Professional Documents
Culture Documents
Máy Khoan T Đ NG
Máy Khoan T Đ NG
Em xin cam đoan bản đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy
khoan tự động do em tự thiết kế dưới sự hướng dẫn của thầy giáo GVC.Phan Cung. Các
số liệu và kết quả là hoàn toàn đúng với thực tế.
Để hoàn thành đồ án này em chỉ sử dụng những tài liệu được ghi trong danh mục tài
liệu tham khảo và không sao chép hay sử dụng bất kỳ tài liệu nào khác. Nếu phát hiện có
sự sao chép em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Hà Thế Tài
Lời mở đầu
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong hầu hết các ngành kinh tế, kĩ thuật, nhất là các ngành công nghiệp
đều áp dụng kĩ thuật tự động hoá. Có thể nói, tự động hoá đã làm thay đổi diện mạo nhiều
ngành sản xuất, dịch vụ. ở nhiều nước đã xuất hiện những nhà máy không có người, văn
phòng không có giấy... Khắp nơi đã bắt gặp những thuật ngữ như Thương mại điện tử,
Chính phủ điện tử, Máy thông minh, Thiết bị thông minh...
Nội quyển đồ án “ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CHO MÔ HÌNH MÁY
KHOAN TỰ ĐỘNG” gồm có 5 chương sau :
Chương 1.Mô tả công nghệ khoan và mô hình máy khoan tự động
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
Chương 3 . Thiết kế hệ điều khiển công nghệ cho mô hình máy khoan tự động
Chương 4 . Tìm hiểu chung về PLC và CQM1
Chương 5. Sử dụng PLC – CQM1 –CPU11-E để thiết kế hệ điều khiển cho mô hình
máy khoan tự động
Trong thời gian làm đồ án em xin chân thành cảm ơn thầy GVC. PHAN CUNG đã
tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện để em hoàn thành đồ án.
Hà Thế Tài
1
Chương 1. Mô tả công nghệ khoan và mô hình máy khoan tự động
Chương 1
MÔ TẢ CÔNG NGHỆ KHOAN
VÀ MÔ HÌNH MÁY KHOAN TỰ ĐỘNG
2
Chương 1. Mô tả công nghệ khoan và mô hình máy khoan tự động
3
Chương 1. Mô tả công nghệ khoan và mô hình máy khoan tự động
4
Chương 1. Mô tả công nghệ khoan và mô hình máy khoan tự động
Xi lanh A thực hiện truyền động nâng - hạ mũi khoan để thực hiện gia công chi
tiết khi đủ các điều kiện cần thiết.
Xi lanh B thực hiện đẩy bàn gá, giữ cố định chi tiết cần gia công trước khi Piton A
hạ mũi khoan xuống và thực khoan.
Xi lanh E thực hiện đẩy chi tiết cần gia công vào vị trị cần thiết để gia công.
Xi lanh D thực hiện kẹp chặt chi tiết để cho xi lanh E đưa chi tiết vào vị trí cần
khoan.
Cảm biến p dùng để xác định xem đã có chi tiết cần gia công đã đặt vào vị trí xác
định chưa.
Động cơ M thực hiện việc khoan chi tiết khi các điều kiện cần thiết đã được đáp
ứng.
5
Chương 1. Mô tả công nghệ khoan và mô hình máy khoan tự động
Hình 1.5. Mô hình vị trí các xi lanh và cảm biến trên máy khoan tự động
6
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
Chương 2
TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÔNG NGHỆ
7
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
8
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
i+4
- - - -
S i+1=S i+2=S i+3=S i+4
S+i+4 = ai+1Si+1 + ai+2Si+2 + ai+3Si+3
d.3. Mạch phân kỳ “VÀ”
9
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
Quá trình mà một đường rẽ nhánh thành nhiều đường nhưng xảy ra đồng thời gọi là
mạch phân kỳ “VÀ”
S-i = Si+1Si+2Si+3
S+i+1=S+i+2=S+i+3= ai+1ai+2ai+3Si
d.4. Mạch hội tụ “VÀ”
Quá trình mà nhiều đường hội tụ thành một đường nhưng chỉ xảy ra đồng được gọi
là mạch hội tụ “VÀ”.
