Professional Documents
Culture Documents
Ga Kien Truc MT - Phong
Ga Kien Truc MT - Phong
II. Phân loại máy tính HĐ14: Thuyết HĐ14: Lắng nghe,
Máy tính có nhiều cách trình, trình chiếu ghi bài
phân loại khác nhau, dựa
tốc độ và khả năng tính
toán của nó ta có thể phân
loại như sau:
- Máy trạm HĐ15: Thuyết HĐ15: Lắng nghe,
Máy trạm là máy tính sử trình, trình chiếu ghi bài
dụng cho các ứng dụng
kỹ thuật (CAD/CAM),
xuất bản, phát triển phần
mềm và những loại ứng
dụng khác đòi hỏi lượng
tính toán vừa phải và khả
năng đồ họa tương đối.
Máy trạm thường lớn,
màn hình độ phân giải
4
cao, dung lượng RAM
lớn. hỗ trợ mạng có sẵn,
giao diện đồ họa người
dùng. Hầu hết những máy
trạm cũng có các thiết bị
lưu trữ như ổ cứng nhưng
có một loại máy trạm đặc
biệt gọi là máy trạm
không đĩa hoạt động mà
không cần ổ cứng đi kèm.
Thay vào đó nó lưu trữ
trên một mạng máy chủ
tập tin).
5
- Siêu máy tính
Siêu máy tính là một
trong những máy tính HĐ19: Thuyết HĐ19: Lắng nghe,
nhanh nhất hiện nay. Siêu trình, trình chiếu ghi bài, ghi nhớ
máy tính rất đắc tiền và
đảm nhận những ứng
dụng riêng biệt đòi hỏi
lượng tính toán lớn. Ví dụ
như dự báo thời tiết, mô
phỏng khoa học, đồ họa, HĐ20: Yêu cầu học HĐ20: Học sinh
nghiên cứu năng lượng sinh lấy một vài ví suy nghĩ và trình
hạt nhân, thiết kế điện tử, dụ về siêu máy tính bày ví dụ.
phân tích dữ liệu địa chất
trong khảo sát hóa dầu.
6
động bán lẻ của bạn. Sau
đó bạn có thể dùng thông
tin đó để tiến hành các
loại phân tích khác nhau. HĐ21: Thuyết HĐ21: Lắng nghe,
- Tự động hóa: Có thể ra trình, trình chiếu ghi bài, ghi nhớ
lệnh cho máy tính để nó
tự động thực hiện những
nhiệm vụ phức tạp. Ví dụ,
nếu bạn muốn lập một
báo cáo và biểu đổ mô tả
kết quả đầu tư cá nhân HĐ22: Yêu cầu học HĐ22: Học sinh
trung bình hàng tháng của sinh lấy một vài ví suy nghĩ và trình
bạn, máy tính sẽ giúp bạn dụ về thành quả máy bày ví dụ.
thực hiện nó một cách tính
hiệu quả. Tự động hóa có
thể làm tăng hiệu quả cá
nhân của bạn.
- Tính thống nhất: Máy
tính có thể thực hiện cùng
một nhiệm vụ nhiều lần
và có độ chính xác như
nhau mà không hề mệt
mỏi. Ví dụ, bạn có thể
dùng máy tính để in giấy
mời cho các buổi tiệc lễ
hoặc họp mặt cộng đồng.
Máy tính sẽ in từng giấy
mời với cùng chất lượng
cùng lúc.
- Tính đa dụng: Máy tính HĐ23: Yêu cầu học HĐ23: Học sinh
có thể thực hiện cả những sinh lấy một vài ví suy nghĩ và trình
nhiệm vụ đơn giản lẫn dụ về thành quả máy bày ví dụ.
phức tạp. Ví dụ, bạn có tính về tính đa dụng
thể dùng chúng để viết
thư, nghe nhạc, vẽ tranh
hoặc thiết kế ô tô.
- Tiết kiệm chi phí: Máy HĐ24: Yêu cầu học HĐ24: Học sinh
tính làm giảm khối lượng sinh lấy một vài ví suy nghĩ và trình
công việc giấy tờ và nhân dụ về thành quả máy bày ví dụ.
công, do đó làm giảm chi tính về tiết kiệm chi
phí. Ví dụ, bạn có thể tạo phí
và chỉnh sửa báo cáo một
cách dễ dàng khi dùng
máy tính.
