Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 3
Nhóm 3
Trước đây, Xiaomi chỉ sản xuất smartphone ở Trung Quốc và Ấn Độ. Nhưng những hạn
chế do đại dịch không chỉ làm gián đoạn chuỗi cung ứng mà còn làm giảm doanh số bán
hàng, khiến công ty phải mở rộng các địa điểm sản xuất.
Nhà máy sản xuất của Xiaomi chính thức đi vào sản xuất từ tháng 6/2021, được vận hành bởi
Công ty TNHH DBG Technology (Việt Nam) (DBG Technology). Năng lực sản xuất và lắp
ráp của Xiaomi đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Liên hệ:(ko ghi cũng được) Ông Nguyễn Đức Trọng, đại diện Digiworld - đơn vị phân phối
chính thức của Xiaomi tại Việt Nam cũng chia sẻ “Những lô hàng đầu tiên của Xiaomi được
sản xuất bởi đối tác của hãng tại Việt Nam đã chính thức đến kho của Digiworld.” Nhà máy
sẽ sản xuất các thiết bị smartphone với mục đích xuất khẩu tới các nước Thái Lan, Malaysia
và phục vụ thị trường Việt Nam. Mối quan hệ hợp tác này mở ra những cơ hội mới tại thị
trường Việt Nam, đồng thời giúp nối dài hoạt động sản xuất của Xiaomi tới các nước trong
khu vực Đông Nam Á.
2.2.3. Trung tâm phân phối
Ở Việt Nam, Xiaomi hợp tác với hai nhà phân phối lớn là Digiworld và Synnex FPT,
đây đều là những nhà phân phối xuất sắc, thâm niên kinh nghiệm tại thị trường Việt Nam.
● Digiworld:
○ Nhà phân phối không chỉ tham gia vào một hoặc hai công đoạn là nhập hàng
và bán hàng lại cho kênh bán lẻ, mà còn phải đạt tới mục đích cuối cùng là
đưa sản phẩm tới tay khách hàng. Cụ thể với Xiaomi, Digiworld chịu trách
nhiệm phân phối độc quyền, mở rộng thị trường và cung cấp dịch vụ bảo hành
chính hãng quốc tế cho tất cả các dòng sản phẩm công nghệ của Xiaomi tại
Việt Nam. Sản phẩm của Xiaomi được bán rộng rãi tại các cửa hàng bán lẻ lớn
trên toàn quốc, cũng như được bán online qua trang mua sắm trực tuyến lớn
Lazada mà nguồn hàng cũng chính từ Digiworld cung cấp.
○ Xiaomi tấn công thị trường Việt Nam bằng cách xây dựng các cửa hàng cho
riêng mình. Ngày 6/1/2018, Xiaomi cùng với đối tác mở rộng thị trường
Digiworld chính thức khai trương cửa hàng Mi Store ủy quyền đầu tiên tại
Việt Nam.
○ Hiện nay, Digiworld cũng đang là đơn vị vận hành hệ thống cửa hàng Xiaomi
chính hãng: Xiaomi Store Việt Nam - Dstore tại ba khu vực: TP. HCM, Hà
Nội và Đà Nẵng. Hiện Digiworld cũng đang vận hành 6 cửa hàng vật lý của
Xiaomi trên toàn quốc. Trong tương lai gần, Digiworld cũng sẽ tiếp tục đồng
hành cùng Xiaomi mở ra các kênh bán hàng trên nền tảng mới như Tik Tok.
Hứa hẹn sự phát triển bền vững và gắn kết lâu dài giữa đôi bên.
● Synnex FPT:
○ Đến ngày 19/1/2022, tại FPT Tower, Synnex FPT và Xiaomi đã ký kết thành
công thỏa thuận hợp tác chiến lược về phân phối các sản phẩm thuộc hệ sinh
thái của Xiaomi. Theo đó Synnex FPT sẽ chính thức trở thành nhà phân phối
chính thức sản phẩm điện thoại và gia dụng thông minh Xiaomi tại Việt Nam.
○ Tại thị trường Việt Nam, Synnex FPT là nhà phân phối sản phẩm viễn thông
và công nghệ thông tin hàng đầu, hiện đang có quan hệ đối tác với hơn 40
thương hiệu nổi tiếng thế giới. Việc đạt được thỏa thuận hợp tác lần này với
Xiaomi là một trong những bước đi chiến lược trong kế hoạch mở rộng danh
sách đối tác của Synnex FPT, đáp ứng mục tiêu tăng trưởng mạnh mẽ. Nhà
phân phối sẽ cung cấp sản phẩm Xiaomi qua hệ thống hơn 2000 đại lý trên
toàn quốc đến người tiêu dùng với giá bán hợp lý và dịch vụ sau bán hàng
hoàn hảo. (đoạn này bỏ cũng được)
○ Với chiến lược phát triển toàn diện cùng những kinh nghiệm của Synnex FPT
cộng với sức mạnh thương hiệu, uy tín và danh tiếng mà Xiaomi hiện có, sự
hợp tác này hứa hẹn sẽ mang về những kết quả rất đáng mong đợi cho cả hai
bên, và đặc biệt là cho người dùng Việt Nam.
Với cách phân phối thông qua các nhà phân phối chính thức giúp Xiaomi tiết kiệm được
một số chi phí đồng thời đem lại hiệu quả kinh doanh. Hơn nữa, với cách phân phối này,
Xiaomi dễ dàng kiểm soát được hệ thống phân phối sản phẩm của mình.
3.2.4. Nhà bán lẻ
a. Bán lẻ trực tuyến từ các trang web thương mại điện tử
Khi giới thiệu chiếc điện thoại đầu tiên của mình vào tháng 8 năm 2011, Xiaomi đã tự định vị
mình là người cung cấp “công nghệ chất lượng với giá cả phải chăng”. Nó được bán trực tiếp
cho người tiêu dùng, thông qua trang website chính của công ty. Xiaomi cũng là một số ít
những tập đoàn công nghệ tập trung phân phối sản phẩm hoàn toàn trên kênh thương mại
điện tử. Trong khi các hãng như Apple hay Samsung đều có chuỗi cửa hàng bán lẻ có quy mô
lớn và trải dài trên khắp toàn thế giới, thì đối với Xiaomi, hãng này dựa trên sức mạnh của
Internet để làm tất cả những điều trên.
Xiaomi thường chỉ bán các thiết bị của họ trong các đợt flash sale (bán hàng chớp nhoáng -
một lượng hàng hóa nhất định được bán ra trong khoảng thời gian cố định với khuyến mại
lớn) hạn chế thường theo lô khoảng 50.000 đến 100.000 chiếc ở Trung Quốc, nhưng với số
lượng nhỏ hơn ở nước ngoài – để đảm bảo họ chỉ sản xuất những gì chắc chắn
bán được.
b. Các cửa hàng Mi Store
Các cửa hàng chính thức của Xiaomi hay còn gọi là Mi Store trưng bày đa dạng các
dòng điện thoại thông minh và các sản phẩm thuộc hệ sinh thái chung của Xiaomi từ đồ gia
dụng tới các thiết bị điện tử, tiện ích. Mi Store cung cấp trải nghiệm mua sắm chuẩn Xiaomi,
và đồng nhất về các dịch vụ bảo hành và hậu mãi. Thủ tục đơn giản và thời gian làm việc
nhanh chóng.
c. Các cửa hàng ủy quyền từ nhà bán lẻ
Các cửa hàng từ nhà bán lẻ cung cấp đến người dùng các sản phẩm phần cứng, dịch
vụ chính hãng từ phía Xiaomi. Để trở thành một Xiaomi Global Partner, đơn vị kinh doanh
phải đáp ứng đủ một vài yêu cầu và điều kiện về: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ chăm sóc
khách hàng,... và đặc biệt phải đáp ứng đủ yêu cầu về doanh số bán sản phẩm chính hãng
trong một năm.
Ở thị trường Việt Nam, các nhà bán lẻ phân phối sản phẩm của Xiaomi khá phổ biến,
có thể kể đến các tên tuổi như Thế giới di động, FPT Shop, CellphoneS, HoangHa Mobile,...
Năm 2019, Thế Giới Di Động chính thức trở thành nhà bán lẻ duy nhất của Việt Nam
được trao giải thưởng Vàng cho nhà bán lẻ xuất sắc nhất tại Hội nghị dành cho đối tác
Xiaomi toàn cầu nhờ những đóng góp thúc đẩy thị phần đưa Xiaomi lên vị trí số 3 tại thị
trường Việt Nam.
3.2.5. Khách hàng
Phương châm của Xiaomi là “Born for fancier”, tức là "Sinh ra để dành cho những người yêu
thích nó". Do đó, các sản phẩm của công ty rõ ràng nhắm mục tiêu đến những người tiêu
dùng ưa thích đồ điện tử với các công nghệ mới nhất, hiện đại nhất.
Nếu các dòng iPhone của Apple được thực hiện theo chiến lược khác biệt hóa với nhiều tính
năng cảm ứng vượt trội và giá cả thường định vị ở phân khúc cao cấp thì Xiaomi lại có thể
đáp ứng thị hiếu và nhu cầu khách hàng ở nhiều phân khúc khách hàng từ phân khúc tầm
trung đến flagship.
● Giới trẻ: Theo thống kê của công ty nghiên cứu hiệu quả truyền thống Wars, 93%
người Việt đã sở hữu thiết bị di động, 44% trong số đó là smartphone. Nắm được thị
hiếu giới trẻ Việt thích chụp ảnh và nhu cầu thiết thực để sáng tạo ảnh nghệ thuật
ngày càng tăng lên. Xiaomi đã cho ra mắt phiên bản Redmi Note 11 Pro 5G giá rẻ tạo
nên cơn sốt trong các cộng đồng công nghệ. Một chiếc điện thoại có thiết kế đẹp, con
chip khoẻ, viên pin trâu và có camera 108MP mới nhất của Samsung. Đặc biệt
Xiaomi hướng tới phân khúc khách hàng giá rẻ nên những người trẻ có thể dễ dàng
mua được chiếc điện thoại xiaomi để sử dụng.
● Người đi làm: Với tham vọng chiếm lĩnh phân khúc smartphone cao cấp thì phân
khúc khách hàng này Xiaomi sẽ muốn hướng tới. Họ có công việc ổn định đồng thời
có cho mình một chiếc điện thoại được cập nhật những tính năng mới nhất, hiện đại
và quan trọng là đáp ứng được nhu cầu công việc trong một khía cạnh nào đó. Xiaomi
12 quả thực là một “siêu phẩm” đến từ nhà Xiaomi, là một trong những mẫu
smartphone Xiaomi đáng mua nhất 2023. Chiếc điện thoại này sẽ mang đến cho người
dùng những trải nghiệm hiệu năng hàng đầu với bộ vi xử lý Qualcomm Snapdragon 8
Gen 1, RAM 8GB và bộ nhớ trong 256GB, màn hình tuyệt đẹp được thiết kế dạng
“đục lỗ”, sử dụng tấm nền AMOLED có độ phân giải 2K+ và tốc độ làm mới 120Hz.
● Người cao tuổi: Với sự phát triển về công nghệ, những chiếc smartphone đang trở
nên phổ biến. Không chỉ có người trẻ mới cần đến những chiếc điện thoại thông minh,
nhu cầu sử dụng smartphone của những người cao tuổi ngày càng tăng. Với những
tiêu chí cần thiết như màn hình lớn, giao diện sử dụng đơn giản, dung lượng pin tốt,
giá thành rẻ thì chiếc điện thoại Xiaomi 10X 4G thì phù hợp nhất có thể đáp ứng các
tiêu chí trên.
Đặc biệt, trước tình hình dịch bệnh phức tạp, việc sở hữu một thiết bị thông minh để hỗ trợ
công việc và học tập là cần thiết. Đối với những khách hàng có điều kiện thu nhập thấp mong
muốn sở hữu một thiết bị thông minh giá rẻ cho con của họ có thể học tập là vô cùng cấp
thiết. Đây chính là thời điểm thuận lợi để Xiaomi phát triển thị trường của mình, đặc biệt là ở
các khu vực như Đông Nam Á, châu Phi, châu Mỹ.... Rõ ràng, Xiaomi có lợi thế nắm bắt
được thị trường khổng lồ này hơn so với Vivo, Oppo, Samsung...
Với vị thế vững chắc trên thị trường hiện nay, Xiaomi một lần nữa khẳng định sự quan tâm
chu đáo đến sở thích, thị hiếu của từng phân khúc khách hàng cũng như sự am hiểu khách
hàng – những thành viên tiên quyết và quyết định đến doanh thu và lợi nhuận của công ty
thông qua việc đưa ra nhiều dòng sản phẩm với mức giá thành rẻ, tính năng hiện đại, hứa hẹn
những tiềm năng phát triển hơn nữa trong trong lai.
Tóm lại, mục tiêu chính của chuỗi cung ứng điện thoại của Xiaomi trên thị trường trọng điểm
là đảm bảo rằng các sản phẩm điện thoại của họ được sản xuất và phân phối một cách hiệu
quả và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra, Xiaomi cũng đưa ra các biện pháp
đối phó với các rủi ro có thể xảy ra trong chuỗi cung ứng để giảm thiểu rủi ro và đảm bảo
tính ổn định trong chuỗi cung ứng của mình.
2. Phân tích những thành công nổi bật mà chuỗi cung ứng đó đạt được
Những thành công nổi bật mà chuỗi cung ứng đã đạt được:
- Hoạt động sản xuất của Xiaomi:
Xiaomi đạt được thành công nhờ áp dụng chiến lược xây dựng chuỗi cung ứng Just In
Time (Đúng sản phẩm - đúng số lượng - đúng nơi - đúng thời điểm cần thiết). Với mô hình
Just In Time, Xiaomi sẽ cắt giảm được chi phí tồn kho nguyên vật liệu và chi phí vận chuyển
khi cả nguyên liệu đầu vào và thành phẩm đầu ra đều được kiểm soát một cách triệt để, qua
đó tiếp tục giảm giá thành và kiểm soát lợi nhuận một cách chắc chắn nhất.
- Xiaomi liên kết chặt chẽ với các thành viên trong chuỗi:
Điện thoại Xiaomi là sản phẩm cao cấp, đầy đủ tính năng và được cấu thành bởi những
phụ kiện hàng đầu từ Sony, Sharp và LG và thêm nữa là Xiaomi được lắp ráp bởi Foxconn
- công ty chuyên lắp ráp cho Apple và Samsung. Những tên tuổi này đã tạo nên danh tiếng
của Xiaomi ngay từ những ngày đầu thành lập và tạo nên một “xương sống” vững chắc cho
chuỗi cung ứng của Xiaomi trên chặng đường phát triển.
- Xiaomi áp dụng chiến lược một dòng sản phẩm lâu dài:
Thời gian trung bình của một dòng sản phẩm Xiaomi “trên kệ” là 18 tháng, thời gian
dài hơn so với 6 tháng của Samsung hay Apple. Với thời gian bán lâu hơn, Xiaomi có thể
linh hoạt điều chỉnh giá để giải phóng toàn bộ hàng tồn kho nhưng vẫn có thời gian để tránh
giảm giá đột ngột, giữ vững lợi nhuận, phát triển thêm các phụ kiện để gia tăng doanh thu
và lợi dụng việc giảm giá của nguyên vật liệu qua thời gian.
- Xây dựng kênh phân phối mới:
Thay vì chỉ sử dụng kênh bán hàng trực tuyến như những ngày đầu mới tham gia thị
trường nhằm tiết kiệm chi phí, Xiaomi đã quyết định mở rộng và phát triển các cửa hàng
bán lẻ cả ở trong và ngoài nước. Có ba loại cửa hàng Xiaomi - Mi Home (cửa hàng trải
nghiệm), Mi Preferences Partners (cửa hàng đối tác ưu tiên của Xiaomi), Mi Stores (ở các
thị trấn nhỏ) nhằm tiếp cận nhóm khách hàng ít hiểu biết về công nghệ thông tin.
- Xây dựng hệ sinh thái, mở rộng danh mục sản phẩm:
Các nhà quản lý của Xiaomi muốn các cửa hàng trực tuyến của mình ngoài việc bán
điện thoại, còn phải tạo được một mối quan hệ bền vững với khách hàng. Do đó, Xiaomi
đã tạo ra một hệ sinh thái bao gồm hàng trăm đối tác startup để cung cấp cho Xiaomi các
sản phẩm gia đình và các sản phẩm công nghệ kết nối internet khác có thể thu hút khách
hàng đến các cửa hàng và làm tăng khả năng quay lại để tiếp tục trải nghiệm sản phẩm nằm
trong hệ sinh thái.
3. Chỉ ra những thách thức lớn nhất mà chuỗi cung ứng đang phải đối mặt
Những thách thức lớn nhất mà chuỗi cung ứng đang phải đối mặt:
- Sự thiếu hụt nguồn cung:
Tình trạng thiếu hụt nguồn cung linh kiện quan trọng kéo dài, Covid-19 bùng phát và những
khó khăn từ kinh tế vĩ mô toàn cầu đã ảnh hưởng đến nhu cầu, cũng như nguồn cung cho toàn
bộ thị trường smartphone. Hầu hết các công ty công nghệ lớn đã bị ảnh hưởng bởi “hạn hán”
chip vi xử lý và Xiaomi cũng không phải là ngoại lệ. Hàng loạt thương hiệu điện thoại bị ảnh
hưởng từ những rắc rối của chuỗi cung ứng, nhưng Xiaomi bị ảnh hưởng nặng nề nhất.
+ Sự thiếu hụt nguồn cung chủ yếu bắt nguồn từ dịch Covid-19, nhu cầu về thiết bị
mạng gia đình và thiết bị điện tử tiêu dùng vượt quá mức ước tính do mọi người phải làm
việc tại nhà.
+ Sự thiếu hụt chip toàn cầu vẫn chưa kết thúc do cuộc chiến ở Ukraine, hầu hết các
nguyên liệu thô quan trọng trong sản xuất chip điện tử phân bố tập trung ở Nga và Ukraine.
Các quốc gia này là nguồn cung cấp chính của khí neon cùng các chất hóa học cần thiết để
tạo ra các vi mạch cho ngành công nghiệp sản xuất chip.
