Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 40

GVHD : Cô Bùi Ngọc Phương Châu

Nhóm thực hiện : Nhóm 6


1. Phạm Bá Phú Quang
2. Hà Lê Quỳnh Trân
3. Mai Phan Lâm Phương
4. Nguyễn Thị Quỳnh Lưu
Hợp chất màu diệp lục

5. ỨNG DỤNG

1. TỔNG QUAN
VỀ CÂY
4. HOẠT TÍNH
SINH HỌC

2. TỔNG QUAN
VỀ HỌ MÀU
3. QUY TRÌNH
CHIẾT MÀU
TỔNG QUAN VỀ CÂY 01

Bắp cải Cây chè

Rau ngót Măng tây


TỔNG QUAN VỀ CÂY 01
Diệp lục là sắc tố màu xanh lá cây được
tìm thấy trong tất cả các cây xanh cũng như
các loại tảo xanh.

Mỗi loại cây thích nghi với những môi trường sống
khác nhau nhưng đa số chúng thường sống những
nơi có bóng râm.
Hợp chất màu diệp lục

5. ỨNG DỤNG

1. TỔNG QUAN
VỀ CÂY
4. HOẠT TÍNH
SINH HỌC

2. TỔNG QUAN
VỀ HỌ MÀU
3. QUY TRÌNH
CHIẾT MÀU
TỔNG QUAN VỀ HỌ MÀU 02
1. ĐỊNH NGHĨA:
Chlorophyll (diệp lục tố) là một sắc tố màu lục ở thực vật, đặc
biệt là ở lá, giúp cây sử dụng ánh sáng mặt trời trong quá trình quang
hợp (quá trình chủ yếu tạo ra các hợp chất hữu cơ và nguồn oxy duy
nhất cho trái đất), cho phép lá cây tạo tinh bột từ dioxyt cacbon và
nước.

CHLOROPHYLL DƯỚI KÍNH HIỂN VI


TỔNG QUAN VỀ HỌ MÀU 02
Vai trò của Cholorophyll trong video đã xem?
Chlorophyll thường có khả năng
che khuất những màu khác khiến cho Chlorophyll có vai trò
lá cây có màu xanh đặc trưng. Nhưng chuyển đổi năng lượng mặt
trong quá trình trái cây chín hoặc lá trời(quang năng) thành năng
già thì màu xanh này thay đổi là do
lượng hóa học (hoá năng).
Chlorophyll bị mất đi, thay thế bằng
màu của những chất khác.
TỔNG QUAN VỀ HỌ MÀU 02
2. CẤU TRÚC:

Cấu trúc cơ bản của chlorophyll là nhân porphyrin. Giữa nhân có


nguyên tử Mg.
Từ nhân porphyrin có hai gốc rượu là metol(CH3OH) và fytol
(C20H39OH).
TỔNG QUAN VỀ HỌ MÀU 02

Chlorophyll là chất có hoạt tính hoá học


cao, vừa có tính acid, vừa có tính kiềm.
Đặc biệt chloropyll có những tính chất lý
học quan trọng giúp cho chúng thực
hiệnchức năng trong quang hợp.
TỔNG QUAN VỀ HỌ MÀU 02
3. PHÂN LOẠI:
Chlorophyll thường tồn tại dưới hai dạng: Chlorophyll a
và Chlorophyll b.

CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA CHLOROPHYLL


- Đối với chlorophyll a: * là CH3
- Đối với chlorophyll b: * là CHO

Chlorophyll a: C55H72MgN4O5
Chlorophyll b: C55H70MgN4O6
TỔNG QUAN VỀ HỌ MÀU 02
Ngoài ra còn có diệp lục tố Trong đa số thực vật bậc cao thì
phụ a’ và b’ liên quan tới nhóm tỷ lệ giữa Chlorophyll a và
chính ở sự nghịch chuyển của Chlorophyll b là : 3/1, tỷ lệ này có
nhóm carbomethoxy ở vị trí C10. thể thay đổi dựa vào nhiều yếu tố
như loài, trạng thái, môi trường

Thực vật sống ở nơi có ánh Đối với trái cây, khi chín, tỷ lệ này (3/1)
sáng nhiều thì thường có tỷ lệ có khuynh hướng giảm xuống nhưng
Chlorophyll a so với trong vài trường hợp đặc biệt thì tỷ lệ
Chlorophyll b cao hơn đối với này lại tăng lên (do Chlorophyll b bị
thực vật sống ở chỗ mát, tối. phân hủy nhanh hơn Chlorophyll a).
TỔNG QUAN VỀ HỌ MÀU 02
4. TÍNH CHẤT:
Trong quá trình chế biến và bảo
quản rau quả diệp lục tố thường bị
mất đi. Diệp lục dễ bị chuyển hóa
hoặc thoái biến cả ở trong và
ngoài tế bào thành 1 loạt các dẫn
xuất nâu và xanh ơliu.