7
IV. Thông tin và sự mã
hoá thông tin
a. Thông tin
Thông tin có thể được HĐ25: Thuyết HĐ25: Lắng nghe,
coi là giải quyết sự không trình, trình chiếu ghi nhớ
chắc chắn; đó là câu trả
lời cho câu hỏi "thực thể
là gì" và do đó xác định
cả bản chất và bản chất
của các đặc tính của nó.
Khái niệm thông tin có ý
nghĩa khác nhau trong các
bối cảnh khác nhau.[1] Do
đó, khái niệm này trở nên
liên quan đến các khái HĐ26: Yêu cầu học HĐ25: Lắng nghe,
niệm ràng buộc, giao sinh lấy một vài ví suy nghĩ và trả lời
tiếp, kiểm soát, dữ dụ về thông tin câu hỏi của giáo
liệu, hình thức, giáo viên
dục, kiến thức, ý
nghĩa, hiểu biết, kích
thích tinh thần, mô
hình, nhận thức, đại
diện và entropy.
Thông tin có thể được mã
hóa thành nhiều dạng
khác nhau
để truyền và giải thích (ví
dụ, thông tin có thể được
mã hóa thành
một chuỗi các dấu hiệu,
hoặc được truyền qua tín
hiệu). Nó cũng có thể
được mã hóa để lưu trữ
và liên lạc an toàn.
b. Sự mã hóa thông tin HĐ26: Thuyết HĐ26: Lắng nghe,
Mã hóa thông tin là trình, trình chiếu ghi nhớ
một hình thức biến đổi dữ
liệu thành một dạng dữ
liệu khác có ý nghĩa khác
với dữ liệu trước khi bị
biến đổi ban đầu, với mục
đích chỉ cho phép một số
người nhất định có thể
đọc được dữ liệu ban đầu,
8
thông qua việc giải mã dữ
liệu sau khi biến đổi.
Hay nói cách khác, mã
hóa là biến dữ liệu ban
đầu A thành dữ liệu B, và
việc đọc dữ liệu A sẽ HĐ27: Giải thích rõ HĐ27: Lắng nghe,
thông qua việc giải mã dữ quá trình mã hóa ghi nhớ, ghi bài
liệu B về A. thông tin
4 Hướng dẫn tự học Làm các bài tập dự theo ví dụ mẫu. 5
Nguồn tài liệu tham Giáo trình kiến trúc máy tính; Tác giả: Msc Võ Văn Chín,
khảo Ths Nguyễn Hồng Vân, KS Phạm Hữu Tài; Khoa CNTT,
Đại học Cần Thơ.
Ngày.....tháng ........năm........
KHOA TM-DL GIÁO VIÊN
9
GIÁO ÁN SỐ: 02 Thời gian thực hiện: 5 giờ
Tên chương: KIẾN TRÚC PHẦN MỀM BỘ XỬ LÝ
Thực hiện ngày …………………………………….
V. Toán hạng
Trong tính toán, một toán HĐ19: Thuyết trình, HĐ19: Lắng nghe,
trình chiếu suy nghĩ, ghi nhớ
hạng là một phần của
lệnh máy tính trong đó
chỉ định dữ liệu nào sẽ
được thao tác hoặc vận
hành, trong khi đó đồng
HĐ20: Hỏi: Em hãy HĐ20: Lắng nghe,
thời cũng biểu diễn dữ
cho biết toán hạng suy nghĩ và trả lời
liệu.[5] Lệnh máy tính mô
trong máy tính với câu hỏi của giáo
tả một phép tính có thể là
toán hạng trong toán viên
phép cộng hoặc phép
nhân X, trong khi một học?
toán hạng (hoặc nhiều
hơn) chỉ định X hoạt
động hay không cũng như HĐ21: Đánh giá, HĐ20: Lắng nghe,
giá trị của X. nhận xét câu trả lời suy nghĩ, ghi nhớ
học sinh.
Thêm vào đó, trong hợp
ngữ (assembly language),
một toán hạng là giá trị
(hoặc argument)
14
mà lệnh vận hành. Toán
hạng có thể là thanh
ghi, địa chỉ bộ nhớ, một
hằng số theo nghĩa đen,
hoặc một nhãn. Một ví dụ
đơn giản (trong kiến
trúc x86) là MOV DS,
AX
Nguồn tài liệu tham Giáo trình kiến trúc máy tính; Tác giả: Msc Võ Văn Chín,
khảo Ths Nguyễn Hồng Vân, KS Phạm Hữu Tài; Khoa CNTT,
Đại học Cần Thơ.