+ Xiaomi công bố kết quả kinh doanh quý III/2021 với 43,9 triệu smartphone bán ra
trên toàn cầu, giảm 6% so với cùng kỳ năm ngoái. Nhà sản xuất Trung Quốc cho biết đã phải
cắt giảm 10-20 triệu điện thoại dự kiến xuất xưởng năm nay do không đủ chip. Xiaomi đặt
tham vọng phân phối 200 triệu smartphone ra thị trường trong năm nay. Tuy nhiên, do ảnh
hưởng trên thị trường bán dẫn, họ chỉ có thể xuất xưởng khoảng 180 triệu máy, tăng 30% so
với 2020, nhưng không đạt mục tiêu đề ra.
- Những model thuộc phân khúc cận cao cấp và cao cấp chưa có nhiều và doanh số
chưa ấn tượng:
Xiaomi đang dẫn đầu tại hai thị trường quan trọng là Trung Quốc và Ấn Độ. Tuy nhiên,
chuyên gia của Counterpoint cho rằng để thực sự vượt qua Apple và Samsung, hãng cần có
bước tiến đáng kể hơn tại Mỹ - thị trường điện thoại lớn thứ ba thế giới. Sản phẩm của
Xiaomi đa dạng với hơn 50 mẫu điện thoại giúp Xiaomi tăng trưởng nhanh nhưng chủ yếu
tập trung chủ yếu ở phân khúc tầm trung và giá rẻ.
- Việc thiếu nguồn hàng ảnh hưởng tới kế hoạch tiếp cận thị trường Châu Âu của
Xiaomi:
Lượng hàng của các ông lớn thị trường smartphone như Apple hay Samsung luôn duy trì đều
đặn khoảng 10 triệu máy mỗi khi tung ra một sản phẩm mới, luôn đảm bảo sản phẩm mới có
thể tới tay người dùng. Xiaomi đã chứng kiến tốc độ hết hàng nhanh khủng khiếp qua hai lần
mở bán Mi 8. Sự thiếu hụt nguồn cung là nguyên nhân chính gây ảnh hưởng tới hiệu suất bán
hàng của Xiaomi. Nếu Xiaomi không cải thiện được tình trạng khan hàng đối với model
smartphone cao cấp, có sức hút lớn như Mi 8, người tiêu dùng sẽ sớm quay lưng và lựa chọn
sản phẩm từ các thương hiệu khác. Nhìn chung, chuỗi cung ứng của Xiaomi vẫn đang tụt hậu
rất lớn so với các ông lớn như Huawei, Apple hay Samsung.
- Thay đổi nhanh chóng trong công nghệ và thị trường:
Ngành công nghệ di động phát triển rất nhanh, và xu hướng và yêu cầu của khách hàng có thể
thay đổi nhanh chóng. Xiaomi phải đối mặt với áp lực để đáp ứng các xu hướng mới và giữ
vững sự cạnh tranh trong môi trường kinh doanh không ngừng thay đổi này.
4. Phân tích năng lực cốt lõi của doanh nghiệp sản xuất trong chuỗi cung ứng điện
thoại của XiaoMi
Các năng lực cốt lõi của doanh nghiệp sản xuất của Xiaomi trong chuỗi cung ứng điện
thoại bao gồm:
● Thiết kế sản phẩm: Xiaomi có đội ngũ thiết kế sản phẩm tài năng, có thể tạo ra các
sản phẩm điện thoại hấp dẫn và đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Họ sử dụng các
công nghệ tiên tiến và phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định thiết kế sản phẩm đúng
đắn và hiệu quả.
● Nghiên cứu và phát triển: Xiaomi có năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm
vượt trội. Họ đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển để tạo ra các sản phẩm mới và
cải tiến sản phẩm hiện có của họ. Điều này giúp họ giữ vững sự cạnh tranh trên thị
trường và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
● Quản lý chất lượng sản phẩm: Xiaomi có năng lực quản lý chất lượng sản phẩm tốt.
Họ đặt chất lượng sản phẩm là một trong những ưu tiên hàng đầu và sử dụng các tiêu
chuẩn chất lượng cao để đảm bảo rằng sản phẩm của họ đáp ứng được yêu cầu của
khách hàng.
● Quản lý rủi ro: Xiaomi có năng lực quản lý rủi ro trong chuỗi cung ứng của họ. Họ
sử dụng các phương tiện đa dạng để giảm thiểu các rủi ro như cung cấp đa nguồn
cung, quản lý kho hàng tồn kho và phân phối hàng hóa.
● Tối ưu hóa quá trình sản xuất: Xiaomi có năng lực tối ưu hóa quá trình sản xuất,
giảm thiểu thời gian sản xuất và chi phí. Họ sử dụng các công nghệ hiện đại như tự
động hóa để tăng hiệu suất sản xuất và giảm thiểu các sai sót trong quá trình sản xuất.
● Quản lý đối tác và nhà cung cấp: Xiaomi có năng lực quản lý đối tác và nhà cung
cấp tốt. Họ đảm bảo tính đồng bộ trong chuỗi cung ứng bằng cách tương tác chặt chẽ
với các nhà sản xuất và đối tác của mình. Họ đảm bảo rằng các đối tác của họ đáp ứng
được các yêu cầu chất lượng và thời gian sản xuất của mình và đảm bảo tính đồng bộ
trong chuỗi cung ứng.
Tóm lại, các năng lực cốt lõi của doanh nghiệp sản xuất của Xiaomi trong chuỗi cung ứng
điện thoại này sẽ giúp Xiaomi đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và giữ vững sự cạnh
tranh trên thị trường.
5. Mô hình sản xuất trong chuỗi cung ứng điện thoại Xiaomi
Xiaomi sử dụng mô hình sản xuất "Lắp ráp theo đơn hàng" trong chuỗi cung ứng điện
thoại của mình.
Điều này có nghĩa là Xiaomi không sản xuất điện thoại trực tiếp mà thay vào đó, họ đặt hàng
các linh kiện từ các nhà cung cấp khác và sau đó lắp ráp chúng lại thành sản phẩm hoàn chỉnh
theo yêu cầu đặt hàng của khách hàng hoặc các nhà bán lẻ. Mô hình sản xuất này giúp
Xiaomi giảm thiểu rủi ro về hàng tồn kho và chi phí sản xuất, đồng thời tăng tính linh hoạt và
đáp ứng nhanh chóng với nhu cầu của thị trường.
Mô hình sản xuất trong chuỗi cung ứng điện thoại Xiaomi có thể được mô tả như sau:
● Nghiên cứu và phát triển: Xiaomi đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển công
nghệ để tạo ra các sản phẩm điện thoại di động tiên tiến và độc đáo. Đội ngũ nghiên
cứu và phát triển của Xiaomi thường xuyên tiếp cận với xu hướng công nghệ mới, tìm
hiểu nhu cầu của thị trường và phát triển các ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm mới.
● Thiết kế sản phẩm: Xiaomi có đội ngũ thiết kế chuyên nghiệp để tạo ra các thiết kế
sản phẩm hấp dẫn và thẩm mỹ. Thiết kế bao gồm cả ngoại hình và giao diện người
dùng của điện thoại. Xiaomi thường tập trung vào việc tạo ra thiết kế tinh tế, mỏng
nhẹ và mặt trước màn hình lớn để cung cấp trải nghiệm người dùng tốt.
● Quản lý nhà cung cấp và phụ tùng: Xiaomi xây dựng một mạng lưới nhà cung cấp
đáng tin cậy và đối tác phụ tùng. Họ quản lý quan hệ với các nhà cung cấp để đảm
bảo nguồn cung ổn định và chất lượng. Xiaomi đảm bảo rằng các nhà cung cấp tuân
thủ các tiêu chuẩn chất lượng và các quy trình kiểm soát.
● Quy trình sản xuất: Xiaomi sử dụng quy trình sản xuất tiên tiến và tự động hóa để
tăng cường hiệu suất và năng suất sản xuất. Các dòng sản phẩm điện thoại của Xiaomi
được lắp ráp thông qua các quy trình chính xác và kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt để
đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất.
● Kiểm soát chất lượng: Xiaomi có hệ thống kiểm soát chất lượng chặt chẽ để đảm
bảo rằng mỗi sản phẩm điện thoại đáp ứng được các tiêu chuẩn chất lượng cao. Quá
trình kiểm tra và kiểm định được áp dụng từ giai đoạn sản xuất ban đầu đến giai đoạn
cuối cùng trước khi sản phẩm được đóng gói và xuất xưởng.
● Vận chuyển và phân phối: Xiaomi hợp tác với các đối tác vận chuyển để đảm bảo
vận chuyển nhanh chóng và đáng tin cậy của sản phẩm điện thoại từ nhà máy sản xuất
đến các điểm bán hàng trên toàn cầu. Họ sử dụng hệ thống quản lý kho hiện đại và
công nghệ thông tin để theo dõi và quản lý quá trình vận chuyển và phân phối.
Tóm lại, mô hình sản xuất trong chuỗi cung ứng điện thoại Xiaomi bao gồm nghiên cứu và
phát triển, thiết kế sản phẩm, quản lý nhà cung cấp và phụ tùng, quy trình sản xuất, kiểm soát
chất lượng, vận chuyển và phân phối. Mô hình này đảm bảo rằng Xiaomi có khả năng sản
xuất và cung cấp các sản phẩm điện thoại chất lượng cao đến khách hàng trên toàn cầu.
6. Xiaomi đã áp dụng chiến lược nguồn cung nào trong chuỗi
Xiaomi đã áp dụng chiến lược phân cấp nguồn cung trong chuỗi cung ứng của mình.
Điều này có nghĩa là Xiaomi đã xây dựng một hệ thống nhà cung cấp phân cấp, trong đó các
nhà cung cấp phụ trách cung cấp linh kiện và thành phẩm cho các nhà cung cấp cấp trên. Cấp
trên này tiếp tục lắp ráp và sản xuất các sản phẩm Xiaomi.
Chiến lược phân cấp nguồn cung cho phép Xiaomi tận dụng hiệu quả các nhà cung cấp
chuyên môn trong từng lĩnh vực, tăng cường sự linh hoạt và khả năng đáp ứng đơn hàng. Nó
cũng giúp Xiaomi giảm rủi ro về nguồn cung và tối ưu hóa quy trình sản xuất, đồng thời tạo
điều kiện để mở rộng và mở rộng quy mô sản xuất nhanh chóng khi cần thiết.
7. Xiaomi đã sử dụng kiểu quan hệ nào với các nhà cung cấp khác nhau trong
chuỗi
Xiaomi đã sử dụng kiểu quan hệ theo cơ chế vận hành hàng hóa với các nhà cung cấp khác
nhau trong chuỗi cung ứng của mình. Điều này có nghĩa là Xiaomi thiết lập quan hệ với các
nhà cung cấp dựa trên việc vận chuyển và luân chuyển hàng hóa để đáp ứng nhu cầu sản xuất
và cung ứng của mình.
Quan hệ theo cơ chế vận hành hàng hóa cho phép Xiaomi tối ưu hóa quy trình vận chuyển,
lưu kho và phân phối hàng hóa. Điều này giúp đảm bảo rằng các linh kiện và thành phẩm
được chuyển giao đúng thời điểm và địa điểm cần thiết, đồng thời giảm thiểu thời gian và chi
phí liên quan đến quá trình vận chuyển.
Tuy nhiên, Xiaomi cũng có thể thiết lập các quan hệ theo đối tượng cộng tác với một số nhà
cung cấp chiến lược hoặc các nhà cung cấp đặc biệt có vai trò quan trọng trong chuỗi cung
ứng của họ.
8. Xiaomi có định tích hợp dọc về nguồn hay không?
Có, Xiaomi có định tích hợp dọc về nguồn trong một số mảng kinh doanh của mình.
● Điều này có nghĩa là Xiaomi tự sản xuất hoặc sở hữu một số công ty sản xuất các linh
kiện, phụ kiện hoặc sản phẩm cuối cùng. Ví dụ, Xiaomi đã thành lập Công ty sản xuất
linh kiện Điện tử Wingtech để sản xuất các linh kiện điện tử cho điện thoại của họ.
● Tuy nhiên, Xiaomi vẫn phụ thuộc vào các nhà cung cấp khác để cung cấp một số linh
kiện và phụ kiện khác. Việc tích hợp dọc về nguồn giúp Xiaomi kiểm soát được chất
lượng sản phẩm, giảm thiểu chi phí và tăng tính linh hoạt trong quản lý nguồn cung.
● Tuy nhiên, Xiaomi vẫn duy trì mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp bên ngoài để
đảm bảo tính đa dạng và đáp ứng nhanh chóng với nhu cầu thị trường.
● Để đạt được tính đa dạng và đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường, Xiaomi vẫn phải phụ
thuộc vào nhiều nhà cung cấp khác nhau. Điều này đặc biệt đúng trong trường hợp
các linh kiện điện tử phức tạp và được sản xuất bởi các công ty chuyên nghiệp.
● Việc tích hợp dọc về nguồn cũng đòi hỏi một khoản đầu tư lớn để xây dựng cơ sở hạ
tầng sản xuất và cập nhật công nghệ, do đó Xiaomi cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết
định tích hợp dọc về nguồn trong từng lĩnh vực.
● Ngoài ra, Xiaomi cũng sử dụng các chiến lược khác như phân cấp nguồn cung và tập
trung vào mối quan hệ chiến lược với các nhà cung cấp chủ chốt để tối ưu hóa quản lý
nhà cung cấp và giảm thiểu rủi ro trong chuỗi cung ứng.
● Tóm lại, Xiaomi đã tích hợp dọc về nguồn trong một số mảng kinh doanh của mình
để kiểm soát chất lượng sản phẩm và giảm chi phí sản xuất. Tuy nhiên, Xiaomi vẫn
phải phụ thuộc vào các nhà cung cấp khác để đảm bảo tính đa dạng và đáp ứng nhanh
chóng với nhu cầu thị trường.
9. Công tác lập kế hoạch có thể đem lại những lợi ích gì trong bối cảnh nhu cầu về
các sản phẩm có tính thời trang thường thay đổi rất nhanh chóng
Công tác lập kế hoạch trong bối cảnh nhu cầu về các sản phẩm có tính thời trang thay
đổi nhanh chóng có thể mang lại những lợi ích quan trọng sau:
● Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu thị trường: Lập kế hoạch cho phép công ty đưa ra các
chiến lược phù hợp để đáp ứng nhanh chóng và linh hoạt với các thay đổi trong nhu
cầu của thị trường. Việc nắm bắt được xu hướng mới và định hình sản phẩm sớm sẽ
giúp công ty thích ứng và tận dụng cơ hội kinh doanh.
● Quản lý tốt nguồn lực: Lập kế hoạch giúp công ty dự đoán và quản lý tốt nguồn lực,
bao gồm cả nguồn nhân lực, vật liệu, và quy trình sản xuất. Điều này giúp tối ưu hóa
việc sản xuất và cung ứng các sản phẩm thời trang theo nhu cầu và đảm bảo rằng
không có nguồn lực bị lãng phí hoặc thiếu hụt.
● Giảm rủi ro hàng tồn kho: Với sự thay đổi nhanh chóng trong thị trường thời trang,
hàng tồn kho có thể trở thành một rủi ro lớn. Lập kế hoạch đúng đắn giúp dự đoán và
kiểm soát số lượng sản phẩm cần sản xuất và lưu trữ, giảm thiểu tồn kho không cần
thiết và giữ mức tồn kho hợp lý.
● Tăng tính linh hoạt: Lập kế hoạch tốt cho phép công ty linh hoạt thay đổi sản xuất và
cung ứng các sản phẩm thời trang theo nhu cầu thị trường. Việc có kế hoạch dự trữ và
dự đoán giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất và đáp ứng kịp thời với yêu cầu của khách
hàng.
● Tăng hiệu quả hoạt động: Công tác lập kế hoạch giúp tăng hiệu quả hoạt động của
công ty bằng cách tối ưu hóa quy trình sản xuất, quản lý nguồn lực và phân phối. Điều
này có thể dẫn đến giảm chi phí, tăng năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Tóm lại, công tác lập kế hoạch đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và tận dụng cơ hội
trong ngành thời trang có tính thay đổi nhanh chóng. Nó giúp công ty đáp ứng nhanh chóng
nhu cầu thị trường, tối ưu hóa nguồn lực, giảm rủi ro hàng tồn kho và tăng tính linh hoạt và
hiệu quả hoạt động chung.
10. Với đặc điểm kinh doanh rất nhiều nhóm hàng và ngành hàng khác nhau trong
chuỗi cung ứng bán lẻ thì có thể lập được kế hoạch cho công tác mua hàng và
bán hàng được hay không? Cho ví dụ minh họa
Có thể lập được kế hoạch cho công tác mua hàng và bán hàng trong chuỗi cung ứng bán lẻ,
bao gồm cả chuỗi cung ứng điện thoại của Xiaomi. Tuy nhiên, việc lập kế hoạch sẽ đòi hỏi sự
chú ý đến những đặc điểm của từng ngành hàng và sản phẩm cụ thể.
Đối với chuỗi cung ứng điện thoại của Xiaomi, việc lập kế hoạch cho công tác mua hàng và
bán hàng sẽ bao gồm các bước sau:
● Phân tích và dự đoán nhu cầu thị trường: Xiaomi cần phân tích và dự đoán nhu cầu thị
trường cho từng loại điện thoại và phân khúc khách hàng. Điều này bao gồm việc
nghiên cứu và hiểu rõ xu hướng tiêu dùng, nhu cầu sản phẩm, sự cạnh tranh trong
ngành điện thoại di động và thị trường điện thoại di động đang phát triển.
● Xác định nguồn cung và nhà cung cấp: Xiaomi cần xác định và đánh giá các nhà cung
cấp phù hợp để cung cấp linh kiện và thành phẩm cho các dòng điện thoại của họ.
Điều này có thể bao gồm các nhà cung cấp chuyên về màn hình, chip xử lý, camera,
pin và các linh kiện khác.
