Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

11.

Chức năng lập pháp của Nhà nước là hoạt động xây dựng pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Quyền lập pháp là quyền làm luật, xây dựng luật và ban hành
những văn bản luật trên tất cả các lĩnh vực của xã hội.
12. Chức năng hành pháp của Nhà nước là mặt hoạt động nhằm đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh và bảo vệ
pháp luật trước những hành vi vi phạm.
=> Nhận định này Sai. chức năng hành pháp bao gồm 2 quyền, quyền lập quy và quyền hành chính :
- Quyền lập quy là quyền ban hành những văn bản dưới luật nhắm cụ thể luật
pháp do cơ quan lập pháp ban hành
- Quyền hành chính là quyền tổ chức tất cả các mặt các quan hệ xã hội bằng cách sử dụng quyền lực Nhà nước
13. Chức năng tư pháp của Nhà nước là mặt hoạt động bảo vệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chức năng tư pháp là chức năng của Nhà nước có trách nhiệm duy trì , bảo vệ công lý và trật tự pháp
luật.
14. Giai cấp thống trị đã thông qua Nhà nước để xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã
hội.
=> Nhận định này Đúng. Do nắm quyền lực kinh tế và chính trị bằng con đường Nhà nước, giai cấp thống trị đã xây dựng hệ tư
tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội buộc các giai cấp khác bị lệ thuộc về tư tưởng.
15. Chức năng xã hội của Nhà nước là giải quyết tất cả các vấn đề khác nảy sinh trong xã hội.
=> Nhận định này Sai. Chức năng xã hội của Nhà nước chỉ thực hiện quản lý những hoạt động vì sự tồn tại của xã hội, thỏa mãn
một số nhu cầu chung của cộng đồng.
16. Lãnh thổ, dân cư là những yếu tố cấu thành nên một quốc gia.
=> Nhận định này Sai. Các yếu tố cấu thành nên một quốc gia gồm có : Lãnh thổ xác định, cộng đồng dân cư ổn định, Chính
phủ với tư cách là người đại diện cho quốc gia trong quan hệ quốc tế, Khả năng độc lập tham gia vào các quan hệ pháp luật quốc
tế.
17. Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật.
=> Nhận định này Đúng. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra nhằm điều chính các mối quan hệ xã hội
phát triển theo ý chí của Nhà nước.
18. Nhà nước thu thuế của nhân dân với mục đích duy nhất nhằm đảm bảo công bằng trong xã hội và tiền thuế nhằm đầu tư cho
người nghèo.
=> Nhận định này Sai. Nhà nước thu thuế của nhân dân nhằm :
- Tất cả mọi hoạt động của chính quyền cần phải có nguồn tài chính để chi (đầu tiên là nuôi bộ máy Nhà nước); nguồn đầu tiên
đó là các khoản thu từ thuế
- Thuế là công cụ rất quan trọng để chính quyền can thiệp vào sự hoạt động của nền kinh tế bao gồm cả nội thương và ngoại
thương.
- Chính quyền cung ứng các hàng hóa công cộng cho công dân, nên công dân phải có nghĩa vụ ủng hộ tài chính cho chính quyền
(vì thế ở Việt Nam và nhiều nước mới có thuật ngữ “nghĩa vụ thuế”).
- Giữa các nhóm công dân có sự chênh lệch về thu nhập và do đó là chênh lệch về mức sống, nên chính quyền sẽ đánh thuế để
lấy một phần thu nhập của người giàu hơn và chia cho người nghèo hơn (thông qua cung cấp hàng hóa công cộng).
- Chính quyền có thể muốn hạn chế một số hoạt động của công dân (ví dụ hạn chế vi phạm luật giao thông hay hạn chế hút
thuốc lá, hạn chế uống rượu) nên đánh thuế vào các hoạt động này.
- Chính quyền cần khoản chi tiêu cho các khoản phúc lợi xã hội và phát triển
kinh tế.
- Rõ ràng rằng, tiền thuế không chỉ nhằm đầu tư cho người nghèo
19. Thông qua hình thức Nhà nước biết được ai là chủ thể nắm quyền lực Nhà nước và việc tổ chức thực thi quyền lực Nhà nước
như thế nào.
=> Nhận định này Sai. Quyền lực Nhà nước được hiểu là sự phản ánh cách thức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền lực
Nhà nước của mỗi kiểu Nhà nước trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định. Như vậy, để xác định những điều trên , ngoài
hình thức Nhà nước, phải xác định xem hình thái kinh tế xã hội ở đây là gì.
20. Căn cứ chính thể của Nhà nước, ta biết được Nhà nước đó có dân chủ hay không.
=> Nhận định này Sai. Nhà nước dân chủ hay không chỉ căn cứ chính thể của Nhà nước, mà còn căn cứ vào những điều được
quy định trong hiến pháp và thực trạng của Nhà nước đó.
21. Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp, cách thức thực hiện quyền lực của Nhà nước.
=> Nhận định này Đúng. Chế độ chính trị là toàn bộ phương pháp, thủ đoạn, cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để thực
hiện quyền lực Nhà nước của mình.
22. Chế độ chính trị thể hiện mức độ dân chủ của Nhà nước.
=> Nhận định này Sai. Chế độ chính trị chỉ quyết định một phần mức độ dân chủ của Nhà nước, ngoài ra mức độ đó còn phụ
thuộc vào thực trạng của Nhà nước đó.
23. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình thức cấu trúc Nhà nước đơn nhất.
=> Nhận định này Đúng. Hình thức cấu trúc Nhà nước CHXHCN Việt Nam là Nhà nước đơn nhất, được Hiến pháp 2013 quy
định tại điều 1: “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ,
bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.”
24. Cơ quan Nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn mang tính quyền lực Nhà nước.
=> Nhận định này Đúng. Hoạt động của cơ quan Nhà nước mang tính quyền lực và được đảm bảo bởi Nhà nước.
25. Bộ máy Nhà nước là tập hợp các cơ quan Nhà nước từ trung ương đến địa phương.
=> Nhận định này Đúng. Bộ máy Nhà nước là hệ thống các cơ quan Nhà nước tử TW đến địa phương được tổ chức và hoạt
động theo nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của Nhà nước, vì lợi ích của giai cấp
thống trị.
26. Cơ quan Nhà nước làm việc theo chế độ tập thể trước khi quyết định phải thảo luận dân chủ, quyết định theo đa số.
=> Nhận định này Sai. Cơ quan Nhà nước hoạt động dựa trên các quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp cao
hơn.
27. Quốc hội là cơ quan hành chính cao nhất của nước cộng hòa xả hội chủ nghĩa Việt Nam.
=> Nhận định này Sai. Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là cơ quan chấp
hành của quốc hội.
28. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân.
=> Nhận định này Đúng. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, do dân bầu ra và là cơ quan quyền lực nhất của
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
29. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhất của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
=> Nhận định này Đúng. Theo hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tất cả quyền lực thuộc về nhân dân, mà
quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, do dân bầu ra nên đây là cơ quan quyền lực nhất của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
30. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối nội
=> Nhận định này Sai. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia cả trong lĩnh vực đối nội và đối ngoại.
31. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốc hội.
=> Nhận định này Sai. Căn cứ điều 87 hiến pháp 2013, chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số các đại biểu quốc hội.
32. Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
=> Nhận định này Sai. Căn cứ điều 98 hiến pháp 2013, thủ tướng chính phủ do Quốc hội bầu trong số đại biểu quốc hội.
33. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra.
=> Nhận định này Đúng. Theo điều 1 luật Tổ chức hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân (2003) Hội đồng nhân dân là cơ quan
quyền lực Nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương
bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan Nhà nước cấp trên.
34. Ủy ban nhân dân địa phương có quyền ban hành nghị định, quyết định.
=> Nhận định này Sai. Nghị định là chủ trương đường lối chỉ do chính phủ ban hành.
35. Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân là hai cơ quan có chức năng xét xử ở nước ta.
=> Nhận định này Sai. Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng xét xử.
36. Đảng cộng sản Việt Nam là một cơ quan trong bộ máy nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
=> Nhận định này Sai. Đảng cộng sản Việt Nam là tổ chức lãnh đạo Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
37. Chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm.
=> Nhận định này Sai. Ngoài pháp luật, các quy phạm xã hội khác cũng mang tính quy phạm.
38. Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác thể hiên tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở chỗ Pháp luật là những quy tắc sử sự chung, được coi là
khuôn mẫu chuẩn mực đối với hành vi của một cá nhân hay tổ chức.
39. Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà nước, các cá nhân tổ chức ban hành.
=> Nhận định này Sai. Văn bản quy phạm Nhà nước do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, các cá nhân có thẩm quyền ban
hành.
40. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng những biện pháp như giáo dục thuyết phục, khuyến khích và cưỡng
chế.
=> Nhận định này Sai. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật bằng duy nhất biện pháp cưỡng chế.
41. Pháp luật Việt Nam thừa nhận tập quán, tiền lệ là nguồn chủ yếu của pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Các văn bản quy phạm pháp luật là nguồn chủ yếu của pháp luật Việt Nam.
42. Pháp luật Việt Nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp luật duy nhất là các văn bản quy phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật, nguồn của pháp luật còn bắt nguồn từ tiền lệ, tập quán, các quy
tắc chung của quốc tế…
43. Tập quán là những quy tắc xử sự được xã hội công nhận và truyền từ đời này sang đời khác.
=> Nhận định này Sai. Tập quán chỉ được cộng đồng nơi tồn tại tập quán đó thừa nhận.
44. Tiền lệ là những quy định hành chính và án lệ.
=> Nhận định này Sai. Tiền lệ bao gồm hệ thống các án lệ, những vụ việc đã đc xét xử trước đó, được Nhà nước xem là khuôn
mẫu. Các quy định hành chính được Nhà nước ban hành, không phải tiền lệ.
45. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật và ngược lại.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể pháp luật là Cá nhân, tổ chức có khả năng có quyền và nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp
luật. Chủ thể pháp luật khác với chủ thể quan hệ pháp luật. Để trở thành chủ thể pháp luật chỉ cần có năng lực pháp luật, nhưng
để trở thành chủ thể của một quan hệ pháp luật cụ thể thì phải có năng lựcpháp luật và năng lực hành vi pháp luật, tức là phải có
khả năng tự mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
46. Những quan hệ pháp luật mà Nhà nước tham gia thì luôn thể hiện ý chỉ của Nhà nước.
=> Nhận định này Đúng. Nhà nước là chủ thể đặc biệt của những quan hệ pháp luật, do pháp luật do Nhà nước đặt ra. Khi tham
gia những quan hệ pháp luật, thì những quan hệ đó luôn luôn thể hiện ý chí của Nhà nước.
47. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan hệ.
=> Nhận định này Đúng. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của Nhà nước và ý chí các bên tham gia quan hệ trong khuôn khổ ý
chí của Nhà nước.
48. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể của pháp luật còn có thể là các tổ chức có năng lực pháp lý.
49. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật đó, cá nhân phải có năng lực hành vi.
50. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.
=> Nhận định này Sai. Năng lực hành vi của mỗi cá nhân có thể khác nhau, ví dụ người dưới 18 tuổi so với ngưới từ 18 tuổi trở
lên.
51. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân là như nhau.
=> Nhận định này Sai. Các pháp nhân được quy định năng lực pháp luật ở mức độ khác nhau, dựa trên quy định của pháp luật.
52. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ do chủ thể đó tự quy định.
=> Nhận định này Sai. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
53. Năng lực pháp luật của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộc vào pháp luật của từng quốc gia
=> Nhận định này Đúng. Năng lực pháp luật của chủ thể do pháp luật quy định, mỗi pháp luật lại phụ thuộc vào quốc gia ban
hành.
54. “Năng lực hành vi của chủ thể” phụ tuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe, trình độ của chủ thể.
=> Nhận định này Sai. Nó không phụ thuộc vào trình độ của chủ thể.
55. Chủ thể không có năng lực hành vi thì không thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể không có năng lực hành vi có thể tham gia vào các quan hệ pháp luật thông qua người ủy quyền,
người giám hộ…
56. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi các cá nhân được sinh ra.
=> Nhận định này Đúng. Chỉ có năng lực pháp luật của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
57. Khi cá nhân bị hạn chế về năng lực pháp luật thì đương nhiên cũng bị hạn chế về năng lực hành vi.
=> Nhận định này Đúng. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi củ a mình xác lập, thực hi
ện quyền, nghĩa vụ dân sự (Điều 17 Bộ luật dân sự) do đó khi bị chế năng lực pháp luật, thì đương nhiên cũng bị hạn chế về
năng lực hành vi.
58. Năng lực pháp luật của Nhà nước là không thể bị hạn chế.
=> Nhận định này Sai. Năng lực pháp luật của Nhà nước bị hạn chế bởi pháp luật.
59. Nội dung của quan hệ pháp luật đồng nhất với năng lực pháp luật vì nó bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý.
=> Nhận định này Sai. Năng lực pháp luật xuất hiện từ lúc sinh, tuy nhiên quan hệ pháp luật phụ thuộc vào một số yêu tố khác
(Ví dụ: từ đủ 18 tuổi mới có thể kết hôn…)
60. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý.
=> Nhận định này Sai. Nghĩa vụ pháp lý là những hành vi mà pháp luật quy định các cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ phải thực
hiện. Hành vi pháp lý là những sự kiện xảy ra theo ý chí của con người (Ví dụ: hành vi trộm cắp…)
61. Khách thể của quan hệ pháp luật là những yếu tố thúc đẩy cá nhân, tổ chức tham gia vào quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Đúng. Khách thể của quan hệ pháp luật là những lợi ích mà các chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia
vào quan hệ pháp luật đó.
62. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Sự kiện pháp lý là những sự việc cụ thể xảy ra trong đời sống phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã
được dự liệu trong một quy phạm pháp luật từ đó làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một QHPL cụ thể
63. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân.
=> Nhận định này Sai. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân, tuy nhiên cũng phải trong khuôn khổ ý chí của Nhà
nước.
64. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của con người và do các cá nhân đó tự quy định.
=> Nhận định này Sai. Năng lực hành vi của mỗi cá nhân là do pháp luật quy định.
65. Người bị hạn chế về năng lực hành vi thì không bị hạn chế về năng lực pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Người bị hạn chế về năng lực pháp luật cũng đồng thời bị hạn chế về năng lực hành vi.
66. Người bị kết án tù có thời hạn chỉ bị hạn chế về năng lực hành vi, không bị hạn chế năng lực pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Những người này bị hạn chế về năng lực pháp luật (Ví dụ: không có năng lực pháp luật để ký kết hợp
đồng kinh tế)
67. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế.
=> Nhận định này Sai. Người có năng lực hành vi hạn chế là người được tòa án tuyên bố bị hạn chế năng lực hành vi.
68. Năng lực pháp luật có tính giai cấp, còn năng lực hành vi không có tính giai cấp.
=> Nhận định này Đúng.
– Năng lực pháp luật là khả năng của cá nhân (thể nhân), pháp nhân (tổ chức, cơ quan) hưởng quyền và nghĩa vụ theo luật định.
Do vậy, khả năng này chịu ảnh hưởng sâu sắc của tính giai cấp, và do đặc trưng giai cấp quyết định. Mỗi giai cấp cầm quyền sẽ
có đặc trưng khác nhau, xây dựng một chế độ khác nhau nên sẽ trao cho công dân của mình những quyền và nghĩa vụ khác
nhau.
– Còn Năng lực hành vi (hay còn gọi là năng lực hành vi dân sự của cá nhân) là khả năng của một người, thông qua các hành vi
của mình để xác lập hoặc/và thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự đối với người khác. Như vậy, có thể hiểu là năng lực hành
vi dân sự gắn với từng người, mang tính cá nhân, phát sinh khi cá nhân mỗi người bằng khả năng nhận thức và điều khiển hành
vi của mình, xác lập quan hệ với người hay tổ chức khác, nó không phụ thuộc vào đặc trưng giai cấp.
69. Người đủ từ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể của quan hệ pháp luật có thể là tổ chức có tư cách pháp nhân.
70. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể củ a các quan hệ pháp lu ật có thể là các cá nhân có đầy đủ năng lực, hoặc các tổ chức có tư cách
pháp nhân.
71. Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với hành vi pháp lý của chủ thể.
=> Nhận định này Sai. Nghĩa vụ pháp lý là những điều được quy định trong văn bản pháp lý. Hành vi pháp lý là những hành vi
xảy ra phụ thuộc vào ý chí của cá nhân (có thể phù hợp hoặc vi phạm văn bản pháp lý)
72. Chủ thể của hành vi pháp luật luôn là chủ thể của quan hệ pháp luật và ngược lại.
=> Nhận định này Sai. các quan hệ pháp luật chỉ xuất hiện khi có sự kiện pháp lý chủ thể của hành vi pháp luật thì không.
73. Năng lực pháp luật của người đã thành niên thì rộng hơn người chưa thành niên.
=> Nhận định này Sai. Năng lực pháp luật của mọi người là như nhau, xuất hiện từ khi ra đời (trừ khi bị hạn chế bởi pháp luật).
74. Năng lực pháp luật của các cá nhân chỉ được quy định trong các văn bản pháp luật.
=> Nhận định này Đúng. NLPL của các cá nhân chỉ được quy định trong các văn bản pháp luật mà nội dung của nó phụ thuộc
vào các điều kiện kinh tế , chính trị, xã hội…
75. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là những hành vi trái pháp luật.
=> Nhận định này Đúng. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, vi phạm những quy định trong các quy phạm pháp luật,
gây thiệt hại cho xã hội.
Nhận định “Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật” là sai. Bởi vì, không phải tất cả hành vi trái pháp
luật đều là vi phạm pháp luật. Vì chỉ có hành vi trái pháp luật nào được chủ thể thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mới có thể là
hành vi vi phạm pháp luật.
- Dấu hiệu trái pháp luật mới chỉ là biểu hiện bên ngoài của hành vi.
- Để xác định hành vi vi phạm pháp luật cần xem xét cả mặt chủ quan của hành vi nghĩa là xác định trạng thái tâm lý của người
thực hiện hành vi đó, xác định lỗi của họ.
- Bởi vì nếu một hành vi được thực hiện do những điều kiện và hoàn cảnh khách quan và chủ thể không thể ý thức được, từ đó
không thể lựa chọn được cách xử sự theo yêu cầu của pháp luật thì hành vi đó không thể coi là có lỗi, không thể coi là vi phạm
pháp luật.
- Bên cạnh đó hành vi trái pháp luật của những người mất trí (tâm thần), trẻ em (chưa đến độ tuổi theo quy định của pháp luật)
cũng không được coi là vi phạm pháp luật vì họ không có khả năng nhận thức điều khiển được hành vi của mình
76. Mọi biện pháp cưỡng chế của Nhà nước đều là biện pháp trách nhiệm pháp lý.
=> Nhận định này Đúng. Trách nhiệm pháp lý luôn gắn liền với các biện pháp cưỡng chế Nhà nước được quy định trong phần
chế tài củ a các quy phạm pháp luật. Đây là điểm khác biệt giữa trách nhiệm pháp lý với các biện pháp cưỡng chế khác của Nhà
nước như bắt buộc chữa bệnh, giải phóng mặt bằng…
77. Những quan điểm tiêu cực của chủ thể vi phạm pháp luật được xem là biểu hiện bên ngoài (mặt khách quan) của vi phạm
pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Biểu hiện của vi phạm pháp luật phải là những hành vi, không phải quan điểm.
78. Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra đều phải là sự thiệt hại về vật chất.
=> Nhận định này Sai. Hậu quả do hành vi trái pháp luật gây ra có thể là thiệt hại về mặt vật chất, tinh thần hoặc những thiệt hại
khác cho xã hội.
79. Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật
=> Nhận định này Sai. Nó còn có thể là thiệt hại về tinh thần.
80. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể chịu đồng thời nhiều trách nhiệm pháp lý.
=> Nhận định này Đúng. Ví dụ một người phạm tội vừa có thể bị phạt tiền, vừa có thể phải ngồi tù, tùy theo loại, mức độ vi
phạm và các tình tiết tăng nặng.
81. Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội thì không bị xem là có lỗi.
=> Nhận định này Sai. Đây là lỗi vô ý do cẩu thả. Chủ thể không nhìn thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội
trong điều kiện mà đáng lẽ ra phải thấy trước.
82. Hành vi chưa gây thiệt hại cho xã hội thì chưa bị xem là vi phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Hành vi mà gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho xã hội, được quy định trong các văn bản pháp luật
là hành vi vi phạm pháp luật.
