Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Câu Đáp án Lời giải chi tiết

26 D Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + PII + when + ……:
vừa mới ….thì
→ Chọn D
Dịch nghĩa: Chúng tôi vừa đến nơi thì buổi biểu diễn đã
bắt đầu.

27 A Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ: No sooner + had + S + Vp2+ than + S +
V (quá khứ đơn)
(Ngay khi/vừa mới... thì)
→ Chọn A
Dịch nghĩa: Max vừa đến thì tiết học bắt đầu.

28 C Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S
+ verb (inf)
→ Chọn C
Dịch nghĩa: Jack vừa làm xong báo cáo thì Alan vào.

29 C Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ +
S+V
(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)
→ Chọn C
Dịch nghĩa: Tôi hiếm khi nghe một ca sĩ tài năng như vậy.

30 C Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Under no circumstances: cấu trúc đảo ngữ mang nghĩa
"trong bất cứ trường hợp nào cũng không... "
→ Chọn C
Dịch nghĩa: Điều cuối cùng bạn nên làm là gọi điện cho
cảnh sát

31 B Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Only after + clause/V-ing/noun + trợ động từ + S + V: Chỉ
sau khi…
→ Chọn B
Dịch nghĩa: Chỉ sau khi bạn có bằng lái xe, bạn mới có thể
lái oto.

32 C Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S
+ verb (inf)
→ Chọn C
Dịch nghĩa: Hầu như không bao giờ cô ấy đi du lịch xa
nha.

33 C Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + PII + when + ……:
vừa mới ….thì
→ Chọn C
Dịch nghĩa: Tôi vừa gác máy thì giám đốc gọi lại.

34 A Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ: No sooner + had + S + Vp2+ than + S +
V (quá khứ đơn)
(Ngay khi/vừa mới... thì)
→ Chọn A
Dịch nghĩa: Ngay khi con tàu chạm bờ thì những người
lính nhảy xuống nước.

35 C Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ: Only by + Ving, can /do /does /will /did..
+ S + V (không chia) = chỉ bằng cách làm gì, ai đó mới có
thể …
→ Chọn C
Dịch nghĩa: Chỉ bằng cách học tập chăm chỉ bạn mới có
thể đạt được mục tiêu.

36 C Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Only when + clause (chỉ khi) + Auxiliary + S + verb(inf)
→ Chọn C
Dịch nghĩa: Chỉ khi có thời gian rảnh tôi mới xem TV.

37 D Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Đảo ngữ với Not only
Not only + to be/trợ động từ + S + ..., mệnh đề bình thường
→ Chọn D
Dịch nghĩa: Cô ấy không những thông minh mà còn rất tốt
bụng.

38 B Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Đảo ngữ với such
Such + be + N + that + clause/ N (quá... đến nỗi mà)
→ Chọn B
Dịch nghĩa: Cô ấy quá đau đến mức không thể làm việc.

39 B Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S
+ verb (inf)
→ Chọn B
Dịch nghĩa: Anh ấy không bao giờ đi học muộn.

40 B Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Not until + time/time clause, + mệnh đề đảo ngữ (đảo to
be/trợ động từ lên trước danh từ)
→ Chọn B
Dịch nghĩa: Đến khi về nhà anh ta mới nhận ra anh ta làm
mất tất cả mọi thứ.

41 A Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S
+ verb (inf)
→ Chọn A
Dịch nghĩa: Tôi chưa từng xem bộ phim này trước kia.

42 C Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S
+ verb (inf)
→ Chọn C
Dịch nghĩa: Hiếm khi cô ấy mắc lỗi.

43 A Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Not until + time/time clause, + mệnh đề đảo ngữ (đảo to
be/trợ động từ lên trước danh từ)
→ Chọn A
Dịch nghĩa: Đến khi Andrew ngừng hút thuốc anh ta mới
thấy khoẻ mạnh trở lại.

44 B Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S
+ verb (inf)
→ Chọn B
Dịch nghĩa: Hiện nay hiếm khi bạn thấy ai sử dụng máy
đánh chữ.

45 B Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S
+ verb (inf)
→ Chọn B
Dịch nghĩa: Chưa bao giờ nhiều phụ nữ nhận được bằng
luật như ngày nay.

46 D Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Not only + to be/trợ động từ + S + ..., mệnh đề bình thường
→ Chọn D
Dịch nghĩa: Môi trường không chỉ cho chúng ta không khí
để thở mà nó cũng lọc ra các tia có hại.

47 B Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S
+ verb (inf)
→ Chọn B
Dịch nghĩa: Hiếm khi chúng tôi nhận được hàng trả lại vì
bị lỗi.

48 C Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S
+ verb (inf)
→ Chọn C
Dịch nghĩa: Vừa mới bước vào văn phòng, anh ấy đã nhận
ra rằng mình đã quên ví.

49 D Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích
Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S
+ verb (inf)
→ Chọn D
Dịch nghĩa: Chưa bao giờ anh ta phạm tội ác ghê tởm như
vậy.

50 C Kiến thức: Đảo ngữ


Giải thích:
Only after + clause/V-ing/noun + trợ động từ + S + V: Chỉ
sau khi…
→ Chọn C
Dịch nghĩa: Chỉ sau khi thực phẩm đã được sấy khô hoặc
đóng hộp mới nên bảo quản để sử dụng sau.

You might also like