● Lập kế hoạch mua hàng: Xiaomi cần lập kế hoạch mua hàng dựa trên nhu cầu và dự
đoán của thị trường, đồng thời xác định mức độ ưu tiên và thời gian mua hàng cho
từng linh kiện và thành phẩm. Điều này giúp Xiaomi duy trì nguồn cung ổn định, đảm
bảo chất lượng và đáp ứng kịp thời với yêu cầu sản xuất và bán hàng.
● Lập kế hoạch bán hàng: Xiaomi cần lập kế hoạch bán hàng để quảng bá và tiếp cận
khách hàng mục tiêu. Điều này bao gồm các hoạt động tiếp thị, quảng cáo, phân phối
và dịch vụ hậu mãi để tăng cường nhận diện thương hiệu và tạo động lực mua hàng
cho khách hàng.
● Quản lý và giám sát: Sau khi lập kế hoạch, Xiaomi sẽ quản lý và giám sát thực hiện
các hoạt động mua hàng và bán hàng để đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch và đạt
được kết quả tốt nhất.
Tóm lại, việc lập kế hoạch cho công tác mua hàng và bán hàng trong chuỗi cung ứng bán lẻ,
bao gồm cả chuỗi cung ứng điện thoại của Xiaomi là cần thiết để đảm bảo tính linh hoạt và
đáp ứng nhanh chóng với nhu cầu của thị trường.
11. Với dự báo về nhu cầu thị trường điện thoại di động đang sắp bão hòa thì có thể
ảnh hưởng như thế nào đến kế hoạch cho công tác mua vật liệu và sản xuất chuỗi
cung ứng. Liên hệ với chuỗi cung ứng điện thoại Xiaomi
Dự báo về sự bão hòa của thị trường điện thoại di động sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch cho công
tác mua vật liệu và sản xuất trong chuỗi cung ứng điện thoại của Xiaomi. Cụ thể, điều này có
thể gây ra các vấn đề sau:
● Giảm nhu cầu sản phẩm: Nếu thị trường điện thoại di động bão hòa, nhu cầu của
người tiêu dùng sẽ giảm, dẫn đến giảm nhu cầu sản phẩm của Xiaomi. Điều này có
thể ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất của Xiaomi và làm giảm số lượng vật liệu và
linh kiện cần mua.
● Áp lực giảm giá: Nếu thị trường điện thoại di động bão hòa, cạnh tranh sẽ trở nên
khốc liệt hơn, điều này có thể dẫn đến áp lực giảm giá sản phẩm của Xiaomi để thu
hút khách hàng. Điều này có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của Xiaomi và đòi hỏi họ
phải thay đổi kế hoạch sản xuất và mua hàng để đáp ứng với giá thành sản phẩm thấp
hơn.
● Điều chỉnh kế hoạch sản xuất: Nếu thị trường điện thoại di động bão hòa, Xiaomi
cần phải điều chỉnh kế hoạch sản xuất để tránh sản xuất quá nhiều sản phẩm và gây ra
tồn kho. Điều này có thể ảnh hưởng đến quy trình mua hàng của Xiaomi và khiến họ
phải thay đổi kế hoạch mua hàng để đáp ứng với sản lượng sản xuất giảm.
● Tìm kiếm các thị trường mới: Đối mặt với sự bão hòa trong thị trường điện thoại di
động, Xiaomi có thể tìm kiếm cơ hội mở rộng vào các thị trường mới hoặc định
hướng vào các ngành công nghệ khác. Điều này có thể yêu cầu thay đổi trong kế
hoạch mua hàng và sản xuất để phù hợp với chiến lược mở rộng mới của công ty.
● Đổi mới sản phẩm và dịch vụ: Để đối phó với sự bão hòa, Xiaomi có thể tập trung
vào đổi mới sản phẩm và dịch vụ để tạo ra sự khác biệt và thu hút khách hàng. Điều
này có thể yêu cầu định hình lại kế hoạch mua hàng và sản xuất để tập trung vào việc
phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới.
● Tối ưu hóa chuỗi cung ứng: Xiaomi có thể cần xem xét tối ưu hóa chuỗi cung ứng
của mình để giảm thiểu chi phí và tăng tính linh hoạt. Điều này có thể bao gồm tìm
kiếm những nhà cung cấp có giá cạnh tranh hơn, tối ưu hóa quy trình sản xuất và tăng
cường quản lý nguồn lực.
Tóm lại, sự bão hòa của thị trường điện thoại di động có thể yêu cầu Xiaomi điều chỉnh kế
hoạch mua vật liệu và sản xuất trong chuỗi cung ứng. Công ty có thể cần tìm kiếm cơ hội
mới, tập trung vào đổi mới sản phẩm và dịch vụ, và tối ưu hóa chuỗi cung ứng để đối phó với
tình hình thị trường thay đổi.
12. Cho biết các trường hợp thường phải thu hồi trong chuỗi cung ứng? Liên hệ với
Chuỗi cung ứng Xiaomi
Trong chuỗi cung ứng của Xiaomi, có một số trường hợp thường phải thu hồi (recall) sản
phẩm hoặc linh kiện. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến:
● Lỗi kỹ thuật: Đôi khi, sản phẩm hoặc linh kiện có thể gặp phải lỗi kỹ thuật, gây ra
các vấn đề liên quan đến an toàn, chất lượng hoặc hoạt động. Trong trường hợp này,
Xiaomi có thể thu hồi các sản phẩm hoặc linh kiện đó để sửa chữa, thay thế hoặc hoàn
trả cho người tiêu dùng.
● Vấn đề an toàn: Khi có nguy cơ gây hại cho người dùng hoặc an toàn của sản phẩm
bị đe dọa, Xiaomi sẽ thực hiện thu hồi để ngăn chặn sự cố tiềm tàng và đảm bảo sự an
toàn cho người dùng.
● Vi phạm quy định pháp luật: Trong một số trường hợp, sản phẩm hoặc linh kiện có
thể vi phạm quy định pháp luật hoặc các tiêu chuẩn an toàn, chất lượng. Xiaomi sẽ
tiến hành thu hồi để tuân thủ các quy định và tránh các vấn đề pháp lý.
● Phản hồi từ người tiêu dùng: Khi nhận được phản hồi từ người dùng về các vấn đề
hoặc lỗi liên quan đến sản phẩm hoặc linh kiện, Xiaomi có thể quyết định thu hồi để
kiểm tra, đánh giá và khắc phục sự cố.
● Sai sót sản xuất hoặc đóng gói: Trong quá trình sản xuất hoặc đóng gói, có thể xảy
ra sai sót dẫn đến sự không đúng chuẩn của sản phẩm hoặc linh kiện. Xiaomi có thể
quyết định thu hồi để sửa chữa hoặc đổi trả các sản phẩm hoặc linh kiện không đạt
yêu cầu.
Quá trình thu hồi được thực hiện để bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, đảm bảo chất
lượng và an toàn của sản phẩm và bảo vệ uy tín của Xiaomi trong chuỗi cung ứng.
13. Trong chuỗi cung ứng điện thoại Xiaomi đã phân loại khách hàng theo bậc tài
chính như thế nào
Trong chuỗi cung ứng điện thoại của Xiaomi, công ty đã phân loại khách hàng theo bậc
tài chính như sau:
● Khách hàng cao cấp: Đây là những khách hàng có thu nhập cao, thường mua các sản
phẩm cao cấp của Xiaomi như Xiaomi Mi 11, Redmi K40 Pro, hoặc các sản phẩm đặc
biệt của Xiaomi như phiên bản giới hạn có giá cao hơn.
● Khách hàng trung cấp: Đây là những khách hàng có thu nhập trung bình, thường
mua các sản phẩm trung cấp của Xiaomi như Redmi Note 10, Redmi 9, hoặc các sản
phẩm phổ thông của Xiaomi.
● Khách hàng đại chúng: Đây là những khách hàng có thu nhập thấp, thường mua các
sản phẩm giá rẻ của Xiaomi như Redmi 9A, Redmi 9C, hoặc các sản phẩm cũ của
Xiaomi.
● Khách hàng doanh nghiệp (này k chắc lắm nên bỏ cũng đc): Xiaomi cũng có các
dòng sản phẩm và dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp. Đây là những khách
hàng có nhu cầu sử dụng điện thoại di động để phục vụ công việc, có thể cần tính
năng kết nối và bảo mật cao, cùng với hỗ trợ kỹ thuật và dịch vụ sau bán hàng.
Việc phân loại khách hàng theo bậc tài chính giúp Xiaomi có thể cung cấp các sản phẩm phù
hợp với nhu cầu của từng đối tượng khách hàng và tối ưu hoá chiến lược tiếp thị, giúp công
ty tăng doanh số và lợi nhuận. Ngoài ra, việc phân loại khách hàng cũng giúp Xiaomi có thể
tập trung vào các đối tượng khách hàng quan trọng nhất và phát triển các sản phẩm và dịch
vụ tốt nhất để đáp ứng nhu cầu của họ.
14. Xiaomi nên phát triển các chương trình quan hệ khách hàng như thế nào đối với
các thành viên chủ chốt trong chuỗi
Để phát triển các chương trình quan hệ khách hàng hiệu quả đối với các thành viên chủ chốt
trong chuỗi cung ứng của Xiaomi, công ty cần thực hiện các bước sau:
● Định hình mục tiêu và nhu cầu của các thành viên chủ chốt: Xiaomi cần hiểu rõ
mục tiêu và nhu cầu của các thành viên chủ chốt trong chuỗi cung ứng để xây dựng
các chương trình quan hệ khách hàng phù hợp.
● Thiết kế chương trình quan hệ khách hàng: Xiaomi cần thiết kế các chương trình
quan hệ khách hàng phù hợp với mục tiêu và nhu cầu của từng thành viên chủ chốt.
Chương trình này có thể bao gồm các hoạt động như đào tạo sản phẩm, chia sẻ thông
tin thị trường, cung cấp giải pháp kỹ thuật, hỗ trợ bán hàng, giảm giá sản phẩm và
nhiều hơn nữa.
● Đưa chương trình vào thực hiện: Sau khi thiết kế chương trình, Xiaomi cần triển
khai và giám sát chương trình quan hệ khách hàng để đảm bảo chương trình hoạt
động hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu của các thành viên chủ chốt.
● Đánh giá hiệu quả của chương trình: Xiaomi cần đánh giá hiệu quả của chương
trình quan hệ khách hàng để đảm bảo rằng chương trình đang mang lại giá trị cho các
thành viên chủ chốt trong chuỗi cung ứng của công ty. Đánh giá này có thể dựa trên
các chỉ số như doanh số, lợi nhuận, đánh giá khách hàng và sự hài lòng của khách
hàng.
● Phân chia lợi ích công bằng: Xiaomi thiết lập chính sách phân chia lợi ích công
bằng và công khai trong quá trình cung ứng. Điều này giúp đảm bảo rằng các thành
viên chủ chốt nhận được phần thưởng xứng đáng và tạo động lực cho sự phát triển và
hợp tác trong chuỗi cung ứng.
Tóm lại, để phát triển các chương trình quan hệ khách hàng hiệu quả đối với các thành viên
chủ chốt trong chuỗi cung ứng của Xiaomi, công ty cần định hình mục tiêu và nhu cầu của
các thành viên chủ chốt, thiết kế chương trình quan hệ khách hàng phù hợp, triển khai
chương trình và đánh giá hiệu quả của chương trình.
15. Hoạt động giao hàng trong chuỗi cung ứng điện thoại Xiaomi có cần thiết phải
qua trung tâm phân phối hay không? tại sao?
Trung tâm phân phối là một phần quan trọng trong chuỗi cung ứng của Xiaomi, đặc biệt là
trong hoạt động giao hàng. Việc thông qua trung tâm phân phối là cần thiết vì các lý do sau:
● Đảm bảo độ chính xác và đúng giờ: Trung tâm phân phối giúp đảm bảo rằng các
sản phẩm được giao đến địa điểm đúng giờ và đúng với đơn hàng được đặt. Trung
tâm phân phối cũng đảm bảo rằng các sản phẩm được đóng gói đúng cách và đảm bảo
an toàn trong quá trình vận chuyển.
● Giảm thiểu chi phí vận chuyển: Việc sử dụng trung tâm phân phối giúp Xiaomi tối
ưu hóa chi phí vận chuyển bằng cách tập trung các sản phẩm tại một địa điểm trung
tâm trước khi giao hàng đến các khách hàng cuối cùng.
● Quản lý kho và tồn kho hiệu quả: Trung tâm phân phối giúp Xiaomi quản lý kho và
tồn kho hiệu quả hơn. Các sản phẩm được đưa vào trung tâm phân phối để chờ vận
chuyển sẽ được theo dõi và quản lý tốt hơn, giúp công ty giảm thiểu sự lãng phí và chi
phí liên quan đến tồn kho.
● Tăng hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng: Việc sử dụng trung tâm phân phối giúp
Xiaomi tăng hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng bằng cách tập trung quản lý các sản
phẩm tại một địa điểm trung tâm, giúp cho việc quản lý và điều phối các hoạt động
trong chuỗi cung ứng trở nên dễ dàng hơn.
● Tăng tính linh hoạt và đáp ứng nhanh nhạy: Trung tâm phân phối cho phép
Xiaomi tăng tính linh hoạt và đáp ứng nhanh nhạy đối với nhu cầu của khách hàng.
Các đơn hàng có thể được xử lý nhanh chóng và sản phẩm có thể được giao đến
khách hàng nhanh chóng, giúp tăng độ hài lòng của khách hàng và tạo ra sự tin tưởng
với thương hiệu Xiaomi.
● Tăng tính đồng nhất và tiêu chuẩn hóa quy trình: Trung tâm phân phối cho phép
Xiaomi áp dụng quy trình tiêu chuẩn hóa trong cả quá trình vận chuyển và quản lý
kho, giúp tăng tính đồng nhất và giảm thiểu sự khác biệt trong quy trình vận chuyển
giữa các khu vực khác nhau.
● Tăng tính minh bạch và theo dõi quy trình: Trung tâm phân phối giúp Xiaomi tăng
tính minh bạch trong quá trình vận chuyển và theo dõi quy trình bằng cách cung cấp
các báo cáo và thông tin liên quan đến quá trình vận chuyển và quản lý kho. Điều này
giúp Xiaomi nắm bắt được tình hình vận chuyển và quản lý kho, giúp công ty đưa ra
các quyết định chiến lược hiệu quả.
Tổ chức trung tâm phân phối giúp Xiaomi tối ưu hóa quy trình giao hàng, đảm bảo chất
lượng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả.
16. Xiaomi có nên ứng dụng ‘Giao hàng chéo’ trong chuỗi cung ứng điện thoại hay
không? Tại sao?
Cross-docking là hệ thống phân phối hàng hoá, theo đó hàng hoá được nhận trực tiếp tại kho
hoặc tại trung tâm phân phối. Hàng hoá không đem vào vị trí lưu trữ mà luôn sẵn sàng vận
chuyển đến các cửa hàng bán lẻ (Retailer).
Việc ứng dụng 'giao hàng chéo' trong chuỗi cung ứng điện thoại của Xiaomi có thể mang lại
nhiều lợi ích, vì vậy công ty có thể cân nhắc sử dụng phương pháp này.
● Giảm thiểu chi phí vận chuyển: Việc sử dụng 'giao hàng chéo' giúp Xiaomi giảm
chi phí vận chuyển bằng cách kết hợp nhiều đơn hàng trên cùng một tuyến đường vận
chuyển. Điều này giúp giảm thiểu chi phí vận chuyển và tối ưu hóa quá trình vận
chuyển.
● Tăng tính hiệu quả và tiết kiệm thời gian: 'Giao hàng chéo' giúp Xiaomi tăng tính
hiệu quả và tiết kiệm thời gian bằng cách giảm thiểu số lượng chuyến vận chuyển cần
thiết. Điều này giúp công ty giảm thiểu thời gian và chi phí liên quan đến vận chuyển,
giúp tăng tính hiệu quả trong quá trình vận chuyển.
● Tối ưu hóa quản lý kho: Sử dụng 'giao hàng chéo' giúp Xiaomi tối ưu hóa quản lý
kho bằng cách tập trung các sản phẩm tại một số kho trung gian trên cùng một tuyến
đường vận chuyển. Điều này giúp công ty quản lý kho hiệu quả hơn và giảm thiểu sự
lãng phí trong quá trình quản lý kho.
● Tăng tính linh hoạt trong quá trình vận chuyển: 'Giao hàng chéo' giúp Xiaomi
tăng tính linh hoạt trong quá trình vận chuyển bằng cách cho phép các sản phẩm được
vận chuyển trên cùng một tuyến đường vận chuyển, thay vì vận chuyển từ kho đến
khách hàng cuối cùng. Điều này giúp tối ưu hóa quá trình vận chuyển, giảm thiểu thời
gian và chi phí liên quan đến vận chuyển.
● Tăng khả năng đáp ứng nhanh chóng: 'Giao hàng chéo' giúp tăng khả năng đáp ứng
nhanh chóng của Xiaomi đối với nhu cầu của khách hàng. Các đơn hàng có thể được
xử lý nhanh chóng và sản phẩm có thể được giao đến khách hàng nhanh chóng, giúp
tăng độ hài lòng của khách hàng và tạo ra sự tin tưởng với thương hiệu Xiaomi.
● Giảm thiểu sự lãng phí trong quá trình vận chuyển: 'Giao hàng chéo' giúp giảm
thiểu sự lãng phí trong quá trình vận chuyển bằng cách tối ưu hóa việc sử dụng tài
nguyên và giảm thiểu số lượng chuyến vận chuyển cần thiết.
● Tăng tính thống nhất trong quá trình vận chuyển: Sử dụng 'giao hàng chéo' giúp
Xiaomi tăng tính thống nhất trong quá trình vận chuyển bằng cách sử dụng cùng một
tuyến đường vận chuyển cho các sản phẩm. Điều này giúp tối ưu hóa quá trình vận
chuyển và giảm thiểu khác biệt trong quy trình vận chuyển giữa các khu vực khác
nhau.
