển nguyên vật liệu, cũng như sản
14 phẩm giữa các nơi trong dây chuyền cung ứng. Ở đây, sự cân bằng giữa khả năng đáp ứng nhu
15 cầu và hiệu quả công việc được biểu thị trong việc lựa chọn phương thức vận chuyển. Thông
16 thường có 6 phương thức vận chuyển cơ bản
17
18 - Đường biển: giá thành rẻ, thời gian vận chuyển dài và bị giới hạn về địa điểm giao nhận.
19 - Đường sắt: giá thành rẻ, thời gian trung bình, bị giới hạn về địa điểm giao nhận.
20 - Đường bộ: nhanh, thuận tiện.
21 - Đường hàng không: nhanh, giá thành cao.
22 - Dạng điện tử: giá thành rẻ, nhanh, bị giới hạn về loại hàng hoá vận chuyển (chỉ dành cho dữ
23 liệu, âm thanh, hình ảnh…).
24 - Đường ống: tương đối hiệu quả nhưng bị giới hạn loại hàng hoá (khi hàng hóa là chất lỏng,
25 chất khí..).
26 + Tồn kho: Tồn kho là việc hàng hoá được sản xuất ra tiêu thụ như thế nào. Chính yếu tố tồn
27 kho sẽ quyết định doanh thu và lợi nhuận của công ty bạn. Nếu tồn kho ít tức là sản phẩm của
28 bạn được sản xuất ra bao nhiêu sẽ tiêu thụ hết bấy nhiêu, từ đó chứng tỏ hiệu quả sản xuất của
29 công ty bạn ở mức cao và lợi nhuận đạt mức tối đa.

31 +Định vị: Bạn tìm kiếm các nguồn nguyên vật liệu sản xuất ở đâu? Nơi nào là địa điểm tiêu thụ
32 tốt nhất? Đây chính là những yếu tố quyết định sự thành công của dây chuyền cung ứng. Định
33 vị tốt sẽ giúp quy trình sản xuất được tiến hành một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
34
35 +Thông tin: Thông tin chính là “nguồn dinh dưỡng” cho hệ thống SCM của bạn. Nếu thông tin
36 chuẩn xác, hệ thống SCM sẽ đem lại những kết quả chuẩn xác. Ngược lại, nếu thông tin không
37 đúng, hệ thống SCM sẽ không thể phát huy tác dụng. Bạn cần khai thác thông tin từ nhiều
1 nguồn khác nhau và cố gắng thu thập nhiều nhất lượng thông tin cần thiết.

3 II. Mô hình
4 1. Cấu trúc của SCM
5 Một dây chuyền cung ứng sản xuất bao gồm tối thiểu ba yếu tố: nhà cung cấp, đơn vị sản
6 xuất và khách hàng.
7
8 - Nhà cung cấp: là các công ty bán sản phẩm, dịch vụ ,là nguyên liệu đầu vào cần thiết cho
9 quá trình sản xuất, kinh doanh. Thông thường, nhà cung cấp được hiểu là đơn vị cung cấp
10 nguyên liệu trực tiếp như vật liệu thô, các chi tiết của sản phẩm, bán thành phẩm. Các công
11 ty cung cấp dịch vụ cho sản xuất, kinh doanh được gọi là nhà cung cấp dịch vụ.
12 - Đơn vị sản xuất: là nơi sử dụng nguyên liệu, dịch vụ đầu vào và áp dụng các quá trình sản
13 xuất để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Các nghiệp vụ về quản lý sản xuất được sử dụng tối đa
14 tại đây nhằm tăng hiệu quả, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo nên sự thông suốt của dây
15 chuyền cung ứng.
16 - Khách hàng: là người sử dụng sản phẩm của đơn vị sản xuất.
17 2. Cách thức SCM hoạt động
18