i+4
S-i+1=S-i+2=S-i+3=Si+4
S+i+4= ai+1Si+1ai+2Si+2ai+3Si+3
2.1.2. Ví dụ cho phương pháp GRAFCET
Trình tự thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ theo phương pháp GRAFCET
10
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
Lập GI
Lập GII
Hình 2.3. lưu đồ thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ bằng phương pháp GRAFCET
11
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
12
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
13
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
S3 = ( b0S2 + S3)S4
S -3 = S4
S+4 = b1S3
S4 = ( b1S3 + S4)S0
S -4 = S0
d. Xây dựng sơ đồ điều khiển và mạch lực cho hệ
- Chọn cảm biến a0 và a1 là cảm biến tác động cho xi lanh A thực hiện quá trình đi
xuống A+ và quá trình đi lên A- .
- Chọn cảm biến b0 và b1 là cảm biến tác động cho xi lanh B thực hiện quá trình
sang phải B+ và quá trình sang trái B- .
- Sử dụng hệ điều khiển điện khí nén rơle – tiếp điểm.
- Phần mạch lực sử dụng xi lanh và van điện khí nén 7/5/2.
d.1. sơ đồ mạch lực
14
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
15
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
16
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
Hình 2.9. Lưu đồ cơ bản các bước thực hiện phương pháp ma trận
a. Yêu cầu công nghệ
Để thiết kế được hệ thống điều khiển quá trình công nghệ thì điều đầu tiên ta phải
làm là tìm hiểu,khảo sát kỹ và nêu rõ quá trình công nghệ. Quá trình cộng có thể do bên
đặt hàng yêu cầu đặt ra.
b. Mã hóa bài toán
Mã hóa bài toán là khâu rất quan trọng để giải quyết bài toán công nghệ, nếu ta mã
hóa bài toán không tối ưu thì việc giải bài toán sẽ cực kỳ phức tạp. Đối với những bài
toán công nghệ mà ít biến vào và biến ra thì thật dễ dàng để mã hóa.Nhưng đối với những
bài toán có từ 4 biến vào và 4 biến ra trở lên chẳng hạn thì việc mã hóa không hợp lý thì
việc giải bài toán này sẽ cực ký khó.
S0 x1 x2 x3 xi ….. y1 y2 yn ....
S1 S1 S2 …. 0 1
S2 S2 S3 …. 1 0
S3 S1 S3 ….. …..
17
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
S4 S2
S5 … …. … …..
S6
Nhập hàng không quan tâm đến giá trị đầu ra.Trên cùng một cột biến vào các hàng
phải có cùng số ký hiệu trạng thái.
Trạng thái ổn định nhập với trạng thái không ổn định sẽ ghi trạng thái ổn định
Đối với biến trung gian ta không quan tâm đến trạng thái ổn định hay không ổn
định.
Biến ra : chỉ quan tâm đến các trạng thái ổn định
2.2.2. Ví dụ cho phương pháp ma trận trạng thái
Xét công nghệ như hình vẽ.
18
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
TT/ab 00 01 11 10 A+ A- B+ B-
19
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
1
(1) 2 1 0 0 0
2 3 (2) 0 1 0 0
3 (3) 4 0 0 1 0
4 1 (4) 0 0 0 1
TT/ab 00 01 11 10
X 0 1
TT (1)+(4) (2)+(3)
ab/X 00 01 11 10
0 0 0 1
1 1 0 1
20
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
ab/X 00 01 11 10
0 1 0
1 0 0
ab/X 00 01 11 10
0 0 0
1 0 1
ab/X 00 01 11 10
0 0 0
1 1 0
21
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
ab/X 00 01 11 10
0 0 1
1 0 0
22
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
23
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
ấn nút m (1;3) rơle RA (3;2) có điện đóng tiếp điểm RA(1;5) => đóng điện
cho mạch điều khiển. xi lanh vào vị trí ban đầu chạm b 0 nên rơle A+ ( 13;2) có điện
đóng tiếp điểm A+ ( 100;103) => xi lanh chuyển động xuống.cuối hành trình xuống
xi lanh chạm cảm biến a1 => đồng thời rơle X (7;2) và rơle A- (15;2) đều có điện
đóng tiếp điểm x ( 7;9); x(17;21) và cắt tiếp điểm x(11;13) => rơle A + mất điện,
rơle A- đóng tiếp điểm A- (100;105) => xilanh chuyển động lên trên gặp cảm biến
a0 thì xilanh chuyển động sang phải, và gặp b 1 xi lanh chuyển động sang trái.cuối
hành trình sang trái xi lanh lại chạm cảm biến b 0 xi lanh lại chuyển động xuống
dưới và chu trình lại lặp lại đến khi ấn D,dừng công nghệ.
