Professional Documents
Culture Documents
Chương 5. Luận cứ nhất quyết 23-9
Chương 5. Luận cứ nhất quyết 23-9
Bất cứ S nào cũng là P. Bất cứ những kẻ bịp bợm nào cũng đều là những phần tử bất
hảo.
S nào mà chẳng P. Hồng nào mà chẳng có gai.
Không có S nào không là P Không có người nào không tử tế.
Bất kỳ ai là S đều là P. Bất cứ ai là bạn anh đều là những người hiền lành chất phác.
Bất cứ cái gì là S đều là P. Bất cứ cái gì em thích đều là cái tôi thích.
Nếu cái gì đó không phải là P thì Nếu con gì đó không phải là cá thì nó không phải là con cá lia
nó không phải là S thia.
Nếu bất cứ cái gì là S thì nó là P. Nếu bất cứ con gì là mèo thì nó kêu meo meo.
Chỉ có P là S. Chỉ có bác sĩ là nhà phân tâm học.
Duy nhất S là P Điều duy nhất chắc chắn là chẳng có gì chắc chắn cả.
Các biến thể thường gặp của phán đoán "Một số S là P"
Một số P là S. Một số nhà nữ quyền là đàn ông.
Có S là P. Có những triết gia là người Hy Lạp.
Nhiều S là P. Nhiều tỉ phú là người hoạt động từ thiện.
Phần lớn S là P. Phần lớn các triết gia duy vật là người rậm râu.
Hầu hết S là P. Hầu hết các triết gia là người phương Tây.
Không phải mọi S là P. Không phải mọi con bò đều màu xám.
Hầu hết S không là P. Hầu hết quan chức không phải là nhà khoa học
1. Tất cả những ai dưới 65 tuổi là những người cần có bảo hiểm y tế.
2. Tất cả những ai 65 tuổi trở lên không phải là người được tiêm vắc-xin.
3. Một số người trong độ tuổi làm việc không phải là người có bảo hiểm y tế.
4. Một số nhân viên hãng hàng không là những người lao động thời vụ không
được hưởng phúc lợi của hãng.
5. Tất cả bạn của Minh là những người tôi đã gặp ở trường.
Tất cà người mua vế số không phải là người trúng giải
6. Không phải tất cả những người mua vé số đều trúng giải.
9/30/2021 Phan Thị Lý 8
THỰC HÀNH
Chuyển các phán đoán về dạng chuẩn và cho biết cấu trúc hình thức của chúng
1. Hồng nào mà chẳng có gai. Mọi cây hoa hồng là loài cây có gai. (S a P)
2. Không một con cá nào là động vật biết bay. Mọi con cá không là động vật biết bay. (S e P)
3. Chỉ có nông dân mới biết trồng lúa. Mọi người biết trồng lúa là nông dân. (S a P)
4. Tôi luôn cảm thấy căng thẳng khi thi môn Mọi lần thi môn logic là những lần tôi
logic. cảm thấy căng thẳng. (S a P)
5. Mọi chỗ ở Bình Dương đều có mưa. Mọi chỗ ở Bình Dương là những chỗ có
mưa. (S a P)
6. Anh ở đâu là em ở đó. Mọi nơi anh ở là những nơi em sẽ ở. (S a P)
7. Anh sẽ đến bất cứ nơi nào em đã đến. Mọi nơi em đã đến là những nơi anh sẽ
đến. (S a P)
8. Một vài con chó tinh khôn. Một số con chó là con vật tinh khôn. (S i P)
A. phán đoán nối kết hai mệnh đề với nhau bằng các liên từ
C. phán đoán nối kết hai sự vật hay hiện tượng lại với nhau
D. phán đoán đưa ra một nhận định về một quan điểm nào
đó.
9/30/2021 Phan Thị Lý 10
THỰC HÀNH
Cấu trúc logic của một phán đoán nhất quyết bao gồm các thành phần:
A. I
B. E
C. A
D. O
A. I
B. E
C. A
D. O
A. Dạng I
B. Dạng E
C. Dạng A
D. Dạng O
A. S e P
C. S a P
D. S o P
5. Phần lớn những người làm thuê trong các nông trại không được trả công
hậu hĩnh.
6. Tất cả những ai có thể bỏ phiếu đều có cổ phần trong công ty.
phủ định7. Tri thức của chúng ta về những quy tắc đạo đức không phải là đầy đủ
chung Không phải là những tri thức có ngay từ đầu
ngay từ đầu.
