Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

자연과 환경

(tự nhiên và môi trường)


1. 한국의 지리적 환경- Môi trường địa lý Hàn Quốc
a) 위치: vị trí
- ‘반도’란 삼면이 바다로 둘러싸인 지형이다.
Bán đảo là địa hình ba mặt được bao quanh bởi biển.
- 한반도는 아시아 대륙의 동쪽 끝에 있다. (동북아시아의 중심)
Bán đảo Triều Tiên nằm ở cuối phía đông của đại lục châu Á. (Trung tâm
Đông Bắc Á.
- 북쪽으로는 중국, 러시아와 접하며 남쪽으로는 일본과 바다를
사이에 두고 있다.
Phía bắc giáp với Trung Quốc và Nga, phía nam giáp biển Nhật Bản.
- 한반도는 휴전선을 사이에 두고 남한과 북한으로 나뉘어 있다.
Bán đảo Triều Tiên được chia thành Nam Hàn và Bắc Hàn với đường đình
chiến ở giữa.
- 남한의 면적은 100,444 km2
Diện tích của Hàn Quốc là 100,444 km2

b) 지형: địa hình


- 한반도는 동고서저형 지형으로 산간 지역, 평야 지역, 해안
지역으로 나뉜다.
Bán đảo Triều Tiên - địa hình Đông cao Tây thấp, được chia thành các
khu vực miền núi, đồng bằng và ven biển.
+ 산지: vùng núi
• 산지가 70%이다, 높은 산들은 주로 동북쪽에 분포한다.
Với 70% diện tích núi, núi cao chủ yếu phân bố ở phía đông bắc.
• 특징으로 일정한 높이에 평평한 지형이 발달한 평탄면 지형이다.
(고위 평탄면)
Đây là một địa hình phẳng phát triển với độ cao không đổi.
(Mặt phẳng cao)
• 젓소와 양을 기르는 목축과 밭농사를 한다. Họ tham gia chăn nuôi
và trồng trọt trên đồng ruộng, chăn nuôi bò sữa và cừu.

+ 평야: đồng bằng


• 평야가 30%이다, 주로 남쪽과 서쪽에 있다.
Đồng bằng chiếm 30%, chủ yếu ở phía Nam và phía Tây.
• 평야는 낮고 평탄하다.
Đồng bằng thấp và bằng phẳng.
• 하천 주변의 평야에서는 논농사를 많이 짓고, 평탄한 평지에는
도시가 발달했다
Nhiều hoạt động trồng lúa được thực hiện ở vùng đồng bằng ven sông và
các thành phố được phát triển trên vùng đồng bằng bằng phẳng.

+ 해안: ven biển


• 삼면이 바다로 둘러쌓인다.
Ba mặt giáp biển.
• 대규모의 양식장이 있고 일본과 중국과의 무역항과 중공업이
발달한 도시들이 있다.
Có các trang trại nuôi trồng thủy sản quy mô lớn, cảng thương mại với
Nhật Bản, Trung Quốc và các thành phố có nền công nghiệp nặng phát
triển.

c) 기후: khí hậu


- 한국의 기후는 온대기후이며, 사계절이 뚜렷하다.
Khí hậu Hàn Quốc ôn hòa, có 4 mùa rõ rệt.
+ 봄: 기온이 온화하다. 꽃샘추위나 황사가 있다. 나들이를 다니고
학교나 농사일을 시작하는 계절이다.
Mùa xuân: Nhiệt độ ôn hòa. Có thời tiết lạnh đầu xuân và bụi vàng. Đây
là mùa để đi chơi và bắt đầu đi học hoặc làm việc đồng áng.
+여름: 덥고 비가 많이 온다. 휴가를 떠나고 삼계탕을 먹는다.
Mùa hè: nóng và mưa nhiều. Đi nghỉ và ăn samgyetang.
+가을: 기온이 온화하며 하늘이 높고 푸르다. 농작물의 수확으로
먹거리가 풍부한 계절이다. (‘천고마비’의 계절)
Mùa thu: Nhiệt độ ôn hòa, bầu trời trong xanh. Đó là mùa có nguồn thực
phẩm dồi dào do thu hoạch mùa màng. (Mùa '천고마비')
+겨울: 춥고 건조하며 눈이 내린다. 김장을 한다.
Mùa đông: Lạnh, khô và có tuyết. Làm kim chi.
=> 계절에 따라 옷차림, 먹는 음식, 사용하는 물건, 여가 활동 등
사람들의 생활 모습이 달라진다
=> Lối sống của mọi người thay đổi tùy theo mùa, bao gồm cách họ ăn
mặc, thực phẩm họ ăn, những thứ họ sử dụng và các hoạt động giải trí
của họ.