Ngày.....tháng ........năm........
KHOA TM-DL GIÁO VIÊN
15
GIÁO ÁN SỐ: 03 Thời gian thực hiện: 5 giờ
Tên chương: TỔ CHỨC BỘ XỬ LÝ
Thực hiện từ ngày……………………………………………
17
II. Bộ điều khiển HĐ8: Thuyết trình, HĐ8: Lắng nghe,
Bộ điều khiển tạo các tín trình chiếu ghi nhớ, ghi bài
hiệu điều khiển di chuyển
số liệu (tín hiệu di chuyển
số liệu từ các thanh ghi
đến bus hoặc tín hiệu viết
vào các thanh ghi), điều
khiển các tác vụ mà các
bộ phận chức năng phải
làm (điều khiển ALU,
điều khiển đọc và viết HĐ9: Hỏi: Để cài HĐ9: Lắng nghe,
vào bộ nhớ trong...). Bộ đặt bộ điều khiển có suy nghĩ, trả lời
điều khiển cũng tạo các bảo nhiêu cách?
tín hiệu giúp các lệnh
được thực hiện một cách
tuần tự. HĐ10: Đánh giá câu HĐ10: Lắng nghe,
Việc cài đặt bộ điều khiển trả lời học sinh. ghi nhớ.
có thể dùng một trong hai
cách sau: dùng mạch điện
tử hoặc dùng vi chương
trình (microprogram).
III. Diễn tiến thi hành
lệnh mã máy HĐ11: Thuyết trình, HĐ11: Lắng nghe,
Việc thi hành một lệnh trình chiếu ghi nhớ.
mã máy có thể chia thành
5 giai đoạn
- Đọc lệnh (IF: HĐ12: Hỏi: Để thi HĐ12: Lắng nghe,
Instruction Fetch) hành một lệnh mã suy nghĩ, trả lời
- Giải mã lệnh (ID: máy có thể chia
Instruction Decode) thành mấy giai - Lắng nghe, ghi
- Thi hành lệnh (EX: đoạn? nhớ.
Execute)
- Thâm nhập bộ nhớ
trong hoặc nhảy (MEM: HĐ13: Nhận xét, HĐ13: Lắng nghe,
Memory access) đánh giá, bổ sung suy nghĩ,
- Lưu trữ kết quả (RS: câu trả lời của HS
Result Storing).
18
IV. Ngắt HĐ14: Thuyết trình, HĐ14: Lắng nghe,
Trong máy tính, ngắt là trình chiếu ghi nhớ, ghi bài
một phản ứng của bộ xử
lý đối với một sự kiện cần
được phần mềm chú ý.
Điều kiện ngắt cảnh báo
bộ xử lý và phục vụ như HĐ15: Hỏi: Ngắt có HĐ15: Lắng nghe,
một yêu cầu bộ xử lý ngắt vai trò nhiệm vụ gì suy nghĩ, trả lời.
đoạn mã đang thực thi khi trong máy tính?
được phép, để sự kiện có
thể được xử lý kịp thời.
Nếu yêu cầu được chấp
nhận, bộ xử lý sẽ phản
hồi bằng cách tạm dừng HĐ16: Nhận xét, HĐ16: Lắng nghe,
các hoạt động hiện tại của đánh giá bổ sung ghi nhớ, ghi bài.
nó, lưu trạng thái của nó câu trả lời học sinh.
và thực thi một chức
năng được gọi là trình xử
lý ngắt (hoặc quy trình
dịch vụ ngắt, ISR) để đối
phó với sự kiện. Sự gián
đoạn này là tạm thời và,
trừ khi ngắt chỉ ra một lỗi
nghiêm trọng, bộ xử lý sẽ
tiếp tục các hoạt động
bình thường sau khi trình
xử lý ngắt kết thúc.[1]
HĐ17: Hỏi: Ngắt HĐ17: Lắng nghe,
Ngắt thường được sử thường được sử suy nghĩ, trả lời.
dụng bởi các thiết bị phần dụng ở đâu trong
cứng để chỉ ra những thay máy tính?
đổi trạng thái vật lý hoặc
điện tử cần được chú ý.