83. Phải là người đủ 18 tuổi trở lên thì mới được coi là chủ thể của vi phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật có thể là bất cứ cá nhân tổ chức nào có năng lực trách nhiệm pháp
lý.
84. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho xã hội là dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chỉ cần đe dọa gây thiệt hại cho xã hội cũng có thể là dấu hiệu trong mặt khách quan của vi phạm pháp
luật.
85. Một hành vi vừa có thể đồng thời là vi phạm pháp luật hình sự vừa là vi phạm pháp luật hành chính, nhưng không thể đồng
thời là vi phạm pháp luật dân sự, vừa là vi phạm pháp luật hình sự
=> Nhận định này Sai. Hành vi vi phạm hành chính thì chủ thể chưa cấu thành tội phạm, còn hành vi vi phạm luật hình sự thì
chủ thể là tội phạm, gây nguy hại hoặc đe dọa gây nguy hại cho xã hội.
86. Trách nhiệm pháp lý là bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Đây chỉ là định nghĩa trách nhiệm pháp lý theo hướng tiêu cực. Theo hướng tích cực, các biện pháp
cưỡng chế hành chính nh ắm ngăn chặn dịch bệnh không là bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật.
87. Mọi biện pháp cưỡng chế của Nhà nước đều là biện pháp trách nhiệm pháp lý và ngược lại.
=> Nhận định này Đúng. Biện pháp trách nhiệm pháp lý luôn gắn liền với biện pháp cưỡng chế của Nhà nước.
88. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.
=> Nhận định này Sai. Ví dụ : hành vi hiếp dâm là vi phạm pháp luật, nhưng trong đa số trường hợp, nếu nạn nhân bác đơn hoặc
không tố giác thì chủ thể sẽ không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
89. Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật.

90. Quan điểm tiêu cực của các chủ thể vi phạm pháp luật được xem là biểu hiện bên ngoài của vi phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Biểu hiện của vi phạm pháp luật phải là những hành vi, không phải quan điểm.
91. Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được thực hiện dưới dạng vật chất.
=> Nhận định này Sai. Nó còn có thể hiện dưới dạng tổn hại tinh thần hoặc đe dọa tổn hại.
92. Một vi phạm pháp luật không thể đồng thời gánh chịu nhiều loại trách nhiệm pháp lý.
=> Nhận định này Sai. Một vi phạm pháp luật vẫn có thể vừa gánh trách nhiệm hành chính, vừa gánh trách nhiệm dân sự.
93. Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp.
=> Nhận định này Sai. Rất nhiều nước tiến bộ trên thế giới bây giờ trong hệ thống pháp luật của họ chủ yếu là tồn tại dưới dạng
không thành văn, thừa nhận rất nhiều Án lệ: những nước trong hệ thống luật Anh- Mĩ.
94. Pháp luật luôn tác động tích cực đối với kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
=> Nhận định này Sai. Nếu pháp luật tiến bộ, phản ánh được thực tiễn, dự báo được tình hình phát triển của xã hội thì sẽ thúc
đẩy tiến bộ xã hội. Ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển xã hội.
95. Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi của con người
=> Nhận định này Sai. Ngoài pháp luật còn rất nhiều những chuẩn mực khác: Đạo đức chẳng hạn.
96. Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp.
=> Nhận định này Sai. Rất nhiều nước tiến bộ trên thế giới bây giờ trong hệ thống pháp luật của họ chủ yếu là tồn tại dưới dạng
không thành văn, thừa nhận rất nhiều Án lệ: những nước trong hệ thống luật Anh – Mĩ.
97. Các quy phạm xã hội luôn đóng vai trò hỗ trợ việc thực hiện pháp luật.
=> Nhận định này Đúng. Các quy phạm xã hội khác như quy phạm đạo đức thể hiện phong tục tập quán, tư tưởng của quần
chúng nhân dân. Nếu QPPL được ban hành hợp tình, hợp lí thì việc thực hiện trên thực tế sẽ dễ dàng hơn. Nó đóng vai trò tích
cực trong việc hỗ trợ thực hiện PL.
98. Mọi nhà nước đều phải trải qua 04 kiểu nhà nước.
=> Nhận định này Sai. Đơn cử như Việt Nam, Việt Nam không trải qua Nhà nước tư bản chủ nghĩa mà từ phong kiến tiến lên
XHCN. Trong Cương lĩnh của Nguyễn Ái Quốc 3-2-1930 có đề cập. Thực tiến cũng chứng minh như thế: sau CM T8, Nhà
Nguyễn sụp đổ chấm dứt sự tồn tại của chế độ phong kiến ở Việt Nam, Việt Nam xây dựng NN XHCN, bỏ qua giai đoạn Tư bản
chủ nghĩa.
99. Nhà nước là một hiện tượng bất biến trong xã hội.
=> Nhận định này Sai. Trả lời dựa theo kết luận của Các Mác về hiện tượng Nhà nước: Nhà nước không phải là một hiện tượng
bất biến mà là 1 hiện tượng xã hội có tính lịch sử, nó chỉ xuất hiện trong những điều kiện nhất định và mất đi cùng với sự mất đi
của những điều kiện đó.
100. Quyền lực chỉ xuất hiện và tồn tại trong xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp.
=> Nhận định này Sai. Trả lời: Phải nói rõ là quyền lực gì, quyền lực đã xuất hiện trong xã hội nguyên thủy, là quyền lực xã hội
hay quyền lực thị tộc.
101. Công xã nguyên thủy không tồn tại Nhà nước vì không tồn tại hệ thống quản lý quyền lực.
=> Nhận định này Sai. Quyền lực thị tộc vẫn cần hệ thống quản lý.
102. Nhu cầu trị thủy là yếu tố căn bản hình thành Nhà nước ở các quốc gia phương Đông
=> Nhận định này Đúng. Xem lại lịch sử hình thành các quốc gia phương đông: Do đặc thù của nghề trồng lúa nước, trị thủy và
chống giặc ngoại xâm => vai trò cộng đồng được đề cao.
Tìm kiếm có liên quan: Quyền lực chỉ xuất hiện và tồn tại trong xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp, Chỉ có pháp luật mới
mang tính quy phạm, Nhà nước là một hiện tượng bất biến của xã hội đúng hay sai, Bản chất nhà nước quyết định hình thức nhà
nước đúng hay sai, Mối quan hệ xã hội đều là quan hệ pháp luật đúng hay sai, Pháp luật là công cụ duy nhất để điều chỉnh các
quan hệ xã hội đúng hay sai, Pháp luật là công cụ duy nhất để quản lý xã hội, Người đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan
hệ
Mọi nhà nước đều phải trải qua 04 kiểu nhà nước?
=> Nhận định này Sai. Đơn cử như Việt Nam, Việt Nam không trải qua Nhà nước tư bản chủ nghĩa mà từ phong kiến tiến lên
XHCN. Trong Cương lĩnh của Nguyễn Ái Quốc 3-2-1930 có đề cập. Thực tiến cũng chứng minh như thế: sau Cách mạng Tháng
8, Nhà Nguyễn sụp đổ chấm dứt sự tồn tại của chế độ phong kiến ở Việt Nam, Việt Nam xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa,
bỏ qua giai đoạn Tư bản chủ Nghĩa

Nhận định “Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp” là sai. Bởi vì, có rất nhiều nước tiến
bộ trên thế giới bây giờ trong hệ thống pháp luật của họ chủ yếu là tồn tại dưới dạng không thành văn, thừa nhận rất nhiều Án lệ:
những nước trong hệ thống luật Anh- Mĩ. Theo đó, tiền lệ pháp hay phép xét xử theo tiền lệ là một hình thức của pháp luật, theo
đó Nhà nước thừa nhận những bản án, quyết định giải quyết vụ việc của tòa án (trong các tập san án lệ) làm khuôn mẫu và cơ sở
để đưa ra phán quyết cho những vụ việc hoặc trường hợp có tình tiết hay vấn đề tương tự sau đó. Tiền lệ pháp còn là quá trình
làm luật của toà án trong việc công nhận và áp dụng các nguyên tắc mới trong quá trình xét xử.
Tiền lệ pháp hình thành không phải do hoạt động của cơ quan lập pháp mà xuất hiện từ hoạt động của cơ quan hành pháp và tư
pháp. Vì vậy, hình thức này dễ tạo ra sự tùy tiện, không phù hợp với nguyên tắc pháp chế đòi hỏi phải tôn trọng nguyên tắc tối
cao của luật và phải phân định rõ chức năng, quyền hạn của các cơ quan trong bộ máy nhà nước trong việc xây dựng và thực
hiện pháp luật.Tuy nhiên, trên thực tế, bởi xuất phát điểm của tiền lệ pháp là hình thành từ con đường thông qua quá trình xét
xử; phù hợp với chức năng của cơ quan tư pháp và nếu như các cơ quan hành chính cũng ban hành tiền lệ thì không phù hợp với
thẩm quyền và chức năng là cơ quan quản lý – không phải là cơ quan xét xử, tạo nên một sự chồng chéo trong việc hình thành
và áp dụng tiền lệ giữa hai cơ quan hành pháp và tư pháp. Cho nên, tiền lệ pháp chỉ có thể được hình thành từ hoạt động xét xử
của cơ quan tư pháp, hình thành từ cơ quan tư pháp chứ không phải từ cơ quan lập pháp hay hành pháp. Tiền lệ pháp hình thành
từ các cơ quan tư pháp được gọi là án lệ

PHẦN 2 : BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC


1. Một trong những cách xác định bản chất nhà nước là việc trả lời câu hỏi nhà nước của ai, do ai và vì ai.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Một trong những hình thức biểu hiện tính giai cấp của nhà nước là ý chí và lợi ích của giai cấp. Nhìn chung,
nhà nước thể hiện ý chí giai cấp và sự bảo vệ lợi ích giai cấp trong tổ chức và hoạt động của nhà nước là một nội dung trả lời
cho câu hỏi nhà nước của ai, do ai và vì ai.
2. Vì xã hội phân chia thành các giai cấp cho nên bản chất của nhà nước là của giai cấp thống trị, do giai cấp thống trị và
vì giai cấp thống trị.
Nhận định: SAI. Bản chất của nhà nước bao hàm sự tồn tại của tính giai cấp và tính xã hội.
3. Thực chất, nhà nước chỉ là công cụ, bộ máy trấn áp giai cấp của giai cấp thống trị, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
và trấn áp giai cấp bị trị.
Nhận định: SAI.