9/30/2021 Phan Thị Lý 16
BÀI TẬP: Chuyển các câu sau đây thành các phán đoán nhất quyết
dạng chuẩn
1. Không phải mọi người đều giết người.
2. Có những sinh viên không thích ăn nhậu.
3. Chỉ có sự tồn tại của chính tôi mới là xác thực.
4. Không có triết gia nào mà không phải là học giả.
5. Mọi nguyên lý tự chúng đều là trừu tượng.
6. Không một người có đầu óc thiếu logic nào có thể sai khiến được con cá
sấu.
7. Chỉ có kẻ yếu về mặt tinh thần mới cảm thấy bị thúc bách phải biện bạch
với người khác. (Epictetus)
(3) Không một đại úy nào là sĩ quan. (3) Người vĩ đại không chết.
- Tính chu diên của các hạn từ trong các loại phán đoán nhất quyết như
sau:
+ _ + _ _ _
+ +
S a P S e P S i P S o P
-+-
SS e
ai PP
o +--
A. S a P
B. S e P
C. S i P
D. S o P
A. Luận cứ IV B. Luận cứ II
Phương pháp 2: Sử dụng các quy tắc xác định tính hợp lệ
+ - + - (1) S
+ a M
-
(1) M a P (1) M a P
+ - + + (2) M
- i P
-
(2) S a M (2) S e M
+ - + + (3) S
- i P
-
(3) S a P (3) S e P
(1) M e P (1) M e P
(2) S e M (2) S o M
(3) S …. P (3) S …. P
hợp lệ
9/30/2021 Phan Thị Lý 35
Ví dụ 1: Đã là người thì ai cũng chết. Socrates là người, vậy tất Socrates
phải chết.
Bước 1. Chuẩn hóa luận cứ: Bước 3. Xác định tính chu diên và sử
(1) Mọi người đều là thực thể hữu tử. dụng các quy tắc kiểm tra tam đoạn luận
(2) Socrates là người. (1) M+ a P-
(3) Socrates là thực thể hữu tử (2) S+ a M-
Bước 2. Cấu trúc hình thức: (3) S+ a P-
Đặt ký hiệu: S = Socrates;
P = Thực thể hữu tử; QT 1: Trung từ phải chu diên ít
M = Người nhất một lần.
ta có: (1) M a P
9/30/2021
(2) S a M
(3) S a P Phan Thị Lý
36
Ví dụ 1: Đã là người thì ai cũng chết. Socrates là người, vậy tất Socrates
phải chết.
Bước 1. Chuẩn hóa luận cứ: Bước 3. Xác định tính chu diên và sử
(1) Mọi người đều là thực thể hữu tử. dụng các quy tắc kiểm tra tam đoạn luận
(2) Socrates là người. (1) M+ a P-
(3) Socrates là thực thể hữu tử (2) S+ a M-
Bước 2. Cấu trúc hình thức: (3) S+ a P-
Đặt ký hiệu: S = Socrates; QT 2: Thuật ngữ nào không chu diên
P = Thực thể hữu tử; trong tiền đề thì phải không chu diên
M = Người trong kết luận.
ta có: (1) M a P
9/30/2021
(2) S a M
(3) S a P Phan Thị Lý
37
Ví dụ 1: Đã là người thì ai cũng chết. Socrates là người, vậy tất Socrates
phải chết.
Bước 1. Chuẩn hóa luận cứ: Bước 3. Xác định tính chu diên và sử
(1) Mọi người đều là thực thể hữu tử. dụng các quy tắc kiểm tra tam đoạn luận
(2) Socrates là người. (1) M+ a P-
(3) Socrates là thực thể hữu tử (2) S+ a M-
Bước 2. Cấu trúc hình thức: (3) S+ a P-
Đặt ký hiệu: S = Socrates; QT 3: Nếu tiền đề có một phán đoán
P = Thực thể hữu tử; phủ định thì kết luận phải là phán đoán
M = Người phủ định.
ta có: (1) M a P
9/30/2021
(2) S a M
(3) S a P Phan Thị Lý
38
Ví dụ 1: Đã là người thì ai cũng chết. Socrates là người, vậy tất Socrates
phải chết.
Bước 1. Chuẩn hóa luận cứ: Bước 3. Xác định tính chu diên và sử
(1) Mọi người đều là thực thể hữu tử. dụng các quy tắc kiểm tra tam đoạn luận
(2) Socrates là người. (1) M+ a P-
(3) Socrates là thực thể hữu tử (2) S+ a M-
Bước 2. Cấu trúc hình thức: (3) S+ a P-
Đặt ký hiệu: S = Socrates; QT 4: Một luận cứ hợp lệ không thể có
P = Thực thể hữu tử; hai tiền đề phủ định.