19

20 Quản lý chuỗi cung ứng cơ bản nhằm mục đích kiểm soát hay liên kết các công đoạn từ sản
21 xuất đến vận chuyển và phân phối hàng hóa/sản phẩm. Việc quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả sẽ
1 giúp doanh nghiệp có khả năng tối ưu hóa chi phí và thời gian đưa hàng hóa/sản phẩm đến
2 khách hàng.
3 Trong quản lý chuỗi cung ứng, người chịu trách nhiệm quản lý sẽ điều phối các công việc hậu
4 cần từ nhiều khía cạnh của chuỗi. Quy trình này sẽ bao gồm 5 phần:
5 -Chiến lược hoặc kế hoạch
6 -Nguồn dịch vụ hay nguyên liệu thô
7 -Sản xuất theo hiệu quả hay năng suất
8 -Công tác hậu cần và vận chuyển
9 Hệ thống xử lý các phản hồi dành cho các sản phẩm không mong muốn hoặc bị lỗi
10 Các cấp quản lý của các chuỗi cung ứng đang nỗ lực để cắt giảm chi phí và thiếu hụt hay dư
11 thừa hàng hóa/sản phẩm trong chuỗi cung ứng. Nguyên nhân là vì công việc này liên quan đến
12 cả mua hàng tồn kho và hậu cần. SCM tốt sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro tổn
13 thất không đáng có từ thu hồi hàng hóa/sản phẩm đến việc kiện tụng vô cùng tốn kém.
14 III. Quy trình triển khai hệ thống SCM
15

16 Quy trình chuỗi cung ứng bao gồm một số giai đoạn quan trọng:
17 -Mua sắm: Giai đoạn ban đầu này liên quan đến việc xác định và lựa chọn những nhà cung cấp
18 có thể cung cấp nguyên liệu, thành phần hoặc sản phẩm hoàn thiện cần thiết. Doanh nghiệp phải
19 xem xét các yếu tố như giá cả, chất lượng, đáng tin cậy và tính bền vững khi lựa chọn nhà cung
20 cấp.
21 -Sản xuất: Khi đã mua được các nguyên liệu cần thiết, giai đoạn sản xuất bắt đầu. Điều này bao
22 gồm việc chuyển đổi nguyên vật liệu thành hàng hoá hoàn thiện thông qua quy trình sản xuất
23 hoặc lắp ráp. Kế hoạch và kiểm soát sản xuất hiệu quả là cần thiết để tối ưu hóa năng suất và
24 giảm thiểu lãng phí.
25 -Quản lý tồn kho: Quản lý mức tồn kho là vô cùng quan trọng để cân bằng cung và cầu. Bằng
26 cách có đủ lượng hàng tồn trên tay, doanh nghiệp có thể tránh tình trạng hết hàng và tồn kho
27 thừa, từ đó giảm thiểu chi phí lưu trữ và cải thiện dòng tiền. Các kỹ thuật quản lý tồn kho như
28 Just-in-time (JIT) và số lượng đặt hàng kinh tế (EOQ) có thể giúp đạt được sự cân bằng này.
29 -Logistics: Giai đoạn logistics tập trung vào việc vận chuyển, lưu trữ và xử lý hàng hóa trong
30 toàn bộ chuỗi cung ứng. Điều này bao gồm việc lựa chọn các phương tiện vận chuyển thích
31 hợp, tối ưu hóa tuyến đường, quản lý các kho và trung tâm phân phối, và đảm bảo giao hàng
32 đúng hẹn.
33 -Phân phối: Bước cuối cùng trong quy trình chuỗi cung ứng là phân phối sản phẩm đến người
34 tiêu dùng cuối cùng hoặc các cửa hàng bán lẻ. Điều này đòi hỏi sự phối hợp hiệu quả giữa nhà
1 sản xuất, nhà phân phối và nhà bán lẻ để đảm bảo thực hiện đơn hàng đúng hẹn và chính xác.

3 Các giai đoạn này liên kết với nhau, khiến cho việc nắm được toàn diện về quy trình trở nên cần
4 thiết để quản lý hiệu quả.