2.3. Phương pháp phân tầng
24
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
25
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
Yêu cầu công nghệ : ấn m xi lanh chuyển động sang phải ,cuối hành trình sang phải
thì chuyển động xuống dưới, tiếp theo xi lanh chuyển động lên trên, cuối hành trình lên
trên thì sẽ chuyển sang sang trái và bắt đầu một chu trình mới.
Xác định biến vào và biến ra
- Biến vào : a0 , a1 , b0 , b1
- Biến ra : A+, A- , B+ ,B-
a. Lập graph chuyển trạng thái
26
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
- ở đây ta sử dụng biến trung gian X để biến trạng thái nước đôi thành trạng thái
nước đơn.
X 1 4
X 2 3
b. Lập sơ đồ phân tầng
27
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
Hình 2.15. sơ đồ mạch lực và mạch điều khiển cho công nghệ trên
e. Giải thích nguyên lý hoạt động.
ấn nút M => X có điện => A + có điện => T1 có điện => van 7/5/2A chuyển trạng
thái từ “0” => “1” và xi lanh A thực hiện A + , cuối hành trình sang phải A + thì b0
=1 và x =1 => X - = 1 nên X = 1 => làm cho B + có điên => T3 có điện => 7/5/2B
chuyển từ trạng thái từ “0” => “1” => xi lanh B thực hiện B +, cuối hành trình B+
thì b1 =1 và X =1 => X- có điện=> X = 1 => T4 có điện => 7/5/2B chuyển trạng
thái từ “1” = “0” => xi lanh B thực hiện B - , cuối hành trình B- thì b0 = 1 và X = 1
=>X = 1 => T2 có điện => van 7/5/2A chuyển trạng thái từ “1” => “0” và xi lanh
A thực hiện A- ,cuối hành trình A- thì a0 =1 làm cho A+ có điện và lặp lại chu trình
cũ và cứ thế cho đến khi ấn nút dừng.
28
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
e. sau khi đã xác định được hàm logic cho từng biến ra , cần tiến hành kiểm tra để
khi cần phải bổ sung them biến trung gian . Sự thiết lập hàm điều khiển cho biến trung
gian cũng được tiến hành như đối với biến ra.
Việc kiểm tra hàm điều khiển của các biến ra được thực hiện qua các bước :
29
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
- Việc kiểm ta hàm đóng fd : nếu không tahy đổi giá trị trong giai đoạn đóng của
phần tử thì biểu thứ fd thu được là thỏa mãn . Nếu fd thay đổi giá trị trong giai
đoạn đóng của phần tử thì cần phải them một biến phụ P 1 , khi đó hàm đóng mới
có tác dụng : fd’ = fd + p1 .
Nếu biến phụ có hàm tác động giống biến ra thì chọn biến ra đoa làm biên phụ .
- kiểm tra hàm cắt fc : nếu hàm fc không thay đổi giá trị trong giai đoạn đóng của
phần tử thì fc thu được là thỏa mãn . Nếu fc thay đổi giá trị trong giai đoạn đóng
của phần tử thì phải cần thêm một biến phụ P 2 sao cho hàm cắt mới fc ‘ = fc . P2
- Hàm điều khiển biến trung gian P :
Để xác định được hàm điều khiển của một biến trung gian chúng ta phải dựa vào
miền thời gian mà có hoạt động để xác định hàm đóng và hàm cắt của chính biến biến
trung gian đó.
f. Viết lại hàm tác động của các biến ra sau khi thêm biến trung gian
g. Từ hàm tác động của các biến ra khi có biến trung gian và hàm tác động của biến
trung gian chúng ta vẽ sơ đồ hệ thống điều khiển và thuyết minh sơ đồ.