Ngắt cũng thường được
sử dụng để thực hiện đa HĐ18: Nhận xét, HĐ18: Lắng nghe,
nhiệm máy tính, đặc biệt đánh giá bổ sung ghi nhớ.
là trong tính toán thời câu trả lời học sinh.
gian thực. Các hệ thống
sử dụng ngắt theo những
19
cách này được cho là điều
khiển ngắt.[2]
V. Kỹ thuật ống dẫn
Pipeline là một HĐ19: Thuyết trình, HĐ19: Lắng nghe,
kỹ thuật mà trong đó trình chiếu ghi nhớ, ghi bài
các lệnh được thực thi
theo kiểu chồng lấn lên
nhau (overlap). HĐ20: Hỏi: Pipeline HĐ20: Lắng nghe,
Ví dụ minh họa hoạt là gì? suy nghĩ, trả lời
động như thế nào là
không pipeline hay
pipeline:
Giả sử một phòng có HĐ21: Nhận xét, HĐ21: Lắng nghe,
nhiều người, mỗi người đánh giá, bổ sung ghi nhớ, ghi bài
đều cần giặt quần áo bẩn câu trả lời học sinh.
của mình. Quá trình giặt
quần áo bao gồm 4 công
đoạn: HĐ22: Hỏi: Không HĐ22: Lắng nghe,
Đặt quần áo bẩn vào máy Pipeline là gì? suy nghĩ, trả lời
giặt để giặt
Khi máy giặt hoàn thành,
đưa quần áo ướt vào máy
sấy HĐ23: Nhận xét, HĐ23: Lắng nghe,
Khi máy sấy hoàn thành, đánh giá, bổ sung ghi nhớ.
đặt quần áo khô lên bàn và câu trả lời học sinh.
ủi
Khi ủi hoàn tất, xếp quần
áo vào tủ
Nếu một người
hoàn tất tất cả các công HĐ24: Hỏi: Em hãy HĐ24: Lắng nghe,
đoạn giặt quần áo (xong so sánh Pipeline và suy nghĩ, trả lời
công đoạn ủi, xếp quần áo không Pipeline
vào tủ) thì người khác mới
bắt đầu (bắt đầu đặt quần
áo bẩn vào máy giặt), quá
trình thực hiện này gọi là
không pipeline.
Tuy nhiên, rõ ràng rằng HĐ25: Nhận xét, HĐ25: Lắng nghe,
khi người trước hoàn thành đánh giá, bổ sung ghi nhớ.
công đoạn 1, sang công câu trả lời học sinh.
đoạn 2 thì máy giặt đã
trống, lúc này người tiếp
theo có thể đưa quần áo
bẩn vào giặt. Như vậy,
người tiếp theo không cần
phải chờ người trước xong
20
công đoạn thứ 4 mới có
thể bắt đầu, mà ngay khi
người trước đến công đoạn
thứ 2 thì người tiếp theo đã
có thể bắt đầu công đoạn
thứ nhất và cứ tiếp tục như
vậy. Quá trình thực hiện
chồng lấn này gọi là
pipeline.
4 Hướng dẫn tự học - Về xem lại bài học và tham khảo trên 5
mạng về ngắt
Nguồn tài liệu tham Giáo trình kiến trúc máy tính; Tác giả: Msc Võ Văn Chín,
khảo Ths Nguyễn Hồng Vân, KS Phạm Hữu Tài; Khoa CNTT,
Đại học Cần Thơ.
Ngày.....tháng ........năm........
21
GIÁO ÁN SỐ: 04 Thời gian thực hiện: 10 giờ
Tên chương: BỘ NHỚ
Thực hiện ngày…………………………………….
TÊN BÀI: BỘ NHỚ
3 Củng cố kiến thức và HĐ13: Nhắc lại các HĐ13: Lắng nghe, 5
kết thúc bài loại bộ nhớ và cách ghi nhớ.
thức vận hành của
cache cho học sinh
hiểu rỏ hơn.
24
4 Hướng dẫn tự học Về xem lại bài học và tham khảo trên mạng 5
về bộ nhớ cache.
Nguồn tài liệu tham Giáo trình kiến trúc máy tính; Tác giả: Msc Võ Văn Chín,
khảo Ths Nguyễn Hồng Vân, KS Phạm Hữu Tài; Khoa CNTT,
Đại học Cần Thơ.
Ngày.....tháng ........năm........
25
GIÁO ÁN SỐ: 05 Thời gian thực hiện: 10 giờ
Tên chương: THIẾT BỊ NHẬP XUẤT
Thực hiện ngày……………………………………………..