5
6

8 IV. Tình hình triển khai ứng dụng SCM


1

2 Nhìn vào sơ đồ, ta có thể thấy quy trình SCM bắt đầu từ nguyên liệu nhà cung cấp, chuyển
3 tới nhà sản xuất sản phẩm và nhà phân phối sẽ phân phối đến hệ thống bán lẻ qua các đại lý,
4 cuối cùng các nhà đại lý cung cấp cho khách hàng bên cung ứng được đáp ứng một cách
5 hoàn hảo và các hoạt động của khách hàng được đáp ứng với chi phí thấp nhất.
6 Để triển khai SCM hiệu quả cần những bước đi cụ thể nào ?
7 1. Kế hoạch
8 Đây là bộ phận chiến lược của SCM. Bạn sẽ cần đến một chiến lược chung để quản lý tất cả
9 các nguồn lực nhằm giúp sản phẩm, dịch vụ của bạn đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.
10 Phần quan trọng của việc lập kế hoạch là xây dựng một bộ các phương pháp, cách thức giám
11 sát dây chuyền cung ứng để đảm bảo cho dây chuyền hoạt động hiệu quả, tiết kiệm chi phí
12 và tạo ra sản phẩm có chất lượng cao để đưa tới khách hàng.
13 2. Nguồn cung cấp
14 Hãy lựa chọn những nhà cung cấp thích hợp để đáp ứng các chủng loại hàng hoá, dịch vụ
15 đầu vào mà bạn cần để làm ra sản phẩm, dịch vụ của bạn. Bạn nên xây dựng một bộ các quy
16 trình định giá, giao nhận và thanh toán với nhà phân phối, cũng như thiết lập các phương
17 pháp giám sát và cải thiện mối quan hệ giữa bạn với họ. Sau đó, bạn hãy tiến hành song song
18 các quy trình này nhằm quản lý nguồn hàng hoá, dịch vụ mà bạn nhận được từ các nhà cung
19 cấp, từ việc nhận hàng, kiểm tra hàng, chuyển chúng tới các cơ sở sản xuất đến việc thanh
20 toán tiền hàng.
21 3. Sản xuất
22 – Đây là bước đi tiếp theo, sau khi bạn đã có nguồn hàng. Hãy lên lịch trình cụ thể về các
23 hoạt động sản xuất, kiểm tra, đóng gói và chuẩn bị giao nhận. Đây là một trong những yếu tố
24 quan trọng nhất của dây chuyền cung ứng, vì thế bạn cần giám sát, đánh giá chặt chẽ các tiêu
25 chuẩn chất lượng của thành phẩm, cũng như hiệu suất làm việc của nhân viên.
26 4. Giao nhận
1 – Đây là yếu tố mà nhiều người hay gọi là “hậu cần”. Hãy xem xét từng khía cạnh cụ thể
2 bao gồm các đơn đặt hàng, xây dựng mạng lưới cửa hàng phân phối, lựa chọn đơn vị vận tải
3 để đưa sản phẩm của bạn tới khách hàng, đồng thời thiết lập một hệ thống hoá đơn thanh
4 toán hợp lý.
5 5. Hoàn lại
6 – Đây là công việc chỉ xuất hiện trong trường hợp dây chuyền cung ứng có vấn đề. Nhưng
7 dù sao, bạn cũng cần phải xây dựng một chính sách đón nhận những sản phẩm khiếm khuyết
8 bị khách hàng trả về và trợ giúp khách hàng trong trường hợp có vấn đề rắc rối đối với sản
9 phẩm đã được bàn giao.
10 V. Thực trạng sử dụng chuỗi cung ứng SCM tại VN
11 1. Thực trạng
12 Việt Nam là một trong những quốc gia đang phát triển, trên con đường công nghiệp hóa hiện
13 đại hóa theo hướng thị trường mở, bên cạnh đó cùng với cuộc cách mạng 4.0 thì việc quản lý
14 chuỗi cung ứng là giải pháp thiết yếu để tăng tính cạnh tranh của năng lực hang hóa Việt Nam
15 bên cạnh việc nâng cao chất lượng, dịch vụ của sản phẩm.
16 Tuy nhiên, ngành SCM tại Việt Nam vẫn chưa hẳn được chú trọng, nền kinh tế vẫn chưa hiểu
17 được hết tầm quan trọng của quản lý chuỗi cung ứng trong việc sản xuất và phân phối sản phẩm
18 tới tay người tiêu dùng. Biểu hiện ở chỗ chưa có trường Đại học hay cơ sở giáo dục nào đào tạo
19 đầy đủ và chính quy về SCM; nguồn nhân lực trong ngành này luon trong tình trạng thiếu; thậm
20 chí trong các công ty vẫn chưa có bộ phận nào chuyên xử lý về mảng SCM; các công ty về
21 SCM cũng cũng khá ít.
22 Nếu nhìn vào bức tranh tổng thể thì rõ ràng các doanh nghiệp nước ngoài đang ở thế trên, tuy
23 nhiên các doanh nghiệp trong nước cũng có nhiều lợi thế: các doanh nghiệp Việt Nam sở hữu
24 phần lớn kho bãi, khiến doanh nghiệp nước ngoài phải thuê lại hoặc liên kết, liên doanh để cung
25 cấp dịch vụ logistics, hiểu được thị trường, tâm lý khách hàng, văn hóa, truyền thống của chính
26 người Việt Nam; nhân sự Việt Nam khá nhanh nhạy nắm bắt được các cơng nghệ nước ngoài.
27 Phần lớn các nhà cung cấp dịch vụ Logistics ở mức 2PL hoặc 3PL; hậu cần tích hợp (4PL) và
28 quản lý chuỗi cung ứng rất ít và bị giới hạn bởi năng lực và mạng lưới dịch vụ Cơ sở hạ tầng
29 giao thông chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của ngành SCM
30  Hệ thống hạ tầng, giao thông Việt Nam đang thiếu và yếu so với yêu cầu phát triển đất nước,
31 đặc biệt là đường bộ chưa phát triển tương xứng với tốc độ cơng nghiệp hóa, đô thị hóa của
32 nước ta, dẫn đến tình trạng quá tải và ùn tắc.
33  Mặc dù các cơ quan quản lý nhà nước đang thực hiện nhiều cải cách, tạo thuận lợi cho thương
34 mại tuy nhiên thực tế vẫn còn nhiều khó khăn về thủ tục tham quan dẫn đến làm chậm tiến độ
35 luân chuyển hàng hóa, tăng chi phí của doanh nghiệp.
36  Vận tải biển nội địa chưa phát huy hết để giảm tải cho vận tải đường bộ.
37  Sự liên kết giữa cảng và dịch vụ cảng (kho, bãi, trung tâm logistics) còn hạn chế do thiếu
38 những ứng dụng công nghệ cao trong quản lý khai thác logistics dẫn đến chi phí đắt hơn nhiều.
39  Nguồn nhân lực khan hiếm nên chỉ đáp ứng được quy mô doanh nghiệp và tốn
40 kém trong việc đào tạo nguồn nhân lực ngành này. Để giảm thiểu chi phí cho ngành SCM có
41 một số biện pháp sau:
1  Giảm chi phí vận tải
2  Chuyên nghiệp hóa nhân lực
3  Quy hoạch giao thông đường bộ
4