Tuy nhiên, việc sử dụng 'giao hàng chéo' cũng có một số hạn chế như:
● Cần có sự phối hợp tốt giữa các bên liên quan: Việc sử dụng 'giao hàng chéo' yêu
cầu sự phối hợp tốt giữa các bên liên quan trong quá trình vận chuyển, bao gồm cả
các đơn vị vận chuyển và các kho trung gian. Nếu sự phối hợp không tốt, việc sử
dụng 'giao hàng chéo' có thể dẫn đến sự cố trong quá trình vận chuyển.
● Tăng sự phức tạp trong quản lý: Việc sử dụng 'giao hàng chéo' có thể tăng sự phức
tạp trong quản lý, đặc biệt là trong việc theo dõi quá trình vận chuyển và quản lý kho.
Tóm lại, việc sử dụng 'giao hàng chéo' trong chuỗi cung ứng điện thoại của Xiaomi có nhiều
lợi ích như tăng tính linh hoạt trong quá trình vận chuyển, tăng khả năng đáp ứng nhanh
chóng, giảm thiểu sự lãng phí trong quá trình vận chuyển và tăng tính thống nhất trong quá
trình vận chuyển. Tuy nhiên, việc sử dụng 'giao hàng chéo' cần được cân nhắc kỹ lưỡng và
đảm bảo rằng công ty có đủ sức mạnh và khả năng quản lý các hoạt động liên quan đến quá
trình vận chuyển. Ngoài ra, việc sử dụng 'giao hàng chéo' cần phải được thực hiện một cách
cẩn thận để đảm bảo rằng sản phẩm được vận chuyển đúng giờ và đúng với đơn hàng được
đặt.
17. Phân tích một hoạt động cộng tác cụ thể trong chuỗi cung ứng điện thoại Xiaomi
18. Phân tích mức độ chia sẻ thông tin giữa các thành viên trong chuỗi
19. Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong chuỗi cung ứng điện thoại của
Xiaomi
Công nghệ thông tin đã đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng điện thoại của
Xiaomi, giúp tăng cường hiệu quả và quản lý thông tin trong quá trình sản xuất, vận
chuyển và quản lý hàng hóa. Dưới đây là một số ví dụ về khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong chuỗi cung ứng điện thoại của Xiaomi:
Quản lý kho hàng: Xiaomi sử dụng hệ thống quản lý kho hàng thông minh để theo dõi số
lượng, vị trí và tình trạng của các linh kiện điện thoại trong kho. Công nghệ như mã vạch, hệ
thống quản lý kho tự động (WMS) và IoT (Internet of Things) được áp dụng để quản lý và
theo dõi quá trình nhập xuất kho, giảm thiểu sai sót và tối ưu hóa quy trình quản lý kho.
Theo dõi vận chuyển: Xiaomi sử dụng công nghệ theo dõi vận chuyển để quản lý quá trình
vận chuyển hàng hóa từ nhà cung cấp đến nhà máy sản xuất và từ nhà máy đến các cửa hàng
bán lẻ. Các giải pháp như hệ thống quản lý vận chuyển (TMS), mã vạch, GPS và IoT cho
phép Xiaomi theo dõi vị trí và tình trạng của hàng hóa trong thời gian thực, từ đó cải thiện
khả năng dự báo và quản lý chuỗi cung ứng.
Quản lý sản xuất: Công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất điện
thoại của Xiaomi. Các hệ thống tự động hóa và IoT được áp dụng để giám sát và điều khiển
các quy trình sản xuất, từ việc lắp ráp linh kiện đến kiểm tra chất lượng. Công nghệ như trí
tuệ nhân tạo (AI) và phân tích dữ liệu cũng được sử dụng để cải thiện quy trình sản xuất và
dự báo nhu cầu sản phẩm.
Quản lý thông tin khách hàng: Xiaomi sử dụng hệ thống quản lý quan hệ khách hàng
(CRM) để thu thập và phân tích thông tin khách hàng, từ đó cung cấp các dịch vụ hỗ trợ và
tương tác cá nhân hóa tốt hơn. Công nghệ như trí tuệ nhân tạo và khai thác dữ liệu giúp
Xiaomi hiểu rõ nhu cầu và sở thích của khách hàng, từ đó cung cấp các sản phẩm và dịch vụ
phù hợp.
Theo dõi và quản lý chất lượng: Xiaomi sử dụng công nghệ để theo dõi và quản lý chất
lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất. Hệ thống quản lý chất lượng (QMS) và các công cụ
như IoT, trí tuệ nhân tạo và phân tích dữ liệu giúp Xiaomi kiểm soát chất lượng từng giai
đoạn sản xuất, từ đó đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng cao.
Tóm lại, Xiaomi đã sử dụng công nghệ thông tin để tối ưu hóa quy trình sản xuất, vận
chuyển và quản lý thông tin trong chuỗi cung ứng điện thoại. Các công nghệ như IoT, trí tuệ
nhân tạo, phân tích dữ liệu và hệ thống quản lý giúp Xiaomi nâng cao hiệu suất, tăng cường
chất lượng sản phẩm và cải thiện trải nghiệm khách hàng.
20. Các thành viên trong chuỗi cần cộng tác như thế nào để đạt được hiệu quả -
hiệu năng cao
Để đạt được hiệu quả và hiệu năng cao trong chuỗi cung ứng điện thoại của Xiaomi, các
thành viên trong chuỗi cung ứng cần cộng tác và tuân thủ các nguyên tắc và hoạt động sau
đây:
● Đồng bộ hóa thông tin: Các thành viên trong chuỗi cung ứng cần chia sẻ thông tin
một cách đồng bộ và chính xác. Các thông tin liên quan đến sản xuất, lưu kho, vận
chuyển và kế hoạch cần được chia sẻ một cách kịp thời và trong thời gian thực. Điều
này có thể được thực hiện thông qua việc sử dụng hệ thống quản lý thông tin, cơ sở
dữ liệu chung hoặc các công nghệ giao tiếp như EDI (Electronic Data Interchange).
● Định rõ và tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng: Các thành viên trong chuỗi cung ứng
cần tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng được đặt ra bởi Xiaomi. Điều này bao gồm
việc sử dụng các linh kiện và vật liệu chất lượng cao, tuân thủ các quy trình kiểm tra
và kiểm soát chất lượng, và đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn và môi trường.
● Xây dựng mối quan hệ đối tác: Các thành viên trong chuỗi cung ứng cần thiết lập
mối quan hệ đối tác chặt chẽ và lâu dài với nhau. Điều này có thể đạt được bằng cách
thiết lập một cơ chế giao tiếp và hợp tác định kỳ, chia sẻ thông tin và kế hoạch, và xây
dựng lòng tin và tôn trọng lẫn nhau.
● Tối ưu hóa quy trình: Các thành viên trong chuỗi cung ứng cần cùng nhau tối ưu
hóa quy trình sản xuất, vận chuyển và quản lý. Điều này bao gồm việc tìm kiếm các
cách để cắt giảm thời gian và chi phí, tăng cường hiệu suất và chất lượng, và cải thiện
quy trình quản lý thông tin. Các công nghệ như tự động hóa, trí tuệ nhân tạo và phân
tích dữ liệu có thể được áp dụng để tăng cường hiệu quả trong các quy trình này.
● Đánh giá và cải thiện liên tục: Các thành viên trong chuỗi cung ứng cần đánh giá và
cải thiện liên tục hiệu quả và hiệu năng của mình. Điều này có thể được thực hiện
thông qua việc đặt mục tiêu, theo dõi chỉ số hiệu suất quan trọng và tiến hành đánh
giá và phân tích dữ liệu. Dựa trên những thông tin này, các thành viên có thể xác định
các cơ hội cải tiến và áp dụng các biện pháp để nâng cao hiệu quả và hiệu năng.
Tổ chức và sự cộng tác chặt chẽ giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng điện thoại Xiaomi
là yếu tố quan trọng để đạt được hiệu quả và hiệu năng cao.
21. Các thành viên trong chuỗi cung ứng điện thoại Xiaomi có cần cộng tác với nhau
để truy nguyên nguồn gốc xuất xứ sản phẩm hay không? tại sao?
Các thành viên trong chuỗi cung ứng điện thoại Xiaomi cần phải cộng tác với nhau để truy
nguyên nguồn gốc xuất xứ sản phẩm. Lý do là vì mỗi thành viên trong chuỗi cung ứng có vai
trò quan trọng trong quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm. Nếu chỉ một thành viên trong
chuỗi cung ứng không đáp ứng được các yêu cầu về quản lý và kiểm soát chất lượng sản
phẩm, thì sẽ làm giảm giá trị của toàn bộ sản phẩm và ảnh hưởng xấu đến uy tín của Xiaomi.
Vì vậy, để đảm bảo chất lượng sản phẩm và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng, các thành
viên trong chuỗi cung ứng của Xiaomi cần phải cộng tác với nhau để truy nguyên nguồn gốc
xuất xứ sản phẩm. Việc này có thể bao gồm việc kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu, quản
lý quá trình sản xuất, và đảm bảo rằng các sản phẩm được đánh giá và chứng nhận đầy đủ để
đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn.
22. Nên sử dụng mô hình đánh giá hiệu quả nào đối với chuỗi cung ứng điện thoại
của Xiaomi? Tại sao?
Trong chuỗi cung ứng điện thoại của Xiaomi, một mô hình đánh giá hiệu quả phù hợp là
tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng (Supply Chain Operations Reference - SCOR). Đây là
một mô hình chuẩn được phát triển bởi Hội đồng chuỗi cung ứng toàn cầu (Global Supply
Chain Council - GS1) và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới để đánh giá và tăng cường
hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng.
Mô hình SCOR bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau của hoạt động chuỗi cung ứng, từ lập kế
hoạch đến sản xuất, vận chuyển, lưu trữ và phân phối. Nó cung cấp một bộ khung đánh giá
toàn diện và phân tích hiệu quả của một chuỗi cung ứng, giúp những tổ chức như Xiaomi
đánh giá và cải thiện hiệu quả của hoạt động của họ.
So với phương pháp thẻ điểm cân bằng (BSC) và tương quan thị trường, mô hình
SCOR có những ưu điểm sau đây:
● Mô hình SCOR có tính toàn diện cao, bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau của hoạt
động chuỗi cung ứng, giúp đánh giá hiệu quả một cách toàn diện hơn.
● Mô hình SCOR được phát triển bởi GS1, một tổ chức quốc tế uy tín về chuỗi cung
ứng, do đó độ tin cậy của mô hình này cao.
● Mô hình SCOR được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, giúp Xiaomi so sánh hiệu
quả của hoạt động của họ với các tổ chức khác trong ngành.
Vì vậy, mô hình SCOR là lựa chọn phù hợp để đánh giá hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng
điện thoại của Xiaomi.
23. Chuỗi cung ứng điện thoại Xiaomi đang ở giai đoạn nào trong mô hình tương quan thị
trường ? Giai đoạn thị trường ổn định
24. Chuỗi cung ứng điện thoại Xiaomi nên sử dụng các chỉ tiêu đo lường theo mô
hình sản xuất để dự trữ hay sản xuất theo đơn hàng (trong nhóm chi tiêu dịch vụ
khách hàng của mô hình tương quan thị trường)? Tại sao?
Chuỗi cung ứng điện thoại Xiaomi có thể sử dụng cả hai phương pháp đo lường, tùy thuộc
vào mục tiêu và yêu cầu của công ty. Dưới đây là các lợi ích và cân nhắc của việc sử dụng
mỗi phương pháp:
Dự trữ (Make-to-Stock - MTS): Theo phương pháp này, sản xuất điện thoại Xiaomi được
thực hiện trước khi có đơn hàng cụ thể từ khách hàng. Các đơn hàng được xử lý từ dự trữ sẽ
giúp đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng khi có sẵn hàng trong kho.
● Lợi ích:
○ Đảm bảo sẵn có hàng hóa trong kho để đáp ứng nhu cầu khách hàng ngay khi
có đơn hàng.
○ Giảm thời gian chờ đợi cho khách hàng và tăng độ hài lòng của họ.
○ Giảm rủi ro thiếu hàng hoá khi gặp biến động đột ngột về nhu cầu.
● Cân nhắc:
○ Đòi hỏi dự báo chính xác về nhu cầu thị trường để đảm bảo không có hàng tồn
kho không cần thiết.
○ Đòi hỏi quản lý chặt chẽ về quỹ đất, nguyên vật liệu và khả năng sản xuất để
đáp ứng nhu cầu dự trữ.
Sản xuất theo đơn hàng (Make-to-Order - MTO): Theo phương pháp này, sản xuất điện
thoại Xiaomi chỉ được thực hiện khi có đơn hàng cụ thể từ khách hàng. Các đơn hàng được
sản xuất theo yêu cầu sẽ giúp tối ưu hóa quỹ đất, nguyên vật liệu và quá trình sản xuất.
● Lợi ích:
○ Tránh việc sản xuất hàng tồn kho không cần thiết, giảm thiểu rủi ro tồn kho và
lãng phí.
○ Tối ưu hóa việc sử dụng nguyên vật liệu và quỹ đất.
○ Đảm bảo rằng sản phẩm được sản xuất đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng.
● Cân nhắc:
○ Đòi hỏi thời gian sản xuất và giao hàng tương đối dài, có thể làm giảm độ hài
lòng của khách hàng.
○ Đòi hỏi quá trình sản xuất phải linh hoạt và nhanh chóng để đáp ứng yêu cầu
đặt hàng.
Tùy thuộc vào chiến lược và mục tiêu của Xiaomi, họ có thể áp dụng cả hai phương pháp
hoặc kết hợp chúng để đạt được sự cân bằng giữa việc đáp ứng nhanh chóng nhu cầu khách
hàng và tối ưu hóa quản lý tồn kho và nguồn lực sản xuất.
25. Liệt kê các chỉ tiêu đo lường hiệu quả phù hợp đối với CCU nêu trên
Dưới đây là một số chỉ tiêu đo lường hiệu quả phù hợp để đánh giá và tăng cường hiệu quả
của chuỗi cung ứng điện thoại Xiaomi:
● Chi phí vận chuyển: Đây là chỉ tiêu đo lường hiệu quả cho hoạt động vận chuyển và
giao nhận sản phẩm. Giảm chi phí vận chuyển sẽ giúp Xiaomi tăng lợi nhuận và cạnh
tranh trên thị trường.
● Tỷ lệ sản phẩm lỗi: Đây là chỉ tiêu đo lường chất lượng sản phẩm và hiệu suất của
quá trình sản xuất. Tỷ lệ sản phẩm lỗi càng thấp, sản phẩm sẽ càng được khách hàng
đánh giá cao.
● Thời gian chu kỳ sản xuất: Đây là chỉ tiêu đo lường thời gian sản xuất một sản phẩm
từ khi đặt hàng đến khi sản phẩm hoàn thành. Giảm thời gian chu kỳ sản xuất sẽ giúp
Xiaomi tăng năng suất sản xuất và cung cấp sản phẩm nhanh hơn cho khách hàng.
● Số lượng hàng tồn kho: Đây là chỉ tiêu đo lường số lượng sản phẩm còn lại trong
kho sau khi sản xuất và bán hàng. Số lượng hàng tồn kho càng ít, Xiaomi sẽ càng tiết
kiệm chi phí và tối ưu hóa quản lý kho.
● Thời gian đáp ứng đơn hàng: Đây là chỉ tiêu đo lường thời gian mà Xiaomi cần để
xử lý và hoàn thành một đơn hàng từ khi nhận được đơn hàng. Thời gian đáp ứng đơn
hàng càng ngắn, khách hàng sẽ càng hài lòng với dịch vụ của Xiaomi.
● Tỷ lệ phản hồi của khách hàng: Đây là chỉ tiêu đo lường mức độ hài lòng của khách
hàng với sản phẩm và dịch vụ của Xiaomi. Tỷ lệ phản hồi của khách hàng càng cao,
Xiaomi sẽ càng biết được ý kiến và nhu cầu của khách hàng, từ đó cải thiện sản phẩm
và dịch vụ của mình.
● Độ chính xác của đơn hàng: Đây là chỉ tiêu đo lường độ chính xác của đơn hàng và
đúng thời gian giao hàng. Điều này giúp Xiaomi đảm bảo khách hàng nhận được sản
phẩm đúng chủng loại và đúng thời gian đặt hàng.
● Tỷ lệ phạt và trễ giao hàng: Đây là chỉ tiêu đo lường khả năng đáp ứng đúng thời
hạn và nhu cầu của khách hàng. Tỷ lệ phạt và trễ giao hàng càng thấp, Xiaomi sẽ càng
giữ được uy tín của mình trong mắt khách hàng.
● Đội ngũ nhân viên chuỗi cung ứng: Đây là chỉ tiêu đo lường khả năng của đội ngũ
nhân viên chuỗi cung ứng của Xiaomi trong việc thực hiện các quy trình nhằm đảm
bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng.
● Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu của khách hàng: Đây là chỉ tiêu đo lường khả năng của
Xiaomi đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về số lượng sản phẩm, chủng loại sản
phẩm và thời gian giao hàng.
● Tỷ lệ đổi trả sản phẩm: Đây là chỉ tiêu đo lường khả năng của Xiaomi đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng trong việc đổi trả sản phẩm. Tỷ lệ đổi trả sản phẩm càng thấp,
Xiaomi sẽ càng đảm bảo chất lượng sản phẩm và giảm thiểu chi phí phát sinh trong
quá trình đổi trả sản phẩm.
● Hiệu quả quản lý kho: Đây là chỉ tiêu đo lường khả năng của Xiaomi quản lý kho
hiệu quả, giảm thiểu lượng hàng tồn kho và tối ưu hóa quá trình quản lý kho.
Tất cả các chỉ tiêu đo lường hiệu quả trên đều giúp Xiaomi đánh giá và tối ưu hóa hiệu quả
hoạt động của chuỗi cung ứng điện thoại của mình từ các khía cạnh khác nhau như chất
lượng sản phẩm, thời gian giao hàng, chi phí sản xuất, dịch vụ khách hàng, quản lý kho và uy
tín của công ty.
