Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap To Hop Lop 9 So 20
Bai Tap To Hop Lop 9 So 20
Mở đầu. Trong đề toán chọn đội tuyển toán vòng 1 của Ams có bài toán Tổ hợp thú vị nhưng sẽ
là lạ với học sinh bậc THCS. Bài toán gốc của bài toán này là đề thi Olympic các vùng vịnh năm
2018. Vì tính lạ lẫm với học sinh trung học cơ sở, nên tôi trình bày một số ví dụ để thông qua các
ví dụ đó sẽ phần nào giúp các bạn có thêm cách nhìn, cách tiếp cận các bài toán về xác định hoặc
xây dựng các tập hợp thoả mãn các điều kiện cho trước.
Bài 1. (Baltic Way 2018) Tìm tất cả các tập hợp A ⊂ N∗ thoả mãn điều kiện |A| ≥ 2 và phần
a−b
tử lớn nhất của A là 2023, đồng thời với mọi a, b ∈ A, a > b thì ∈ A.
gcd(a, b)
2023 − a
Lời giải. Nếu |A| = 2 thì |A| = {a, 2023} với a < 2023. Thế thì theo giả thiết ta có ∈
gcd(2023, a)
m
2023 − a 2023 − a
A. Vì < 2023 nên = a tức là
gcd(2023, a) gcd(2023, a)
Lâ
2023 − a = a gcd(2023, a).
2 x3 −x1
tự x3 = x1 + x1 = x2 vô lí nên gcd(x3 ,x1 ) = x2 . Suy ra
x3 = x1 + x2 . gcd(x3 , x1 )
ễn
dẫn tới x1 | x3 . Khi đó gcd(x3 , x1 ) = x1 và tìm được x3 = x1 (x1 (x1 + 1) + 1). Từ đó,
x3 − x2
uy
= x21 ∈ A
gcd(x3 , x2 )
Ng
và
x3 − x2
< x2
gcd(x3 , x2 )
x3 −x2
nên = x1 cho ta x1 = 1.
gcd(x3 ,x2 )
n−1
Với n ∈ A, n > 1 thì = n − 1 ∈ A. Điều này cho ta
gcd(n, 1)
Bài 2. (APMOP) Tìm tất cả các tập hợp A ⊂ N∗ hữu hạn thoả mãn đồng thời các điều kiện
a+b
|A| ≥ 1 và với mọi a, b ∈ A thì ∈ A.
gcd(a, b)
a+a
Lời giải. Theo điều kiện thứ hai thì với a ∈ A ta có = 2 ∈ A. Nếu A chứa ít nhất một
gcd(a, a)
b+2
số lẻ, giả sử là b thì ta có = b + 2 ∈ A và b + 2 cũng lẻ. Cứ như vậy, ta chỉ ra A chứa
gcd(b, 2)
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 035 290 3286-034 761 1986
vô hạn các số lẻ, trái với điều kiện A hữu hạn. Do đó, các phần tử của A đều chẵn và phần tử nhỏ
nhất là 2.
Nếu |A| = 1 thì A = {2}. Còn nếu |A| ≥ 2 thì gọi c là phần tử nhỏ nhất của tập A \ {2} thì c
c+2 c+2 c+2
chẵn và = ∈ A. Tuy nhiên 2 < < c mâu thuẫn với sự kiện c là phần tử nhỏ
gcd(c, 2) 2 2
nhất của tập A \ {2}. Vậy A = {2}.
Nhận xét. Sẽ là khó hơn nếu đổi đề toán trên thành: Tìm tất cả các tập hợp A ⊂ N ∗ hữu hạn
a+b
thoả mãn đồng thời các điều kiện |A| ≥ 1 và với mọi a, b ∈ A, a 6= b thì ∈ A.
gcd(a, b)
Bài 3. (Baltic Way 2008) Tìm tất cả các tập hợp A ⊂ N∗ hữu hạn thoả mãn đồng thời các điều
b2
kiện |A| ≥ 2 và với mọi a, b ∈ A, a > b thì ∈ A.
a−b
a2n−1 a2n−1
Lời giải. Viết A = {a1 , a2 , ..., an } với n ≥ 2. Ta có ∈ A nên ≤ an . Nếu
an − an−1 an − an−1
m
a2n−1
= an thì
an − an−1
Lâ
2
an an
− −1=0
an−1 an−1
√
an 1+ 5 a2n−1
ến
và từ đó = ∈
/ N nên loại trường hợp này. Do đó, ≤ an−1 . Bất đẳng thức
an−1 2 an − an−1
a21
này cho ta 2an−1 ≤ an . Lại có ≥ a1 nên an ≤ 2a1 . Như vậy 2an−1 ≤ an ≤ 2a1 kéo theo
Ti
an − a1
an−1 = a1 . Như vậy dấu bằng phải xảy ra và tập A chỉ chứa đúng hai phần tử {d, 2d} với d ∈ N∗
tuỳ ý. Có thể kiếm tra các tập hợp này thoả mãn các điều kiện bài toán.