TÊN BÀI: THIẾT BỊ NHẬP XUẤT
THỜI
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIAN
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN SINH
1 Dẫn nhập
Bài học trước chúng ta đã HĐ1: Thuyết trình, trình HĐ1: Lắng nghe, quan 5
biết các loại bộ nhớ, cách chiếu. sát, ghi nhớ.
thức tổ chức bộ nhớ. Hôm
nay chúng ta tìm hiểu thiết
bị nhập xuất.
1. Ổ đĩa quang là gì? HĐ6: Thuyết trình, trình HĐ6: Lắng nghe, quan
Ổ đĩa quang trong laptop là chiếu, phát vấn sát, ghi nhớ.
một loại công cụ dùng để
đọc đĩa quang, nó sử dụng
một vài thiết bị phát ra một
tia laze chiếu vào bề mặt đĩa HĐ7: Em hãy cho biết tác HĐ7: lắng nghe, ghi suy
quang sau đó phản xạ lại dụng của ổ đĩa Quang? nghĩ, trả lời.
trên đầu thu và được giả mã
27
thành tín hiệu HĐ8: Đánh giá, nhận xét, HĐ8: lắng nghe, ghi nhớ,
bổ sung câu trả lời của ghi bài.
học sinh.
2. Cấu tạo
Cấu tạo của ổ đĩa quang
gồm:
. Khối đầu quang (mắt đọc):
Chịu trách nhiệm đọc và ghi HĐ9: Em hãy cho biết sự HĐ9: lắng nghe, ghi suy
dữ liệu lên bề mặt đĩa. Để giống và khác nhau giữa nghĩ, trả lời.
có thể vừa ghi vừa đọc dữ ổ đĩa từ và ổ đĩa quang?
liệu, mắt đọc có thể phát ra
3 loại tia laser có công suất
khác nhau. Tia có năng
lượng lớn nhất làm nhiệm
vụ ghi dữ liệu. Tia có năng
lượng thấp hơn có tác dụng
xóa dữ liệu, và tia có năng
lượng thấp nhất được dùng
để đọc dữ liệu.
. Laser (tên viết tắt của cụm
từ Light Amplification by
HĐ10: Em hãy kể tên HĐ10: lắng nghe, ghi suy
Stimulated Emission of
những loại ổ cứng mà em nghĩ, trả lời.
Radiation): có khả năng
biết? (về chức năng, nhà
khuếch đại ánh sáng bằng
sản xuất, chuẩn cáp data)
phát xạ kích thích.
. Cảm biến: Bộ cẩm biến là
một trong ba thành phần cơ
bản của hệ thống điều khiển
thiết bị có khả năng cảm
nhận các tín hiệu điều khiển
vào ra. Có vai trò đo đạc giá HĐ11: Đánh giá nhận xét HĐ11: lắng nghe, ghi
trị. Giới hạn cảm nhận với và bổ sung câu trả lời của nhớ, ghi bài.
đại lượng vật lý cần đo. học sinh.
. Thấu kính: Là một dụng cụ
quang học dùng để hội tụ
hay phân kỳ chùm ánh sáng.
Và trong ổ đĩa quang dùng
thấu kính để hội tụ ánh
sáng.
3. Phân loại và chức
năng của từng ổ đĩa HĐ12: Thuyết trình, trình HĐ12: Lắng nghe, ghi
Dựa trên chức năng, có 3 chiếu, phát vấn nhớ, ghi nhớ
loại:
28
+ Loại chỉ đọc (Read – only
Disk Drive): Dùng để truy
cập dữ liệu trên các đĩa đã
ghi dữ liệu từ trước HĐ13: Em hãy cho biết HĐ13: Lắng nghe, suy
+ Loại chỉ ghi (Write – only có những loại ổ đĩa quang nghĩ, trả lời.
Disk Drive): Đây là loại nào?
dùng để ghi dữ liệu trên đĩa
trắng CD-R qua một phần
mềm ghi đĩa như
CDBunnerXP, ImgBum,
Nero Burning ROM,...
HĐ14: Em hãy phân biệt HĐ14: Lắng nghe, suy
+ Loại đọc và ghi (Read
ổ đọc, ổ ghi và ổ đọc ghi nghĩ, trả lời.
Write Disk Drive): Có thể
ghi, đọc và xóa dữ liệu trên
đĩa
Dựa theo tên gọi, có 2 loại: HĐ15: Em hãy phân biệt HĐ15: Lắng nghe, suy
+ Ổ CD: Ổ đĩa này chỉ có ổ CD và ổ DVD nghĩ, trả lời
thể đọc hoặc vừa đọc vừa
ghi đĩa CD, VCD
+ Ổ DVD: Ổ đĩa này có thể HĐ16: Đánh giá, nhận HĐ16: Lắng nghe, ghi
đọc được các loại đĩa CD, xét, bổ sung ý kiến của nhớ, ghi bài
VCD, DVD và có thể ghi học sinh.
