Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + PII + when + ……: vừa mới ….thì → Chọn D Dịch nghĩa: Chúng tôi vừa đến nơi thì buổi biểu diễn đã bắt đầu.
27 A Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V (quá khứ đơn) (Ngay khi/vừa mới... thì) → Chọn A Dịch nghĩa: Max vừa đến thì tiết học bắt đầu.
28 C Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S + verb (inf) → Chọn C Dịch nghĩa: Jack vừa làm xong báo cáo thì Alan vào.
29 C Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S+V (không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.) → Chọn C Dịch nghĩa: Tôi hiếm khi nghe một ca sĩ tài năng như vậy.
30 C Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Under no circumstances: cấu trúc đảo ngữ mang nghĩa "trong bất cứ trường hợp nào cũng không... " → Chọn C Dịch nghĩa: Điều cuối cùng bạn nên làm là gọi điện cho cảnh sát
31 B Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Only after + clause/V-ing/noun + trợ động từ + S + V: Chỉ sau khi… → Chọn B Dịch nghĩa: Chỉ sau khi bạn có bằng lái xe, bạn mới có thể lái oto.
32 C Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S + verb (inf) → Chọn C Dịch nghĩa: Hầu như không bao giờ cô ấy đi du lịch xa nha.
33 C Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + PII + when + ……: vừa mới ….thì → Chọn C Dịch nghĩa: Tôi vừa gác máy thì giám đốc gọi lại.
34 A Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V (quá khứ đơn) (Ngay khi/vừa mới... thì) → Chọn A Dịch nghĩa: Ngay khi con tàu chạm bờ thì những người lính nhảy xuống nước.
35 C Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Only by + Ving, can /do /does /will /did.. + S + V (không chia) = chỉ bằng cách làm gì, ai đó mới có thể … → Chọn C Dịch nghĩa: Chỉ bằng cách học tập chăm chỉ bạn mới có thể đạt được mục tiêu.
36 C Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Only when + clause (chỉ khi) + Auxiliary + S + verb(inf) → Chọn C Dịch nghĩa: Chỉ khi có thời gian rảnh tôi mới xem TV.
37 D Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Đảo ngữ với Not only Not only + to be/trợ động từ + S + ..., mệnh đề bình thường → Chọn D Dịch nghĩa: Cô ấy không những thông minh mà còn rất tốt bụng.
38 B Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Đảo ngữ với such Such + be + N + that + clause/ N (quá... đến nỗi mà) → Chọn B Dịch nghĩa: Cô ấy quá đau đến mức không thể làm việc.
39 B Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S + verb (inf) → Chọn B Dịch nghĩa: Anh ấy không bao giờ đi học muộn.
40 B Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Not until + time/time clause, + mệnh đề đảo ngữ (đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ) → Chọn B Dịch nghĩa: Đến khi về nhà anh ta mới nhận ra anh ta làm mất tất cả mọi thứ.
41 A Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S + verb (inf) → Chọn A Dịch nghĩa: Tôi chưa từng xem bộ phim này trước kia.
42 C Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S + verb (inf) → Chọn C Dịch nghĩa: Hiếm khi cô ấy mắc lỗi.
43 A Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Not until + time/time clause, + mệnh đề đảo ngữ (đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ) → Chọn A Dịch nghĩa: Đến khi Andrew ngừng hút thuốc anh ta mới thấy khoẻ mạnh trở lại.
44 B Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S + verb (inf) → Chọn B Dịch nghĩa: Hiện nay hiếm khi bạn thấy ai sử dụng máy đánh chữ.
45 B Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S + verb (inf) → Chọn B Dịch nghĩa: Chưa bao giờ nhiều phụ nữ nhận được bằng luật như ngày nay.
46 D Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Not only + to be/trợ động từ + S + ..., mệnh đề bình thường → Chọn D Dịch nghĩa: Môi trường không chỉ cho chúng ta không khí để thở mà nó cũng lọc ra các tia có hại.
47 B Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S + verb (inf) → Chọn B Dịch nghĩa: Hiếm khi chúng tôi nhận được hàng trả lại vì bị lỗi.
48 C Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S + verb (inf) → Chọn C Dịch nghĩa: Vừa mới bước vào văn phòng, anh ấy đã nhận ra rằng mình đã quên ví.
49 D Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích Never/ rarely/ seldom/ little/ hardly (ever) + Auxiliary + S + verb (inf) → Chọn D Dịch nghĩa: Chưa bao giờ anh ta phạm tội ác ghê tởm như vậy.
50 C Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Only after + clause/V-ing/noun + trợ động từ + S + V: Chỉ sau khi… → Chọn C Dịch nghĩa: Chỉ sau khi thực phẩm đã được sấy khô hoặc đóng hộp mới nên bảo quản để sử dụng sau.