Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

NGỮ PHÁP HSK 5

1. Phó từ 勿

- Cách sử dụng: Biểu thị nghiêm cấ m hoặ c ngă n cả n, thườ ng dù ng trong vă n viết, tương
đương vớ i “不要”.

- Ví dụ :
(1) 非工作人员,请勿入内。
(2) 地铁站内请勿乱扔垃圾。

2. ……得 + 不行

- Kết cấu ngữ pháp:

……得 + 不行
……得 + 很/ 不得了

- Cách sử dụng: “……得 + 不行” biểu thị mứ c độ , cũ ng có thể dù ng “…… 得 + 很/ 不得了”


vâ n vâ n.
- Ví dụ :
(1) 这几天天气热得不行。
(2) 他心里烦得很。
(3) 孩子们高兴得不得了。

3. Phó từ 反而

- Kết cấu ngữ pháp:

(不但不/ 没) ……,反而……

- Cách sử dụng: Dù ng giữ a hai phâ n câ u, biểu thị sự tương phả n so vớ i dự tính ban đầ u.
- Ví dụ :
(1) 他不但没瘦下来,反而胖了。
(2) 她不但不高兴,反而生起气来。

4. Giới từ 于

- Cách sử dụng: Giớ i từ , có thể kết hợ p vớ i danh từ , dù ng sau độ ng từ , hình dung từ , tương
đương vớ i “在”, “从”, “对”, “向”, “比”..., biểu thị thờ i gian, phạ m vi, nơi chố n, đố i
tượ ng, so sá nh...
- Ví dụ :
(1) Biểu thị thờ i gian: 鲁迅出生于 1881 年,是浙江绍兴人。
(2) Biểu thị phạ m vi: 这种药主要用于感冒治疗。
(3) Biểu thị nơi chố n: 我们来自于济南市。
(4) Biểu thị đố i tượ ng: 运动有助于健康。
(5) Biểu thị so sá nh: 队员们都认为对方的水平高于自己。

5. Động từ 为 (wéi)

- Cách sử dụng: Có ý nghĩa thành, trở thành, thườ ng đứ ng sau độ ng từ là m bổ ngữ .


- Ví dụ :
(1) 百姓把这处泉水命名为“珍珠泉”。
(2) 评委们将第三对夫妻评为了“最恩爱夫妻”。

6. Liên từ 何况

- Cách sử dụng:
(1) Liên từ , dù ng trong câ u có ngữ khí phả n vấ n để biểu thị sự tă ng tiến thêm mộ t mứ c,
hoặ c că n cứ và o sự biểu đạ t củ a câ u trướ c, câ u sau có kết luậ n rõ rà ng, mang ý “khô ng cầ n
phả i nó i”.
(2) Cò n biểu thị bổ sung thêm lí do khá c.
- Ví dụ :
(1) 我正在减肥,连蔬菜都吃得少,何况是烤鸭呢?
(2) 这段山路比较危险,何况你还是新司机,还是让我来开吧。
7. Phó từ 何必

- Cách sử dụng: Dù ng trong câ u có ngữ khí phả n vấ n để thể hiện không cần thiết, không bắt
buộc.
- Ví dụ :
(1) 我要省着点儿花钱,手机何必买那么贵的呢?
(2) 只要你努力,哪里都有机会,何必一定要留在北京呢?

8. Phó từ 宁可

- Cách sử dụng: Phó từ , biểu thị sau khi so sá nh, chọ n lự a đượ c mộ t bên tương đố i có lợ i.
- Ví dụ :
(1) 我宁可一个人待着,也不想跟他说话。
(2) 为什么大家宁可挤成一团,也不去没人的那边。

9. Đại từ 其余

- Cách sử dụng: Đạ i từ , biểu thị phầ n cò n lạ i, bộ phậ n khá c.


