De Thi HSG Dia Li Lop 11 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2020 - 2021

TRƯỜNG THPT KIM LIÊN MÔN THI: ĐỊA LÍ, LỚP 11


Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: (4,5 điểm)


a. Nêu khái niệm và đặc điểm của nền kinh tế tri thức? Theo em, Việt Nam có
những điều kiện thuận lợi gì để tiếp cận và phát triển nền kinh tế tri thức?
b. Tại sao các nước Mĩ La tinh rất giàu tài nguyên thiên nhiên nhưng phần lớn dân
cư vẫn sống dưới mức nghèo khổ?
Câu 2: (4,5 điểm)
Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học? Tác động
của suy giảm đa dạng sinh học và các giải pháp bảo vệ?
Câu 3: (6,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2015
Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 565,7 769,8 624,8
Nhập khẩu 235,4 335,9 379,5 454,5 692,4 648,3
a. Tính cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản, giai đoạn 1990- 2015
b. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu giai đoạn 1990- 2015
c. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ
Câu 4: ( 5,0 điểm)
a. Hãy trình bày vị trí địa lí của Hoa Kì và cho biết vị trí địa lí đó có những thuận
lợi và khó khăn gì trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì?
b. Đặc điểm dân cư của Liên bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho
việc phát triển kinh tế - xã hội?
-------Hết--------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh………………………………………………Số báo danh ………
TRƯỜNG THPT KIM LIÊN KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2019-2020
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ, LỚP 11
(Hướng dẫn chấm gồm: 04 trang)