5 2. Một số mô hình cụ thể ở Việt Nam.


6
7 a) Mô hình chi cung ứng sản phẩm sữa của công ty sữa Vinamilk Việt Nam
8

9
10 Phân tích các thành viên và vai trò trong chuỗi cung ứng:
11 Khâu cung ứng đầu vào:
12 Khâu cung ứng đầu vào của công ty sữa Vinamilk gồm: nguồn nguyên liệu nhập khẩu và nguồn
13 nguyên liệu thu mua từ các hộ nông dân nuôi bò, nông trại nuôi bò có vai trò cung cấp nguyên
14 liệu sữa đầu vào cho sản xuất thông qua trạm thu gom sữa. Sữa tươi nguyên liệu phải trải qua
15 quá trình kiểm tra gắt gao khi tiếp nhận các chỉ tiêu sau:
16  Cảm quan: thơm ngon tự nhiên, đặc trưng của sữa tươi, không có bất kỳ mùi vị
17 nào.
18  Đảm bảo chất khô chất béo lớn hơn
19  Độ tươi
20  Độ acid
21  Chi tiêu vi sinh
22  Hàm lượng kim loại nặng
23  Thuốc trừ sâu, thuốc thú ý
24  Nguồn gốc ( không sử dụng sữa của bò bị bệnh)
1 Đối với nguyên liệu sữa tươi từ các nông trại nuôi bò thì quy trình thu mua sữa của công ty
2 Vinamilk diễn ra như sau:

3
4
5 Trung tâm thu mua sữa tươi có vai trò mua nguyên liệu sữa tươi từ các hộ nông dân, nông trại
6 nuôi bò, thực hiện cân đo khối lượng sữa, kiểm tra chất lượng, bảo quản và vận chuyển đến nhà
7 máy sản xuất. từ trung tâm có thể thông tin cho các hộ nông dân về chất lượng, giá cả và nhu
8 cầu khối lượng nguyên vật liệu. Đồng thời trung tâm thu mua sẽ thanh toán tiền cho các hộ
9 nông dân nuôi bò.
10 Đối với nguyên liệu sữa nhập khẩu thì có thể được nhập thông qua trung gian hoặc tiến hành
11 nhập trực tiếp rồi được chuyển đến nhà máy sản xuất.
12 Khâu sản xuất của công ty Vinamilk
13
14
15

16
1 Quy trình sản xuất sữa Vinamilk
2 Tại nhà máy sản xuất có vai trò tiếp nhận nguyên liệu sữa từ trung tâm thu mua sữa hoặc từ các
3 nhà cung cấp nguyên liệu sữa nhập khẩu và thực hiện các giai đoạn sản xuất.
4 Nguyên liệu sữa được trải qua một quá trình chuẩn hóa, bài khí, đồng hóa và thanh trùng được
5 đóng gói tạo ra sữa thành phẩm.
6  Chuẩn hóa:
7 Điều chỉnh hàm lượng chất béo. Do nhu cầu khách hàng ngày càng nâng cao, đòi hỏi sựu an
8 toàn khi tiêu dùng sản phẩm, hàm lượng béo là một trong những điều mà họ quan tâm hàng đầu,
9 nếu hàm lượng chất béo trong cơ thể quá nhiều sẽ không tốt cho sức khỏe và có thể gây ra bệnh
10 béo phì ở trẻ em.
11  Bài khí: trong sữa có nhiều khí lạ cần được loại trừ nếu không sẽ vỡ mùi hương
12 đặc trưng của sữa.
13  Phối trộn: tạo ra các hương vị khác nhau.
14  Định hóa: ổn định, hạn chế hiện tượng tách pha.
15  Thanh trùng: tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh và ức chế hoạt động của các vi sinh vật.
16  Rót sản phẩm: bảo quản tốt chất lượng sản phẩm. Sản phẩm sau khi được đóng gói chuyển
17 vào nơi bảo quản theo đúng tiêu chuẩn chất lượng.
18 Nhà máy chế biến sữa: Sau 30 năm ra mắt người tiêu dùng, đến nay Vinamilk đã xây dựng
19 được 8 nhà máy và 1 xí nghiệp và đang xây dựng thêm 3 nhà máy mới.
20
21 Khâu phân phối đầu ra của công ty Vinamilk:
22 Công ty Vinamilk phân phối hàng hóa qua tập đoàn Phú Thái đến các đại lý, cửa hàng rồi đến
23 người tiêu dùng là nhân tố cuối cùng trong chuỗi phân phối đầu ra – tiêu dùng. Người tiêu dùng
24 là người trực tiếp tiêu thụ sữa.
25 Hệ thống đại lý cửa hàng công ty phân thành 2 nhóm: nhóm các sản phẩm về sữa gồm có sữa
26 đặc, sữa bột,... và nhóm sản phẩm kem, sữa chua, sữa tươi.
27 Với nhóm sản phẩm về sữa ( sữa đặc, sữa bột,..): Vinamilk đặt ra điều kiện thiết yếu là phải giữ
28 cam kết không bán bất kỳ sản phẩm sữa nào khác đối với các đại lý cho sản phẩm này.
29 Với nhóm sản phẩm kem, sữa chua, sữa tươi... công ty chủ trương mở rộng rãi và không hạn
30 chế ngặt nghèo về các điều kiện của đại lý. Bởi đây là các mặt hàng bán trực tiếp đến tay người
31 tiêu dùng, tính cạnh tranh không cao, không phải là mặt hàng chiến lược của công ty nên càng
32 mở rộng hệ thống phân phối thì sản phẩm càng được phổ biến. Thường đối với đại lý, tùy thuộc