ễn
Bài 4. (Thi chuyên Toán Hà Nội 2017-2018) Xét S là tập hợp gồm các số nguyên dương thỏa
mãn đồng thời các điều kiện
uy
xy − 30x + 30y ≤ 0.
Tới đây, theo kinh nghiệm ta sẽ thêm bớt để phân tích vế trái thành dạng tích. Việc làm này giống
như giải một phương trình nghiệm nguyên, cụ thể ta sẽ có phân tích sau đây
(x + 30)(30 − y) ≥ 900.
Tới đây thì ta dễ ràng thấy ngay là y < 30, nghĩa là với mọi cặp phần tử (x, y) mà x > y thì y < 30.
Từ đây, ta nhận thấy rằng trong tập hợp S chỉ có tối đa một phần tử không nhỏ hơn 30, tất cả
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 035 290 3286-034 761 1986
các phần tử còn lại đều nhỏ hơn 30. Ta bỏ đi phần tử lớn nhất của S và xét các phần tử còn lại,
các phân tử này đều nhỏ hơn 30. Quan sát một chút với bất đẳng thức nói trên, nếu giảm x thì y
cũng phải giảm. Cụ thể hơn, ta để ý từ bất đẳng thức trên, ta suy ra
900
y ≤ 30 − .
30 + x
900
Nếu x < 30 thì y ≤ 30 − = 15 như vậy là giảm khá nhiều. Cứ tiếp tục như vậy với các phần
60
tử nhỏ hơn. Điều này quả thực là chìa khóa giúp ta đánh giá được số lượng phần tử của S. Từ đó,
ta đưa ra lời giải 1 cho bài toán như dưới đây.
Cách 1. Giả sử S có n phần tử x1 < x2 < · · · < xn . Với i > j thì theo (ii) ta có
30(xi − xj ) ≥ xi xj .
m
30 + xi
Lâ
Áp dụng cho i = n, j = n − 1 thì xn−1 < 30. Áp dụng liên tiếp các bất đẳng thức (∗), ta có
Ý tưởng thứ hai. Vẫn quan sát giả thiết (ii), ta có thể viết lại giả thiết này như sau
ễn
1 1 1
− ≥ .
uy
y x 30
Thế thì nếu các phần tử của S lần lượt là x1 < x2 < · · · < xn thì áp dụng liên tiếp các bất đẳng
Ng
m
ta chọn 5 phần tử đầu tiên tương ứng là 1, 2, 3, 4, 5. Phần tử thứ 6 có thể chọn dựa vào phần tử
30x5
thứ 5 như sau: từ giả thiết (ii) thì x6 ≥ = 6. Thử trực tiếp thì ta chọn x6 = 6. Chú ý
Lâ
30 − x5
30x 30x5
hàm số f (x) = là hàm tăng với mọi x thỏa mãn 0 < x < 30 nên nếu x6 ≥ thì
30 − x 30 − x5
30xi
x6 ≥ với mọi i ≤ 5, tức là điều kiện (ii) luôn thỏa mãn với tập con x1 , x2 , . . . , x6 . Tiếp
ến
30 − xi
tục như thế ta sẽ xây dựng được các giá trị x7 , x8 , . . . , x10 .
Ti
30x
Phân tích thứ ba. Từ việc xây dựng tập S trong lời giải 2, ta có chú ý về hàm số f (x) = .
30 − x
Thử tính toán một vài giá trị của hàm f (x) với các x nguyên dương thì thấy hàm f (x) tăng khá
nhanh. Điều này giúp ta có một hi vọng là có thể tìm được một chặn trên tốt cho số phần tử
ễn
của S. Cụ thể hơn, tính toán trực tiếp ta thấy bắt đầu từ x7 là các phần tử của S tăng nhanh
30x6 30 · 6
x7 ≥ ≥ > 7, kéo theo x7 ≥ 8, tiếp tục thì x8 ≥ 11, . . . . Quá trình này không thể
uy
30 − x6 30 − 6
tăng mãi được vì tập S chỉ có tối đa một phần tử lớn hơn 30, nghĩa là ta có thể ước lượng được số
phần tử của S. Dưới đây là cách giải thứ ba cho bài toán này.
Ng
30xj
Cách 3. Từ giả thiết (ii), ta suy ra với mọi i > j thì xi ≥ . Khi xj tăng nhưng nhỏ
30 − xj
30xj
hơn 30 thì tử số của phân số tăng còn mẫu của phân số giảm nên phân số tăng. Từ điều
30 − xj
30x6 30.6
này, ta suy ra x7 ≥ ≥ > 7, kéo theo x7 ≥ 8. Tiếp tục quá trình này, ta thu được
30 − x6 30 − 6
x8 ≥ 11, x9 ≥ 18, x10 ≥ 45. Tuy nhiên theo nhận xét trong lời giải 1 thì tập S chỉ có nhiều nhất
một phần tử lớn hơn 30, do đó S có không quá 10 phần tử. Một ví dụ để S có 10 phần tử là
S = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 11, 18, 45}.