Mỗi tổng kho lớn sẽ bao gồm các kho khô, kho mát, kho lạnh và kho đông với các
khung nền nhiệt độ khác nhau sẽ giúp tuân thủ chặt chẽ tiêu chuẩn bảo quản hàng hóa theo
chuẩn quốc tế. Mô hình Just-in-time delivery (giao hàng đúng hạn)vừa đảm bảo độ phủ đồng
thời tối ưu mức tồn kho trên kênh, cho phép VinCommerce cung cấp sản phẩm một cách hiệu
quả, kịp thời và tiết kiệm chi phí cho toàn bộ hệ thống gần 2.500 điểm bán hàng trên toàn
quốc.
Đặc biệt, hệ thống công nghệ thông tin là đòn bẩy cho sự thành công trong dự án
chuyển đổi này của VinComerce. Quản lý dữ liệu lớn từ lâu đã trở thành yếu tố quản trị điển
hình trong vận hành chuỗi cung ứng giúp quản lý nguồn hàng đa dạng trên quy mô toàn cầu.
XAct Solutions sẽ phối hợp với VinComerce để xây dựng chiến lược phát triển hệ thống công
nghệ thông tin, phục vụ các hoạt động vận hành trong chuỗi cung ứng.
Sau khi hoàn thiện, mạng lưới cung ứng của VinCommerce sẽ có một bước tiến mang
tính cách mạng, thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động kinh doanh bán lẻ của các thương hiệu mà
VinCommerce sở hữu. Đồng thời, đây cũng là lần đầu tiên một doanh nghiệp bán lẻ Việt
Nam sở hữu một hệ thống hoàn thiện từ quy trình vận hành, quản lý hàng hóa, quản lý tài
sản, tối ưu hóa phương thức vận tải, tối ưu chi phí và thân thiện với môi trường; góp phần
đưa VinCommerce trở thành một trong những nhà bán lẻ có năng lực cạnh tranh hàng đầu
trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
18. Phân tích mức độ chia sẻ thông tin giữa các TV trong chuỗi
19. Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong chuỗi
- Áp dụng công nghệ VinID: Với nền tảng công nghệ ưu việt và hệ thống bảo mật an
toàn, cung cấp nhiều tiện ích: Tích điểm, tiêu điểm dễ dàng khi mua sắm tại
WinMart/WinMart+; Thanh toán không tiền mặt với ví điện tử VinID Pay
- Masan hợp tác với Techcombank để triển khai các giải pháp thanh toán mới, không
dùng tiền mặt và không dùng thẻ (“TPay”) tại 266 cửa hàng WIN và WinMart+. Cho
đến nay, đã có gần 41.000 tài khoản ngân hàng TCB được mở tại chuỗi WCM
- Trong năm 2022, Tập đoàn đã đưa Supra - công ty con về dịch vụ logistics đi vào
hoạt động, số hóa nền tảng logistics, phục vụ hiệu quả cho hệ sinh thái của Tập đoàn.
Supra đảm nhận cung ứng 45% lượng hàng hóa khô của WinCommerce, góp phần
giảm 13% chi phí cung ứng trên mỗi sản phẩm của WCM trong năm đầu hoạt động.
Nhờ ứng dụng công nghệ, Supra lên kế hoạch cung ứng hiệu quả, tránh tình trạng
thiếu hàng hay tồn kho cao. Cụ thể, hiện nay công ty này dùng máy tính để lên đơn
hàng cho một số mặt hàng và đang mở rộng dần, thay vì chỉ dùng con người. Công
nghệ máy học cũng được sử dụng để điều phối các chuyến xe từ kho hàng đến điểm
bán để vận chuyển lượng hàng nhiều nhất, lộ trình giao hàng tối ưu nhất và giảm chi
phí vận chuyển. Kể từ khi Supra đi vào hoạt động, tỉ lệ hàng hóa sẵn có tại các siêu thị
WinMart, cửa hàng WinMart+, WIN đã tăng từ 65% lên 80%. Nhờ đó, sẽ giúp tạo ra
lợi thế cạnh tranh dài hạn khi WCM mở rộng hệ thống, hướng đến mục tiêu 30.000
cửa hàng vào năm 2025
- Tháng 3 năm 2019, Winmart cho ra mắt ứng dụng Scan and Go được áp dụng trên tất
cả các hệ thống siêu thị, qua đó khách hàng có thể được trải nghiệm các tính năng mới
và thanh toán với cách thức dễ dàng. Người tiêu dùng chỉ cần quét mã QR tại các
chuỗi siêu thị cho sản phẩm của họ muốn mua và đi về. Còn những việc còn lại như
sẽ dành cho toàn bộ chuỗi cung ứng phía sau làm việc và sau đó giao hàng tới khách
hàng đã mua sản phẩm trước đó trong khoảng thời gian 2 giờ.
20. Các thành viên trong chuỗi cần cộng tác ntn để đạt được hiệu quả - hiệu năng cao
Các thành viên trong chuỗi có sự phối hợp cộng tác chặt chẽ để đạt được hiệu quả -
hiệu năng cao:
- Bản chất Quản trị chuỗi cung ứng là tập hợp những phương thức sử dụng một cách
tích hợp và hiệu quả nhà cung cấp, người sản xuất, hệ thống kho bãi và các cửa hàng nhằm
phân phối hàng hóa được sản xuất đến đúng địa điểm, đúng lúc với yêu cầu về chất lượng với
mục tiêu giảm thiểu chi phí toàn hệ thống trong khi vẫn thỏa mãn những yêu cầu về mức độ
phục vụ.
- Hệ thống quản trị chuỗi cung ứng phải nhất quán, có thể chia sẻ thông tin giữa các
thành viên trong chuỗi về những điều liên quan chẳng hạn như dự báo nhu cầu các kế hoạch
sản xuất, những thay đổi về công suất hay chiến lược Marketing mới..
- Để đạt được hiệu năng cao trong cau còn thể hiện dựa vào sự phối hợp chất lượng và
số lượng các hoạt động liên quan đến sản phẩm trong các thành viên của chuỗi nhằm cải
thiện năng suất lao động, chất lượng và dịch vụ khách hàng nhằm đạt thế lực cạnh tranh bền
vững cho tất cả các tổ chức liên quan đến công tác này.
- Để quản trị thành công chuỗi cung ứng doanh nghiệp phải làm việc với nhau bằng
cách chia sẻ thông tin về những điều liên quan chẳng hạn như dự báo nhu cầu, kế hoạch sản
xuất, những thay đổi về công suất, các chiến lược marketing mới, sự phát triển mới sản phẩm
mới và dịch vụ, sự phát triển công nghệ mới, kế hoạch thu mua, các ngày giao hàng và và bất
kỳ điều gì tác động tới phân phối, sản xuất và thu mua. Quản trị chuỗi cung ứng nhấn mạnh
tới việc định vị các tổ chức theo cách thức giúp cho tất cả các thành viên trong chuỗi đều
được lợi.
- Quản trị chuỗi cung ứng một cách hiệu quả lệ thuộc rất lớn vào mức tin tưởng , sự
hợp tác, sự cộng tác và thông tin một cách trung thực và chính xác. Trọng tâm cơ bản của
quản trị chuỗi cung ứng thành công là quản lý luồng hàng dự trữ và mức dự trữ hàng hóa. Nó
cho phép mức dự trữ đủ lớn để thỏa mãn khách hàng cũng đủ thấp để tối thiểu hóa chi phí
chuỗi cung ứng. Để duy trì sự cân bằng giữa cung và cầu cho kho dự trữ hàng hóa, chuỗi
cung ứng đòi hỏi thống nhất quản lý để tránh sự trùng lặp giữa các thành viên trong chuỗi.
- Do đó để có được những cải tiến, cần tăng cường sự phối hợp trong cả nội bộ các
thành viên trong chuỗi. Bằng một số cách sau:
+ Lập các đội nhóm giữa các đơn vị chức năng
+ Tạo mối quan hệ hợp tác với khách hàng và với nhà cung cấp
+ Cải tiến hệ thống thông tin tốt hơn
+ Cơ cấu tổ chức gọn lẹ hơn
Cần thực hiện sự phối hợp tổng thể của các nhà lãnh đạo của các tổ chức trong chuỗi
cung ứng và sự điều chỉnh cách thức hình thành và quản trị chuỗi cung ứng.
21. Các thành viên trong chuỗi có cần cộng tác với nhau để truy nguyên nguồn gốc xuất
xứ sp hay k? Tại sao
Các thành viên trong chuỗi cần cộng tác với nhau để truy nguyên nguồn gốc xuất xứ
sản phẩm.
Truy nguyên nguồn gốc (Traceability) là khả năng truy tìm, theo dõi và nhận diện một
cách thống nhất một đơn vị sản phẩm ( hoặc 1 lô hàng) trong tất cả các công đoạn của quá
trình sản xuất, chế biến và phân phối một đơn vị sản phẩm ( hoặc 1 lô hàng) đó.
- Thực hiện truy nguyên nguồn gốc trong chuỗi cung ứng là điều kiện thuận lợi cho
quá trình triệu hồi lô hàng, nhằm giảm thiểu các thiệt hại về kinh tế do bị huỷ hàng hoặc giảm
giá bán; giúp nâng cao uy tín, thương hiệu, cải thiện quá trình thực hiện, tạo ra ưu thế cạnh
tranh, đáp ứng được yêu cầu của thị trường và khách hàng.
- Để thực hiện truy nguyên nguồn gốc, các đầu mối cần phải ghi chép lại đầy đủ
những thông tin về sản phẩm như mã nhận diện, chất lượng, chủng loại sản phẩm, các chứng
chỉ, chứng nhận... và sự chuyển tiếp của sản phẩm trong cả chuỗi cung ứng.
Hệ thống truy nguyên nguồn gốc được thực hiện theo nguyên tắc cơ bản: Mỗi đầu
mối trong chuỗi cung ứng đều phải đăng ký, ghi lại các thông tin bắt buộc và các thông tin
cần có; đồng thời trao đổi các thông tin này với các đầu mối khác trong chuỗi cung ứng. Một
hệ thống truy nguyên nguồn gốc hoàn thiện là hệ thống mà tất cả các đầu mối trong chuỗi
cung ứng (từ khâu đầu đến khâu cuối) đều thực hiện nguyên tắc trên
Do đó, các thành viên trong chuỗi cần có sự cộng tác với nhau, liên kết và trao đổi
thông tin với nhau mới có thể thực hiện được truy nguyên nguồn gốc xuất xứ sản phẩm từ đó
mang lại những lợi ích cho chuỗi cung ứng như: thu hồi, giảm thiệt hại khi thu hồi, tăng uy
tín, tăng tính cạnh tranh,...
Đối với chuỗi cung ứng của Winmart, sự cộng tác giữ các thành viên trong chuỗi để
đảm bảo việc truy nguyên nguồn gốc sản phẩm giúp doanh nghiệp đảm bảo uy tín, giữ vững
thương hiệu hàng đầu Việt Nam trong ngành bán lẻ với thực phẩm sạch có nguồn gốc xuất xứ
rõ ràng, sp từ thương hiệu uy tín. Công ty đã có sự kiểm soát tốt về chất lượng và an toàn vệ
sinh thực phẩm tuy nhiên để thực hiện tầm nhìn và sứ mệnh của công ty trong việc trở thành
nhà bán lẻ hàng đầu ĐNA, công ty cần sự hợp tác các thành viên trong chuỗi và đảm bảo các
điều kiện cho việc truy xuất nguồn gốc xuất xứ sản phẩm.
22. Nên sử dụng mô hình đánh giá hiệu quả nào đối với CCU nêu trên? Tại sao
Winmart nên sử dụng mô hình tương quan thị trường để đánh giá hiệu quả CCU
Đây là mô hình đánh giá với các chỉ tiêu về dịch vụ khách hàng cho mô hình sản xuất
để dự trữ như: tỷ lệ hoàn thành đơn hàng, tỷ lệ giao hàng đúng hạn, giá trị và khối lượng đơn
hàng, tỷ lệ bị trả lại,... Và phát triển sản phẩm có các chỉ tiêu đo lường như: phần trăm doanh
thu mới được giới thiệu trong 12 tháng trước, phần trăm số sản phẩm được giới thiệu trong 12
tháng trước, ...
23. CCU nêu trên đang ở gđ nào trong mô hình tương quan thị trường
CCU Winmart đang ở giai đoạn tăng trưởng trong mô hình tương quan thị trường.
GĐ tăng trưởng gồm các đặc điểm
- Cầu vượt cung
- Cơ hội chiếm lĩnh thị trường và khẳng định vị thế
- Cộng tác đảm bảo đáp ứng và giao hàng đúng hạn
24. CCU nêu trên nên sử dụng các chỉ tiêu đo lường theo mô hình sx để dự trữ hay sx
theo đơn hàng (trong nhóm chỉ tiêu DV khách hàng của mô hình tương quan thị
trường)? Tại sao
CCU nêu trên nên sử dụng các chỉ tiêu đo lường theo mô hình sx để dự trữ (trong
nhóm chỉ tiêu DV khách hàng của mô hình tương quan thị trường). Vì
Winmart có mô hình sản xuất để dự trữ. Đặc điểm là sản xuất, lưu kho, phân phối và
bán hàng. Winmart phải định kì đánh giá hoạt động của các nhà cung cấp theo những tiêu
chuẩn như mức độ lưu kho trung bình, thời gian giao hàng, cách xử lí hàng hóa thất thoát
hoặc hư hỏng, tỷ lệ sản phẩm, đánh giá việc hoàn thành đúng hạn, giá trị và khối lượng đơn
hàng. Vì thế, CCU của Winmart sử dụng các chỉ tiêu đo lường theo mô hình sx để dự trữ
trong nhóm chỉ tiêu DV khách hàng của mô hình tương quan thị trường
25. Liệt kê các chỉ tiêu đo lường hiệu quả phù hợp đối với CCU nêu trên
7. DN này đã sử dụng những kiểu quan hệ nào với các nhà cung cấp khác nhau
trong chuỗi
Angimex xây dựng mô hình đầu tư khép kín trong sản xuất lúa với nông dân hay còn
gọi với tên khác là mô hình liên kết xây dựng vùng nguyên liệu hoặc mô hình cánh đồng mẫu
lớn từ năm 2010 nhằm gắn chặt mối quan hệ giữa nông dân và doanh nghiệp. Hiện tại,
Angimex đã liên kết với các nông hộ trong vùng nguyên liệu mà công ty đầu tư ở các xã tại
các tỉnh An Giang, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang để sản xuất lúa.
Mô hình Angimex thực hiện qua 4 bước: Bước một, Công ty ký hợp đồng đầu tư trực
tiếp với nông dân theo kế hoạch gieo trồng thông qua chính quyền địa phương và Ban Nông
nghiệp xã, sau phổ biến cho nông dân giá thu mua. Bước hai, công ty sẽ đầu tư cho nông dân
theo thỏa thuận trả chậm, trả vào cuối vụ hay trả tiền mặt bao gồm các khoản giống xác nhận,
phân bón ... Bước ba, nhân viên kỹ thuật của công ty bám sát địa bàn, nắm tình hình sản xuất
của nông hộ, kịp thời tư vấn các vấn đề liên quan kỹ thuật gieo trồng, thu hoạch để sản phẩm
đạt chất lượng. Bước cuối cùng, công ty tổ chức thu mua lúa của tất cả nông dân đã ký hợp
đồng đầu tư.
Khó khăn của mô hình này là công ty không đủ khả năng cung cấp giống, vật tư đầu
vào nếu mở rộng thêm diện tích, không đủ nhân sự khi vào mùa vụ, đặc biệt là không đủ thiết
bị sấy lớn nếu sản lượng tăng nhiều. Vì vậy, Angimex đề xuất một mô hình liên kết mới, theo
đó đầu vào sẽ có ba chủ thể cùng tham gia, gồm: Angimex kết hợp cùng Kitoku Shinryo cung
ứng lúa giống Nhật như Hana, Akita, Kinu, DS1… và hỗ trợ kỹ thuật sản xuất, bên cạnh đó là
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Bắc An Giang, Ngân
hàng BIDV chi nhánh An Giang, Ngân hàng TMCP An Bình… cung ứng vốn và các công ty
như công ty Kitoku, công ty Dasco, công ty Agritech… cung ứng vật tư nông nghiệp như
phân hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật kiểm soát dư lượng, thiết bị tưới tiêu…. Mô hình cánh
đồng mẫu lớn tích hợp hai trục liên kết dọc (nông dân và doanh nghiệp) và liên kết ngang
(nông dân với nông dân), nhằm đạt lợi thế kinh tế theo quy mô.
Có thể nói rằng với mô hình này, cả Angimex và nông dân đã tham gia hầu hết các
công đoạn trong chuỗi giá trị lúa gạo. Các thành quả và lợi ích của việc bán sản phẩm cuối
cùng được chia sẻ một cách hợp lý: Công ty có sản phẩm chất lượng tốt, giá cả mang tính
cạnh tranh cao trên thị trường nhờ nguồn nguyên liệu đầu vào với chất lượng ổn định, đồng
đều. Lợi nhuận từ đó cũng được cải thiện. Cty trích từ nguồn lợi nhuận này để đầu tư vào
phát triển công nghệ sản xuất, công nghệ sau quy hoạch phục vụ vùng nguyên liệu và bao
tiêu sản phẩm.
Đối với nông dân sản xuất với năng suất cao, chất lượng tốt, sẽ tránh được thất thoát
trong sản xuất cũng như thiệt thòi khi mua bán qua nhiều tầng lớp trung gian, từ đó tăng thêm
thu nhập. Theo mô hình này mối quan hệ trong chuỗi được xây dựng dựa trên các mối quan
hệ mật thiết theo dạng đối tác và gắn kết chặt chẽ dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau. Các chủ thể
gắn chặt với lợi ích toàn bộ chuỗi nên sẽ gắng hết sức để làm tốt nhất cho mình và đối tác, kết
quả là các bên cùng có lợi
8. DN này có dự định tích hợp dọc về đầu nguồn hay không
Có.