Sai: theo khái niệm nhà nước thì nhà nước là một tổ chức chính trị có quyền lực công cộng đặc biệt, được hình thành và bị quyết
định bởi nhu cầu trấn áp giai cấp và nhu cầu quản lý
các công việc chung của xã hội.
4. Bản chất giai cấp của nhà nước thực chất chỉ là một giai cấp nhất định nắm quyền lực nhà nước.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Sai: theo quan điểm của Mác- Lênin bản chất nhà nước có hai nội dung cơ bản là: tính giai cấp và tính xã hội
của nhà nước
5. Việc nhà nước bảo vệ lợi ích chung của xã hội chính là biểu hiện rõ nhất bản chất giai cấp của nhà nước.
Nhận định: SAI. việc bảo vệ lợi ích chung của xã hội chính là biểu hiện rõ nhất của bản chất xã hội của
nhà nước chứ không phải là biểu hiện rõ nhất bản chất giai cấp của nhà nước.
6. Tính giai cấp và tính xã hội của nhà nước tỷ lệ nghịch với nhau trong nội dung của bản chất nhà nước.
Nhận định: SAI
Sai: xét về tính chất , mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội thể hiện sự mâu thuẫn và thống nhất giữa hai mặt của khái
niệm bản chất nhà nước, chứ không phải hoàn toàn tỷ lệ nghịch với nhau.
7. Một trong những đặc trưng của nhà nước là có quyền lực cc đặc biệt.
Nhận định: ĐÚNG. Đặc biệt bởi quyền lực này tách rời khỏi xã hội,thực hiện bởi bộ máy chuyên làm nhiệm vụ quản lý, độc
quyền sử dụng sức mạnh,áp đặt với mọi chủ thể – quyền lực công, nguồn lực kinh tế, chính trị và tư tưởng lớn nhất.
8. Tính xã hội của nhà nước không chỉ thể hiện là ý chí chung của xã hội mà nó còn thể hiện trong vai trò bảo vệ lợi ích
chung của xã hội.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì tính xã hội xuất phát từ NN đại diện cho ý chí chung , lợi ích chung. NN ra đời đáp ứng nhu cầu quản lý giải
quyết công việc chung, bảo vệ lợi ích chung của xã hội.
9. Quyền lực công cộng đặc biệt của nhà nước chính là quyền lực về kinh tế, chính trị và tư tưởng.
Nhận định: SAI.
Sai: quyền lực công cộng đặc biệt của nhà nước bao gồm các điểm sau đây:
-quyền lực này tách rời khỏi xã hội
-thực hiện bởi bộ máy chuyên làm nhiệm vụ quản lý
-độc quyền sử dụng sức mạnh
-áp đặt với mọi chủ thể – quyền lực công, nguồn lực kinh tế, chính
trị và tư tưởng lớn nhất.
10. Tìm hiểu về bản chất của nhà nước chính là việc trả lời cho câu hỏi: tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước vì lợi
ích của ai.
Nhận định: SAI.
Sai: tìm hiểu về bản chất nhà nước là khả năng thấy trước được những sự kiện sau này trên cơ sở những quy luật biến đổi đã
được xác định rõ của nhà nước, là việc nắm được nguồn gốc phát sinh, phát triển của nhà nước, vạch ra con đường tạo lập nhà
nước.
11. Quyền ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật được thực hiện bởi các tổ chức trong xã hội.
Nhận định: SAI.
Sai: quyền ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật được thực hiện bởi nhà nước. Vì pháp luật là chuẩn mực cho hành vi của
toàn xã hội cho nên chỉ có nhà nước mới được ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật.
12. Bản chất nhà nước phải là sự kết hợp một cách chặt chẽ giữa các vấn đề về quyền lực nhà nước của ai, do ai và vì ai.
Nhận định: SAI.
Sai: theo khái niệm bản chất nhà nước là toàn bộ những mối liên hệ ,quan hệ sâu sắc và những quy luật bên trong quyết định
những đặc điểm và khuynh hướng phát triển cơ bản của nhà nước. Và nội dung chính cơ bản của bản chất nhà nước là tính giai
cấp và tính xã hội của nhà nước.
13. Các tổ chức xã hội có thể phân chia cư dân thành các đơn vị hành chính lãnh thổ.
Nhận định: SAI.
Sai : do sự thay đổi về kinh tế và xã hội dẫn đến sự thay đổi về cách tổ chức và quản lý xã hội đối với cư dân và sự thay đổi ở
đây là nhà nước phân chia cư dân theo sự phân chia lãnh thổ để quản lý. Cho
nên chỉ có nhà nước mới có thể quản lý và phân chia cư dân và theo lãnh thổ.
14. Bản chất nhà nước và bản chất giai cấp của nhà nước là hai
khái niệm đồng nhất.
Nhận định: SAI.
Sai: bản chất giai cấp của nhà nước và bản chất của nhà nước là hai khái niệm không thể đồng nhất vì bản chất giai cấp chỉ là
một trong những nội dung của bản chất nhà nước mà thôi.
15. Nhà nước bảo vệ giai cấp thống trị nhưng trong chừng mực nhất định nó đồng thời bảo vệ lợi ích của xã hội nói
chung.
Nhận định: SAI.
Đúng: vì quá trình hình thành và phát triển của nhà nước không chỉ chịu sự tác động của từng yếu tố mà còn chịu sự tác động
của mối quan hệ tương tác giữa tính giai cấp và tính xã hội. Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng hiện diện hai mặt, hai tính chất
này của nhà nước.
16. Bản chất giai cấp của nhà nước không chỉ là lợi ích của giai cấp thống trị mà trước hết là vì lợi ích của giai cấp thống
trị.
Nhận định: SAI.
Sai: bản chất giai cấp của nhà nước là bảo vệ trước hết lợi ích giai cấp thống trị và bảo vệ trật tự xã hội có lợi cho giai cấp thống
trị.
17. Cơ sở kinh tế quyết định sự xuất hiện và phát triển của nhà nước nhưng nhà nước cũng sự độc lập nhất định đối với
cơ sở kinh tế.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Nhà nước có thể thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế một cách nhanh chóng hoặc kìm hãm sự phát triển của
nền kinh tế.
18. Nhà nước và xã hội là hai hiện tượng hoàn toàn có thể đồng nhất.
Nhận định: SAI.
Theo quan điểm của duy vật biện chứng , xã hội đóng vai trò quyết định trong mối quan hệ với nhà nước và là tiền đề , cơ sở
cho sự hình thành và phát triển nước nhà. Sự thay đổi trong xã hội sẽ dẫn đến sự thay đổi của nhà nước. Tuy nhiên NN cũng có
sự độc lập nhất định và tác động trở lại đối với xã hội, thúc đẩy sự phát triển của xã hội và ngược lại có thể kìm hãm ,cản trở sự
phát triển của xã hội trong những giai đoạn nhất định.

PHẦN 3: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC


1. Cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện.
Nhận định: ĐÚNG.
Là cơ quan đại diện theo thành phần cư dân, thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của nhân dân, thực hiện
chứ năng xây dựng pháp luật
2. Bộ máy nhà nước có tính hệ thống chặt chẽ
Nhận định: ĐÚNG.
Theo khái niệm BMNN là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương được tổ
chức theo những nguyên tắc chung , thống nhất tạo thành một cơ chế đồng bộ để thực hiện nhiệm vụ và các chức năng của NN
3. Cơ quan đại diện là cơ quan lập pháp.
Nhận định: SAI.
Vì cơ quan đại diện là cơ quan do nhân dân trực tiếp bầu ra (hoặc bầu thông qua bằng trưng cầu ý dân) thay mặt nhân dân thực
hiện quyền lực nhà nước. Do vậy cơ quan đại diện lại thường thực hiện chức
năng lập pháp, chứ không phải cơ quan đại diện chính là cơ quan lập pháp.
4. Bộ máy nhà nước thay đổi do sự thay đổi của điều kiện xã hội.
Nhận định: SAI.
Tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của nhà nước như thế nào mà tổ chức ra bộ máy nhà nước tương ứng. Sự thay đổi của của
chức năng ,nhiệm vụ của nhà nước phụ thuộc vào nhận thức của con người và từ sự chuyển biến của thực tại xã hội. Vì vậy, khi
chức năng nhiệm vụ nhà nước thay đổi thì việc tổ
chức bộ máy nhà nước cũng phải thay đổi.
5. Các cơ quan nhà nước có tính hệ thống vì chúng được tổ chức theo các nguyên tắc nhất định.
Nhận định: ĐÚNG.
Cơ quan nhà nước là bộ phận cấu thành nên bộ máy nhà nước. Đó là một tổ chức chính trị mang quyền lực nhà nước ,được
thành lập trên cơ sở pháp luật và được giao những nhiệm vụ , quyền hạn nhất định để thực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà
nước trong phạm vi luật định.
6. Tòa án phải độc lập khi xét xử.
Nhận định: ĐÚNG.
Vì chức năng của tòa án là giải quyết tranh chấp và xét xử. Trong hoạt động xét xử Tòa án chỉ căn cứ vào pháp luật và làm đúng
theo các quy định của pháp luật, nghĩa là tòa án phải độc lập với các cơ quan khác
7. Trong tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước Tư sản chỉ áp dụng một nguyên tắc là: Tam quyền phân lập.
Nhận định: ĐÚNG.
Vì điểm đặc trưng cơ bản của bộ máy nhà nước tư sản là nó được tổ chức theo nguyên tắc phân chia quyền lực nhà nước (tam
quyền phân lập) có sự phân định chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước trong bộ máy nhà nước một cách rõ ràng, cụ
thể trên sơ sở quy định của pháp luật.
8. Hầu hết tòa án trong bộ máy nhà nước phải độc lập khi xét xử.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì chức năng của tòa án là giải quyết tranh chấp và xét xử cho nên trong hoạt động xét xử luôn áp dụng theo
pháp luật và làm đúng theo các quy định của PL. Phải độc lập với các cơ quan
khác, độc lập giữa thẩm quyền xét xử, giữa cấp sơ thẩm, phúc thẩm; độc lập giữa người trực tiếp xét xử (thẩm phán) với ông
chánh án và thứ tư là thẩm phán, hội đồng xét xử có quyền độc lập là tự mình dựa vào pháp luật để quyết định
9. Cơ sở kinh tế quyết định sự xuất hiện và phát triển của nhà nước nhưng nhà nước cũng sự độc lập nhất định đối với
cơ sở kinh tế.