2.4.2. Ví dụ cho phương pháp hàm tác động.
Xét công nghệ như hình vẽ
30
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
fd(x) = F + x
f(x) = fd(x)fc(x) = ( F +x)G
fc(x) = G
c. Viết hàm tác động của hàm tác động của các biến ra khi có biến phụ x
fd (A+) = ( E + A+)x
f ( A+) = fd(A+)fc(A+) = ( E + A+)x F
fc (A+) = F
fd (A-) = F + A-
f(A-) = fd(A-)fc(A-) = ( F + A- )E
fc (A-) = E
fd (B+) = ( E +B+)x
f(B+) = fd(B+)fc(B+) = ( E + B+)xG
fc (B+) = G
fd (B-) = G + B-
f(B-) = fd(B-)fc(B-) = ( G + B- )E
fc (B-) = E
31
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
d. Xây dựng mạch nguyên lý điều khiển và mạch lực cho công nghệ.
d.1. Sơ đồ mạch điều khiển
với sơ bộ chọn cơ cấu chấp hành và tín hiệu điều khiển như phần a, và ta chọn
phương pháp thiết kế điện khí nén rơle – tiếp điểm.
32
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
33
Chương 2. Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
34
Chương 3. Thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động sử dụng phương pháp
GRAFCET
chương 3
THIẾT KẾ HỆ ĐIỀU KHIỂN CHO MÔ HÌNH MÁY
KHOAN TỰ ĐỘNG SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP
GRAFCET
35
Chương 3. Thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động sử dụng phương pháp
GRAFCET
Trên hình 3.1. là mô hình máy khoan tự động với chu trình công nghệ như sau :
Tự động kẹp chặt chi tiết sau khi đã có chi tiết vào vị trí xác định do cảm
biến p tác động, việc thực hiện kẹp phôi này được thực hiện do xi lanh D.
Tự động đẩy chi tiết vào vị trí cần khoan sau khi cảm biến áp suất d 1 tác
động. Được thực hiện bởi xi lanh E.
Tự động cố định chi tiết để chuẩn bị cho quá trình khoan sau khi chi tiết đã
được đưa vào vị trí cần khoan, được thực hiện bởi xi lanh B.
Tự động hạ mũi khoan ( động cơ khoan M ) và thực hiện khoan sau đó thực
hiện thoát mũi khoan khỏi chi tiết sau khi đã khoan xong. Quá trình này
được thực hiện bởi xi lanh A.
Động cơ khoan M tự động thực hiện quay thuận quay nghịch để khoan chi
tiết và thoát mũi khoan khỏi chi tiết.
Với công nghệ như trên ở đây ta sử dụng phương pháp GRAFCET để thiết kế cho
công nghệ khoan.
3.1.2. Xác định tín hiệu điều khiển và cơ cấu chấp hành.
- Chọn xi lanh A thực hiện nâng A+ và A- hạ động cơ khoan M với các tín hiệu điều
khiển a0 và a1
- Chọn xi lanh B thực hiện quá trình B + kẹp chi tiết và quá trình B- nhả chi tiết dụng để
cố định chi tiết trước khi khoan với tín hiệu điều khiển b1 và b0.
- chọn xi lanh D thực hiện quá trình D+ kẹp phôi và D- nhả phôi dùng để kẹp chặt chi tiết
chuẩn bị cho quá trình đẩy chi tiết vào vị trí cần khoan, tín hiệu điều khiển d0 và d1.
- chọn xi lanh E thực hiện quá trình E+ đẩy phôi và quá trình E- kéo về vị trí ban đầu
( không có chi tiết ) dùng để thực hiện quá trình đẩy chi tiết vào vị trí cần khoan. tín hiệu
điều khiển e0 và e1.
- chọn động cơ M thực hiện quá trình quay thuận M + khoan phôi. Và M- quay nghịch
thực hiện nhả mũi khoan khỏi chi tiết.
36
Chương 3. Thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động sử dụng phương pháp
GRAFCET
37
Chương 3. Thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động sử dụng phương pháp
GRAFCET
3.2. Sử dụng phương pháp GRAFCET để thiết kế hệ điều khiển cho mô hình
máy khoan tự động.
