Professional Documents
Culture Documents
Kỹ Thuật Tiêm Thuốc: Khoa Y - Đại Học Quốc Gia Tp.Hcm Ngành Điều Dưỡng
Kỹ Thuật Tiêm Thuốc: Khoa Y - Đại Học Quốc Gia Tp.Hcm Ngành Điều Dưỡng
HCM
NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học bài này SV phải:
a. Nêu được mục đích tiêm thuốc, khái niệm về các đường tiêm thuốc cụ thể.
b. Phân tích được các tai biến do tiêm thuốc gây ra cho từng đường tiêm
c. Thực hiện được các đường tiêm an toàn và hiệu quả.
Khái niệm: Là tiêm thuốc vào lớp dưới thượng bì, tiêm trong da thuốc hấp thụ rất
chậm, dùng để:
- Thử phản ứng của cơ thể đối với thuốc.
- Tiêm một số vắcxin phòng bệnh.
Vị trí tiêm: Chọn vùng da ít va chạm, trắng, không sẹo, không lông.
+1/3 trên trong cẳng tay (thường chọn nhất).
+ Hai bên cơ ngực lớn
+ Mặt trong nửa dưới đùi
3.2. Tiêm dưới da: Là đưa một lượng thuốc vào mô liên kết dưới da, loại này được áp
dụng rộng rãi.
Vị trí tiêm:
+ Vùng cơ delta
+ Hai bên bả vai
+ Hai bên rốn, cách rốn 5cm
+ 1/3 giữa mặt trước ngoài đùi
Cỡ kim: 23 - 25G
Góc độ tiêm: Trung bình 450 so với mặt da.
+ 80 kg: 900
+ < 30 kg: 15 – 300
3.3. Tiêm bắp: Là đưa 1 lượng thuốc vào trong bắp thịt như các vitamin, thuốc dầu, thuốc
kháng sinh...
III. ĐÁNH GIÁ: Đánh giá cuối module theo phương pháp OSCE.
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Kỹ năng Y khoa cơ bản, NXB Y học, 2009.
2. Điều dưỡng cơ bản, tập II, NXB Y học Hà Nội, 2007.
BẢNG KIỂM TIÊM TRONG DA
STT NỘI DUNG KHÔNG ĐẠT
ĐẠT
1 Đối chiếu đúng người bệnh, báo và giải thích
Căng da, để mặt kim vát lên trên, đâm kim góc 15 độ so với
7
mặt da
Ghi vào sổ theo dõi (giờ, thuốc, hàm lượng, liều, đường dùng, tên
13
người tiêm)
BẢNG KIỂM TIÊM DƯỚI DA
KHÔNG
STT NỘI DUNG ĐẠT
ĐẠT
1 Đối chiếu đúng người bệnh, báo và giải thích
Ghi vào sổ theo dõi (giờ, thuốc, hàm lượng, liều, đường dùng,
15
tên người tiêm)
BẢNG KIỂM TIÊM BẮP
KHÔNG
STT NỘI DUNG ĐẠT
ĐẠT
1 Đối chiếu đúng người bệnh, báo và giải thích
Căng da, đâm kim 1 góc 60-90 độ so với mặt da (tùy theo bắp
7
nông hay sâu)
Ghi vào sổ theo dõi (giờ, thuốc, hàm lượng, liều, đường dùng,
15
tên người tiêm)
BẢNG KIỂM TIÊM TĨNH MẠCH
KHÔNG
STT NỘI DUNG ĐẠT
ĐẠT
1 Đối chiếu đúng người bệnh, báo và giải thích
Để lộ vùng tiêm, xác định vị trí tiêm (chọn tĩnh mạch to, rõ, ít
2
di động )
Sát khuẩn vùng tiêm dọc theo đường đi tĩnh mạch từ dưới lên
5
trên và rộng ra ngoài 5cm
6 Đuổi khí
Để mặt vát kim lên trên, căng da, đâm kim nhanh 1 góc 30 –
7 40 độ qua da vào tĩnh mạch, hạ bơm tiêm xuống luồn kim
vào tĩnh mạch đến 2/3 thân kim.
Ghi vào sổ theo dõi (giờ, thuốc, hàm lượng, liều, đường dùng,
15
tên người tiêm)