Bài 5. (Nguyễn Tiến Lâm) Tìm tất cả các tập A ⊂ Z+ thỏa mãn đồng thời hai điều kiện
• |A| ≥ 2,
3xy
• với mọi x, y ∈ A, x 6= y thì ∈ A.
x+y
Lời giải. Trước hết, ta chứng minh A phải là tập hữu hạn. Thật vậy, nếu A là tập vô hạn thì theo
điều kiện (ii), phải có với mọi x, y ∈ A, x 6= y thì x + y | 3xy. Mà 3xy + 3y 2 = 3x(x + y) chia hết
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 035 290 3286-034 761 1986
m
Nhận xét. Trong trường hợp A hữu hạn thì giả sử các phần tử của A là x1 < x2 < · · · < xn . thì
ta có
3 3 3
Lâ
< < ··· < .
1 1 1 1 1 1
+ + +
x1 x2 x2 x3 xn−1 xn
hay viết lại là
ến
3x1 x2 3x2 x3 3xn−1 xn
< < ··· < .
x1 + x 2 x2 + x3 xn−1 + xn
Ti
3.2n−i−1 = 2n−1 + 1.
Ng
Dễ thấy do n ≥ 2 nên vế phải là số lẻ, từ đó ta phải có n = i + 1, kéo theo n = 2. Nói cách khác
A chỉ có hai phần tử.
Bài 6. Xét tập M gồm n số vô tỉ phân biệt thoả mãn với hai phần tử a, b ∈ M thì ít nhất một
a b
trong hai số hoặc là số hữu tỉ.
b+1 a+1
a c
a) Chứng minh rằng M không chứa 3 phần tử a, b, c mà và đều là các số hữu tỉ.
b+1 b+1
b) Hỏi M có nhiều nhất bao nhiêu phần tử?
a c
Lời giải. Trong M không có ba phần tử a, b, c mà và đều là các số hữu tỉ.
b+1 b+1
a c
Thật vậy, giả sử trên trong M có ba phần tử a, b, c mà và đều là các số hữu tỉ.
b+1 b+1
a c a
Xét cặp (a, c) thì hoặc hữu tỉ. Không mất tính tổng quát, giả sử ∈ Q. Thế thì
c+1 a+1 c+1
c+1 a a c+1 c+1 c 1
= : ∈ Q. Suy ra = : ∈ Q. Từ đó suy ra 1 + ∈ Q kéo theo
b+1 b+1 c+1 c b+1 b+1 c
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 035 290 3286-034 761 1986
a c
c ∈ Q, trái giả thiết. Do đó, trên bảng không tồn tại 3 số a, b, c thoả mãn và đều là
b+1 b+1
các số hữu tỉ.
Nếu trên bảng có ít nhất 4 số a, b, c, d thì
a b a
+) Xét hai số a, b thì trong hai số và hữu tỉ. Không mất tổng quát giả sử
b+1 a+1 b+1
hữu tỉ.
b
+) Xét ba số a, b, c thì theo lập luận trên hữu tỉ.
c+1
b
+) Xét ba số a, b, d theo lập luận trên thì hữu tỉ.
d+1
c d c
+) Xét hai số c, d thì hoặc hữu tỉ. Không mất tổng quát giả sử hữu tỉ. Nhưng
d+1 c+1 d+1
b c
khi đó 3 số b, d, c lại thoả mãn và hữu tỉ, trái với giả thiết.
d+1 d+1 √
√ √ 2+2
Vậy trên bảng chỉ có nhiều nhất 3 số và ví dụ về 3 số thoả mãn là 2, 2 + 1, − .
2
m
Bài 7. Gọi A là tập hợp các số nguyên dương thoả mãn: số nhỏ nhất của A là 1, số lớn nhất của
A là 100 và mỗi phần tử khác 1 của A đều có thể viết thành tổng x + y với x, y ∈ A. Hỏi A có ít
Lâ
nhất bao nhiêu phẩn tử?
Lời giải. Giả sử A có n phần tử 1 = x1 < x2 < · · · < xn = 100. Ta có với xk có thể viết được
thành tổng x + y với x, y ∈ A thì x, y ≤ xk−1 . Suy ra xk ≤ xk−1 + xk−1 = 2xk−1 . Từ đó
ến
100 = xn ≤ 2xn−1 ≤ 22 xn−2 ≤ · · · ≤ 2n−1 x1 = 2n−1 .
Ti
Bài 8. (Nguyễn Tiến Lâm) Xét tập A gồm các số nguyên dương thỏa mãn đồng thời các điều
kiện sau
• Với mọi x ∈ A, x không phải là phần tử nhỏ nhất thì tồn tại a, b, c ∈ A (không nhất thiết
phân biệt) sao cho x = a + b + c.
Hỏi A có nhiều nhất là bao nhiêu phần tử? Cho một ví dụ về tập A như thế?
m
Lâ
ến
Ti
ễn
uy
Ng