- Ví dụ :
(1) 怎么只有你们两个人?其余的同学呢?
(2) 这两个大箱子托运,其余的我们自己带上飞机。

10. V + 得/ 不 + 起

- Kết cấu ngữ pháp:

V + 得/ 不 + 起

- Cách sử dụng: Biểu thị có (khô ng có ) nă ng lự c và điệu kiện thự c hiện (hoặ c tiếp nhậ n)
mộ t hà nh độ ng nà o đó mộ t cá ch chủ quan.
- Ví dụ :
(1) 我们家现在这么穷,怎么养得起猫?
(2) 房租越来越贵,他已经付不起了。

11. Hình dung từ/ Phó từ 干脆

- Cách sử dụng:
(1) Hình dung từ , miêu tả lờ i nó i, là m việc nhanh chó ng, khô ng do dự .
(2) Phó từ , biểu thị đơn giả n, quyết đoá n.
- Ví dụ :
(1) 你到底要说什么?能不能干脆一点儿。
(2) 干脆直接给朋友打个电话吧。

12. Phó từ 的确

- Cách sử dụng: Phó từ , có nghĩa là hoàn toàn chắc chắn, thật sự. Có thể lặ p lạ i thà nh “的的
确确”.

- Ví dụ :
(1) 他的确从来没吃过意大利面。
(2) 这本书的的确确是我的。

13. Động từ/ Phó từ 照样

- Cách sử dụng:
(1) Độ ng từ , có nghĩa là giố ng vớ i ngà y thườ ng.
(2) Phó từ , biểu thị tình hình tiếp diễn khô ng thay đổ i.
- Ví dụ :
(1) 虽然战争临近,但这里的日常生活,一切照样。
(2) 虽然球场上下起了小雨,不过,比赛照样进行。

14. Liên từ 与其

- Cách sử dụng: Liên từ , khi so sá nh hai tình huố ng cầ n phả i lự a chọ n, “与其” thườ ng
dù ng cho bên bị từ bỏ , đằ ng sau thườ ng kết hợ p sử dụ ng vớ i “不如” “宁可”.

- Ví dụ :
(1) 与其在这儿打游戏,还不如去看场电影。
(2) 与其做这么长时间的火车,我宁可多花点儿钱坐飞机。

15. 至于

15.1. Động từ
- Cách sử dụng: Độ ng từ , biểu thị đạ t đến mứ c độ nà o đó , thườ ng dù ng trong câ u phả n vấ n.
- Ví dụ :
(1) 200 字的作文,还至于写一个上午?
(2) 什么?一件衬衫要一千来块钱。哪至于那么贵呢?

15.2. Giới từ
- Kết cấu ngữ pháp:

(A)……,至于(B)……

- Cách sử dụng: Cũ ng có thể là m giớ i từ , dù ng trong cấ u trú c “(A)……, 至于(B)……” để thể


hiện là nhắ c đến chuyện khá c.
- Ví dụ :
(1) 我打算放假后就去旅行,至于去哪儿还没确定。
(2) 告诉他还是身体重要,至于明天的活动都是小事。

16. Động từ 难怪

- Cách sử dụng:
(1) Độ ng từ , mang nghĩa khô ng nên phê bình hay than vã n, mang ngữ khí thô ng cả m hoặ c
tha thứ .
(2) Phó từ , biểu thị đã hiểu ra nguyên nhâ n, khô ng cả m thấ y kì lạ vớ i hình huố ng nà o đó
nữ a.
- Ví dụ :
(1) 这也难怪,刚买几天的手机就摔坏了,能不伤心吗?
(2) 难怪我觉得眼熟,刚才遇见的那个人是我小学同学。

17. Phó từ 幸亏

- Cách sử dụng: Biểu thị do mộ t và i nguyên nhâ n nà o đó là m trá nh đượ c nhữ ng sự việc
khô ng mong muố n phá t sinh.
- Ví dụ :
(1) 幸亏导购员及时发现,不然手机就丢了。
(2) 结账时才发现没带钱包,幸亏可以用手机付钱。

18. Phó từ 幸亏

- Cách sử dụng: Biểu thị do mộ t và i nguyên nhâ n nà o đó là m trá nh đượ c nhữ ng sự việc
khô ng mong muố n phá t sinh.
- Ví dụ :
(1) 幸亏导购员及时发现,不然手机就丢了。
(2) 结账时才发现没带钱包,幸亏可以用手机付钱。
19. Phó từ 一旦

