Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20220908 - 222602 - Tính Năng Tàu Bay Final
FILE - 20220908 - 222602 - Tính Năng Tàu Bay Final
1. 1
2. 1
3. 5
4. 9
5. 188
5.1. 188
5.2. 200
5.3. 200
5.4. 200
5.5. 21
5.6. 21
5.7. 21
5.8. 233
5.9. 255
5.10. 2727
6. Mô phỏng 3D 28-30
TÀI LIỆU THAM KHẢO 31
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRONG NHÓM
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
Nội dung:……………………………………………………………
………………………………………………………………………...
Trình bày:……………………………………………………………
………………………………………………………………………...
Phản biện:…………………………………………………………..
Điểm số:
STT Họ tên sinh viên Mã số SV Chữ ký SV Điểm số Điểm chữ
1 Võ Đan Tùng ( 2051200067
Nhóm trưởng)
2 Nguyễn Bách Gia 2051200029
Suy ra:
𝑊𝑐+𝑊𝑝
Wo = 𝑊𝑓 𝑊𝑒
1− −
𝑊𝑜 𝑊𝑜
Ta ước tính We/Wo dựa trên thông số của nhiều máy bay đã được sản xuất và sử
dụng
1
𝑊𝑒
Hình 1: Sự thay đổi của đối với trọng lượng toàn phần của máy bay động cơ piston
𝑊0
Mà tổng nhiên liệu được tiêu thụ được chia là 5 giai đoạn. Giai đoạn 0-1 là giai đoạn
cất cánh, giai đoạn 1-2 là giai đoạn leo, giai đoạn 2-3 là giai đoạn bay bằng, giai đoạn
3-4 là khi máy bay bị ảnh hưởng thời tiết hoặc sự cố không thể cất cánh, giai đoạn 4-5
là giai đoạn hạ cánh. Tham khảo hình bên dưới.
2
Hình 2: Quá trình bay đơn giản
Biến đổi công thức ta có:
𝑊5 𝑊1 𝑊2 𝑊3 𝑊4 𝑊5
=
𝑊0 𝑊0 𝑊1 𝑊2 𝑊3 𝑊4
𝑊𝑓 𝑊5
Mà lại có: =1−
𝑊0 𝑊0
Tuy nhiên, do thiết kế bình nhiên liệu của máy bay dễ làm máy bay bị tắc nhiên liệu
ở cuối chuyền bay. Vì vậy, chúng ta sẽ dự trữ thêm 6% nhiên liệu nữa.
𝑊𝑓 𝑊5
= 1,06(1 − )
𝑊0 𝑊0
Đối với giai đoạn cất cánh (0-1) theo dữ liệu cho thấy W1/W0 rất nhỏ, nên ta lấy
0.97
𝑊1
= 0,97
𝑊0
Đối với giai đoạn leo (1-2) ta lại dựa trên dữ liệu cho thấy W1/W2 rất nhỏ nên ta lấy
0,985
𝑊2
= 0,985
𝑊1
𝐿
Tiếp theo ta lại ước lượng ( )max dựa trên thông số của các máy bay
𝐷
3
𝐿
Hình 3: Hệ số ( ) của một số máy bay tiêu biểu
𝐷 𝑚𝑎𝑥
𝐿
Ta chọn ( )max = 14
𝐷
Formula
𝜂 𝐿 𝑊2
𝑅 = 𝑙𝑛
𝑆𝐹𝐶 𝐷 𝑊3
Mà R= 1 640 420 ft (500km)
0,85 𝑊2
1640420 = 14 𝑙𝑛
0.4 𝑊3
550.3600
𝑊2
= 1,0282
𝑊3
𝑊3
↔ = 0,97
𝑊2
Đối với giai đoạn máy bay tiến hành hạ độ cao để chuẩn bị hạ cánh. Giả sử quá trình
này bỏ qua các chỉ số tổn hao nhiên liệu.
𝑊4
=1
𝑊3
Cuối cùng, nhiên liệu tiêu thụ trong giai đoạn hạ cánh ( 4-5), ta lại dựa vào các dữ
𝑊5
liệu cho thấy rất nhỏ nên ta lấy:
𝑊4
𝑊5
= 0,995
𝑊4
Dựa vào các thông số ta đã tính và thế vào công thức sau