3.2.1. Lập GRAFCET I ( GI)
38
Chương 3. Thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động sử dụng phương pháp
GRAFCET
RA+ = g + e1E+
RA = (g +e1E+ + RA)B+
RA- = B+
39
Chương 3. Thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động sử dụng phương pháp
GRAFCET
(B+)+ = ( m + a0b0d1e1)RA
B+ = ((m + a0b0d1e1)RA + B+ )A+D-
(B+)- = A+D-
(A+)+ = b1B+
A+ = (b1B+ + A+)A-
(A+)- = A-
(D-)+ = b1B+
D- = (b1B+ +D-)E-
(D-)- = E-
(A-)+ = a1A+
A- = ( a1A+ + A- )B-
(A-)- = B-
(B-)+ = a0A-
B- = ( a0A- + B+)E+
(B-)- = E+
(E-)+ = d0D-
E- = ( d0D- + E- )D+
(E-)- = D+
(D+)+ = e0E-
D+ = (e0E- + D+)E+
(D+)- = E+
(E+)+ = b0B-d1D+
E+ = ( b0B-d1D+ + E+ )RA
(E+)- = RA
40
Chương 3. Thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động sử dụng phương pháp
GRAFCET
3.2.4. Xây dựng mạch nguyên lý điều khiển cho mô hình máy khoan tự động
41
Chương 3. Thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động sử dụng phương pháp
GRAFCET
- Với sơ bộ chọn cơ cấu chấp hành như phần 3.1.2. ta chọn phương pháp điều khiển
là điện khí nén rơle – tiếp điểm , sử dụng van 7/5/2
42
Chương 3. Thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động sử dụng phương pháp
GRAFCET
43
Chương 3. Thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động sử dụng phương pháp
GRAFCET
44
Chương 3. Thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động sử dụng phương pháp
GRAFCET
45
Chương 3. Thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động sử dụng phương pháp
GRAFCET
- Khi đồng thời hành trình B - và hành trình D+ kết thúc thì các cảm biến b 0 và cảm
biến d1 đều tác động :
Rơle E+(69;2) có điện
Các tiếp điểm E+(3;67),(5;7) và E+(100;113) được đóng lại
Các tiếp điểm thường đóng E+(45;47),(57;59) được mở ra => rơle B-(47;2)
và rơle D+(59;2) bị mất điện => kết thúc hành trình B- và hành trình D+
Van 7/5/2E chuyển trạng thái từ “0” sang “1” => xi lanh E thực hiện hành
trình E+ đẩy chi tiết vào vị trí lỗ khoan mới.
- Khi xi lanh E thực hiện xong hành trình E + thì xuất hiện trạng thái ban đầu và
các cảm biến a0 , b0 ,d1,e1 đồng thời đều tác động cho phép rơle B+(23;2) thực hiện
hành trình như ban đầu đã nêu ở trên.
- Khoan tự động sẽ lặp lại các hành trình như trên đến khi ấn nút stop (1;3)
- Để restart chương trình thì ta ấn nút R trên mạch lực
46
Chương 4: Tìm hiểu chung về PLC và CQM1
Chương 4
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PLC VÀ CQM1
47
Chương 4: Tìm hiểu chung về PLC và CQM1
48
Chương 4: Tìm hiểu chung về PLC và CQM1
hoạt động của thực thi đó đều phụ thuộc vào chương trình điều khiển được giữ trong bộ
nhớ.
CPU Models :
Chạy Hiển thị chạy Sáng khi CPU vận hành bình
thường
ERR/ALM Hiển thị lỗi/báo động - Chớp sáng khi có một lỗi
49
Chương 4: Tìm hiểu chung về PLC và CQM1
CQM1 Hiển thị cổng ngoại vi Chớp sáng khi CPU đang
liện lạc với các phần tử khác
thông qua cổng ngoại vi
CQM2 Hiển thị cổng RS – 232 Chớp sáng khi CPU đang
liên lạc với các phần tử khác
thông qua cổng RS – 232 (trừ
CQM1-CPU11-E)
OUT INH Hiển thị cấm đầu ra Sáng khi Bit ngắt, RS 25215
làm việc, tất cả các đầu ra của
PC bị ngắt
0,1,2… Hiển thị trạng thái đầu Chỉ thị trạng thái ON và
vào OFF của các Bit đầu vào của
kênh IR000 trong CPU
50
Chương 4: Tìm hiểu chung về PLC và CQM1
CQM1-ID213 170 mA
CQM1-OC222 850 mA
CQM1-OD212 170 mA
CQM1-OD213 240 mA
51
Chương 4: Tìm hiểu chung về PLC và CQM1
CQM1-OD214 170 mA
CQM1-OD215 110 mA
c. Bộ nhớ (Memory)
Có nhiều loại bộ nhớ khác nhau. Đây là nơi lưu trữ trạng thái hoạt động của hệ thống và
bộ nhớ của người sử dụng. Để đảm bảo cho PLC hoạt động, phải cần có bộ nhớ để lưu
trữ chương trình, đôi khi cần mở rộng bộ nhớ để thực hiện các chức năng như :
Vùng đệm tạm thời lưu trữ trạng thái của các kênh xuất/nhập được gọi là
RAM xuất nhập.