Nhận định: ĐÚNG.
Cơ sở kinh tế quyết định đến việc tổ chức và hoạt động của BMNN. Sự thay đổi của cơ sở kinh tế tất yếu dẫn đến sự thay đổi
của NN. Nhà nước có thể kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế hoặc thúc
đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
10. Bộ máy nhà nước thực chất là tổng thể các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương.
Nhận định: SAI.
Theo khái niệm bộ máy nhà nước được hiểu là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương . Không phải là
tổng thể các cơ quan từ trung ương đến địa phương.
11. Một trong những yếu tố căn bản phân biệt cơ quan nhà nước với tổ chức xã hội là thẩm quyền của nó.
Nhận định: SAI.
Đặc điểm cơ bản của cơ quan nhà nước phân biệt với các tổ chức khác trong xã hội đó chính là tính quyền lực của nhà nước.
Thẩm quyền chỉ là phạm vi thực hiện quyền lực nhà nước của mỗi cơ quan được pháp luật quy định chặt chẽ
PHẦN 4: CHỨC NĂNG NHÀ NƯỚC
1. Sự biến đổi của nhiệm vụ sẽ dẫn đến sự biến đổi chức năng của nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG.
Vì nhiệm vụ có trước và nội dung và tính chất của nhiệm vụ quyết định số lượng ,cách thức thực hiện chức năng để hoàn thành
nhiệm vụ đó. Sự thay đổi của nhiệm vụ sẽ dẫn đến sự thay đổi của chức năng nhà nước tùy thuộc vào nhận thức của con người
và sự chuyển biến của thực tại xã hội.
2. Vì nhiệm vụ quyết định chức năng của nhà nước nên chức năng nhà nước không tác động đến nhiệm vụ.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chức năng là những phương diện, mặt hoạt động cơ bản để thực hiện nhiệm vụ và do vậy ảnh hưởng đến khả
năng hoàn thành nhiệm vụ.
3. Nhiệm vụ của Nhà nước xuất hiện do ý chí chủ quan của con người và sự vận động khách quan của xã hội.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Để xác định chức năng , nhiệm vụ nhà nước phải dựa trên những cơ sở khách quan, khoa học, phải căn cứ vào
điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội không được mơ hồ,lý tưởng hóa và phải mang tính toàn diện,có khả năng trở thành hiện thực.
Trong từng thời điểm nhà nước phải xác định được nhiệm vụ nào là trước mắt, nhiệm vụ nào có tính chất lâu dài, chức năng nào
là chủ yếu, chức năng nào là thứ yếu.
4. Chức năng của nhà nước và của cơ quan nhà nước hình thành là kết quả của quá trình thiết lập bộ máy nhà nước.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Cơ quan nhà nước nhà 1 bộ phận cấu thành nên bộ máy nhà nước, chức năng của cơ quan nhà nước là phương
diện hoạt động của cơ quan nhà nước đó và phụ thuộc vào chức năng nhà nước,không thể trái với chức năng nhà nước. Đối với
chức năng nhà nước là phương diện hoạt động chủ yếu của bộ máy nhà nước, trên
cơ sở chức năng nhà nước ,giai cấp thống trị thiết lập ra bộ máy nhà nước.
5. Cơ quan nhà nước xuất hiện, sau đó chức năng được xác định cho cơ quan này và cuối cùng, nhiệm vụ được giao để
nó thực hiện.
Nhận định: SAI.
một quy trình đúng cho việc tổ chức và hoạt động của nhà nước là:
-Một: xác định mục tiêu của nhà nước (nhiệm vụ của NN).
-Hai: xác định hoạt động tương ứng thực hiện những mục tiêu đó (chức năng của NN).
-Ba: tổ chức bộ máy nhà nước bao gồm các cơ quan nhà nước để đảm nhận các hoạt động đó (BMNN).
6. Chức năng nhà nước không thể thay đổi.
Nhận định: SAI.
Theo tính khác quan của chức năng nhà nước thì cùng với sự phát triển của XH, có chức năng mất đi, có chức năng thay đổi về
nội dung,có chức năng mới xuất hiện, đáp ứng nhu cầu của tình hình mới.Chức năng nhà nước
không phải là bất biến ngay cả khi bản chất nhà nước không thay đổi.

PHẦN 5: HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC


1. Trong hình thức chính thể quân chủ, người đứng đầu nhà nước nắm giữ cả ba quyền lực: quyền lập pháp, quyền hành
pháp, quyền tư pháp.
Nhận định: SAI. Là hình chính thể trong đó người đứng đầu nhà nước nắm giữ toàn bộ hoặc một phần quyền lực nhà nước và
được chuyển giao theo nguyên tắc thế tập ( kế thừa, truyền ngôi). Tùy thuộc vào khả năng nắm giữ quyền lực nhà nước của nhà
vua chính thể quân chủ được chia làm hai loại là: chính thể quân chủ tuyệt đối là người đứng đầu nhà nước có quyền lực vô hạn
nắm giữ 3 quyển lập pháp- hành pháp- tư pháp. Thứ hai là quân chủ hạn chế là bên cạnh người đứng đầu nhà nước còn có các
thiết chế quyền lực khác san se quyền lực với nhà vua.
2. Mọi Chính phủ phải do Quốc hội hay Nghị viện thành lập.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Tùy theo hình thức tổ chức quyền lực NN cao nhất của mỗi nhà nước mà ta thành lập chính phủ cho phù hợp.
Nếu nhà nước theo chế độ cộng hòa tổng thống thì chính phủ do tổng thống thành lập. Chế độ cộng hòa đại nghị thì chính phủ
được thành lập trên cơ sở nghị viện do thủ tướng đứng đầu. Chế độ cộng hòa hỗn hợp thì chính phủ được thành lập kết hợp từ
hai hình thức trên Tổng thống vừa là nguyên thủ quốc gia vừa lãnh đạo chính phủ, thủ tướng đứng đầu chính phủ.
3. Đặc điểm cơ bản nhất trong chính thể cộng hòa, quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về những cơ quan được bầu
trong thời gian nhất định.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Chính thể cộng hòa có 3 đặc điểm sau: quyền lực tối cao của NN thuộc về một cơ quan hoặc một số cơ quan
nhà nước. Các cơ quan quyền lực nhà nước tối cao này được hình thành bằng con đường bầu cử. Cuối
cùng cơ quan quyền lực tối cao nắm giữ quyền lực trong một thời hạn nhất định gọi là nhiệm ký
4. Mối quan hệ giữa Chính phủ và Nghị viện hay Quốc hội là kiềm chế đối trọng trong chế độ đại nghị.
Nhận định: ĐÚNG.
Vì chính phủ được thành lập trên cơ sở nghị viện và chịu trách nhiệm trước nghị viện, trong trương hợp nghị viện không tín
nhiệm chính phủ nữa thì chính phủ phải từ chức. Tuy nhiên để hạn chế bớt quyền của nghị viện chính phủ cũng có quyền đề
nghị nhà vua giải tán nghị viện, quyết định tổ chức bầu cử để nhân dân phán xét xung đột giữa hành pháp và lập pháp.
5. Trong chính thể cộng hòa lưỡng hệ, thủ tướng là người nắm giữ quyền hành pháp.
Nhận định: SAI.
Phải nói là trong chính thể cộng hòa lưỡng hệ , thủ tướng và các bộ trưởng nắm quyền hành pháp và chịu trách nhiệm trước nghị
viện.
6. Chính phủ luôn luôn chịu trách nhiệm trước Quốc hội hay Nghị viện.
Nhận định: SAI.
Tùy theo cách thức tổ chức quyền lực nhà nước cao nhất của mỗi nhà nước mà chính phủ chịu trách nhiệm trước cơ quan nào.
Nếu theo chế độ cộng hòa tổng thống thì chính phủ chịu trách nhiệm trước tổng thống. Theo chế độ cộng hòa đại nghị thì chính
phủ chịu trách nhiệm trước nghị viện, cuối cùng nếu theo chế độ cộng hòa hỗn hợp thì chính phủ chịu trách nhiệm trước nghị
viện.
7. Trong cấu trúc nhà nước đơn nhất không thể tồn tại khu tự trị.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Nhà nước đơn nhất là NN mà lãnh thổ của nó được hình thành từ một lãnh thổ duy nhất,lãnh thổ này được chia
thành các đơn vị hành chính trực thuộc, nhà nước đơn nhất chỉ có 1 chủ quyền quốc gia duy nhất. Chỉ có một hệ thống cơ quan
nhà nước thống nhất từ trung ương xuống địa phương, cho nên không tồn tại
khu tự trị ở một nơi nào trong lãnh thổ.
8. Cơ quan đại diện là cơ quan thiết lập cơ quan hành pháp.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Tùy vào nhà nước mang hình thức chính thể, cấu trúc và chế độ chính trị như thế nào thì cơ quan hành pháp
được thiết lập một cách thích hợp. Nếu nhà nước mang hình thức chính thể cộng hòa tổng thống thì cơ quan hành pháp do tổng
thống thành lập.Nhà nước mang hình thức cộng hòa đại nghị và nhà nước mang hình
thức quân chủ đại nghị thì cơ quan hành pháp do nghị viện lập ra. Đối với nhà nước CHXHCN Việt Nam thì cơ quan đại diện là
quốc hội tổ chức ra cơ quan hành pháp ( chính phủ) để thực hiện quyền hành pháp
9. Trong cấu trúc nhà nước liên bang, các quốc gia thành viên đều có thẩm quyền riêng trên cơ sở phân chia quyền lực
giữa trung ương liên bang với nhà nước thành viên.
Nhận định: ĐÚNG.
Vì nhà nước liên bang là nhà nước được hợp thành từ hai hay nhiều nước thành viên cho nên nhà nước liên bang có hai loại chủ
quyền quốc gia trong nhà nước liên bang và chủ quyền của nhà nước thành viên để tránh mâu thuẫn giữa hai loại chủ quyền này
nhà nước liên ban đều có những cô chế phân chia chủ quyền nhất định. Cũng chính vì vậy nhà nước liên ban có hai hệ thống cơ
quan nhà nước một là hệ thống cq NN liên bang thực hiện chức năng, nhiệm vụ của liên bang, một hệ thống cp NN thành viên
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước thành viên =>Tóm lại là có sự phân chia quyền lực với nhau.
10. Trong hình thức chính thể quân chủ không thể tồn tại dân chủ.
Nhận định: SAI.