Các sản phẩm có Các sản phẩm


màu nâu ơliu: màu xanh ơliu:
pheophytin, chlorophyllide,
pheophorbide, pyrochlorophyll và
pyropheophytin, đồng phân của
và chlorophyll là
pyropheophorbide hydroxychlorophyll
. .
TỔNG QUAN VỀ HỌ MÀU 02
4.1. CHLOROPHYLLIDE:
Nhóm ester phytyl dễ bị thủy phân cho chlorophyllide và phytol

C55H72O5N4Mg + kiềm = (C32H30ON4Mg)(COONa)2 + +CH3OH +rượu phytol


C55H70O6N4Mg + kiềm = (C32H28O2N4Mg)(COONa)2 + CH3OH+ rượu phytol
TỔNG QUAN VỀ HỌ MÀU 02
4.2. PHEOPHYTIN:
Là dẫn xuất Mg tự do của chlorophyll

Dưới tác dụng của axit của dịch bào và nhiệt độ,̣ diệp
lục sẽ biến đởi thành pheophytin a và b tương ứng:

Chlorophyll+2HX = Pheophitin + MgX2


TỔNG QUAN VỀ HỌ MÀU 02
4.3. PHEOPHORBIDE:
Khi thủy phân chlorophyll không sinh ra phytol thì ta nhận được
pheophorbide. Trong phân tử pheophorbide không có ion Mg2+
Hợp chất màu diệp lục

5. ỨNG DỤNG

1. TỔNG QUAN
VỀ CÂY
4. HOẠT TÍNH
SINH HỌC

2. TỔNG QUAN
VỀ HỌ MÀU
3. QUY TRÌNH
CHIẾT MÀU
QUY TRÌNH CHIẾT MÀU 03
1. QUY TRÌNH CHIẾT CHLOROPHYLL:

Quy trình
thủ công Quy trình trong
công nghiệp
QUY TRÌNH CHIẾT MÀU 03
QUY TRÌNH THỦ CÔNG:

Đun với nhiệt: Nguyên


liệu → Làm sạch → Đun
sôi → Tách dung dịch lấy
màu.

Xay hoặc giã nhỏ, vắt lấy


nước: Nguyên liệu → Làm
sạch → Xay hoặc giã nhỏ
→ Lọc → Lấy màu.
QUY TRÌNH CHIẾT MÀU 03
QUY TRÌNH TRONG CÔNG NGHIỆP
QUY TRÌNH CHIẾT MÀU 03
QUY TRÌNH TRONG CÔNG NGHIỆP

 Phép xác định chlorophyll bằng phương


pháp trắc quang bao gồm các quá trình: phá
Phương pháp vỡ tế bào và ngâm chiết chlorophyll, sau đó
trắc quang đo độ hấp thụ ở các bước sóng.
QUY TRÌNH CHIẾT MÀU 03
QUY TRÌNH TRONG CÔNG NGHIỆP
 Phương pháp huỳnh quang có độ nhạy cao
hơn phương pháp trắc quang, do đó đối với
Phương pháp các mẫu có hàm lượng chlorophyll nhỏ,
huỳnh quang phương pháp huỳnh quang sẽ ưu tiên được
sử dụng.
QUY TRÌNH CHIẾT MÀU 03
QUY TRÌNH TRONG CÔNG NGHIỆP

 Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng


(HPLC) với thiết bị phức tạp hơn nhưng vẫn
Phương pháp
dựa trên nguyên tắc của phương pháp
sắc kí lỏng
huỳnh quang và trắc quang.
hiệu năng
QUY TRÌNH CHIẾT MÀU 03
QUY TRÌNH TRONG CÔNG NGHIỆP
 Phương pháp điện hóa xác định
chlorophyll bằng cực phổ tuần hoàn trực tiếp
thông qua điện cực màng carbon thu được
Phương pháp mũi đơn thuận nghịch oxy hóa tại cực dương
điện hóa ở EV = +400 mV, điện cực so sánh là
Ag/AgCl.
QUY TRÌNH CHIẾT MÀU 03
2. MỘT SỐ LOẠI DUNG MÔI CHIẾT:
QUY TRÌNH CHIẾT MÀU 03
3. MỤC ĐÍCH CÔNG NGHỆ:
Lá cây
Xay Trích ly

Lọc tinh Ly tâm Lọc sơ bộ

Cô đặc chân
không Sấy màu Bột màu
QUY TRÌNH CHIẾT MÀU 03
VÍ DỤ: Quá trình tách chiết chlorophyll từ Rong Mứt với hệ dung
môi (ethanol, methanol, aceton) được tiến hành như sau:
Rong khô