Lưu trữ tạm thời các trạng thái của các chức năng bên trong : Timer,
Counter, Relay.
Bộ nhớ gồm những loại sau :
Bộ nhớ chỉ đọc ( ROM) cung cấp dung lượng cho hệ điều hành và dữ liệu
cố định được CPU sử dụng.
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên ( RAM) dành cho chương trình của người
dùng.
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) dành cho dữ liệu. Đầy là nơi lưu trữ
thông tin theo trạng thái của các thiết bị nhập, xuất, các giá trị của đồng hồ
thời chuẩn, các bộ đếm và các thiết bị nội vi khác. RAM dữ liệu đôi khi
được xem là bảng dữ liệu hoặc bảng ghi. Một phần của bộ nhớ này, khối
địa chỉ, dành cho các địa chỉ ngõ vào và ngõ ra, cùng với trạng thía của các
52
Chương 4: Tìm hiểu chung về PLC và CQM1
ngõ vào và ngõ ra đó. Một phần dành cho các dữ liệu được cài đặt trước, và
một phần khác dành để lưu trữ các giá trị của bộ đếm,các giá trịn của đồng
hồ thời chuẩn…v..v…
Bộ nhớ chỉ đọc cí thể xóa và lập trình được (EPROM), sau đó chương trình
này được thường trú trong ROM.
Người dùng có thể thay đổi chương trình và dữ liệu trong RAM. Tất cả các PLC
đều có một lượng RAM để lưu chương trình do người dùng cài đặt và dữ liệu
chương trình. Tuy nhiên, để tránh mất mát chương trình nguồn cung cấp bị ngắt,
PLC sử dụng ắc quy để duy trì nội dung RAM trong một thời gian. Sau khi được
cài đặt vào RAM, chương trình có thể được tải vào vi mạch của bộ nhớ EPROM,
thường là module có thể khóa đối với PLC, do đó chương trình trở thành vĩnh cửu.
Ngoài ra cũng có bộ đếm tạm thời, lưu trữ các kênh nhập/xuất.
d. Cổng vào/ ra (INPUT/OUTPUT)
Các đường tín hiệu từ bộ cảm biến được nối vào các module (các đầu vào của
PLC), các cơ cấu chấp hành được nối với các module ra (các đầu ra của PLC).
Hầu hết các PLC có điện áp hoạt động bên trong là 5V, tín hiệu xử lí là 12/24VDC
hặc 100/240VAC. Mỗi đơn vị I/O có duy nhất một địa chỉ, các hiển thị trạng thái
của các kênh I/O được cung cấp bởi các đèn LED trên PLC, điều này làm cho việc
kiểm tra hoạt động nhập xuất trở nên dễ dàng và đơn giản. Bộ xử lý đọc và xác
định các trạng thái đầu vào (ON,OFF) để thực hiện việc đóng hay ngắt mạch ở đầu
ra.
a.1. Vị trí các phần tử vào/ra:
Kênh thứ nhất (IR000) được định vị tới 16 điểm vào lắp trong CPU.