Công ty Angimex là doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu gạo của Việt Nam đã đầu tư
xây dựng được 11 phân xưởng quy mô lớn, trải đều khắp các vùng nguyên liệu trên địa bàn
tỉnh An Giang. Các phân xưởng này bao gồm hệ thống kho chuyên dùng có tổng sức chứa
trên 65.200 tấn lúa, gạo và đảm bảo thời gian bảo quản tối đa một năm, ngoài ra, còn có 11
cơ sở xay xát lúa, gạo với công suất từ 5 - 30 tấn/giờ… Kèm theo đó là hệ thống lò sấy công
nghiệp, cho phép công ty có thể mua lúa tươi trực tiếp trên ruộng của nông dân đưa về sấy
khô rồi chế biến xuất khẩu. Cách làm này vừa đảm bảo phẩm chất hạt gạo, vừa giúp nông dân
đỡ vất vả trong vận chuyển, phơi lúa và giảm thất thoát sau thu hoạch.
Để nâng cao tiềm lực hơn nữa, Angimex đã thành lập công ty TNHH Lương thực
Angimex (Angimex Food) từ ngành gạo vào tháng 10/2020. Angimex Food không chỉ có lợi
thế về vùng nguyên liệu mà còn sở hữu 4 nhà máy công suất lớn với năng lực sấy 30 tấn/giờ,
năng lực xay xát 2.200 tấn/ngày và kho chứa trên 200.000 tấn. Trung bình mỗi năm,
Angimex Food phát triển 5,000 ha vùng nguyên liệu, năng lực sản xuất đạt 350.000 tấn gạo
mỗi năm.
Angimex Food sử dụng 100% giống lúa tốt, ứng dụng các giải pháp kỹ thuật gieo
trồng đúng chuẩn để nâng cao chất lượng cũng như kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
theo tiêu chuẩn châu Âu. Quy trình sản xuất của công ty là quy trình khép kín: Lúa được thu
mua tươi sẽ được sấy khô, tách bỏ, xát trắng sau đó được lau bóng, tách màu, cuối cùng được
đóng gói để mang đến thành phẩm cuối cùng. Angimex cũng hợp tác với công ty Nhật Bản
(KItoku Shinryo) để cung cấp vốn và các trang thiết bị cho công đoạn sản xuất và đóng gói
Về cách đóng gói bao bì, công ty đóng thành bao lớn nặng 50kg hoặc 25kg và những
túi nhỏ nặng 5kg và tùy vào yêu cầu của khách hàng. Về phần bao bì, nếu khách hàng không
yêu cầu nhãn hiệu thì công ty sẽ đóng gói bằng loại bao, kích cỡ, màu sắc, ký mã hiệu theo
quy định của công ty và đảm bảo bao bì phù hợp với phương thức chuyển chở, hàng hóa đến
nơi an toàn và bảo vệ gạo ở bên trong. Nếu như có yêu cầu về đóng gói thì khách hàng sẽ gửi
mẫu hoặc bao bì cho công ty và mọi chi phí về bao bì sẽ được hai bên thỏa thuận.
9. Cho biết các trường hợp thường phải thu hồi trong CCU
- Đối tượng thu hồi của CCU: là những sp chứa chất cấm, các chất có hại cho sức khỏe,
các sp k đúng VSATTP mà Bộ Y tế đã kiểm định, lập bảng danh sách cấm và ban
hành lệnh cấm
+ SP không đảm bảo yêu cầu của bên nhập khẩu
+ SP bị hư hỏng hay bị lỗi do phản hồi của nơi tiếp nhận sản phẩm
+ Xảy ra trường hợp ngộ độc thực phẩm liên quan đến sp của Angimex
10. DN trong chuỗi đã phân loại KH theo bậc tài chính ntn
KH sắt: KH tuy sinh lời nhưng khó làm hài lòng hay than phiền, hay đòi hỏi khó có
tiềm năng tăng trưởng; KH vẫn hài lòng nhưng có tính đến khả năng chuyển đổi
11. DN nên phát triển các chương trình quan hệ KH ntn đối với các thành viên chủ
chốt trong chuỗi
❖ Đối với NCC
Angimex xây dựng mô hình đầu tư khép kín trong sản xuất lúa với nông dân hay còn
gọi với tên khác là mô hình liên kết xây dựng vùng nguyên liệu hoặc mô hình cánh đồng mẫu
lớn từ năm 2010 nhằm gắn chặt mối quan hệ giữa nông dân và doanh nghiệp. Hiện tại,
Angimex đã liên kết với các nông hộ trong vùng nguyên liệu mà công ty đầu tư ở các xã tại
các tỉnh An Giang, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang để sản xuất lúa.
Mô hình Angimex thực hiện qua 4 bước: Bước một, Công ty ký hợp đồng đầu tư trực
tiếp với nông dân theo kế hoạch gieo trồng thông qua chính quyền địa phương và Ban Nông
nghiệp xã, sau phổ biến cho nông dân giá thu mua. Bước hai, công ty sẽ đầu tư cho nông dân
theo thỏa thuận trả chậm, trả vào cuối vụ hay trả tiền mặt bao gồm các khoản giống xác nhận,
phân bón ... Bước ba, nhân viên kỹ thuật của công ty bám sát địa bàn, nắm tình hình sản xuất
của nông hộ, kịp thời tư vấn các vấn đề liên quan kỹ thuật gieo trồng, thu hoạch để sản phẩm
đạt chất lượng. Bước cuối cùng, công ty tổ chức thu mua lúa của tất cả nông dân đã ký hợp
đồng đầu tư.
Khó khăn của mô hình này là công ty không đủ khả năng cung cấp giống, vật tư đầu
vào nếu mở rộng thêm diện tích, không đủ nhân sự khi vào mùa vụ, đặc biệt là không đủ thiết
bị sấy lớn nếu sản lượng tăng nhiều. Vì vậy, Angimex đề xuất một mô hình liên kết mới, theo
đó đầu vào sẽ có ba chủ thể cùng tham gia, gồm: Angimex kết hợp cùng Kitoku Shinryo cung
ứng lúa giống Nhật như Hana, Akita, Kinu, DS1… và hỗ trợ kỹ thuật sản xuất, bên cạnh đó là
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Bắc An Giang, Ngân
hàng BIDV chi nhánh An Giang, Ngân hàng TMCP An Bình… cung ứng vốn và các công ty
như công ty Kitoku, công ty Dasco, công ty Agritech… cung ứng vật tư nông nghiệp như
phân hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật kiểm soát dư lượng, thiết bị tưới tiêu…. Mô hình cánh
đồng mẫu lớn tích hợp hai trục liên kết dọc (nông dân và doanh nghiệp) và liên kết ngang
(nông dân với nông dân), nhằm đạt lợi thế kinh tế theo quy mô.
Có thể nói rằng với mô hình này, cả Angimex và nông dân đã tham gia hầu hết các
công đoạn trong chuỗi giá trị lúa gạo. Các thành quả và lợi ích của việc bán sản phẩm cuối
cùng được chia sẻ một cách hợp lý: Công ty có sản phẩm chất lượng tốt, giá cả mang tính
cạnh tranh cao trên thị trường nhờ nguồn nguyên liệu đầu vào với chất lượng ổn định, đồng
đều. Lợi nhuận từ đó cũng được cải thiện. Cty trích từ nguồn lợi nhuận này để đầu tư vào
phát triển công nghệ sản xuất, công nghệ sau quy hoạch phục vụ vùng nguyên liệu và bao
tiêu sản phẩm.
Đối với nông dân sản xuất với năng suất cao, chất lượng tốt, sẽ tránh được thất thoát
trong sản xuất cũng như thiệt thòi khi mua bán qua nhiều tầng lớp trung gian, từ đó tăng thêm
thu nhập. Theo mô hình này mối quan hệ trong chuỗi được xây dựng dựa trên các mối quan
hệ mật thiết theo dạng đối tác và gắn kết chặt chẽ dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau. Các chủ thể
gắn chặt với lợi ích toàn bộ chuỗi nên sẽ gắng hết sức để làm tốt nhất cho mình và đối tác, kết
quả là các bên cùng có lợi
12. Hoạt động giao hàng trong CCU đó có cần thiết phải qua trung tâm phân phối
hay k? Tại sao
Có
13. DN có nên ứng dụng “giao hàng chéo” trong chuỗi nêu trên hay k? Tại sao
không
14. Phân tích một hoạt động cộng tác cụ thể trong chuỗi
15. Phân tích mức độ chia sẻ thông tin giữa các TV trong chuỗi
16. Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong chuỗi
17. Các thành viên trong chuỗi cần cộng tác ntn để đạt được hiệu quả - hiệu năng
cao
Các thành viên trong chuỗi có sự phối hợp cộng tác chặt chẽ để đạt được hiệu quả -
hiệu năng cao:
- Bản chất Quản trị chuỗi cung ứng là tập hợp những phương thức sử dụng một cách
tích hợp và hiệu quả nhà cung cấp, người sản xuất, hệ thống kho bãi và các cửa hàng nhằm
phân phối hàng hóa được sản xuất đến đúng địa điểm, đúng lúc với yêu cầu về chất lượng với
mục tiêu giảm thiểu chi phí toàn hệ thống trong khi vẫn thỏa mãn những yêu cầu về mức độ
phục vụ.
- Hệ thống quản trị chuỗi cung ứng phải nhất quán, có thể chia sẻ thông tin giữa các
thành viên trong chuỗi về những điều liên quan chẳng hạn như dự báo nhu cầu các kế hoạch
sản xuất, những thay đổi về công suất hay chiến lược Marketing mới..
- Để đạt được hiệu năng cao trong cau còn thể hiện dựa vào sự phối hợp chất lượng và
số lượng các hoạt động liên quan đến sản phẩm trong các thành viên của chuỗi nhằm cải
thiện năng suất lao động, chất lượng và dịch vụ khách hàng nhằm đạt thế lực cạnh tranh bền
vững cho tất cả các tổ chức liên quan đến công tác này.
- Để quản trị thành công chuỗi cung ứng doanh nghiệp phải làm việc với nhau bằng
cách chia sẻ thông tin về những điều liên quan chẳng hạn như dự báo nhu cầu, kế hoạch sản
xuất, những thay đổi về công suất, các chiến lược marketing mới, sự phát triển mới sản phẩm
mới và dịch vụ, sự phát triển công nghệ mới, kế hoạch thu mua, các ngày giao hàng và và bất
kỳ điều gì tác động tới phân phối, sản xuất và thu mua. Quản trị chuỗi cung ứng nhấn mạnh
tới việc định vị các tổ chức theo cách thức giúp cho tất cả các thành viên trong chuỗi đều
được lợi.
- Quản trị chuỗi cung ứng một cách hiệu quả lệ thuộc rất lớn vào mức tin tưởng , sự
hợp tác, sự cộng tác và thông tin một cách trung thực và chính xác. Trọng tâm cơ bản của
quản trị chuỗi cung ứng thành công là quản lý luồng hàng dự trữ và mức dự trữ hàng hóa. Nó
cho phép mức dự trữ đủ lớn để thỏa mãn khách hàng cũng đủ thấp để tối thiểu hóa chi phí
chuỗi cung ứng. Để duy trì sự cân bằng giữa cung và cầu cho kho dự trữ hàng hóa, chuỗi
cung ứng đòi hỏi thống nhất quản lý để tránh sự trùng lặp giữa các thành viên trong chuỗi.
- Do đó để có được những cải tiến, cần tăng cường sự phối hợp trong cả nội bộ các
thành viên trong chuỗi. Bằng một số cách sau:
+ Lập các đội nhóm giữa các đơn vị chức năng
+ Tạo mối quan hệ hợp tác với khách hàng và với nhà cung cấp
+ Cải tiến hệ thống thông tin tốt hơn
+ Cơ cấu tổ chức gọn lẹ hơn
Cần thực hiện sự phối hợp tổng thể của các nhà lãnh đạo của các tổ chức trong chuỗi
cung ứng và sự điều chỉnh cách thức hình thành và quản trị chuỗi cung ứng.
18. Các thành viên trong chuỗi có cần cộng tác với nhau để truy nguyên nguồn gốc
xuất xứ sp hay k? Tại sao
Các thành viên trong chuỗi cần cộng tác với nhau để truy nguyên nguồn gốc xuất xứ
sản phẩm.
Truy nguyên nguồn gốc (Traceability) là khả năng truy tìm, theo dõi và nhận diện một
cách thống nhất một đơn vị sản phẩm ( hoặc 1 lô hàng) trong tất cả các công đoạn của quá
trình sản xuất, chế biến và phân phối một đơn vị sản phẩm ( hoặc 1 lô hàng) đó.
- Thực hiện truy nguyên nguồn gốc trong chuỗi cung ứng là điều kiện thuận lợi cho
quá trình triệu hồi lô hàng, nhằm giảm thiểu các thiệt hại về kinh tế do bị huỷ hàng hoặc giảm
giá bán; giúp nâng cao uy tín, thương hiệu, cải thiện quá trình thực hiện, tạo ra ưu thế cạnh
tranh, đáp ứng được yêu cầu của thị trường và khách hàng.
- Để thực hiện truy nguyên nguồn gốc, các đầu mối cần phải ghi chép lại đầy đủ
những thông tin về sản phẩm như mã nhận diện, chất lượng, chủng loại sản phẩm, các chứng
chỉ, chứng nhận... và sự chuyển tiếp của sản phẩm trong cả chuỗi cung ứng.
Hệ thống truy nguyên nguồn gốc được thực hiện theo nguyên tắc cơ bản: Mỗi đầu
mối trong chuỗi cung ứng đều phải đăng ký, ghi lại các thông tin bắt buộc và các thông tin
cần có; đồng thời trao đổi các thông tin này với các đầu mối khác trong chuỗi cung ứng. Một
hệ thống truy nguyên nguồn gốc hoàn thiện là hệ thống mà tất cả các đầu mối trong chuỗi
cung ứng (từ khâu đầu đến khâu cuối) đều thực hiện nguyên tắc trên
Do đó, các thành viên trong chuỗi cần có sự cộng tác với nhau, liên kết và trao đổi
thông tin với nhau mới có thể thực hiện được truy nguyên nguồn gốc xuất xứ sản phẩm từ đó
mang lại những lợi ích cho chuỗi cung ứng như: thu hồi, giảm thiệt hại khi thu hồi, tăng uy
tín, tăng tính cạnh tranh,...
Đối với chuỗi cung ứng của Angimex, sự cộng tác giữa các thành viên trong chuỗi để
đảm bảo việc truy nguyên nguồn gốc sản phẩm là vô cùng cần thiết bởi vì để xuất khẩu ra các
thị trường khó tính thì nguồn gốc xuất xứ là một yêu cầu vô cùng quan trọng, giúp doanh
nghiệp đảm bảo uy tín, xây dựng uy tín thương hiệu với thực phẩm sạch có nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng, sp từ thương hiệu uy tín.
19. Nên sử dụng mô hình đánh giá hiệu quả nào đối với CCU nêu trên? Tại sao
Angimex nên sử dụng mô hình SCOR để đánh giá hiệu quả đối với CCU
20. CCU nêu trên đang ở gđ nào trong mô hình tương quan thị trường
CCU Winmart đang ở giai đoạn tăng trưởng trong mô hình tương quan thị trường.
GĐ tăng trưởng gồm các đặc điểm
21. Cầu vượt cung
22. Cơ hội chiếm lĩnh thị trường và khẳng định vị thế
23. Cộng tác đảm bảo đáp ứng và giao hàng đúng hạn
24. CCU nêu trên nên sử dụng các chỉ tiêu đo lường theo mô hình sx để dự trữ hay
sx theo đơn hàng (trong nhóm chỉ tiêu DV khách hàng của mô hình tương quan
thị trường)? Tại sao
CCU nêu trên nên sử dụng các chỉ tiêu đo lường theo mô hình sx để dự trữ (trong
nhóm chỉ tiêu DV khách hàng của mô hình tương quan thị trường). Vì
Angimex có mô hình sản xuất để dự trữ. Đặc điểm là sản xuất, lưu kho, phân phối và
bán hàng. Angimex phải định kỳ đánh giá hoạt động của các nhà cung cấp theo những tiêu
chuẩn như mức độ lưu kho trung bình, thời gian giao hàng, cách xử lý hàng hóa thất thoát
hoặc hư hỏng, tỷ lệ sản phẩm, đánh giá việc hoàn thành đúng hạn, giá trị và khối lượng đơn
hàng. Vì thế, CCU của Angimex sử dụng các chỉ tiêu đo lường theo mô hình sx để dự trữ
trong nhóm chỉ tiêu DV khách hàng của mô hình tương quan thị trường
Lập kế hoạch - Chi phí hoạch định - Tính chính xác của dự báo
- Chi phí dự trữ - Số tồn kho lỗi thời
- Thời gian dự trữ
Mua - Chi phí sở hữu vật liệu - Hiệu quả giao hàng của
- Chu kỳ mua hàng NCC
- Số ngày cung ứng vật liệu - Thời hạn yêu cầu thanh
toán
Giao hàng - Tỷ lệ hoàn thành đơn hàng - Tỷ lệ đơn hàng theo kênh
- Chi phí quản lý đơn hàng - Tỷ lệ đơn hàng bị trả lại
- Thời gian xử lý đơn hàng - Sai sót trong chứng từ
Khâ u sả n xuấ t củ a Biti's bao gồ m hai bộ phậ n: Bộ phậ n thiết kế và bộ phậ n trự c tiếp sả n
xuấ t.
2.2. Bộ phận thiết kế
Bộ phậ n nà y có nhiệm vụ nghiên cứ u tìm hiểu thị hiếu, nhu cầ u củ a thị trườ ng, mố t xu
hướ ng để đưa ra cá c mẫ u thiết kế phù hợ p cù ng vớ i số lượ ng tương ứ ng, có thể đưa ra đượ c cá c
sả n phẩ m đá p ứ ng đượ c thị hiếu và nhu cầ u củ a ngườ i tiêu dù ng, từ đó có kế hoạ ch sả n xuấ t phù
hợ p. Ngoà i ra, bộ phậ n thiết kế cò n liên quan tớ i việc nhậ p nguyên liệu đầ u và o củ a Biti's.
