Professional Documents
Culture Documents
Đề - đáp an - DHHO16TT - HK2 - 2002-2021
Đề - đáp an - DHHO16TT - HK2 - 2002-2021
Đề - đáp an - DHHO16TT - HK2 - 2002-2021
Câu 1 a.Trộn 0,35 mol khí A và 0,25 mol khí B (xem khí lý tưởng, không 2 điểm
phản ứng với nhau). Áp suất tổng cộng là P = 760 mmHg. Tính áp
suất riêng phần (mmHg) của khí A và khí B tương ứng.
b.Xác định khối lượng phân tử chất khí, biết: ở nhiệt độ 210 C và áp
suất 2 atm, 0,56 lít một chất khí có khối lượng là 2,6 g.
a. Áp suất riêng phần của khí A và khí B
0,35 0,5đ
𝑃𝐴 = . 760 = 443,3 𝑚𝑚 𝐻𝑔
0,6
0,25
𝑃B = . 760 = 316,7 𝑚𝑚 𝐻𝑔 0,5đ
0,6
𝑚
b. Áp dụng công thức: 𝑃𝑉 = 𝑛𝑅𝑇 = 𝑅𝑇 0,5đ
𝑀
𝑚 2,6∗103 ∗0,082∗(21+273 ) 0,5đ
Suy ra: 𝑀 = 𝑅𝑇 = =55,965 = 56 (g/mol)
𝑃𝑉 2∗0,56
Câu 2 a.Trên cơ sở thuyết VB, hãy viết cấu hình electron của nguyên tử 3 điểm
trung tâm, xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm, từ
đó dự đoán hình dạng của các phân tử sau: NH 3, BF3.
b. Cho các phân tử và ion phân tử N2 và O2+.
- Viết cấu hình electron của chúng theo phương pháp MO
- Tính bậc liên kết của chúng.
- Cho biết từ tính trong từng trường hơp. Tại sao
Biết N (Z=7), B (Z=5), H (Z=1). O (Z=8) và F (Z=9).
a. N: 1s 2 2s2 2p 3 0,25đ
B: 1s2 2s2 2p 1 0,25đ
Dự đoán kiểu lai hóa và hình dạng:
BF3 lai hoá sp 2, phân tử có dạng tam giác phẳng 0,5đ
NH3 lai hoá sp 3, phân tử có dạng chóp tháp 0,5đ
(Lưu ý: xác định đúng trạng thái lai hóa cho một nửa số điểm, xác
định đúng hình học phân tử một nửa số điểm)
Mẫu: 2a_ĐTTL
b. Cấu hình electron của : N2, O2 +
O2+: 21s < *21s < 22s < *22s <22px <22py= 22pz<*12py = *2pz 0.25
𝑁2 : 21s < *21s < 22s < *22s < 22py = 22pz<22px 0.25
(Nếu sinh viên tính nồng độ molan sai, nhưng viết được công thức tính
Ts = K s C m ; Tđ = K đ Cm và tính đúng phần sau cho 0,5 điểm)