Các phần tử còn lại ( IR001 – IR007 của CPU 11/21 hoặc IR001/IR011 của CPU
41/42/43/44) được định vị tại các phần tử vào, bắt đầu từ phần tử gần CPU nhất và
tiếp tục đến phần tử tận cùng bên phải của PLC. Cũng như vậy, các phần tử ra
(IR100 – IR107 của CPU 11/21 hoặc IR100 – IR 111 của CPU 41/42/43/44) định
vị vào các phần tử ra, bắt đầu từ phần tử gần CPU nhất và tiếp tục đến phần tử tận
cùng bên phải của PLC. Một I/O sẽ được định vị vào các điểm I/O có 32 điểm.
Ghi chú: IR000 của một kênh vào của CPU được dùng cho ngắt quá trình và cho
đếm đầu vào tốc độ cao.
53
Chương 4: Tìm hiểu chung về PLC và CQM1
54
Chương 4: Tìm hiểu chung về PLC và CQM1
Đầu vào một chiều CQM1 - ID211 8 input points, 12 to 14V 180g max
Independent commons
Đầu vào xoay chiều CQM1 - LA121 8 input pts, 200 to 120V 210g max
e. Hệ thống BUS
55
Chương 4: Tìm hiểu chung về PLC và CQM1
Hệ thống Bus là tuyến dùng để truyền tín hiệu, hệ thống gồm nhiều đường tín hiệu
song song :
Address Bus: Bus địa chỉ được sử dụng để tải địa chỉ các vị trí trong bộ
nhớ. Như vậy, mỗi từ có thể được định vị trong bộ nhớ, mỗi vị trí nhớ được
gán một địa chỉ duy nhất. Mỗi vị trí từ được gán một địa chỉ sao cho dữ liệu
được lưu trữ ở vị trí nhất định, để CPU có thể đọc hoặc ghi ở đó. Bus địa
chỉ mang thông tin cho biết địa chỉ sẽ được truy cập.
Data Bus : Bus dùng để truyền dữ liệu. Được sử dụng trong quá trình xử lý
của CPU. Bộ xử lý 8 bit của một bus dữ liệu nội có thể thao tác các số 8 bit,
có thể thực hiện các phép tính toán giữa các số 8 bit với phân phối kết quả
theo giá trị 8 bit.
Control Bus: Bus điều khiển dùng để truyền tín hiệu định thời và điều
khiển đồng bộ các hoạt động trong PLC.
Bus hệ thống: Được dùng để truyên thông giữa các cổng nhập/xuất và các
thiết bị nhập/xuất.
Trong PLC các số liệu được trao đổi giữa bộ vi xử lý và các module vào ra
thông qua Data Bus. Address Bus và Data Bus gồm 8 đường, ở cùng thời điểm
cho phép truyền 8 bit của 1 byte một cách đồng thời hay song song.
Nếu một module đầu vào nhân được địa chỉ của nó trên Address Bus, nó sẽ
chuyển tất cả trạng thái đầu vào của nó vào Data Bus. Nếu một địa chỉ byte của 8
đầu ra xuất hiện trên Address Bus, module đầu ra tương ứng sẽ nhận được dữ liệu
từ Data Bus. Control Bus sẽ chuyển các tín hiệu điều khiển và theo dõi chu trình
hoạt động của PLC. Các địa chỉ và số liệu được chuyển lên các Bus tương ứng
trong một thời gian hạn chế.
Hệ thống Bus sẽ làm nhiệm vụ trao đổi thông tin giữa CPU, bộ nhớ và I/O.
Bên cạnh đó, CPU được cung cấp một xung Clock có tần số từ 1 – 8 MHz. Xung
này quyết định tốc độ hoạt động của PLC và cung cấp các yếu tố định thời, đồng
hồ của hệ thống.
56
Chương 4: Tìm hiểu chung về PLC và CQM1
57
Chương 4: Tìm hiểu chung về PLC và CQM1
Phương pháp liệt kê lệnh (STL) là phương pháp thể hiện chương trình dưới dạng
tập hợp các câu lệnh như hình 4.4. Mỗi câu lệnh trong chương trình , kể cả lệnh hình thức
biểu diễn một chức năng của PLC
58
Chương 4: Tìm hiểu chung về PLC và CQM1
59
Chương 4: Tìm hiểu chung về PLC và CQM1
- Tiếp điểm ( open contact ; closed contact) : dùng để lập trình các khối tiếp điểm
logic thường mở --- --- và thường đóng --- ---.