33 vào vị trí, địa điểm bán hàng mà công ty quy định doanh số và thưởng cho các đại lý theo quý,
34 theo tháng.
35 Hiện công ty có 2 kênh phân phối:
36 (1) Phân phối qua kênh truyền thống: 232 nhà phân phối độc lập và hơn
37 178.000 điểm bán lẻ, thực hiên phân phối 80% sản lượng của công ty. Để hỡ
38 trợ mạng lưới phân phối của mình, Vinamilk đã mở 14 phòng trưng bày sản
39 phẩm tại các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, Tp. HCM và Cần Thơ.
40 Để trở thành nhà phân phối của Vinamilk thì đơn vị kinh doanh đó phải đáp
41 ứng được các điều kiện do Vinamilk đưa ra quyết định để tuyển chọn nhà
42 phân phối. Sau khi được chọn là các điều kiện do Vinamilk, công ty sẽ đề
43 cử 1 supervisor xuống để hướng dẫn và giám sát. Công ty đánh giá nhà
44 phân phối dựa trên rất nhiều chi tiêu, một số tiêu chí như:
1  Độ bao phủ
2  Doanh số
3  Phân phối
4  Hàng tồn kho
5  Nhân viên bán hàng
6  Khả năng cạnh tranh
7  Năng lực tài chính
8  Cơ sở vật chất
9  Trưng bày
10 (2) Phân phối qua kênh hiện đại ( như hệ thống siêu thị, Metro...). Lợi thế của
11 Vinamilk thông qua hệ thống các nhà máy sữa được đầu tư trải dài ở nhiều
12 địa phương trong cả nước. Với hơn 1400 đại lý cấp 1 cũng như mạng lưới
13 phân phối trải đều khắp toàn quốc với hơn 5000 đại lý và 178.000 điểm bán
14 lẻ có kinh doanh sản phẩm của Vinamilk cũng như tại các kênh phân phối
15 trực tiếp khác như trường học, bệnh viện, siêu thị...Đối với sản phẩm sữa,
16 khi giá nguyên liệu mua vào cao, các công ty sữa có thể bán với giá cao mà
17 khách hàng vẫn phải chấp nhận.
18 b) Thành công và hạn chế trong chuỗi cung ứng sản phẩm của Vinamilk
19  Thành công:
20 Sự thành công của Vinamilk ngày hôm nay là nhờ một phần lớn ở khâu quản trị chuỗi
21 cung ứng.
22  Chính sách 3 đúng:
23
24  Đúng sản phẩm: việc xác định đúng sản phẩm thị trường cần giúp Vinamilk
25 đảm bảo được sản phẩm, tạo đà thông suốt trong việc cung ứng hàng hóa ra thị
26 trường
27  Đúng số lượng: không quá nhiều, cũng không quá ít, làm sao cho cung cầu ở
28 mức tốt nhất có thể
29  Đúng lúc để tránh chi phí lưu trữ tồn kho
30
31  Tốc độ:
32 Với đặc thù của sản phẩm thực phẩm nói chung và sản phẩm sữa nói riêng thì
33 thời gian như một yếu tố sống còn đối với doanh nghiệp.Vinamilk luôn tận dụng tối đa thời
34 gian, hạn chế đến mức thấp nhất trong khoảng thời gian chết.
35
36  Phân tán rủi ro
37 Để đảm bảo có đủ sữa tươi nguyên liệu cho các nhà máy hoạt động,
38 Vinamilk đã tiến hành xây dựng nhiều trang trại nuôi bò và các trang trại ngày
39 càng được mở rộng về quy mô cũng như công nghệ. Việc này giúp Vinamilk tránh
40 được tình trạng khan hiếm nguyên liệu khi có sự cố bất ngờ xảy ra, giảm rủi ro
41 trong quá trình sản xuất kinh doanh.
42 Việc phân tán rủi ro cũng được Vinamilk áp dụng đối với nguồn sữa bột
43 nguyên liệu khi công ty đã sử dụng chiến lược nhiều nhà cung cấp thay vì chỉ chọn