M = Người
ta có: (1) M a P
9/30/2021
(2) S a M
(3) S a P Phan Thị Lý
39
Ví dụ 1: Đã là người thì ai cũng chết. Socrates là người, vậy tất Socrates
phải chết.
Bước 1. Chuẩn hóa luận cứ: Bước 3. Xác định tính chu diên và sử
(1) Mọi người đều là thực thể hữu tử. dụng các quy tắc kiểm tra tam đoạn luận
(2) Socrates là người. (1) M+ a P-
(3) Socrates là thực thể hữu tử (2) S+ a M-
Bước 2. Cấu trúc hình thức: (3) S+ a P-
Đặt ký hiệu: S = Socrates; QT 5: Một luận cứ hợp lệ không thể có
P = Thực thể hữu tử; hai tiền đề chung khi kết luận là phán
M = Người đoán riêng.
ta có: (1) M a P
9/30/2021
(2) S a M
(3) S a P Phan Thị Lý
40
Ví dụ 1: Đã là người thì ai cũng chết. Socrates là người, vậy tất Socrates
phải chết.
Bước 1. Chuẩn hóa luận cứ: Bước 3. Xác định tính chu diên và sử
(1) Mọi người đều là thực thể hữu tử. dụng các quy tắc kiểm tra tam đoạn luận
(2) Socrates là người. (1) M+ a P-
(3) Socrates là thực thể hữu tử (2) S+ a M-
Bước 2. Cấu trúc hình thức: (3) S+ a P-
Đặt ký hiệu: S = Socrates;
P = Thực thể hữu tử; Bước 4. Đánh giá:
M = Người Đây là một luận cứ hợp lệ, vì
ta có: (1) M a P nó không vi phạm các quy tắc
(2) S a M kiểm tra tam đoạn luận
9/30/2021
(3) S a P Phan Thị Lý 41
Ví dụ 2: Một số cá heo biết sử dụng công cụ lao động. Loài biết sử dụng công cụ lao động
là loài thông minh. Do đó, cá heo là loài thông minh.
Bước 1. Chuẩn hóa luận cứ:
Bước 3. Xác định tính chu diên và sử
(1) Một số cá heo là loài biết sử dụng
dụng các quy tắc kiểm tra tam đoạn luận
công cụ lao động
(2) Mọi loài biết sử dụng công cụ lao (1) S- i M-
động là loài thông minh (2) M+ a P-
(3) Cá heo là loài thông minh. (3) S+ a P-
Bước 2. Cấu trúc hình thức:
Đặt ký hiệu: S = Cá heo ; QT 1: Trung từ phải chu diên ít
P = loài thông minh; nhất một lần.
M = Loài biết sử dụng công cụ lao động
ta có: (1) S i M
(2) M a P
9/30/2021 (3) S a P Phan Thị Lý 42
Ví dụ 2: Một số cá heo biết sử dụng công cụ lao động. Loài biết sử dụng công cụ lao động
là loài thông minh. Do đó, cá heo là loài thông minh.
Bước 1. Chuẩn hóa luận cứ:
Bước 3. Xác định tính chu diên và sử
(1) Một số cá heo là loài biết sử dụng
dụng các quy tắc kiểm tra tam đoạn luận
công cụ lao động
(2) Loài biết sử dụng công cụ lao động là (1) S- i M-
loài thông minh (2) M+ a P-
(3) Cá heo là loài thông minh. (3) S+ a P-
Bước 2. Cấu trúc hình thức:
QT 2: Thuật ngữ nào không chu diên
Đặt ký hiệu: S = Cá heo ;
trong tiền đề thì phải không chu diên
P = loài thông minh;
trong kết luận.
M = Loài biết sử dụng công cụ lao động
ta có: (1) S i M
(2) M a P
9/30/2021 (3) S a P Phan Thị Lý 43
Ví dụ 2: Một số cá heo biết sử dụng công cụ lao động. Loài biết sử dụng công cụ lao động
là loài thông minh. Do đó, cá heo là loài thông minh.
Bước 1. Chuẩn hóa luận cứ:
Bước 3. Xác định tính chu diên và sử
(1) Một số cá heo là loài biết sử dụng
dụng các quy tắc kiểm tra tam đoạn luận
công cụ lao động
(2) Loài biết sử dụng công cụ lao động là (1) S- i M-
loài thông minh (2) M+ a P-
(3) Cá heo là loài thông minh. (3) S+ a P-
Bước 2. Cấu trúc hình thức:
QT 3: Nếu tiền đề có một phán đoán
Đặt ký hiệu: S = Cá heo ;
phủ định thì kết luận phải là phán đoán
P = loài thông minh;
phủ định.