- Cuộn dây – Coil : có biểu tượng ---( )-- , Mô tả cuộn dây rơle đầu ra
- Hộp (box) – FUN : là biểu tượng mô tả các hàm khác nhau , nó làm việc khi có
dòng điện chạy đến .Những dạng hàm chức năng được biểu diễn bằng hộp là các
bộ thời gian TIM , các bộ đếm CNT , các hàm toán học FUN …
- Mạng LAD: là các đường nối các phần tử hoàn thiện đi từ trục nguồn power bus
bên trái sang bên phải. Đường bên trái là đường trục nguồn, dòng điện bắt đầu từ
đây qua các tiếp điểm đến các cuộn dây và các hộp.
- Các lệnh lập trình cho SYSWIN
Lệnh open contact ( lập trình khối thường hở)
Lệnh OUT
1000
END
60
Chương 5 . Sử dụng PLC- CQM1 để thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động
Chương 5
SỬ DỤNG PLC – CQM1 ĐỂ THIẾT KẾ HỆ ĐIỀU KHIỂN
CHO MÔ HÌNH MÁY KHOAN TỰ ĐỘNG
61
Chương 5 . Sử dụng PLC- CQM1 để thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động
5.2. Chương trình điều khiển mô hình công nghệ khoan tự động lập trình cho
PLC
5.2.1. Tìm hiểu công nghệ mô hình khoan tự động
Với công nghệ mô hình khoan tự động đã được tìm hiểu kỹ ở phần 1.2. và phần 3.1.
5.2. 2.Liệt kê cổng vào – ra và chọn PLC
Cổng vào : 11 cổng vào
Cổng ra : 9 cổng ra
Chọn PLC CQM1 –CPU 11-E
5.2.3. phân cổng vào ra cho PLC.
a. Phân cổng vào
62
Chương 5 . Sử dụng PLC- CQM1 để thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động
RA
(biến ra không xuất) 01000
A+ 10000
A- 10001
B+ 10002
B- 10003
D+ 10004
D- 10005
E+ 10006
E- 10007
63
Chương 5 . Sử dụng PLC- CQM1 để thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động
64
Chương 5 . Sử dụng PLC- CQM1 để thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động
001.00
65
Chương 5 . Sử dụng PLC- CQM1 để thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động
0000 LD 000.00
0001 LD 000.10
0003 OR LD
0004 OR 001.00
66
Chương 5 . Sử dụng PLC- CQM1 để thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động
0008 LD 000.02
0009 LD 000.03
0013 OR LD
0015 OR 010.02
0018 AND LD
0020 LD 000.06
0022 OR 010.05
67
Chương 5 . Sử dụng PLC- CQM1 để thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động
0025 LD 000.06
0027 OR 010.00
0032 OR 010.01
0035 LD 000.03
0037 OR 010.03
0040 LD 000.07
0042 OR 010.07
68
Chương 5 . Sử dụng PLC- CQM1 để thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động
0045 LD 000.09
0047 OR 010.04
0050 LD 000.05
0053 OR 010.06
0056 END
69
KẾT LUẬN
KẾT LUẬN
Nhiệm vụ chính của bản đồ án này là nguyên cứu tìm hiểu , thiết kế mô hình máy
khoan tự động . Các vấn đề cần khảo sát là :
Tìm hiểu công nghệ khoan và mô hình máy khoan tự động
Tìm hiểu các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển công nghệ
Thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy khoan tự động sử dụng phương pháp
GRAFCET
Tìm hiểu chung về PLC và CQM1 – CPU11-E
Sử dụng PLC – CQM1 – CPU11 –E để thiết kế hệ điều khiển cho mô hình máy
khoan tự động
Trong thời gian nghiên cứu tìm hiểu thiết kế mô hình máy khoan tự động em rút ra
được một số điều cốt lõi sau :
Các phương pháp thiết kế có ưu điểm riêng , phương pháp GRAFCET được sử
dụng lập trình ưu điểm nhất trong công nghiệp.
PLC được ứng dụng mạnh trong công nghiệp và khả năng tự động hóa cao
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy GVC. PHAN CUNG đã giúp đỡ và
hướng dẫn em trong thời gian làm đồ án qua.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Thế Tài
70
Tài liệu tham khảo
71