44 một nhà cung cấp duy nhất.
1
2  Ưu điểm khâu phân phối đầu ra của công ty:
3 Bằng chính sách quản lý hiệu quả và khuyến khích các đại lý trong mạng lưới của mình, hệ
4 thống đại lý của công ty đã mở rộng và phủ hầu hết các tỉnh miền Bắc, trung bình mỗi tỉnh đều
5 có 1 hoặc 2 đại lý chính thức. Ngoài ra, công ty còn thực hiện chính sách thưởng theo doanh số
6 bán hàng của các đại lý, khuyến khích mở rộng thêm đại lý nhỏ, bán lẻ,....
7  Hạn chế
8 - Hạn chế trong khâu phân phối của công ty: Do công ty có hệ thống đại lý lớn nên việc quản
9 lý các đại lý này, đặc biệt là vùng sâu vùng xa còn là khó khăn đối với công ty. Mặt khác, những
10 quầy tạp hóa, nhà phân phối nhỏ lẻ ở “ cấp dưới’’ công ty khó kiểm soát được hết.
11 - Rủi ro trong khâu cung ứng đầu vào:
12 Nguồn nguyên liệu khi nhập khẩu khiến doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều rủi ro như:
13  Giá thành sản xuất trong nước phụ thuộc vào biến động của thế giới. Giá nguyên liệu sữa
14 đầu vào có thể tăng mạnh rồi lại giảm đột ngột với nhiều biến động khó dự đoán trước
15 được.
16  Thời gian qua, các scandal về sữa có Melamine, có chất thuốc súng khiến cho hoạt động
17 tiêu thụ sữa gặp khó khăn.
18  Theo như cam kết gia nhập WTO, mức nhập khẩu sữa bột thành phẩm phải ở mức 25%
19 nhưng hiện nay vẫn còn thấp hơn cam kết này khiến nhiều dòng sản phẩm sữa nhập khẩu
20 cạnh tranh mạnh với doanh nghiệp nội địa.
21 Nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ dân cũng mang lại không ít thách thức với Vinamilk:
22  Những đàn bò và sức khỏe yếu khiến chất lượng nguồn sữa bị giảm mạnh,
23  Người nuôi không quan tâm đến sức khỏe thể chất và tinh thần đàn bò, sử dụng tiêm
24 thuốc kích thích.
25  Môi trường xung quanh trang trại ô nhiễm, không hợp vệ sinh.
26  Bệnh dịch khiến đàn bò không đạt chuẩn để lấy sữa.
27  Công nghệ kỹ thuật yếu kém khiến bò nhiễm trùng, bị bệnh trong quá trình làm ra sữa và
28 lấy sữa.
29 - Rủi ro khâu sản xuất:
30 Các rủi ro doanh nghiệp có thể gặp phải trong quá trình sản xuất như:

31  Rủi ro về chất lượng sản phẩm.


32  Bảo quản sản phẩm không hợp quy cách.
33  Cháy, ngập, ẩm mốc trong kho lưu trữ.
34  Quy trình bị gián đoạn, không tiệt trùng, không khép kín.
1  Định lượng không đúng với công thức.
2  Đóng gói không đúng quy cách khiến sản phẩm méo mó, rách.
3  Quá trình xử lý nước thải không đúng quy định.

4 - Rủi ro khâu phân phối đầu ra:


5 Các rủi ro có thể mắc phải trong quá trình phân phối có thể kể đến như:

6  Không đủ nguồn cung.


7  Hiệu quả marketing không tốt, nhiều hàng tồn kho.
8  Xảy ra tranh chấp hợp đồng.
9  Sự cố phát sinh trong quá trình vận chuyển, giao hàng.
10  Khách hàng không hài lòng với thái độ làm việc của nhân viên.
11  Khách phàn nàn, khiếu nại về doanh nghiệp.
12  Thị hiếu người dùng thay đổi.
13

14

You might also like