M = Loài biết sử dụng công cụ lao động
ta có: (1) S i M
(2) M a P
9/30/2021 (3) S a P Phan Thị Lý 44
Ví dụ 2: Một số cá heo biết sử dụng công cụ lao động. Loài biết sử dụng công cụ lao động
là loài thông minh. Do đó, cá heo là loài thông minh.
Bước 1. Chuẩn hóa luận cứ:
Bước 3. Xác định tính chu diên và sử
(1) Một số cá heo là loài biết sử dụng
dụng các quy tắc kiểm tra tam đoạn luận
công cụ lao động
(2) Loài biết sử dụng công cụ lao động là (1) S- i M-
loài thông minh (2) M+ a P-
(3) Cá heo là loài thông minh. (3) S+ a P-
Bước 2. Cấu trúc hình thức:
QT 4: Một luận cứ hợp lệ không thể có
Đặt ký hiệu: S = Cá heo ;
hai tiền đề phủ định.
P = loài thông minh;
M = Loài biết sử dụng công cụ lao động
ta có: (1) S i M
(2) M a P
9/30/2021 (3) S a P Phan Thị Lý 45
Ví dụ 2: Một số cá heo biết sử dụng công cụ lao động. Loài biết sử dụng công cụ lao động
là loài thông minh. Do đó, cá heo là loài thông minh.
Bước 1. Chuẩn hóa luận cứ:
Bước 3. Xác định tính chu diên và sử
(1) Một số cá heo là loài biết sử dụng
dụng các quy tắc kiểm tra tam đoạn luận
công cụ lao động
(2) Loài biết sử dụng công cụ lao động là (1) S- i M-
loài thông minh (2) M+ a P-
(3) Cá heo là loài thông minh. (3) S+ a P-
Bước 2. Cấu trúc hình thức:
QT 5: Một luận cứ hợp lệ không thể có
Đặt ký hiệu: S = Cá heo ;
hai tiền đề chung khi kết luận là phán
P = loài thông minh;
đoán riêng.
M = Loài biết sử dụng công cụ lao động
ta có: (1) S i M
(2) M a P
9/30/2021 (3) S a P Phan Thị Lý 46
Ví dụ 2: Một số cá heo biết sử dụng công cụ lao động. Loài biết sử dụng công cụ lao động
là loài thông minh. Do đó, cá heo là loài thông minh.
Bước 1. Chuẩn hóa luận cứ:
Bước 3. Xác định tính chu diên và sử
(1) Một số cá heo là loài biết sử dụng
dụng các quy tắc kiểm tra tam đoạn luận
công cụ lao động
(2) Loài biết sử dụng công cụ lao động là (1) S- i M-
loài thông minh (2) M+ a P-
(3) Cá heo là loài thông minh. (3) S+ a P-
Bước 2. Cấu trúc hình thức:
Đặt ký hiệu: S = Cá heo ; Bước 4. Đánh giá:
P = loài thông minh;
Đây là một luận cứ không hợp lệ,
M = Loài biết sử dụng công cụ lao động
vì nó vi phạm quy tắc thứ 2 (S
ta có: (1) S i M
không chu diên trong tiền đề 1
(2) M a P
nhưng chu diên trong kết luận)
9/30/2021 (3) S a P Phan Thị Lý 47
THỰC HÀNH
(2) S e M
(3) S o P
Kết luận là phán đoán bộ phận, tiền đề
là phán đoán chung, do đó
LUẬN CỨ KHÔNG HỢP LỆ
9/30/2021 Phan Thị Lý 48
THỰC HÀNH
-
Xác định xem luận cứ sau (1) M a P
đây hợp lệ không, vì sao?
(2) S i M
+
(3) S o P
Hạn từ P trong tiền đề không chu diên
nhưng trong kết luận lại chu diên, do đó
LUẬN CỨ HỢP LỆ
9/30/2021 Phan Thị Lý 50
THỰC HÀNH
-
Xác định xem luận cứ sau (1) P i M
đây hợp lệ không, vì sao?
(2) S e M
+
(3) S o P
Hạn từ P trong tiền đề không chu diên
nhưng kết luận lại chu diên, do đó
A. Luận cứ I B. Luận cứ II
A. Luận cứ I B. Luận cứ II
A. Luận cứ I B. Luận cứ II
A. Luận cứ I B. Luận cứ II
A. Luận cứ I B. Luận cứ II
A. Luận cứ I B. Luận cứ II
1 2 3
1 2 3
S P
M
(1) Mọi trẻ em dưới 6 tuổi là người có bảo hiểm y tế
(2) Bé An là trẻ em dưới 6 tuổi
2 4
(3) Bé An là người có bảo hiểm y tế 3
5 6 7
S P
S P
(bé An) (người có bảo
hiểm y tế)
Bước 3: Biểu thị các tiền đề là phán đoán trẻ em dưới 6 tuổi
chung .