2. 한국인의 의식주 - Ẩm thực, trang phục và


nhà ở Hàn Quốc
a) 식생활 - sinh hoạt ăn uống
- ‘신토불이’는 자신이 태어난 땅에서 나온 먹거리가 자신의 몸에
더 잘맞는다는 뜻이다.
‘신토불이’ có nghĩa là thức ăn từ vùng đất nơi người ta sinh ra sẽ phù
hợp hơn với cơ thể người đó.
- 요즘 서양식 음식을 파는 식당이 많지만 한식 음식을 파는
식당도 많다.
Hiện nay có rất nhiều nhà hàng bán đồ Tây nhưng cũng có rất nhiều nhà
hàng bán đồ Hàn.
- 한식은 한국의 전통 음식문화로 밥, 반찬, 국이나 찌개 등으로
구성되 있다.
Món ăn Hàn Quốc là văn hóa ẩm thực truyền thống của Hàn Quốc và bao
gồm cơm, món ăn phụ, súp và món hầm.
• 밥은 쌀을 재료로 하여 짓는 것이다.
Cơm được làm từ gạo làm nguyên liệu.
• 국은 고기, 생선, 채소 등 다양한 재료로 만들어서 끓여 먹는다.
Súp được nấu bằng cách đun sôi và ăn nhiều nguyên liệu khác nhau như
thịt, cá và rau.
• 찌개는 국보다 국물을 적게 하여 끓여내 먹는다.
Món hầm được ăn bằng cách luộc ít nước hơn súp.
• 반찬은 주로 채소를 이용하여 만든 나물이나 김치가 있다.
Món ăn kèm chủ yếu bao gồm rau củ hoặc kim chi.
+ 김치는 한국의 대표하는 음식이고 늦가을부터 초겨울 사이에
김치를 담근다.
Kimchi là món ăn đặc trưng của Hàn Quốc, kimchi được làm vào khoảng
thời gian cuối thu đầu đông.
+ 발효음식으로는 된장, 간장, 고추장 같은 장류나 새우젓, 멸치젓
등의 젓갈류가 있다.
Thực phẩm lên men bao gồm các loại nước sốt như tương đậu nành, nước
tương, tương ớt đỏ và các loại hải sản muối như tôm muối, cá cơm muối.
• 특별한 요리로는 불고기, 삼겹살, 비빔밥, 삼계탕 등을 들 수 있다.
Các món đặc biệt bao gồm bulgogi, thịt ba chỉ, bibimbap và samgyetang.

b) 의생활 - trang phục


- 현대 한국인의 옷차림은 매우 다양하다. 예의를 갖추어 입는
정정인 양복, 일상복인 청바지 등을 들 수 있다.
Trang phục của người Hàn Quốc hiện đại rất đa dạng. Ví dụ bao gồm một
bộ đồ trang trọng được mặc lịch sự và quần jean được mặc như trang
phục hàng ngày.
- 전통적으로 한국인들은 ‘한복’을 입었다.
Theo truyền thống, người Hàn Quốc mặc ‘Hanbok’.
- 요즘의 한복은 조선시대의 형태가 전해진 것이다.
Hanbok ngày nay là kiểu dáng được kế thừa từ triều đại Joseon.
- 요즘 한복은 명절, 결혼식, 돌잔치 등과 같은 특별한 날에 입는
옷이 되었다.
Ngày nay, hanbok đã trở thành trang phục được mặc trong những dịp đặc
biệt như ngày lễ tết, đám cưới, tiệc sinh nhật đầu tiên, v.v.
• 남자 한복은 바지와 저고리를 기본으로 하고 외출할 때 입는
두루마기도 있다.
Hanbok của nam giới gồm có quần và jeogori, ngoài ra còn có durumagi
(durumagi) mặc khi đi ra ngoài.
• 여자 한복는 치마와 저고리를 기본으로 하고 외출할 때 입는
장옷도있다.
Hanbok của phụ nữ gồm có váy và jeogori, ngoài ra còn có jangot để mặc
khi đi ra ngoài.
• 여름에는 주로 모시나 삼베로 옷을 만들어 입었다.
Vào mùa hè, quần áo chủ yếu được làm từ sợi gai hoặc sợi gai dầu.
• 겨울에는 주로 솜이나 비단 등으로 각각 옷을 만들어 입었다
Vào mùa đông, quần áo chủ yếu được làm bằng cotton hoặc lụa.

c) 주생활- sinh hoạt chính


- 한옥은 한국의 전통 집이다.
Hanok là ngôi nhà truyền thống của Hàn Quốc.
- 한옥은 온돌과 대청마루가 있다.
Hanok có Ondol và Daecheongmaru.
+ 온돌은 방을 따뜻하게 해 준다.
Ondol làm ấm căn phòng.
+ 대청마루는 여름을 시원하게 보낼 수 있다.
Daecheongmaru có thể trải qua mùa hè mát mẻ.
- 한옥 지붕의 재료에 따라 기와집과 초가집으로 나뉜다.
Căn cứ vào nguyên liệu của mái nhà Hanok thì nhà ngói và nhà tranh .
+ 기와집은 흙으로 만들어 구운 기와를 지붕에 얹은 집이고 주로
양반들이 사용했다.
Ngôi nhà ngói được làm bằng đất và lợp ngói nung trên mái nhà, chủ yếu
được các quý tộc sử dụng.
+ 초가집은 볏짚을 지붕에 얹은 집이고 주로 서민들이 사용했다.
Nhà tranh là ngôi nhà lợp rơm và chủ yếu được người dân thường sử dụng.