CÂU NỘI DUNG ĐIỂM


Câu 1: a.Khái niệm và đặc điểm của nền kinh tế tri thức. Điều kiện
4,5 đ thuận lợi để Việt Nam tiếp cận và phát triển nền kinh tế tri thức:
*Khái niệm: Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế mới, dựa trên tri thức,
kĩ thuật và công nghệ cao. 0,5
*Đặc điểm:
-Cơ cấu kinh tế: dịch vụ chiểm tỉ trọng chủ yếu trong cơ cấu GDP,
trong đó các ngành cần nhiều tri thức chiếm ưu thế tuyệt đối, như 0,25
ngân hàng, tài chính, điện tử, tin học, bảo hiểm,…
- Công nghệ chủ yếu để phát triển là công nghệ cao, điện tử hóa, tin 0,25
học hóa, tự động hóa, các siêu xa lộ thông tin….
- Cơ cấu lao động: công nhân tri thức là chủ yếu. 0,25
- Tỉ lệ đóng góp của khoa học và công nghệ cho tăng trưởng kinh tế
chiếm hơn 80%. 0,25
- Giáo dục có tầm quan trọng rất lớn. 0,25
-Công nghệ thông tin và truyền thông có vai trò rất lớn. 0,25
*Điều kiện thuận lợi để Việt Nam tiếp cận và phát triển nền kinh
tế tri thức:
-Đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước ta về phát triển giáo 0,25
dục - đào tạo và khoa học - công nghệ.
-Nguồn lao động trẻ, dồi dào, năng động, sang tạo, ham học hỏi. 0,25
- Cơ sở vật chất- kĩ thuật ngày càng vững mạnh. 0,25
- Vị trí địa lí thuận lợi cho việc mở cửa, tiếp cận, giao lưu, hội nhập
với nền kinh tế thi thức của khu vực và thế giới. 0,25
b. Các nước Mĩ La tinh rất giàu tài nguyên thiên nhiên nhưng
phần lớn dân cư sống dưới mức nghèo khổ là do những nguyên
nhân sau:
- Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế phát triển kinh tế 0,25
độc lập, tự chủ và quản lí kinh tế yếu kém.
- Các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát 0,25
triển của đất nước.
- Vẫn phụ thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài, bị tư bản nước ngoài 0,25
lũng đoạn, phải bán rẻ tài nguyên.
- Nợ nước ngoài rất lớn, hàng năm phải dành một phần lớn nguồn thu 0,25
nhập cho việc trả nợ.
- Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để nên dân nghèo không có
ruộng đất. Các chủ trại không trồng lương thực, mà trồng cây công 0,25
nghiệp xuất khẩu dẫn đến thiếu lương thực.
- Đô thị hóa tự phát do dân nghèo ở nông thôn ồ ạt ra thành phố tìm 0,25
việc làm, nên tỉ lệ thất nghiệp cao.
Câu 2 a. Những nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật:
4,5 đ - Khai thác quá mức của con người. 0,25
- Dân số đông và tăng nhanh. 0,25
- Ô nhiễm môi trường: nước, đất, không khí,… 0,25
- Biến đổi khí hậu toàn cầu. 0,25
- Mất rừng, cháy rừng: mất nguồn thức ăn và nơi cư trú của động vật. 0,25
Thay đổi trong thành phần hệ sinh thái.
- Sự nhập nội các loài ngoại lai. 0,25
b. Tác động của suy giảm đa dạng sinh vật và giải pháp bảo vệ:
* Tác động của suy giảm đa dạng sinh vật:
- Làm mất nguồn dư trữ cơ bản quan trọng trên Trái Đất: các loài sinh
vật, các gen di truyền. 0,5
- Làm tuyệt chủng nhiều loài sinh vật quý hiếm trên Trái Đất.
- Làm mất đi nguồn thức ăn, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn lợi các 0,5
sản phẩm kinh tế. 0,5
* Các giải pháp bảo vệ:
-Tăng cường giáo dục nhận thức cho người dân về bảo vệ đa dạng 0,25
sinh vật.
- Khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí, phát triển kinh tế bền vững. 0,25
- Xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân. 0,25
- Xử phạt nghiêm, cấm buôn bán, săn bắt động- thực vật quý hiếm. 0,25
- Tích cực trồng rừng, bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường. 0,25
-Giảm nhập các loài sinh vật ngoại lai. 0,25
Câu 3 a. Cán cân xuất nhập khẩu(Đơn vị: Tỉ USD)
6,0 đ Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2015
Cán cân xuất nhập khẩu 52,2 107,2 99,7 111,2 77,4 -23,5 1,0
b.Vẽ biểu đồ cột (hoặc biểu đồ đường).
- Vẽ chính xác, có chú giải, có tên biểu đồ.
- Vẽ không chính xác trừ 1,0 điểm. 3,0
- Vẽ thiếu mỗi ý nói trên trừ 0,5 điểm.
c. Nhận xét:
-Giá trị xuất khẩu tăng nhanh liên tục từ 1990- 2010, giảm mạnh từ 0,5
2010- 2015. (Dẫn chứng).
- Giá trị nhập khẩu cũng tăng nhanh liên tục từ 1990- 2010, giảm 0,5
mạnh từ 2010- 2015. (Dẫn chứng).
-Cán cân xuất nhập khẩu: từ 1990 - 2010 luôn xuất siêu với giá trị lớn 0,5
và tăng giảm khác nhau giữa các năm. Từ năm 2010 - 2015 cán cân
xuất nhập khẩu âm (-23,5 tỉ USD), gọi là nhập siêu.
- Kết luận: Ngoại thương của Nhật Bản phát triển mạnh nhưng cũng 0,5
có nhiều biến động.
Câu 4 a.Vị trí địa lí của Hoa Kì và vị trí địa lí đó có những thuận lợi và
5,0 đ khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội của Hoa Kì:
*Đặc điểm vị trí địa lí của Hoa kì:
-Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ 250B đến 490B. 0,5
-Nằm giữa hai đại dương lớn (Thái Bình Dương và Đại Tây Dương). 0,5
-Tiếp giáp:
+ Phía Bắc giáp Ca-na-đa. 0,25
+Phía Tây giáp Thái Bình Dương. 0,25
+ Phía Nam giáp Mê-hi-cô và vịnh Mê-hi-cô. 0,25
+Phía Đông giáp Đại Tây Dương. 0,25
*Thuận lợi:
- Khi nền kinh tế tư bản Hoa Kì ra đời, có sẵn thị trường rộng lớn, 0,25
không bị các nước tư bản cạnh tranh.
- Nằm cách xa trung tâm thế giới, không những đã tránh được hai 0,25
cuộc đại chiến thế giới, mà còn được lợi.
-Thuận lợi trong giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường và phát triển 0,25
cách ngành kinh tế biển.
- Lãnh thổ rộng lớn làm cho thiên nhiên phân hóa đa dạng, thuận lợi 0,25
cho các ngành sản xuất.
*Khó khăn:
- Việc giao lưu kinh tế với các nước tư bản phương Tây khó khăn. 0,25
- Việc giao lưu kinh tế với châu Phi, châu Á cũng khó khăn, nên chi 0,25
phí lớn cho giao thông.
b.Đặc điểm dân cư của Liên bang Nga có những thuận lợi và khó
khăn cho việc phát triển kinh tế- xã hội?
* Thuận lợi:
- Số dân đông thứ 8 thế giới, cho nên có nguồn lao động dồi dào và có 0,25
thị trường tiêu thụ lớn.
- Tăng dân số rất thấp, nên không có áp lực về chăm sóc, giáo dục trẻ
em, tăng nguồn lao động chậm nên dễ giải quyết việc làm. 0,25
- Người dân có trình độ học vấn cao, ham học hỏi, thuận lợi cho phát
triển các ngành đòi hỏi kĩ thuật cao. 0,25
* Khó khăn:
- Gia tăng tự nhiên âm, nên số dân giảm dần, cơ cấu dân số già, dẫn 0,25
tới thiếu lao động trong tương lai.
- Tỉ lệ người xuất cư ra nước ngoài khá cao, tăng thêm khó khăn thiếu 0,25
lao động.
- Phân bố dân cư không đều, gây khó khăn cho việc sử dụng lao động, 0,25
nhất là khu vực phía Đông, mật độ dân cư rất thấp, thiếu lao động để
khai thác tài nguyên.
Hết

You might also like