2.3. Bộ phận sản xuất: Biti's và Dona Biti's
Hiện nay, cô ng ty Biti's đã trở thà nh nhó m hai thà nh viên là Cô ng ty Biti's và Cô ng ty
Dona Biti's vớ i 04 nhà má y đặ t tạ i Tp.HCM, Đồ ng Nai, Long An và Cầ n Thơ. Ngay từ khi mớ i
thà nh lậ p ra Biti's ô ng Vưu Khả i Thà nh đã sang Đà i Loan họ c hỏ i kinh nghiệm sả n xuấ t già y dép
xố p để thay thế cho cô ng nghệ sả n xuấ t thủ cô ng.
Biti’s chủ yếu sử dụ ng chiến lượ c sả n xuấ t hà ng dự trữ - MTS (Make to stock). Khi tiến
hà nh sả n xuấ t, doanh nghiệp sẽ dự a và o doanh số bá n hà ng củ a cá c quý trướ c, cá c mù a trong
nă m để dự đoá n nhu cầ u củ a nhó m khá ch hà ng tiềm nă ng, từ đó sả n xuấ t dự trữ thà nh phẩ m.
Chiến lượ c nà y giú p tiết kiệm chi phí sả n xuấ t, đá p ứ ng nhanh nhu cầ u củ a thị trườ ng. Ngoà i ra,
Biti’s cò n că n cứ và o dò ng thô ng tin đượ c gử i từ cá c nhà phâ n phố i, cá c trung tâ m kinh doanh để
đưa ra nhữ ng kế hoạ ch sả n xuấ t hợ p lý. Cô ng nghệ sả n xuấ t già y dép củ a Biti's: Đượ c nhậ p từ
cô ng nghệ hiện đạ i củ a Hà n Quố c và Đà i Loan bao gồ m từ chấ t liệu Eva, từ PU, từ chấ t liệu vả i
cá c loạ i và từ cá c chấ t giả da…
Phần quai: Đượ c là m từ nguyên liệu như da, giả da, simili cá c loạ i, xố p, lướ i, vả i thun…
Phầ n quai gồ m nhiều chi tiết ghép lên nhau đả m bả o độ bền và êm dịu.
Phần đế: Đượ c sả n xuấ t chủ yếu từ PU (Poly Urethane), cao su, EVA (Etyl Vinil Clorua),
xố p… đượ c chế tạ o theo cô ng nghệ dá n nguộ i (Cô ng nghệ tiên tiến nhấ t hiện nay).
Đố i vớ i già y thể thao, phầ n mũ i già y đượ c sả n xuấ t từ da, Simili, xố p, lướ i, thun… Gó t
già y đượ c ló t bằ ng tấ m nhự a định hình đả m bả o cho cổ già y luô n đứ ng, khô ng xẹp và khô ng
nhă n trong suố t quá trình sử dụ ng. Trên lưỡ i gà có con “đỉa” để xỏ dâ y qua, đả m bả o cho lưỡ i gà
luô n ổ n định, giú p tiện sử dụ ng.
Dona Biti's: Cô ng ty Dona Biti's có cô ng nghệ sả n xuấ t hoà n toà n củ a Đà i Loan do đượ c
chuyển giao từ cô ng ty liên doanh củ a Biti's vớ i cô ng ty Pouchen củ a Đà i Loan.
Cô ng ty tậ p trung chiều sâ u, mở rộ ng sả n xuấ t từ 3 nhà xưở ng ban đầ u khi mớ i thà nh lậ p
đến nay đã phá t triển lên 10 nhà xưở ng vớ i tổ ng diện tích 8,7 ha, đồ ng thờ i liên tụ c đầ u tư đổ i
mớ i thiết bị, cô ng nghệ sả n xuấ t, nghiên cứ u phá t triển đa dạ ng chủ ng loạ i sả n phẩ m và luô n cả i
tiến mẫ u mã nhằ m thỏ a mã n nhu cầ u mua sắ m củ a khá ch hà ng thuộ c mọ i tầ ng lớ p.
3. Nhà phân phối
Hệ thố ng phâ n phố i sả n phẩ m thô ng qua cá c đạ i lý, cử a hà ng nộ i địa cũ ng phá t triển
mạ nh trong từ ng thờ i kỳ theo định hướ ng củ a Cô ng ty, bên cạ nh đó kinh doanh xuấ t khẩ u cũ ng
đượ c mở rộ ng. Hà ng loạ t cá c cơ sở thương mạ i xuấ t hiện: Vă n phò ng Đạ i diện tạ i TP. Cô n Minh,
tỉnh Vâ n Nam - Trung Quố c đượ c hình thà nh (6/2000), Trung tâ m Thương mạ i Tâ y nguyên,
đượ c thà nh lậ p (6/2002) và đến thá ng 10/2002 thì Trung Tâ m Kinh doanh thị trườ ng Trung
Quố c chính thứ c hoạ t độ ng để phá t triển mạ nh hệ thố ng phâ n phố i sả n phẩ m Bitis tạ i thị trườ ng
nà y.
3.1. Thị trường trong nước
- 07 chi nhánh: Chi nhá nh Biti’s miền Nam, Chi nhá nh Biti’s miền Tâ y, Chi nhá nh Biti’s
miền Bắ c, Chi nhá nh Biti’s Tâ y Nguyên, Chi nhá nh Biti’s Đà Nẵ ng, Chi nhá nh Biti’s Là o
Cai, Chi nhá nh Biti’s Quả ng Ninh. Tạ i đâ y sẽ có nhữ ng hoạ t độ ng nghiên cứ u, phá t triển
marketing, thố ng kê số lượ ng từ ng chủ ng loạ i sả n phẩ m dự a trên kết quả từ nghiên cứ u
thị trườ ng cũ ng như dự đoá n xu hướ ng. Từ đâ y sẽ có bả n thô ng bá o chi tiết đượ c gử i tớ i
cá c cơ sở sả n xuấ t để có kế hoạ ch sả n xuấ t và vậ n chuyển, lưu kho hợ p lý.
- Các trung tâm thương mại: Trung tâ m thương mạ i Biti's Miền Bắ c, Trung tâ m thương
mạ i Biti's Là o Cai, Trung tâ m Thương mạ i Biti's Đà Nẵ ng, Trung tâ m Thương mạ i Biti’s
Tâ y Nguyên, trung tâ m thương mạ i Biti’s Đồ ng Nai, Trung tâ m thương mạ i Biti’s Miền
Nam… Đặ c biệt đố i vớ i Trung tâ m thương mạ i Biti's Là o Cai là nơi nhằ m giớ i thiệu cá c
sả n phẩ m củ a Biti's ra thị trườ ng Trung Quố c – thị trườ ng mà Biti's đang có nhữ ng bướ c
phá t triển rấ t thuậ n lợ i. Trung tâ m nà y có thể coi như mộ t cử a khẩ u, kho lưu trữ sả n
phẩ m củ a Biti's trong giai đoạ n đầ u và là đầ u mố i phá t triển vớ i cá c doanh nghiệp địa
phương, là m tiền đề cho việc lấ n sâ u và o thị trườ ng khi đã có chỗ đứ ng ổ n định trên thị
trườ ng nà y. Bên cạ nh đó , Biti’s đang ấ p ủ xâ y dự ng dự á n trung tâ m thương mạ i Joycity 4
tầ ng tọ a lạ c tạ i đạ i lộ Võ Vă n Kiệt, quậ n Bình Tâ n, thà nh phố Hồ Chí Minh, dự á n hoà n
thiện và o thá ng 6/2023.
- Các trung tâm kinh doanh: Trung tâ m kinh doanh Biti's Đà Nẵ ng và Trung tâ m kinh
doanh Biti's thà nh phố Hồ Chí Minh. Đâ y là cá c vă n phò ng kinh doanh củ a Biti's, tạ i đâ y
tổ ng hợ p cá c thô ng số liên quan tớ i doanh thu, chủ ng loạ i sả n phẩ m đượ c tiêu thụ nhiều
nhấ t trên từ ng khu vự c thị trườ ng… từ đó giú p Cô ng ty có cá c chiến lượ c phá t triển phù
hợ p.
- Hơn 1000 đại lý phân phối bán lẻ: Đâ y là nơi mà Biti's thô ng qua đó sẽ giớ i thiệu và
bá n cá c sả n phẩ m mớ i củ a mình tớ i cá c đạ i lý, cử a hà ng bá n lẻ trên toà n quố c.
3.2. Thị trường Quốc tế
Cô ng ty có thị trườ ng xuấ t khẩ u hơn 40 nướ c trên thế giớ i:
- Châu Á: Đà i Loan, Hà n Quố c, Malaysia, Nhậ t, Singapore, Thá i Lan, …. Tạ i Trung Quố c:
Biti’s đã thiết lậ p 04 vă n phò ng đạ i diện vớ i 30 tổ ng kinh tiêu, hơn 300 điểm bá n hà ng để
từ ng bướ c đưa sả n phẩ m Biti’s chiếm lĩnh thị trườ ng biên mậ u đầ y tiềm nă ng nà y. Vớ i
thị trườ ng Campuchia đầ y tiềm nă ng, Biti’s có nhà phâ n phố i chính thứ c Cô ng ty Cambo
Trading phâ n phố i sả n phẩ m Biti’s trên toà n lã nh thổ Campuchia. Biti’s đã xuấ t khẩ u qua
40 nướ c trên thế giớ i như Ý , Phá p, Anh, Mỹ, Nga, Nhậ t, Nam Mỹ, Mexico, Campuchia…
Ngoà i ra, Biti’s cũ ng đượ c cá c khá ch hà ng quố c tế có thương hiệu nổ i tiếng như
Decathlon, Clarks, Speedo, Skechers, Lotto… tin tưở ng chọ n lự a trở thà nh đố i tá c gia
cô ng vớ i nhiều đơn hà ng giá trị lớ n.
- Trung Đông: Ả rậ p Saudi, Cá c Tiểu vương quố c Ả rậ p thố ng nhấ t, Israel, Li – bă ng…
- Châu Âu: Anh, BaLan, Bồ Đà o Nha, Đan Mạ ch, Đứ c, Hà Lan, Hy Lạ p, Nauy, Nga, Phá p,
Phầ n Lan, Tâ y Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụ y Điển, Thụ y Sĩ, ..
- Châu Mỹ: Argentina, Brazil, Canada, Chile, Ecuador, Mỹ, México, Panamá , Venezuela, …
- Châu Úc: Tâ n Tâ y Lan, Ú c.
4. Khách hàng
4.1. Khách hàng là người tiêu dùng
Khá ch hà ng là ngườ i tiêu dù ng đượ c chia là m 3 nhó m nhỏ :
- Từ 5-15 tuổi: Đâ y là lứ a tuổ i đi họ c, họ c sinh nên nhu cầ u già y dép củ a cá c em là rấ t lớ n
và việc mua hà ng củ a cá c em chịu ả nh hưở ng từ ngườ i lớ n rấ t lớ n. Tuy nhiên vớ i sự phá t
triển củ a thờ i đạ i thì cá c em có cơ hộ i đượ c thể hiện và nó i ra cũ ng như quyền quyết
định vớ i sở thích củ a mình nhiều hơn. Cá c em thườ ng dù ng già y dép củ a mình trong việc
vui chơi và ham thích mà u sắ c sặ c sỡ củ a nhữ ng đô i dép.
- 15-25 tuổi: Đâ y là nhó m khá ch hà ng trọ ng điểm bở i họ rấ t quan tâ m đến thờ i trang. Đâ y
là lứ a tuổ i nă ng độ ng, thích thể hiện, thích cá i mớ i, họ rấ t nhạ y cả m vớ i cá c xu hướ ng
thờ i trang và thườ ng tiên phong trong việc sử dụ ng cá c sả n phẩ m thờ i trang.
- 25- 40 tuổi: Đâ y là nhó m tuổ i đã đi là m và thườ ng có thu nhậ p khá ổ n định. Họ khá nă ng
độ ng và có nhu cầ u ngoạ i giao, giao tiếp cao vì vậ y rấ t coi trọ ng thờ i trang và cũ ng khô ng
tiếc khi bỏ tiền để mua nhữ ng sả n phẩ m ưa thích để thỏ a mã n nhu cầ u củ a mình. Họ tự
lậ p trong quyết định mua sắ m nhưng vẫ n rấ t coi trọ ng ý kiến củ a ngườ i gó p ý xung
quanh như ngườ i thâ n hay bạ n bè và đâ y cũ ng là nhó m cũ ng rấ t quan tâ m đến xu hướ ng
thờ i trang khô ng kém.
4.2. Khách hàng là tổ chức là các đại lý, các trung tâm kinh doanh
Gồ m: 07 chi nhá nh, cá c trung tâ m thương mạ i, cá c trung tâ m kinh doanh, và hơn 1000
đạ i lý.
- Các trung tâm thương mại: Trung tâ m thương mạ i Biti’s miền Bắ c; Trung tâ m thương
mạ i Biti’s Đà Nẵ ng; Trung tâ m thương mạ i Biti’s Tâ y Nguyên; Trung tâ m thương mạ i
Biti’s Là o Cai.
- Các chi nhánh: Chi nhá nh Biti’s miền Nam; chi nhá nh Biti’s miền Tâ y; chi nhá nh Biti’s
miền Bắ c; chi nhá nh Biti’s Đà Nẵ ng; chi nhá nh Biti’s Tâ y Nguyên.
- Cá c cử a hà ng tiếp thị: Đượ c chia theo khu vự c phía Bắ c, khu vự c miền trung, Khu vự c
miền Trung - Tâ y Nguyên, Khu vự c phía Nam.
Ngoà i ra Biti's cò n hướ ng đố i tượ ng khá ch hà ng tổ chứ c như cá c trườ ng họ c như cá c
trườ ng tiểu họ c hay cá c trườ ng trung họ c và trườ ng trung họ c phổ thô ng là cá c trườ ng đò i hỏ i
họ c sinh mặ c đồ ng phụ c.
5. Hoạt động vận chuyển, kho bãi
5.1. Vận chuyển
cô ng việc vậ n chuyển hà ng hó a đượ c đá nh giá là mộ t trong nhữ ng khâ u quan trọ ng trong
hoạ t độ ng củ a cô ng ty nhằ m phâ n phố i hà ng hó a kịp thờ i đến vớ i khá ch hà ng. Hiện nay độ i xe
củ a Dona Biti's đang quả n lý rấ t nhiều xe tả i, trong đó bao gồ m 7 xe Mitsubishi Canter vớ i nhiệm
vụ phâ n phố i hà ng hó a đến cá c chi nhá nh cô ng ty ở Long An và cá c tỉnh Đồ ng bằ ng Sô ng Cử u
Long. Hà ng thá ng, quã ng đườ ng trung bình mà mỗ i xe di chuyển là 5.000-6.000 km. Theo tính
toá n củ a cô ng ty, so vớ i thuê vậ n chuyển, việc tự đầ u tư xe tả i giú p cô ng ty tiết kiệm chi phí hơn
cũ ng như chủ độ ng hơn trong việc khai thá c phương tiện. Sau 3 nă m, cô ng ty có thể khấ u hao giá
trị đầ u tư cho xe. Vớ i thờ i gian khai thá c xe dự kiến trong khoả ng 10 nă m trướ c khi thanh lý,
hiệu quả kinh tế mà mỗ i xe Canter đã và đang mang lạ i cho cô ng ty là khô ng nhỏ .
Trong gầ n 40 nă m hoạ t độ ng, Biti's đã tích lũ y đượ c rấ t nhiều kinh nghiệm trong hoạ t
độ ng vậ n chuyển hà ng hó a, đặ c biệt trong việc phá t huy hiệu quả vậ n hà nh củ a độ i xe vậ n tả i. Từ
nhữ ng kinh nghiệm thự c tế trong quá trình khai thá c xe tả i Mitsubishi Canter, đâ y là mộ t trong
nhữ ng yếu tố đượ c nhiều khá ch hà ng Canter đá nh giá rấ t cao, nhấ t là trong tình hình khó khă n
chung củ a nền kinh tế, khi bà i toá n chi phí đầ u tư và chi phí vậ n hà nh đượ c đặ t lên hà ng đầ u.
Thậ t vậ y, ngoà i chấ t lượ ng từ cá c xe tả i Mitsubishi, chế độ bả o dưỡ ng đú ng giú p tă ng cườ ng thờ i
gian sử dụ ng và độ tin cậ y củ a xe, mang lạ i niềm tin cho nhữ ng ngườ i quả n lý và hiệu quả cho
hoạ t độ ng vậ n tả i củ a doanh nghiệp.
Hiện nay, sả n phẩ m Biti's đã đi khắ p mọ i miền đấ t nướ c vớ i hệ thố ng đạ i lý lớ n nhỏ phâ n
phố i trên toà n quố c. Đó ng gó p và o thà nh cô ng đó có phầ n khô ng nhỏ từ hoạ t độ ng hiệu quả củ a
cá c xe tả i Canter. Khô ng chỉ mang đến cho khá ch hà ng lợ i ích kinh tế cao nhấ t trong cô ng việc
kinh doanh, hoạ t độ ng hiệu quả củ a độ i xe cò n giú p nâ ng cao chấ t lượ ng dịch vụ trong hoạ t độ ng
vậ n tả i hà ng hó a cho doanh nghiệp.
5.2. Kho bãi
Theo quyết định số 3451/2005/QĐ-UBND Tỉnh Là o Cai ngà y 28/02/2005, dự á n khu
kho & dịch vụ thương mạ i Kim Thà nh đã đượ c phê duyệt. Đâ y là địa điểm giao thương hà ng hó a
giữ a Trung Quố c – Việt Nam, ASEAN thuậ n lợ i nhấ t. Vớ i diện tích 4,2 ha, nằ m ngay khu vự c cử a
ngõ củ a khu thương mạ i Kim Thà nh, cá ch bờ sô ng Hồ ng Hà khoả ng 218km, cá ch cầ u Kim Thà nh
800m. Dự á n nhằ m mụ c tiêu khai thá c dịch vụ kho & thương mạ i phụ c vụ hoạ t độ ng xuấ t nhậ p
khẩ u hà ng hó a trong khu mậ u dịch tự do Là o Cai - Hà Khẩ u (Vâ n Nam).