3. 한국의 상징 - Biểu tượng của Hàn Quốc


a.국가명: 대한민국
b.국기: 태극기
c. 국가: 애국가
d. 국화: 무궁화
e. 문자: 한글
a) 국가명 - Tên quốc gia
-한국의 정식 국가명: 대한민국
Tên quốc gia chính thức của Hàn Quốc: 대한민국
-줄임말: 한국
Viết tắt: 한국
-영어로는 The Republic of Korea 라고 한다.
Tên tiếng Anh là The Republic of Korea.
-남한이나 South Korea 라고도 부른다.
Nó còn được gọi là Nam Hàn hoặc Nam Hàn Quốc.
-1948 년부터 사용되고 있다.
Nó đã được sử dụng từ năm 1948.

b) 국기 - Quốc kì
-대한민국의 국기: 태극기
Quốc kỳ của Hàn Quốc: 태극기
-태극기에 평화와 화합의 상징이 담겨 있다.
태극기 chứa biểu tượng của hòa bình và hòa hợp.
-흰색 바탕에 빨강과 파랑의 태극 문양이 중앙에 있고 모서리에
검은색의 4 괘가 있다.
-Trên nền trắng có biểu tượng Taegeuk màu đỏ và xanh ở giữa và bốn bát
quái màu đen ở các góc.
-흰색 바탕은 밝음과 순수, 평화에 대한 사랑을 의미한다.
Nền trắng tượng trưng cho sự trong sáng, thuần khiết và yêu chuộng hòa
bình.
-태극 문양 중 빨강은 존귀, 파랑은 희망을 나타낸다.
Trong biểu tượng Taegeuk, màu đỏ tượng trưng cho sự tôn trọng và màu
xanh tượng trưng cho hy vọng.
태극기 그리는 순서

c) 국가 - Quốc ca
-대한민국의 국가를 애국가라고 부른다.
Quốc ca của Hàn Quốc được gọi là quốc ca.
- ‘나라를 사랑하는 마음을 담은 노래’.
‘Một bài hát chứa đựng tình yêu quê hương.’
-애국가는 4 절로 구성되어 있는데 중요한 국가 행사 제외 대체로
1 절만 부른다.
Quốc ca gồm có bốn câu, nhưng ngoại trừ những sự kiện quan trọng của
đất nước, thường chỉ hát câu đầu tiên.
-애국가는 약 100 여년 전부터 사용되어 왔다.
Quốc ca đã được sử dụng khoảng 100 năm.
-애국가의 작곡가는 안익태 (1906-1965)이다.
Người sáng tác quốc ca là Ahn Eak-tae (1906-1965).

d) 국화 - Quốc hoa
-대한민국을 상징하는 꽃은 무궁화이다.
Loài hoa tượng trưng cho Hàn Quốc là Hoa hồng Sharon.
- ‘영원히 피고 또 피어서 지지 않는 꽃’이라는 의미.
Có nghĩa là 'một bông hoa nở mãi mãi và không bao giờ tàn'.
-7 월~10 월 사이에 매일 꽃을 피우면서 나무 하나에 약 2 천여 개의
꽃송이가 핀다.
Nó nở hoa hàng ngày từ tháng 7 đến tháng 10, với khoảng 2.000 bông
hoa nở trên mỗi cây.
- 무궁화 꽃이 핀 모양을 활용하여 국가 문장으로도 활용되고 있다.
Hình dáng hoa hồng Sharon còn được dùng làm quốc huy.

e) 문자
- 1443 년 세종 대왕이 창제하였다.
Nó được vua Sejong tạo ra vào năm 1443.
- 1446 년에 훈민정음이라고 반포하였다.
Năm 1446, nó được ban hành với tên Hunminjeongeum.
- ‘훈민정음’은 1997 년 유네스코 세계기록문화 유산으로
지정되었다.
‘Hunminjeongeum’ được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào
năm 1997.
- 한글은 자음(19 개)과 모음(21 개)이 있다.
Hangul có 19 phụ âm và 21 nguyên âm.
- 자음은 발음 기관을 보고 만들었다.
Phụ âm được tạo ra bằng cách nhìn vào cơ quan phát âm.
- 모음은 하늘, 땅, 사람이라는 세 가지 요소를 결합하여 만들었다.
Nguyên âm được tạo thành bằng cách kết hợp ba yếu tố: trời, đất và con
người.

You might also like