được đĩa CD, DVD trắng
IV. Băng từ
HĐ21: Thuyết trình, trình HĐ21: Lắng nghe, ghi
Băng từ là phương tiện để
chiếu, phát vấn nhớ, ghi nhớ
ghi từ tính nhằm lưu giữ
những tín hiệu, để sau đó có
thể tái tạo được thông
qua hệ thống máy điện
tử [1]. Băng được dùng trong
HĐ22: Em hãy cho biết HĐ22: Lắng nghe, suy
ghi âm, ghi hình và ghi dữ
có những loại băng từ? nghĩ, trả lời.
liệu số. Kiểu băng từ định
cỡ xác định và đóng vào
hộp cố định thì gọi
là cassette, có trục cấp băng
và trục thu, loại nhỏ thì
dùng trong ghi âm, loại to
HĐ23: Em hãy phân biệt HĐ23: Lắng nghe, suy
thì dùng cho ghi hình, và cả
các loại băng từ. nghĩ, trả lời
hai đều được dùng trong ghi
dữ liệu số.
30
Băng từ tạo ra cuộc cách
mạng trong ghi và phát âm
thanh hồi những năm 1930.
Tuy nhiên từ 1997 băng từ
trở nên lỗi thời và được thay HĐ24: Đánh giá, nhận HĐ24: - Lắng nghe, ghi
thế bằng các phương tiện xét, bổ sung ý kiến của nhớ, ghi bài
ghi khác là đĩa quang, và từ học sinh.
2010 là bộ nhớ flash.
3 Củng cố kiến thức và kết HĐ31: Nhắc lại cấu tạo, HĐ31: Lắng nghe, ghi 5
thúc bài cách thức ghi, đọc của đĩa nhớ.
từ và công dụng của các
loại đĩa quang.
4 Hướng dẫn tự học Về nhà xem kỹ lại bộ giao thức Internet Protocol. 5
Nguồn tài liệu tham khảo Giáo trình kiến trúc máy tính; Tác giả: Msc Võ Văn
Chín, Ths Nguyễn Hồng Vân, KS Phạm Hữu Tài;
Khoa CNTT, Đại học Cần Thơ.
Ngày.....tháng ........năm........
KHOA TM-DL GIÁO VIÊN
32
GIÁO ÁN SỐ: 06 Thời gian thực hiện: 10 giờ
Tên chương: Ngôn ngữ Assembly
Thực hiện ngày……………………………………………..
TÊN BÀI: THIẾT BỊ NHẬP XUẤT
THỜI
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIAN
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN SINH
1 Dẫn nhập
Bài học trước chúng ta đã HĐ1: Thuyết trình, trình HĐ1: Lắng nghe, quan 5
biết các thiết bị nhập xuất. chiếu. sát, ghi nhớ.
Hôm nay chúng ta tìm hiểu
ngôn ngữ Assembly.
Cấu trúc chương trình HĐ5: Em hãy so sánh cấu HĐ5: lắng nghe, suy
dạng EXE: trúc của 2 chương trình ? nghĩ, trả lời.
.Model <Chế độ bộ
nhớ>
.Stack 100h HĐ6: Đánh giá, nhận xét, HĐ6: lắng nghe, ghi nhớ,
.Data bổ sung câu trả lời của ghi bài.
<Khai báo dữ liệu đặt tại học sinh
đây>
.Code
<Thủ tục
chính> PROC
<Các lệnh của chương
trình đặt tại đây>
<Thủ tục chính> Endp
<Các thủ tục khác đặt tại
đây>
END
36
Từ đây ta có thuật toán:
đếm = 0
Repaet
Chia số bị chia cho 10
Cất số dư vào ngăn xếp
đếm = đếm +1
Until thương số = 0
For đếm do
Lấy chữ số từ ngăn xếp
Đổi ra ký tự
Đưa ra màn hình
End for
Nguồn tài liệu tham khảo Giáo trình kiến trúc máy tính; Tác giả: Msc Võ Văn
Chín, Ths Nguyễn Hồng Vân, KS Phạm Hữu Tài;
Khoa CNTT, Đại học Cần Thơ.
Ngày.....tháng ........năm........
KHOA TM-DL GIÁO VIÊN
37