Trong nhà nước tư sản do hoàn cảnh lịch sử bên cạnh hình thức chính thể cộng hòa còn có hình thức chính thể quân chủ. Chính
thể quân chủ ở đây là chính thể quân chủ hạn chế, có nghĩa là quyền lực nhà vua bị hạn chế ,hình thức này còn được gọi là quân
chủ lập hiến được chia làm hai loại là: quân chủ nhị nguyên và quân chủ đại nghị cả hai hình thức này tuy khác về quyền lực nhà
vua nắm giữ nhưng bên cạnh nhà vua còn có nghị viện do dân bầu ra. Cho nên hình thức chính thể quân chủ vẫn tồn tại dân chủ.
11. Chế độ chính trị là phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo khái niệm chế độ chính trị là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà các cơ quan nhà nước sử dụng để
thực hiện quyền lực nhà nước.
12. Nguyên thủ quốc gia là một bộ phận có trong tất cả các nhà nước
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Ta có thể nhận thấy nhà nước theo chính thể quân chủ thì nguyên thủ quốc gia là Vua, theo chính thể cộng hòa
thì nguyên thủ quốc gia là tổng thống. Còn đối với nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN nguyên thủ
quốc gia là chủ Tịch nước. Tuy mỗi nguyên thủ quốc gia ở các hình thức nhà nước khác nhau về việc nắm quyền lực nhưng
cùng là người đứng đầu nhà nước thay mặt nhà nước trong việc đối nội và đối ngoại
13. Quyền lực của các cơ quan nhà nước không thể cao hơn Hiến pháp.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Nếu quyền lực của các cơ quan nhà nước mà cao hơn hiến pháp thì khả năng lạm dụng quyền lực của các cơ
quan nhà nước là rất cao do không có một sự kiểm soát nào và dễ đến việc vì lợi ích của mình mà xâm phạm đến quyền lợi của
người khác và của xã hội, vì vậy dẫn đến việc mọi quy định trong hiến pháp không còn
hiệu lực. Cho nên để tránh tình trạng tùy tiện trong việc sử dụng quyền lực nhà nước thì sự hiện diện của Hiến pháp là một căn
cứ căn bản cho việc kiểm soát quyền lực của nhà nước và được xem là đạo luật cao nhất do nhà nước ban hành là văn bản pháp
luật duy nhất quy định tổ chức và thực hiện toàn bộ quyền lực nhà nước.
14. Nguồn gốc quyền lực nhà nước của các nhà nước đều xuất phát từ nhân dân.
Nhận định: SAI.
Đối với nhà nước chủ nô ,phong kiến thì quyền lực nhà nước vẫn theo tư tưởng thần quyền nhà nước và quyền lực nhà nước có
nguồn gốc từ một lực lượng siêu nhiên, cho nên quyền lực không xuất phát từ nhân dân.
15. Tổng thống luôn do nhân dân trực tiếp bầu ra.
Nhận định: SAI.
Theo chế độ cộng hòa đại nghị thì tổng thống không do dân trực tiếp bầu ra mà tổng thống được thành lập dựa trên cơ sở nghị
viện do thượng viện , hạ viện, các đại biểu hội đồng các vùng bầu ra.
16. Nhân dân đều được tham gia vào bộ máy nhà nước và bằng bầu cử.
Nhận định: SAI.
Nhân dân đều được tham gia vào bộ máy nhà nước và bằng bầu cử chỉ được áp dụng đối nhà nước mang hình thức chính thể
cộng hòa. Đối với nhà nước mang hình thức chính thể quân chủ thì nhân dân được tham gia vào bộ máy nhà nước và bằng bầu
cử thì chỉ rơi vào những nước mang hình thức quân chủ hạn chế còn đối với nhà nước mang hình thức quân chủ tuyệt đối thì
nhân dân tham gia vào bộ máy nhà nước và bằng bầu cử là không có.
17. Mối quan hệ giữa Chính phủ và Nghị viện hay Quốc hội là kiềm chế đối trọng trong chế độ Cộng hòa tổng thống.
Nhận định: ĐÚNG.
Nhìn từ góc độ tổ chức quyền lực NN, có thể khẳng định rằng chế độ cộng hòa tổng thống áp dụng triệt để nguyên tắc phân chia
quyền lực trong mối quan hệ giữa các nhánh quyền lực ,thực hiện cơ chế đối trọng quyền lực vừa độc lập vừa chịu sự chi phối
của các thiết chế quyền lực khác trong quá trình thực hiện quyền lực NN.
18. Một nhà nước dân chủ thì không thể mang hình thức chính thể quân chủ.
Nhận định: SAI.
Trong nhà nước tư sản do hoàn cảnh lịch sử bên cạnh hình thức chính thể cộng hòa còn có hình thức chính thể quân chủ. Chính
thể quân chủ ở đây là chính thể quân chủ hạn chế, có nghĩa là quyền lực nhà vua bị hạn chế ,hình thức này còn được gọi là quân
chủ lập hiến được chia làm hai loại là: quân chủ nhị nguyên và quân chủ đại nghị cả hai hình thức này tuy khác về quyền lực nhà
vua nắm giữ nhưng bên cạnh nhà vua còn có nghị viện do dân bầu ra. Cho nên hình thức chính thể quân chủ vẫn tồn tại dân chủ.
19. Sự tham gia trực tiếp của nhân dân vào bộ máy nhà nước là căn cứ duy nhất để đánh giá tính chất dân chủ của nhà
nước.
Nhận định: ĐÚNG.
sự tham gia trực tiếp của nhân dân vào bộ máy nhà nước là phát huy quyền làm chủ của nhân dân, nhân dân có điều kiện bày tỏ
ý kiến của mình, tham gia quản lý nhà nước và xã hội, kiểm tra giám sát hoạt động của nhà nước. Đó cũng là sự thể hiện nhà
nước của dân,do dân và vì dân. Quyền lực thuộc về nhân dân.
20. Đặc trưng của chế độ đại nghị là nghị viện thành lập và giải tán chính phủ.
Nhận định: ĐÚNG
Theo chế độ đại nghị thì chính phủ được thành lập trên cơ sở nghị viện và chịu trách nhiệm trước nghị viện cho nên trong trường
hợp nghị viện không tín nhiệm chính phủ nữa thì có quyền thông qua thủ tục bỏ phiếu tín nhiệm để giải tán chính phủ.
21. Sự phân quyền và cơ chế kiểm tra đối trọng giữa các cơ quan nhà nước là biểu hiện quyền lực nhà nước thuộc về
nhân dân.
Nhận định: SAI.
Vì quyền lực nhà nước luôn có xu hướng tự mở rộng. Bất cứ ở đâu có quyền lực sẽ xuất hiện xu thế lạm quyền và chuyên
quyền, cho dù quyền lực ấy thuộc về ai. Do vậy, để đảm bảo các quyền tự do cơ bản của công dân, ngăn ngừa hành vi lạm quyền
của các chủ thể nắmgiữ quyền lực, nhà nước phân chia thành các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp, không chỉ để chuyên môn
hoá các quyền mà quan trọng hơn là để giữa các quyền có sự giám sát, chế ước lẫn nhau, tạo nên sự cân bằng về quyền lực giữa
các cơ quan công quyền. Mỗi cơ quan được quyền hoạt động trong lĩnh vực của mình, không có quyền trong lĩnh vực khác,
nhưng có quyền ngăn chặn cơ quan khác.
22. Đặc trưng của chế độ cộng hòa tổng thống là quyền lực không bị hạn chế của tổng thống.
Nhận định: SAI.
Đặc trưng của chế độ cộng hòa tổng thống là quyền lực của tổng thống cũng bị hạn chế vì nhìn góc độ tổ chức quyền lực nhà
nước thì chế độ cộng hòa tổng thống áp dụng triệt để nguyên tắc phân chia quyền lực và thực hiện cơ chế kiềm chế đối trọng
quyền lực . Tổng thống ( hành pháp),nghị viện(lập pháp), tòa án tối cao ( tư pháp) vừa độc lập vừa chịu sự chi phối của các thiết
chế quyền lực khác trong quá trình thực hiện quyền lực NN.
23. Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ chỉ được hình thành từ sau cách mạng tư sản.
Nhận định: SAI.
Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ được hình thành trong nhà nước chủ nô, phong kiến như cộng hòa dân chủ chủ nô Aten
( vào thế kỷ thứ V-IV tcn), cộng hòa quý tộc chủ nô La Mã ( vào khoảng thế kỷ thứ III tcn)
24. Mối quan hệ kiểm tra, giám sát giữa các cơ quan nhà nước chỉ tồn tại trong những nước áp dụng nguyên tắc phân
quyền.
Nhận định: SAI.
Mối quan hệ kiểm tra giám sát giữa các cơ quan nhà nước không chỉ tồn tại trong những nước áp dụng nguyên tắc phần quyền
mà các nước áp dụng nguyên tắc tập quyền cũng có sự kiểm tra giám sát thông qua người đứng đầu hay cơ quan nào đó nắm
quyền lực NN cao nhất khác với các nước áp dụng nguyên tắc phân quyền là quyền lực NN được phân thành các bộ phận khác
nhau và giao cho các co quan NN khác nhau nắm giữ và các cơ quan này phải hoạt động theo cơ chế kiềm chế và đối trọng
nhau.
25. Chủ quyền quốc gia luôn tập trung ở chính quyền trung ương cho dù đó là Nhà nước liên bang hay đơn nhất.
Nhận định: ĐÚNG.
Chủ quyền quốc gia thể hiện nội dung chính trị pháp lý của nhà nước trong việc thực hiện các chức năng đối nội và đối ngoại
của nhà nước, chỉ có chủ thể duy nhất có thẩm quyền này.
26. Một nhà nước với chế độ chính trị dân chủ phải là nhà nước có hình thức cấu trúc liên bang.
Nhận định: SAI.
Một nhà nước với chế độ chính trị dân chủ không phải chỉ có nhà nước có hình thức cấu trúc liên bang mà còn có cả nhà nước
mang hình thức cấu trúc đơn nhất.
27. Nhà nước với chính thể cộng hòa thì luôn có chế độ chính trị dân chủ.
Nhận định: ĐÚNG.
Chính thể cộng hòa là hình thức trong đó quyền lực nhà nước cao nhất do một cơ quan được bầu ra trong một thời hạn nhất định.
