Bai Thuc Hanh 11

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Bài thực hành 11

Công ty may Chiến Thắng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng T5/N có tình hình sau:
1. Ngày 5/5 nhập kho thành phẩm mặt hàng áo sơ mi theo mã hàng MS 018 (PN 25) số lượng là
1.080 chiếc, giá thành đơn vị là 78.000 đ/c.
2. Ngày 7/5 xuất bán 500 áo sơ mi SM 017 cho đại lý HH, hoá đơn số 0183, PXK 37, giá bán
cả thuế GTGT 10% là 104.500 đ/c, đã thu bằng tiền mặt theo PT 45.
B1:Ghi nhận giá vốn:
Nợ tk 632- giá vốn hàng bán; 157 -hàng gửi bán: 78.753,67
Có tk 155,156: giá xuất kho: 78.753,67
B2: ghi nhận doanh thu
Nợ tk 111,112,…:95000
Có tk 511:95000
Có tk 3331: 9500

3. Ngày 8/5 xuất bán cho công ty Hưng Thịnh theo hoá đơn số 0184, PXK 38, lô hàng quần âu
kaki MS 007, giá bán cả thuế GTGT 10% là 132.000 đ/c, chưa thu tiền, số lượng 1.000 chiếc.
4. Ngày 10/5 nhập kho thành phẩm theo PN số 26, lô hàng quần âu ka ki MS 007, số lượng là
2.000 chiếc, giá thành đơn vị 82.000 đ/c.
5. Ngày 12/5 xuất hàng gửi bán cho công ty Thái Hà, PXK số 39, lô hàng quân âu kaki MS 007,
số lượng 500 chiếc và áo sơ mi MS 018, số lượng 500 chiếc.
6. Ngày 12/5, Công ty Hưng Thịnh thanh toán tiền hàng ngày 8/5 bằng chuyển khoản theo Sổ
phụ ngân hàng số 126.
7. Công ty Hà Thái chuyển tiền hàng theo kế hoạch bằng tiền mặt theo PT số 48, ngày 13/5, số
tiền là 20.000.000đ.
8. Ngày 15/5, nhập kho thành phẩm từ sản xuất, PN số 27, lô hàng quần âu MS 005, số lượng
2.000 sản phẩm, giá thành từ sản xuất là 80.000 đ/c.
9. Ngày 16/5, chuyển hàng cho công ty Hà Thái theo PXK số 40, lô hàng quần âu MS 005, số
lượng 1.000 chiếc và 500 áo sơ mi mã số 018 theo giá bán niêm yết cả thuế GTGT 10% của
công ty quần âu MS 005 là 121.000 đ/c, áo sơmi MS 018 là 110.000đ/c, hoá đơn số 0185.
10. Ngày 17/5, Đại lý HH trả lại 10 chiếc áo sơ mi MS 017 theo hoá đơn số 183 của ngày 7/5,
công ty đã nhập lại kho theo PNK số 28, số tiền trừ vào nợ của Đại HH theo Quyết định số
09/BGĐ.
11. Ngày 18/5, Công ty Thái Hà đồng ý mua số hàng gửi theo PXK số 39 ngày 12/5, theo giá
bán niêm yết của công ty, chấp nhận mua 400 chiếc quần theo HĐ số 0186, công ty Thái Hà đã
trả bằng tiền mặt theo PT số 49.
12. Ngày 20/5 nhập kho thành phẩm 2.300 áo sơ mi MS 017, 1.500 quần âu kaki MS 007, theo
giá đơn vị: MS 017 – 80.000 đ/c, MS 007 – 83.000 đ/c, PNK số 29.
13. Ngày 21/5 bán hàng cho Đại lý HH theo hoá đơn số 0187, số lượng hàng là 1.000 áo sơ mi
MS 017 và 1.000 quần âu kaki MS 007, theo giá bán được hưởng chiết khấu thương mại so với
giá niêm yết là 98%, Đại lý HH chưa trả tiền, PXK số 41.
14. Ngày 25/5 bán hàng cho Công ty Hà Thái theo kế hoạch số lượng 800 áo sơ mi MS 017, giá
niêm yết theo PXK số 42, hoá đơn số 0188.
15. Ngày 28/5 xuất bán cho công ty Thái Hà số lượng 1.000 áo sơ mi MS 017, 800 quần âu kaki
MS 007, theo PXK số 43, hoá đơn số 0189, đã thu bằng chuyển khoản Sổ phụ ngân hàng số 127
(trả cả tiền hàng nợ kỳ trước).
16. Ngày 30/5 nhập kho thành phẩm theo PNK số 30 số lượng 700 áo sơ mi MS 018, 600 quần
âu MS 005, 500 quần âu kaki MS 007 theo giá thành đơn vị lần lượt là: 79.000 đ/c, 81.000 đ/c,
83.000đ/c.
Tài liệu khác:
1. Thành phẩm tồn kho đầu kỳ:
Tên thành phẩm Số lượng Đơn giá (đồng/chiếc)
- Áo sơ mi MS 017 1.100 76.000
- Áo sơ mi MS 018 300 77.000
- Quần âu MS 005 100 80.000
- Quần âu kaki 007 200 82.000
Tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ dự trữ.
Yêu cầu:
1. Lập Sổ chi tiết thành phẩm, bảng tổng hợp NXT
2. Lập Sổ chi tiết doanh thu, bảng tổng hợp doanh thu
3. Lập Sổ chi tiết giá vốn, bảng tổng hợp giá vốn
3. Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung (Lập Sổ Cái TK 155,TK 511, 632)
4. Ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ (Lập Sổ Cái TK 155,TK 511, 632)

You might also like