DỊCH Ngâm lần 1


CHLOROPHYLL

Cô đặc Ngâm lần 2

Ly tâm 6000v/phút
Ngâm lần 3
trong 10p

Ủ(4’C/16-24h) Làm ráo nước

Hòa trộn Xay


Hợp chất màu diệp lục

5. ỨNG DỤNG

1. TỔNG QUAN
VỀ CÂY
4. HOẠT TÍNH
SINH HỌC

2. TỔNG QUAN
VỀ HỌ MÀU
3. QUY TRÌNH
CHIẾT MÀU
HOẠT TÍNH SINH HỌC 04

Clorophil đóng vai trò quan trọng trong


quá trình quang hợp. Do đó,
chlorophyll và
dẫn xuất của
Là nguồn chủ yếu tạo ra hợp chất hữu cơ
chlorophyll có
và là nguồn duy nhất sinh ra oxy tự do. các đặc tính
sinh học như
sau:
Chlorophyll và các dẫn xuất còn được sử
dụng như là chất cảm thụ ánh sáng.
HOẠT TÍNH SINH HỌC 04

Chống lão hóa Khử mùi cơ thể

Kích thích hệ thống miễn dịch Loại bỏ nấm mốc


HOẠT TÍNH SINH HỌC 04

Giải độc gan Chống lại sự thiếu máu

Ngăn ngừa ung thư Bình thường hóa huyết áp


HOẠT TÍNH SINH HỌC 04
KẾT LUẬN:
1 2
Diệp lục không những là một Diệp lục với màu xanh tự nhiên đã
nguyên liệu màu tự nhiên an toàn và đang thay thế cho các sản phẩm
với sức khỏe con người, mà còn có màu tổng hợp gây hại cho sức khỏe
những tính năng sinh học vượt trội con người
tốt cho sức khỏe.

3 4

Diệp lục có mặt hầu hết ở mọi nơi Sắc xanh của diệp lục còn là cả một
xung quanh chúng ta, vì vậy, việc màu hi vọng cho một nền khoa học
nghiên cứu và áp dụng chúng thì xanh hiện đại có ích cho sức khỏe
đơn giản, việc chiết tách cũng con người. Chúng ta hi vọng và tin
không quá phức tạp. tưởng rằng trong tương lai, diệp lục
có thể làm được nhiều hơn thế nữa.
Hợp chất màu diệp lục

5. ỨNG DỤNG

1. TỔNG QUAN
VỀ CÂY
4. HOẠT TÍNH
SINH HỌC

2. TỔNG QUAN
VỀ HỌ MÀU
3. QUY TRÌNH
CHIẾT MÀU
ỨNG DỤNG 05

Ứng dụng Ứng dụng Ứng dụng Ứng dụng


trong Thực trong Dược trong Sản trong Y Học
Phẩm Phẩm Xuất Công
Nghiệp
ỨNG DỤNG 05
Trong THỰC
PHẨM
Lá dứa

Lá dứa cho màu xanh lá cây tươi, dịch chiết suất dễ tan trong nước, có
độ bền màu ở nhiệt độ cao với thời gian dài và có mùi thơm rất dễ
chịu, đặc trưng. Lá dứa được sử dụng nhuộm màu cho bánh, thạch và
một só nước giải khát. Lá dứa có thể được hấp chín trực tiếp từ lá tươi
hoặc xay nhỏ, vắt lấy nước để lấy màu.
ỨNG DỤNG 05
Trong THỰC
PHẨM Lá bồ ngót

Lá bồ ngót (còn gọi là bù ngót, hoặc rau ngót). Màu của loại lá này
khá bền với nhiệt, dễ tan trong nước, thường dùng ở dạng tươi, giã
vắt lấy nước nhuộm cho các loại bánh.
ỨNG DỤNG 05
Trong DƯỢC
PHẨM

Không những đóng vai trò quan trọng trong tự nhiên, chlorophyll còn có nhiều
tác dụng kỳ diệu đối với con người, đặc biệt là trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.

Thuốc mỡ Chlorophyll Thực phẩm bổ sung Chlorophyll


ỨNG DỤNG 05
Trong SX
CÔNG NGHIỆP
ỨNG DỤNG 05
Trong Y HỌC Khẩu phần
ăn kiêng để
chữa bệnh.
Phòng chống
Làm tăng chức các chất gây
năng của tim, hệ ung thư từ các
huyết quản, phổi. thức ăn bị thiu
mốc

Là chất cảm thụ


Chlorophyll ánh sáng để diệt
còn giúp cho các tế bào ung
tiêu hoá tốt ức chế phát
thư và chống
triển của vi
virus
khuẩn, kích
thích việc phục
hồi các mô đã bị
hư hại
Chlorophyll là sắc tố màu xanh lá cây
thường được dùng làm nguyên liệu
Ứng dụng Cấu trúc
trong: thực Phân loại: a & b
phẩm, dược TQ về cây Tính chất
phẩm,công TQ về
nghiệp, y học họ màu
DIỆP
Ứng dụng
LỤC Quy trình
Chiết màu
Hoạt tính
Sinh hóa
Quy trình chiết thủ công
Quy trình chiết công
Vai trò của chlorophyll nghiệp

You might also like