VD: (1) Mọi trẻ em dưới 6 tuổi là người có bảo
hiểm y tế
1
(2) Bé An là trẻ em dưới 6 tuổi
Bước 5: Xác định tính hợp quy tắc bằng cách kiểm
Bé An Người có
tra kết luận có được biểu thị trong sơ đồ hay không.
bảo hiểm
y tế
“Mọi luật sư đều hiểu biết pháp luật, “Hầu hết giáo viên đều dạy con
An là luật sư thì chắc chắn anh ta phải tốt, em cũng là giáo viên không lẽ
là người am tường pháp luật rồi ” nào lại không giỏi khoản này”.
Bước 1: Phát biểu luận cứ dưới Bước 1: Phát biểu luận cứ dưới
dạng chuẩn: dạng chuẩn
(1) Mọi luật sư đều là người hiểu (1) Một số giáo viên là người dạy
biết pháp luật con tốt
(2) An là luật sư (2) Em là giáo viên
(3) An là người hiểu biết pháp luật (3) Em là người dạy con tốt
Bước 2: Biểu thị các phán đoán tiền đề bằng sơ đồ
luật sư
giáo viên
1
1
2 4
2 4
3 X
3
5 6 7
55 6 7
Bước 3: Kết luận: Khu vực 3 vừa thuộc Bước 3: Kết luận: Để hợp lệ X phải nằm
phạm trù An vừa thuộc phạm trù luật sư , trong khu vực 3 nhưng X không nằm
do đó kết luận tất yếu được rút ra từ tiền trong khu vực 3, kết luận không được
đề biểu thị trên hình vẽ, luận cứ không hợp
CÁC BƯỚC VẼ SƠ ĐỒ VENN
M
Bước 1: Phát biểu luận cứ ở dạng chuẩn của
tam đoạn luận nhất quyết.
Bước 2: Vẽ, đặt tên ba vòng tròn giao nhau, và 1
Khu vực 3 vừa thuộc phạm trù “Socrates” vừa thuộc phạm trù
“Thực thể hữu tử” kết luận tất yếu được rút ra từ tiền đề.
9/30/2021 Phan Thị Lý 73
Xét luận cứ sau : Trái táo
6 7
5
X trong khu vực 3 vừa ở trong tập
hợp Trái cây vừa ở trong tập hợp
Vật màu đỏ. Do đó, luận cứ hợp lệ. Trái cây Vật màu đỏ
5 X 6
7
Để hợp lệ, X phải ở trong khu vực
2 hoặc 5. Vì nó không ở trong khu
vực 2 và 5, kết luận không được Trái cây Trái táo
biểu thị trong hình vẽ, và vì thế,
luận cứ này không hợp lệ.
9/30/2021 Phan Thị Lý 75
THỰC HÀNH
Trong sơ đồ sau, phần số 1 là đại diện cho các đối tượng nào?
1 2 3
S P
A. Các đối tượng là S không phải P B. Các đối tượng vừa là S vừa là P
x
1 2 3
A. Mọi S là P. B. Một số S là P.
S P S P S P M P
Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 Sơ đồ 3 Sơ đồ 4
A. Sơ đồ 1 B. Sơ đồ 2
C. Sơ đồ 3 D. Sơ đồ 4
9/30/2021 Phan Thị Lý 78
THỰC HÀNH
Cho luận cứ “Socrates phải chết là điều đương nhiên, bởi lẽ Ông ấy là một con
người, mà đã là người thì có ai bất tử đâu?”. Sơ đồ biểu diễn cấu trúc của luận cứ
này là:
M M M S
S P S P S P M P
Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 Sơ đồ 3 Sơ đồ 4
A. Sơ đồ 1 B. Sơ đồ 2
C. Sơ đồ 3 D. Sơ đồ 4
9/30/2021 Phan Thị Lý 79
THỰC HÀNH
Cho luận cứ “Mọi trái táo không có màu đỏ. Một số trái cây không có màu đỏ. Do
đó, một số trái cây không là trái táo.” Sơ đồ biểu diễn cấu trúc của luận cứ và
đánh giá tính hợp lệ của luận cứ này là:
M M
S P S P
Sơ đồ 1 Sơ đồ 2