Trong đó việc thực hiện theo chế độ chính trị dân chủ là mọi tầng lớp nhân dân có quyền tham gia bầu cử để lập ra cơ quan
quyền lực tối cao của NN,nhằm đảm bảo được địa vị làm chủ của nhân dân đối với quyền lực nhà nước và thường chia hình
thức dân chủ làm hai loại là dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
28. Chế độ chính trị của Nhà nước luôn phụ thuộc vào hình thức chính thể của Nhà nước.
Nhận định: SAI
Ba yếu tố hình thức chính thể ,hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau tạo
thành hình thức nhà nước. Trong đó hình thức chính thể và chế độ chính trị có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
29. Hình thức chính thể quân chủ là hình thức chính thể mà ở đó toàn bộ quyền lực tối cao thuộc về một người.
Nhận định: SAI.
Tùy thuộc vào khả năng nắm giữ quyền lực NN của người đứng đầu mà chính thể quân chủ chia thành hai loại chính thể quân
chủ tuyệt đối và chính thể quân chủ hạn chế: Chính thể quân chủ tuyệt đối là người đứng đầu có quyền lực vô hạn nắm giữ 3
quyền lập pháp- hành pháp- tư pháp. Chính thể quân chủ hạn chế là bên cạnh người đứng đầu còn có các thiết chế quyền lực
khác san sẻ quyền lực với người đứng đầu và bị hạn chế quyền lực.
30. Hình thức chính thể cộng hòa không tồn tại ở các kiểu Nhà nước chủ nô và phong kiến.
Nhận định: SAI.
Hình thức chính thể cộng hòa có tồn tại ở các kiểm nhà nước chủ nô và phong kiến. Đối với nhà nước chủ nô điển hình là các
nước phương tây hình thức chính thể cộng hòa xuất hiện ở A Ten vao thế kỷ thứ V-IV trcn or ở La Mã ở thế kỷ thứ III tcn tồn
tại hình thức chính thể cộng hòa quý tộc. Ở nhà nước phong kiến thì xuất hiện chính thể cộng hòa phong kiến ở
Nappholo(Italia), Nopgorot (nga).
31. Hình thức nhà nước là những hoạt động của Nhà nước.
Nhận định: SAI
Theo khái niệm của hình thức nhà nước được hiểu là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và những phương pháp để thực hiện
quyền lực nhà nước.
32. Không thể có chế độ chính trị dân chủ trong một nhà nước chính thể quân chủ tuyệt đối.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Chính thể quân chủ tuyệt đối là người đứng đầu NN có quyền lực vô hạn. Những cách thức thực hiện quyền lực
nhà nước trong đó không đảm bảo nguyên tắc quyền lực thuộc về nhân dân, sử dụng biện pháp cai trị độc đoán,tàn bạo, chuyên
chế cực đoan hay còn gọi là chế độ chính trị phản dân chủ.
PHẦN 6: KIỂU NHÀ NƯỚC
1. Cơ sở để xác định các kiểu nhà nước là cơ sở kinh tế, cơ sở xã hội và cơ sở tư tưởng.
Nhận định: ĐÚNG.
Vì 3 yếu tố trên là cơ sở tiền đề để phát triển sang kiểu nhà nước mới. Dựa vào yếu tố trên ta mới biết đặc trưng của mỗi kiểu
nhà nước cơ sở kinh tế theo cách sở hữu nào. Giai cấp trong xã hội đó như thế nào và áp dụng kiểu tư tưởng nào
2. Sự thay thế các kiểu nhà nước trong lịch sử theo quan điểm Mác xít là quy luật khách quan.
Nhận định: ĐÚNG.
Quá trình này diễn ra mang tính quy luật, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người. Nội dung của sự thay thế là phụ
thuộc vào quy luật thay thế các hình thái kinh tế-xã hội hoặc sự thay thế các phương thức sản xuất diễn ra một cách khách quan,
tất yếu.
3. Sự khác biệt lớn nhất giữa nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản với nhà nước xã hội chủ
nghĩa là sự khác biệt về cơ sở kinh tế.
Nhận định: SAI.
Sai sự khác biệt của ba nhà nước trên bao gồm cơ sở kinh tế, cơ sở xã hội và cơ sở tư tướng. Ba yếu tố cơ bản để phân biệt các
kiểu nhà nước.
4. Các nhà nước đều phải trải qua tất cả các kiểu nhà nước trong lịch sử.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Quá trình của sự thay thế : theo một trật tự : nhà nước chiếm nô=>phong kiến=> tư sản=>XHCN Nhưng không
phải tất cả các nhà nước đều phải trải qua tất cả các kiều nhà nước trong lịch sử ví dụ nếu nhà nước kiểu tư sản thì theo trật tự
tiếp theo sẽ là sự thay thế sang nhà nước kiểu XHCN chứ không phải thay đổi từ nhà nước chiếm nô rối tiếp tục cho đến thay thế
sang nhà nước XHCN.
5. Cơ sở tư tưởng trong nhà nước chiếm hữu nô lệ là đa thần giáo.
Nhận định: SAI. Cơ sở tư tưởng trong thời kỳ này là đa thần đạo, hình thành từ nhiều bộ tộc.
6. Kiểu nhà nước sau tiến bộ hơn kiểu nhà nước trước.
Nhận định: ĐÚNG. Vì kiều nhà nước sau dựa trên một phương thức sản xuất tiến bộ hơn, dựa trên cơ sở xã hội tiến bộ hơn, sự
kế thừa để phát triển các nhà nước. Năng suất lao động cao hơn, khoa học kỹ thuật phát triển hơn, dân chủ hơn, tự do hơn cho
công dân và cá nhân.
8. Trong nhà nước xã hội chủ nghĩa, cơ sở kinh tế là công hữu nhưng nhà nước vẫn còn tồn tại.
Nhận định: ĐÚNG.
Cơ sở kinh tế trong nhà nước xã hội chủ nghĩa là công hữu nhằm mục đích thỏa mãn những điều kiện vất chất và tinh thần của
người dân. Tuy nhiên đây không phải là sự xóa bỏ hoàn toàn xã hội cũ mà là sự vận động phát triển của xã hội. Do đó NN
XHCN vẫn còn có những dấu ấn của xã hội trước nó.
9. Sự bóc lột trong quan hệ chiếm hữu nô lệ mang tính chất dã man nhất trong các kiểu nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG.
Vì xem con người là vật sở hữu và tính chất bóc lột là trực tiếp khai thác thẳng vào người nô lệ.
PHẦN 7: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Nhà nước xã hội chủ nghĩa không còn là nhà nước nguyên nghĩa mà chỉ là nửa nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG. Vì bản chất nhà nước XHCN mang tính giai cấp và xã hội nhà nước xã hội chủ nghĩa không còn nguyên
nghĩa, nhà nước nửa nhà nước, nhà nước tự tiêu vong
2. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa do cơ sở kinh tế – xã hội của nhà nước quy định.
Nhận định: SAI. Phải nói đúng hơn bản chất của nhà nước XHCN do cơ sở kinh tế và chế độ chính trị-xã hội của chủ nghĩa xã
hội quy định .
3. Chức năng duy nhất của nhà nước xã hội chủ nghĩa là quản lý kinh tế – xã hội.
Sai: chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa gồm chức năng đối nội và đối ngoại chức năng quản lý kinh tế- xã hội chỉ là một
trong những chức năng thuộc trong chức năng đối nội của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
4. Nhà nước xã hội chủ nghĩa chỉ bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Nhà nước XHCN là bộ máy củng cố địa vị thống trị và bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân, đảm
bảo sự thống trị của đa số đối với thiểu số.
5. Việc thực hiện quyền lực trong nhà nước xã hội chủ nghĩa không mang tính cưỡng chế.
Nhận định: SAI.
Quan điểm của NN XHCN là bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, các hoạt động bình thường của các tổ chức, cơ quan
nhà nước, thiết lập trật tự công cộng, kiên quyết đấu tranh chống lại những hiện tượng tiêu cực những vi phạm pháp luật và tội
phạm. Ở đây nếu quyền lực nhà nước xã hội chủ nghĩa không mang tính cưỡng chế thì không thể đấu tranh bài trừ tệ nạn xã hội,
giữ gìn trật tự, kỷ cương trong xã hội.
6. Tính nửa nhà nước của nhà nước xã hội chủ nghĩa thể hiện qua chức năng, các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
bộ máy nhà nước.
Nhận định: SAI. NN xã hội chủ nghĩa với giai cấp cầm quyền là công nhân.Mà quyền lợi của công nhân gắn chặt với quyền lợi
của nông dân(các cuộc cách mạng XHCN đã chứng minh liên minh công-nông là gốc rễ cho sự thành công của cách mạng
XHCN).Mà công nông là số đông trong xã hội.NN phục vụ cho công nông thì cũng như phục vụ cho đại đa số xã hội. Từ đó mà
ta dễ thấy tính giai cấp nó ít đi mà tính xã hội của NN này lớn ra. Khác với các NN trước đó là tính giai cấp phục vụ cho giai cấp
chiếm số ít,NN XHCN cả tính giai cấp và tính xã hội có đối tượng hướng đến là đại đa số trong xã hội. Vì thế có thể nói NN
XHCN chỉ còn là nửa NN thôi. Cho nên tính nửa nhà nước xã hội chủ nghĩa thể hiện qua bản chất của nhà của nhà nước XHCN
gồm tính giai cấp và tính xã hội.
7. Quốc hội là cơ quan duy nhất mang tính quyền lực trong bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Nhận định: ĐÚNG. Vì bộ máy nhà nước XHCN có điểm đặc trưng cơ bản nhất là nó được tổ chức theo nguyên tắc tập quyền
XHCN. Quyền lực nhà nước tập trung thống nhất vào trong tay của cơ quan đại diện, cơ quan này phải do dân bầu ra thể hiện ý
chí và nguyện vọng của nhân dân.
8. Chế độ chính trị dân chủ chỉ tồn tại trong nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Nhận định: SAI. Chế độ chính trị dân chủ không chỉ tồn tại trong nhà nước xã hội chủ nghĩa mà còn tồn tại trong nhà nước
mang hình thức chính thể cộng hòa tổng thống, chính thể cộng hòa đại nghị, chính thể cộng hòa hỗn hợp và nhà nước mang hình
thức chính thể quân chủ đại nghị.

Câu 1: Nguyễn Văn A (28 tuổi) điều khiển xe máy chạy trên đường đã giật tùi xách của của chị Hoàng Thị L (15 tuổi) đang đi
bộ trên đường làm chị L. ngã xuống đường và đập đầu vào thành cống, chết tại chỗ.