Về kho khô , đượ c thiết kế hiện đạ i, cử a khung thép, má i tô n, vậ t liệu bao che chắ n bằ ng
tô n, nhằ m lắ p đặ t nhanh chó ng sớ m đưa và o sử dụ ng.
Vấ n đề kho bã i cũ ng đượ c Biti's quan tâ m chú trọ ng vớ i cá c vấ n đề:
- Thự c hiện cô ng tá c nhậ p hà ng hó a và o kho
- Thự c hiện cô ng tá c xuấ t hà ng cho cá c đạ i lý
- Quả n lý, sắ p xếp hà ng hó a trong kho và quả n lý hà ng tồ n kho
B. Phần câu hỏi riêng
1. Phân tích mục tiêu của chuỗi cung ứng trên thị trường trọng điểm
2. Phân tích những thành công nổi bật mà CCU đó đã đạt được
Thà nh cô ng trong chuỗ i cung ứ ng củ a Bitis đượ c tạ o nên bở i 3 yếu tố : Sả n phẩ m, kênh
tiếp cậ n và mộ t yếu tố quan trọ ng khô ng kém là tậ n dụ ng hiệu quả thiện cả m vố n có củ a ngườ i
tiêu dù ng.
Bitis sở hữu một đội ngũ vận chuyển riêng của công ty. Hệ thố ng kinh doanh tạ i thị
trườ ng nộ i địa củ a Bitis gồ m hơn 2300 đạ i lý/ cử a hà ng trên toà n quố c. Chính vì vậ y, cô ng việc
vậ n chuyển hà ng hó a đượ c đá nh giá mộ t trong nhữ ng khâ u quan trọ ng trong hoạ t độ ng củ a cô ng
ty nhằ m phâ n phố i hà ng hó a kịp thờ i đến vớ i khá ch hà ng, đó ng gó p khô ng nhỏ và o thà nh cô ng
chung củ a chuỗ i cung ứ ng.
Bitis tạo được mối quan hệ tốt với các nhà cung ứng: Bitis giữ mố i quan hệ gắ n bó
mậ t thiết vớ i cá c nhà cung ứ ng liên minh chiến lượ c trong chuỗ i cung ứ ng củ a mình. Biti’s đã trở
thà nh đố i tá c chiến lượ c củ a hơn 40 thương hiệu nổ i tiếng tạ i Châ u  u, có thể kể đến như:
Decathlon, Clarks, Speedo, Skechers, Lotto... Cá c đố i tá c chiến lượ c nướ c ngoà i nà y hỗ trợ cho
Biti’s dâ y chuyền sả n xuấ t vớ i cô ng nghệ tiên tiến thế giớ i, chấ t lượ ng chuẩ n mự c quố c tế, đồ ng
thờ i đem lạ i cho doanh nghiệp vô số hợ p đồ ng giá trị. Khô ng chỉ xâ y dự ng mố i quan hệ mậ t thiết
vớ i cá c nhà cung cấ p nướ c ngoà i mà Bitis cũ ng rấ t chú trọ ng đầ u tư và phá t triển mạ ng lướ i
cung ứ ng tạ i Việt Nam.
Bitis tạo có hệ thống phân phối có hiệu quả cao: Hiện nay Biti’s có hệ thố ng kinh
doanh tạ i thị trườ ng nộ i địa gồ m: 07 chi nhá nh, cá c trung tâ m thương mạ i, cá c trung tâ m kinh,
hơn 200 Cử a hà ng tiếp thị và hơn 2.300 đạ i lý - cử a hà ng luô n sẵ n sà ng đưa sả n phẩ m đến tậ n
tay ngườ i tiêu dù ng.
Biti's có sự kết hợp giữa các doanh nghiệp: Cá c thà nh viên trong chuỗ i cung ứ ng phố i
hợ p tạ o nên sự nhịp nhà ng nhưng cũ ng vô cù ng hiệu quả . Việc sử dụ ng hình thứ c phâ n phố i độ c
quyền củ a cô ng ty so vớ i thuê vậ n chuyển vừ a giú p Biti’s chủ độ ng trong vậ n chuyển sả n phẩ m
vừ a là m tă ng tính hiệu quả trong việc phố i hợ p vớ i cá c thà nh viên khá c trong chuỗ i cung ứ ng.
3. Chỉ ra những thách thức lớn nhất mà CCU đang phải đối mặt
● Nguyên vật liệu phải nhập nhiều:
Cù ng nằ m trong tình trạ ng chung củ a ngà nh già y dép Việt Nam, sả n phẩ m củ a cô ng ty
phả i nguyên vậ t liệu nhiều.Do nguồ n nguyên vậ t liệu trong nướ c sả n xuấ t phẩ m khô ng có hay
khô ng đủ nên cô ng ty phả i nhậ p khẩ u nguyên vậ t liệu nhiều dẫ n đến chi phí tă ng cao. Theo giớ i
kinh doanh da già y, 3 loạ i nguyên liệu chủ yếu để sả n xuấ t da già y là chấ t liệu da và giả da; đế;
cá c nguyên liệu phụ trợ như keo dá n, chỉ khâ u, cú c, nhã n hiệu, gó t… thì đến 70-80% là nhậ p
khẩ u từ cá c nướ c châ u Á như Hà n Quố c, Đà i Loan, Trung Quố c… Riêng đế già y, khâ u nguyên phụ
liệu đượ c cá c doanh nghiệp Việt Nam chủ độ ng tố t nhấ t, cũ ng chỉ đá p ứ ng đượ c 30% nhu cầ u
sả n xuấ t củ a ngà nh nó i chung. Chấ t liệu giả da, đặ c biệt đượ c sử dụ ng nhiều cho già y thể thao,
mặ c dù chiếm tỷ trọ ng xuấ t khẩ u gầ n bằ ng 50% giá trị da già y xuấ t khẩ u nó i chung, cũ ng sử
dụ ng đến 80% nguyên liệu nhậ p ngoạ i.
● Nguồn nhân công chưa có tính chuyên nghiệp cao
Nă ng lự c và tính chuyên nghiệp trong là m việc củ a cá c bộ cô ng nhâ n viên trong hệ thố ng
kinh doanh nộ i địa và biên mậ u có đượ c nâ ng cao song chưa thậ t sự chuyên nghiệp.
Chấ t lượ ng nhâ n sự cò n yếu về ý thứ c, tinh thầ n, trá ch nhiệm, nă ng lự c và tố chấ t. Điều
nà y là do cô ng tá c tuyển dụ ng ban đầ u cò n tuỳ tiện, cò n kém, chưa chính xá c. Bên cạ nh đó , cô ng
tá c tuyển dụ ng chưa đượ c tố t, bố trí chưa đú ng ngườ i, đú ng việc, cò n tuỳ tiện, cả m tính, thụ
độ ng nên khô ng phá t huy đượ c sở trườ ng củ a từ ng cá n bộ cô ng nhâ n viên dẫ n đến kết quả là m
việc kém.
Ý thứ c cá c cá n bộ nhâ n viên cò n xả y ra tình trạ ng “ lá nh xa tìm gầ n – lá nh nặ ng tìm nhẹ ”
cầ n phá t hiện và xử lý triệt tiêu thay và o đó là ý thứ c tự giá c cao, có trá ch nhiệm trong cô ng việc.
4. Phân tích năng lực cốt lõi của doanh nghiệp SX trong CCU
5. Mô hình sản xuất trong CCU trên
Mô hình sả n xuấ t trong CCU củ a Biti’s là mô hình sả n xuấ t để dự trữ (thị trườ ng trong
nướ c + xuấ t khẩ u) và sả n xuấ t theo đơn đặ t hà ng (thị trườ ng xuấ t khẩ u).
6. Doanh nghiệp đã áp dụng chiến lược nguồn cung nào trong chuỗi
Biti’s sử dụ ng đồ ng thờ i chiến lượ c nhiều nhà cung cấ p và ít nhà cung cấ p trong việc
cung ứ ng nguyên vậ t liệu cho quá trình sả n xuấ t.
Biti’s có nhu cầ u về nguyên, nhiên vậ t liệu sả n xuấ t rấ t lớ n tuy nhiên cá c nguyên liệu nà y
cò n rấ t hạ n chế, cá c doanh nghiệp có sả n xuấ t nhưng khô ng đả m bả o về đủ số lượ ng và chấ t
lượ ng vì thế 60% nguyên vậ t liệu đượ c nhậ p từ nướ c ngoà i, chỉ có 40% đượ c lấ y từ cá c nhà sả n
xuấ t trong nướ c.
Để đả m bả o sự đa dạ ng về chủ ng loạ i mặ t hà ng trên cơ sở đả m bả o chấ t lượ ng cho khá ch
hà ng, Biti’s đã triển khai kế hoạ ch hợ p tá c kinh doanh vớ i cá c nhà cung cấ p trong và ngoà i nướ c
chuyên sả n xuấ t cá c loạ i vậ t tư nguyên phụ liệu như: dâ y quai lướ i, Sipu, Nubuck, PVC, da, da dê,
da cừ u, nú t tá n, khoen khó a nhự a (kim loạ i), mark kim loạ i, quai dép là o, nilon viền, bao PP-PE-
HD, vả i thun, satin, kaki, thun 4 chiều, nhó m gó t, đế, xá tẩ y, cao su, hó a chấ t ngà nh già y dép xố p
EVA, keo, hạ t nhự a EVA-LDPE mự c in trên lụ a EVA.
Vớ i phương châ m xem nhà cung cấ p là đố i tá c “Hợ p tá c cù ng chia sẻ lợ i nhuậ n”, Biti’s
đem đến cho nhà cung cấ p cá c chính sá ch và cơ hộ i kinh doanh tố t nhấ t.
7. DN đã sử dụng những kiểu quan hệ nào với các NCC khác nhau trong chuỗi
8. DN này có dự định tích hợp dọc về đầu nguồn hay không
Biti’s khô ng có dự định tích hợ p dọ c về đầ u nguồ n bở i việc sử dụ ng chiến lượ c nhiều
nguồ n cung đã giú p cho Biti’s hạ n chế đượ c nhữ ng vấ n đề rủ i ro mang lạ i. Đặ c biệt là trong bố i
cả nh Covid-19 xả y ra, rấ t nhiều NSX già y dép đã bị ‘đứ t gã y’ chuỗ i cung ứ ng vì lệ thuộ c và o nhậ p
khẩ u nguồ n nguyên vậ t liệu, cho thấ y Biti’s đã có 1 chiến lượ c phù hợ p trong bố i cả nh hiện nay.
Bên cạ nh đó , việc sử dụ ng chiến lượ c ít nguồ n cung cũ ng giú p Biti’s khai thá c và tậ n
dụ ng tố i đa nguồ n cung, Biti’s lự a chọ n nhữ ng cô ng ty cung cấ p nguyên liệu nổ i tiếng , chấ t
lượ ng và ưu tiên thị trườ ng nộ i địa gó p phầ n ủ ng hộ , tạ o niềm tin và sự ưa thích củ a khá ch hà ng.
Xong, Biti’s cũ ng đã xâ y dự ng đượ c mố i quan hệ gắ n bó , hợ p tá c bền vữ ng vớ i cá c nhà
cung cấ p. Nhờ vậ y nguồ n cung nguyên liệu đượ c đả m bả o đầ y đủ , kịp thờ i và chấ t lượ ng, mang
đến cho ngườ i tiêu dù ng sả n phẩ m chấ t lượ ng nhấ t.
9. Cho biết các trường hợp thường phải thu hồi trong CCU
Nhữ ng trườ ng hợ p phả i thu hồ i trong CCU là nhữ ng sả n phẩ m bị lỗ i, hỏ ng do nhà sả n
xuấ t, nhữ ng sả n phẩ m khô ng đạ t chấ t lượ ng,...
Ví dụ như trong thá ng 4 nă m 2021, Bitis đã phả i thu hồ i sả n phẩ m già y thể thao nam
Biti’s Hunter X “CÒ N-GÌ-DÙ NG-ĐÓ ” Colletion do lỗ i sả n xuấ t.
10. DN trong chuỗi đã phân loại khách hàng theo bậc tài chính như thế nào
KH và ng – KH quen thuộ c (có thể là KH củ a đố i thủ ): KH tố t thứ nhì, số lượ ng đô ng đả o,
có tiềm nă ng tă ng trưở ng, khuyến khích nâ ng bậ c
11. DN nên phát triển các chương trình quan hệ khách hàng ntn đối với tác tvien chủ
chốt trong chuỗi
12. Hoạt động giao hàng trong CCU đó có cần thiết phải qua trung tâm phân phối hay
không? Tại sao?
Ở thị trườ ng trong nướ c, hoạ t độ ng giao hà ng củ a Biti’s khô ng cầ n thiết phả i qua trung
tâ m phâ n phố i do Biti’s đã thà nh lậ p độ i xe Mitsubishi Canter do Dona Biti’s quả n lý để
vậ n chuyển hà ng hó a tớ i nhữ ng đạ i lý trên toà n quố c. Điều nà y giú p cho Biti’s giả m bớ t
đượ c chi phí vậ n chuyển cũ ng như chủ độ ng hơn trong việc cung cấ p hà ng hó a tớ i tay
NTD.
Vớ i thị trườ ng nướ c ngoà i, hoạ t độ ng giao hà ng củ a Biti’s cầ n phả i qua trung tâ m phâ n
phố i do khó có thể xâ y dự ng đượ c hệ thố ng logistics giố ng như đang là m ở thị trườ ng
trong nướ c. Biti’s cho xâ y dự ng nhà kho ở Kim Thà nh - Là o Cai để phụ c vụ cho phâ n phố i
sả n phẩ m sang thị trườ ng nướ c ngoà i.
13. DN có nên ứng dụng “giao hàng chéo” trong chuỗi nêu trên không? tsao?
Biti’s khô ng nên á p dụ ng cross-docking vớ i chuỗ i cung ứ ng củ a mình. Vì nhữ ng lý do sau:
Thứ nhất, nhu cầu giày dép không ổn định:
+ Khô ng ổ n định theo mù a. Ví dụ , mù a hè thì nhu cầ u về già y sẽ giả m xuố ng, ngượ c lạ i
và o mù a đô ng.
+ Thị trườ ng già y dép có nhiều đố i thủ cạ nh tranh. Hiện nay, Việt Nam là mộ t trong
nhữ ng nơi đượ c cá c thương hiệu quố c tế să n đó n và đầ u tư nhiều nhấ t bở i sự phá t triển thị hiếu
cù ng nhu cầ u củ a giớ i trẻ. Nhữ ng cá i tên như Nike, Converse, Vans,... ồ ạ t trà n và o thị trườ ng,
khô ng ngừ ng đượ c cá c bạ n trẻ să n đó n bở i nét đẹp hiện đạ i, thờ i thượ ng củ a mộ t thương hiệu
mang tính quố c tế. Vì vậ y, thị hiếu ngườ i tiêu dù ng dà nh cho thương hiệu Việt luô n thay đổ i dẫ n
tớ i nhu cầ u về chú ng khô ng ổ n định.
+ Già y dép là mộ t trong nhữ ng mặ t hà ng thờ i trang nên nhu cầ u củ a khá ch hà ng cũ ng
thay đổ i theo xu hướ ng trên thị trườ ng như mà u sắ c, kiểu dá ng,...
Thứ hai, giày dép dự trữ được lâu, không dễ hư hỏng: Khá c vớ i hà ng hó a thự c phẩ m
dễ bị hư hỏ ng trong quá trình lưu kho, già y dép lạ i có thể lưu trữ lâ u hơn vớ i tiêu chuẩ n bả o
quả n ít khắ t khe hơn so vớ i thự c phẩ m.
Thứ ba, các cửa hàng bán sản phẩm của Biti’s có khả năng đáp ứng yêu cầu của
khách hàng khi nhu cầ u mua hà ng tă ng lên trong mộ t khoả ng thờ i gian nhấ t định vì cá c cử a
hà ng đã có mứ c dự trữ riêng củ a họ .
Thứ tư, kho của Biti’s là nơi diễn ra tác nghiệp dán nhãn và đóng gói. Nhiều sả n
phẩ m củ a Biti’s khô ng đượ c dá n nhã n, đó ng gó i hoà n chỉnh ngay từ nhà má y sả n xuấ t mà cô ng
đoạ n nà y đượ c diễn ra tạ i kho củ a Biti’s. Như vậ y, Biti’s cầ n có kho để thự c hiện cô ng đoạ n nà y.
14. Phân tích một hoạt động cộng tác cụ thể trong chuỗi
15. Phân tích mức độ chia sẻ thông tin giữa các thành viên trong chuỗi
16. Khả năng ứng dụng CNTT trong chuỗi
Biti’s đã xâ y dự ng website chính thứ c giú p cho khá ch hà ng có thể lự a chọ n và mua sắ m
trự c tiếp tạ i website đó mà khô ng cầ n phả i tớ i cá c cử a hà ng vậ t lý.
17. Các tvien trong chuỗi cần cộng tác như thế nào để đạt được hiệu quả - hiệu năng
cao
18. Các tvien trong chuỗi có cần cộng tác với nhau để truy nguyên nguồn gốc xuất xứ
của sản phẩm không? tsao?
19. Nên sử dụng mô hình đánh giá hiệu quả nào đối với CCU trên? vì sao?
Nên sử dụ ng mô hình đá nh giá tương quan thị trườ ng đá nh giá theo mứ c độ phá t triển
củ a thị trườ ng.
20. CCU trên đang ở giai đoạn nào trong mô hình tương quan thị trường?
CCU củ a Biti’s đang ở giai đoạ n bã o hò a trong mô hình tương quan thị trườ ng.
- Cung > Cầ u
- Lú c nà y Biti’s cầ n phá t triển đang dạ ng sả n phẩ m hơn
- Lên kế hoạ ch ứ ng phó vớ i tình trạ ng dư thừ a và biến độ ng về cầ u
- Tiếp tụ c duy trì dịch vụ khá ch hà ng
21. CCU trên nên sdung các chỉ tiêu đo lường theo mô hình SX để dự trữ hay SX theo
đơn hàng (trong nhóm chỉ tiêu dịch vụ khách hàng của mô hình tương quan thị
trường)? Tsao?
Cả 2