- Cách sử dụng: Biểu thị thờ i gian khô ng xá c định, ngà y đó độ t nhiên tớ i hoặ c giả sử có
ngà y đó .
- Ví dụ :
(1) 顾客一旦发现被骗,就再也不会来买东西了。
(2) 他一旦知道这个消息,一定会大发脾气的。
20. 偶然

20.1. Hình dung từ


- Kết cấu ngữ pháp:

既然……就、也、还……

- Cách sử dụng: Hình dung từ , biểu thị sự tình phá t sinh ngoà i dự đoá n, hoặ c dự a theo quy
luậ t thô ng thườ ng thì khô ng có khả nă ng phá t sinh.

- Ví dụ : 他在早市的旧书摊上偶然发现了这本书

20.2. Phó từ
- Cách sử dụng: Phó từ , có nghĩa là thi thoảng, có lúc.
- Ví dụ : 偶然吃一次,就是为了省时间。

21. Phó từ 倒

- Cách sử dụng:
(1) Biểu thị sự tương phả n, trá i ngượ c vớ i tính huố ng bình thườ ng.
(2) Biểu thị khô ng ngờ đượ c.
(3) Biểu thị nhượ ng bộ , đầ u tiên dù ng để khẳ ng định, sau đó nó i cá c phương diện khá c.
(4) Biểu thị khô ng nhẫ n nạ i, bình tĩnh, dù ng để hỏ i mộ t cá ch khô ng kiên nhẫ n hoặ c hố i thú c,
thú c giụ c.
- Ví dụ :
(1) 吃葡萄不吐葡萄皮,不吃葡萄倒吐葡萄皮。
(2) 本来想帮你,没想到反倒给你带来了麻烦。
(3) 对方赢倒是赢了,但只赢了我一份。
(4) 你到底去还是不去?倒是说句话啊!

22. Liên từ 要不

- Kết cấu ngữ pháp:

……要不/ 要不然……

- Cách sử dụng: Liên từ “要不”, có nghĩa là nếu không thì (要不然).


(1) Biểu thị nếu khô ng như vậ y, thì sẽ xả y ra tình huố ng dướ i đâ y.
(2) Biểu thị vẫ n cò n sự lự a chọ n khá c.
- Ví dụ :
(1) 老太太说:“4 块,要不我不买。”
(2) 今天太晚了,要不你明天再走吧。

23. Động từ 多亏

- Kết cấu ngữ pháp:

……要不/ 要不然……

- Cách sử dụng: Độ ng từ , trá nh đượ c rủ i ro, khô ng may mắ n hoặ c nhậ n đượ c lợ i ích do sự
giú p đỡ củ a ngườ i khá c hoặ c mộ t số yếu tố thuậ n lợ i nà o đó .
- Ví dụ :
(1) 多亏了这条铁路,不然这么多桃子怎么运的出去?
(2) 老人在路上晕倒了,多亏一位中学上路过,把他送进医院。

24. Phó từ 居然
- Kết cấu ngữ pháp:

居然 + 动词/ 形容词

- Cách sử dụng: Phó từ , biểu thị khô ng ngờ đến, bấ t ngờ , ngạ c nhiên, nằ m ngoà i dự tính.
- Ví dụ :
(1) 十年不见,他居然这么瘦了!
(2) 这么简单的问题,他居然不会做。

25. 以

25.1. Giới từ

- Cách sử dụng: Thườ ng sử dụ ng trong vă n viết, có nghĩa là “用、拿、凭借”.

- Ví dụ :
(1) 在荷兰,很多人以自行车为交通工具。
(2) 文学创作是我的业余爱好,我并不想以此为职业。

25.2. Liên từ
- Cách sử dụng: Biểu thị mụ c đích.
- Ví dụ :
(1) 政府开设了绿色通道,以加快解决有关问题。
(2) 电视台正在播出系列节目,以纪念改革开放 40 周年。

You might also like