1. Anh/ Chị hãy xác định quan hệ pháp luật đã phát sinh trong tình huống trên Các yếu tố cấu thành của từng quan hệ pháp luật
đó
- Quan hệ pháp luật hình sự
+ Chủ để nguyễn văn a
+ Khách thể quyền sở hữu tài sản(cái mà pháp luật hướng tới bảo vệ)
+ Nội dung: (quyền và nghĩa vụ): quyền đòi bồi thường tính mạng và tài sản, phải chịu trách nhiệm hình sự là đi tù
2. Anh/ Chị hãy xác định hành vi vi phạm pháp luật, loại vì phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý?loại hình sự, dân sự bồi
thường thietej hại, trách nhiệm hình sự và dân sự
- Hành vi vi phạm pháp luật
+ Chủ thể nguyễn văn a có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý
+ Măt khách quan: hậu quả chết ng và tài sản bi chiếm đoạt
+Mối quan hệ nhân quả nguyên nhân dãn đến cái chết và mất tài sản
+ Lỗi cố ý trực tiếp, động cơ tham tiềm, mục đích chiếm đoạt tài sản
Phân tích các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật nói trên.(tài sản)
Câu 2: A sx hàng giả bị cơ quan nhà nc B xử phạt và khắc phực thiệt hại, A khiếu nại, qhpl j, cấu thành của vi phạm pl, trách
nhiệm pháp lý. Và đã có những hoạt động áp dụng pháp luật gì?
- Qhpl hành chính
+ Chủ thể: a và nhà nước
+ Khách thể trật tự quản lý nhà nước đối với hoạt động sx
+ Nội dung: a vi phạm bị xử phạt nên phát sinh quyền sử phạt của cơi quan b, a phải tiêu hùy tài sản và bồi thường thiệt hại
- Vppl hành chính
+ Chủ thể A có đủ năng lực chịu trách nhiệm hành chính
+ Khách thể ghi lại trên
+ Mặt chủ quan: lỗi cố ý trực tiếp, động cơ lòng tham, mục đích gia tăng lợi nhuận bất chính
+ Mặt khách quan: hành vi trái luật là sx hàng giả, hậu quả hvi cạnh tranh k lòng mạnh dẫn đố rối loạn trật tự thị trg
+ Mối quan hệ nhân quả: rối loạn trật tự thị trg và gây thiệt hại cho ng tiêu dùng
+ Hoạt động áp dụng pl: quyết định ban hành xử lý vi phạm hành chính của cơ quan
Câu 3: A sx hàng giả bị cơ quan X có thẩm quyèn xử phát, A khiếu nại, tiến hành khởi kiện hành chính, câu hỏi y chang ở trên (vì
chưa có gây hại nên k có dân sự nhe)
- Quan hệ pháp luật hành chính
+ Chủ thể: A-ng vi phạm (có đủ năng lực chịu trách nhiệm pháp lý), cơ quan X có thẩm quyền xử lý người vi phạm
+ Khách thể ttraajt tự quản lý nhà nc về hd mua bán hàng hóa(quyền cạnh tranh lãnh mạnh)
+ Nội dung: A ph chịu xử phạt hành chính
- Cấu thành vi phạm pháp luật hành chính:
+ Chủ thể công ty a và cơ quan X
+ Khách thể quyền cạnh tranh lành mạnh
+ Chủ quan lỗi cố ý trc típ, mcuj đích thu lợi bất chính
+ Mặt khách quan hành vi sx hàng giả kém chất lượng, hậu quả: lm rối loạn thị trg, mqh nhân quả: công ty a bị xử phạt do lm
hàng giả gây rối loạn thị trg, phải chịu trách nhiệm hành chính
Câu 4: Lê Văn M - sinh ngày 18/10/1993. Khoảng 3 giờ sáng ngày 24/8/2022, M trèo lên cây trc cửa tiêm vàng lên mái tôn rồi
bám vào các thanh sắt nằm ngang trèo lên ban công tầng 3, cậy cửa phía trước tầng 3 tiệm vàng NB đi vào trong nhà. Sau
khi lục soát các phòng nhưng không lấy được tài sản, M lên tầng 3 chờ gia đình anh N (chủ tiệm vàng) ngủ sẽ giết từng
người sau đó thực hiện cướp vàng. Hậu quả làm anh N, vợ và con gái anh N bị chết, con trai anh N bị tỷ lệ thương tích
74,6%. M cướp đi của gia đình anh N số tài sản gồm: 39 đây chuyền vàng, 13 vòng tay vàng 4 kiềng cổ vàng, 5 mặt đá, 231
nhẫn vàng các loại và 1 chiếc điện thoại di động nhân hiện Iphone. Anh/ Chị hãy xác định vi phạm pháp luật trong tình
huống nêu trên và các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật này., vô chưa trộm dc j mà bỏ chạy là hành chính, còn chiếm
đoạt đc tài sản mới là trộm, lấy và giấu tài sản ở nơi nào cuối cùng k lấy dc tài sản nên phạm tội chưa đạt gọi là , lúc đầu chưa
thấy tài sản và đi lục, thấy ngta ngủ và đập chết ngta để lấy tài sản, động cơ đê hèn và giết người nên phạm 2 tội là hành vi giết
người, và cướp tài sản, còn giết ng xong cái thấy có tài sản sẵn tiện lấy là trộm, trộm trên 2tr là xử lý hình sự còn lại là
- Vi phạm pháp luật hình sự:
+ Chủ thể Lê Văn M
+ Khách thể tính mạng con người
+ Mặt chủ quan Lỗi là cố ý trực tiếp, động cơ là lòng tham, mục đích là cướp tài sản thu lợi cá nhân
+ Mặt khách quan đây là hành vi trái pháp luật, thiệt hại: tính mạng bị tước đoạ, mqh nhân quả: hành vi của M đã cướp đi tính
mạng và gây thương tích gia đình anh , thời gian gây án là khoảng 3 giờ sáng ngày 24/08/2022,
- Vi phạm pháp luật dân sự:
+ Chủ thể Lê Văn M
+ Khách thể tài sản của anh N
+ Mặt chủ quan Lỗi là cố ý trực tiếp, động cơ là lòng tham, mục đích là cướp tài sản thu lợi cá nhân
+ Mặt khách quan đây là hành vi trái pháp luật, thiệt hại: tài sản bị chiếm đoạt, mqh nhân quả hvi của M đã lấy đi tài sản của
gia đình anh N, thời gian gây án là khoảng 3 giờ sáng ngày 24/08/2022,
Câu 5: A vay của B 250 triệu đồng để mở trang trại trồng nấm. Thời hạn vay theo như A và B thỏa thuận là 3 năm, từ 2019
đến 2022. Tuy nhiên cho đến nay, khoản vay này A không thể trả được do làm ăn thua lỗ. B dọa kiện A vào tù vì không trả
được nợ. Bản thân A đã nói chuyển nhiều lần với B, để thư thư cho ít bữa sẽ trả. Nhưng B vẫn khăng khăng không chấp
nhân. Anh Chị hãy cho biết hành vi của A có vi phạm pháp luật không? Nếu có, hãy phân tích các yếu tố cấu thành của vì
phạm pháp luật này
Hành vi vi phạm pháp luật dân sự (hợp đồng), còn nếu mà a lm ăn thua lỗ nên khất nợ là k có hình sự, còn có
khả năng trả mà k chịu trả là lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản qui vô tội hình sự
Chủ thể: A – có trách nhiệm pháp lý
Khách thể: tài sản (250tr) và hợp đồng vay tài sản
Mặt khách quan: + Hành vi trái pháp luật: vi phạm hợp đồng cho vay, không trả nợ đúng hạn + Hậu quả: gây
thiệt hại tài sản cho B + Mối quan hệ nhân quả: hành vi vi phạm hợp đồng cho vay gây thiệt hại tài sản cho B
Mặt chủ quan: + Lỗi: vô ý vì có tìm cách trả nợ nhma do k có khả nantw + Mục đích: không + Động cơ: không
Câu 6: Tại ngã tư có tín hiệu đến giao thông (hiện lúc đó là còn 15 giây đèn xanh). Xe tải A xi nhan qua đường (đoạn đường
không bị cấm chuyển hướng), xe A đã qua gần như hết phần đường và có vị trí nằm ngang. Xe tải B di chuyển cùng đoạn
đường cùng hướng đi vượt quá tốc độ 20km/h và tông phái xe tải A làm tài xế xe A chết tại chỗ.
a. Anh/ Chị hãy chỉ ra những quan hệ pháp luật đã phát sinh trong tình huống trên? Các yếu tố cấu thành của từng quan hệ
pháp luật đó
b. Anh/ Chị hãy xác định hành vi vi phạm pháp luật, loại hành vi và phân tích các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật.
c. Anh chị xác định loại trách nhiệm pháp lý của hành vi vi phạm trên?
Bài giải:
a) - Quan hệ pháp luật hình sự(giũa nhà nc và ng phạm tội) và có cấu thành là:
+ Chủ thể: tài xế xe tải B-người thực hiện phạm tội và nhà nước-chủ thể có thẩm quyền sử lý hình sự,
+ khách thể: trật tự an toàn giao thông,
+ nội dung: B đã vi phạm trật tự an toàn giao thông dẫn đến cái chết của A, nên B ph chịu trạch nhiệm hình sự; đồng thời bồi
thường thiệt hại nếu ng thân của A iu cầu
- Quan hệ pháp luật dân sự
+ Chủ thể là a,b
+ Khách thể: tính mạng và tài sản của A
+ Nội dung: b xâm phạm tính mạng tài sản của A do đó b bồi thường thiệt hại tính mạng và tài sản nếu gd của a iu cầu
b) Vi phạm pháp luật hình sự:
- Chủ thể,
- khách thể ngoài trật tự an toàn gt còn có tính mạng và sức khỏe, nói ròi ở trên
- Mặt khách quan: trái luật vượt đèn đỏ với tốc độ trai quy định pháp luật
- Hậu quả; gây chết ng và thiệt hại về tài sản
- Mối quan hệ nhân quả: hành vi vươt đèn đỏ trai quy định pháp luật dẫn đến cái chết của a
- Thời gian, địa điểm:…
- Mặt chủ quan: lỗi vô ý vì quá tự tin, động cơ chưa tìm ra, mục đích vượt nhanh
c) Trách nhiệm pháp lý vi phạm dân sự, vi phạm hình sự

You might also like