𝑊5 𝑊1 𝑊2 𝑊3 𝑊4 𝑊5
= = (0,97)(0,985)(0,97)(1)(0,995) = 0,92
𝑊0 𝑊0 𝑊1 𝑊2 𝑊3 𝑊4
Ta ước lượng mỗi người có khối lượng 70 kg ( 154 lb), mỗi người được mang
theo 20 kg (44 lb) hành lý
Wcrew = 2(154) = 308 (lb)
Wpayload = 5(154) + 7(44) = 1078 (lb)
𝑊𝑐+𝑊𝑝 308+1078
Wo = 𝑊𝑓 𝑊𝑒 = = 4695 lb (2134,14 kg)
1− − 1−0.0848−0.62
𝑊𝑜 𝑊𝑜
Hình 4: Các giá trị điển hình của 𝐶𝐿𝑚𝑎𝑥 đối với các loại flap khác nhau
5
Ta lại có: 𝐶𝐿𝑚𝑎𝑥 = 0,9𝑐𝑙𝑚𝑎𝑥 và 𝑐𝑙𝑚𝑎𝑥 = 2,5 + 0,9 = 3,4
𝑊 1
= . 𝜌∞ . 𝑉𝑠𝑡𝑎𝑙𝑙 ². (𝐶𝐿𝑚𝑎𝑥 )
𝑆 2
𝑊 1 𝑙𝑏
= (0,002377)(102,7)2 (3,06) = 38,35
𝑆 2 𝑓𝑡 2
Độ cao flare là
hf = R(1 − cosθa ) = 2477(1 – cosθa ) = 3,4 ft
Quãng đường bước vào giai đoạn hạ cánh là khi máy bay cách mặt đất 50 ft (
approach distance)
50 − ℎ𝑓 50 − 3.4
𝑠𝑎 = = = 889 𝑓𝑡
𝑡𝑎𝑛𝜃𝑎 𝑡𝑎𝑛 3⁰
6
Hình 5: Các giai đoạn hạ canh
Quãng đường flare:
sf = R. sinθa = 2477 . sin3⁰ = 130 ft
Quãng đường lăn bánh:
Vận tốc lúc hạ cánh 𝑉𝑇𝐷 không nhỏ hơn 𝑗𝑉𝑠𝑡𝑎𝑙𝑙 (j=1,15 cho máy bay dân dụng)
Thời gian free-roll chọn N = 3s - hệ số ma sát chọn 𝜇 = 0.4, coi như T=D=L=0
𝑊
2 𝑊 1 𝑗²( )
𝑠𝑔 = 𝑗. 𝑁. √ . . + 𝑆
𝜌∞ 𝑆 𝐶𝐿𝑚𝑎𝑥 𝑔. 𝜌∞ . (𝐶𝐿𝑚𝑎𝑥 ). 𝜇
𝑊
2 𝑊 1 1.15²( )
𝑠𝑔 = 1,15.3. √ + 𝑆
0.002377 𝑆 3,06 32,3.0.002377.3,06.0,4
𝑊 𝑊
𝑠𝑔 = 57,2√ + 14,1
𝑆 𝑆
𝑊 𝑊 𝑊 𝑙𝑏
57,2√ + 14,1 = 1113 𝑓𝑡 → = 50,19
𝑆 𝑆 𝑆 𝑓𝑡 2
7
𝑊 𝑙𝑏 𝑊
Do = 50,19 tương ứng với quãng đường 2132 ft nên chúng ta phải chọn
𝑆 𝑓𝑡 2 𝑆
Ta có
𝑉∞ = 1,15. 𝑉𝑆𝑡𝑎𝑙𝑙 ; 𝐶𝐿 = 0,7. 𝐶𝐿𝑚𝑎𝑥 → 𝑣ì 𝑙ý 𝑑𝑜 𝑎𝑛 𝑡𝑜à𝑛
Load factor:
8
1
𝐿 𝜌 (1,15𝑉𝑠𝑡𝑎𝑙𝑙 )2 𝑆.0,9.𝐶𝐿𝑚𝑎𝑥
2 ∞
𝑛= = (1)
𝑊 𝑊
1 2
𝑊 = 𝜌∞ 𝑉𝑠𝑡𝑎𝑙𝑙 𝑆. 𝐶𝐿𝑚𝑎𝑥 (2)
2
𝑅 − ℎ𝑂𝐵 ℎ𝑂𝐵 50
𝑐𝑜𝑠𝜃𝑂𝐵 = =1− =1− → 𝜃𝑂𝐵 = 12°
𝑅 𝑅 2279,7
𝑇 𝑇
= 0,129 = → 𝑇 = 605,6𝑙𝑏 = 2693 𝑁
𝑊 4695
4. Xác định các thông số của máy bay: trọng lượng, diện tích cánh, aspect ratio,
chọn động cơ
𝐿 1
( ) 𝑚𝑎𝑥 = √
𝐷 4. 𝐶𝐷,0 . 𝐾
9
1 1
𝐾= = = 0,075
𝐿 4.0,017.142
4. 𝐶𝐷,0 . ( )2𝑚𝑎𝑥
𝐷
𝐶𝐿2 𝐶𝐿2
= 𝑘1 + 𝑘2 + = 𝑘. 𝐶𝐿2
𝜋. 𝑒0 . 𝐴𝑅 𝜋. 𝑒. 𝐴𝑅
1 1
𝐴𝑅 = = = 7,07
𝜋. 𝑒. 𝐴𝑅 𝜋. 0,6.0,075
𝑅 ft 𝑓𝑡
( )𝑚𝑎𝑥 = 1000 = 16,67
𝐶 min 𝑠
1
2
𝜂. 𝑃 𝑅 2 𝐾 𝑊 1,155
= +( .√ + ) .
𝑊 𝐶 𝑚𝑎𝑥 𝜌∞ 3. 𝐶𝐷,0 𝑆 𝐿
( ) 𝑚𝑎𝑥
𝐷
1
2
2 0,075 1,155
= 16,67 + ( .√ . 38,35) .
0,002377 3.0,017 14
𝑓𝑡
= 32,91
𝑠
𝜂𝑃
= 32,91
𝑊
0,85.𝑃
= 32,91
4695
𝑙𝑏
𝑃 = 1,8.105 𝑓𝑡. = 327,27𝐻𝑃
𝑠
𝑓𝑡 𝑚
Giả định 𝑉𝑚𝑎𝑥 = 366,7 = 111,77
𝑠 𝑠
𝑊2 𝑊1 𝑊2
= . = 0,97.0,985 = 0,955
𝑊0 𝑊0 𝑊1
𝑊2 = 0,955. 𝑊0 = 0,955.4695 = 4483,72 𝑙𝑏
1
𝑊𝑀𝐶 = 𝑊2 − (𝑊2 − 𝑊3 )
2
𝑊𝑀𝐶 1 𝑊3 1
= 1 − (1 − ) = 1 − . (1 − 0,972) = 0,986
𝑊2 2 𝑊2 2
10
𝑊2 = 𝑊0 . 0,97.0,985 = 4485,8 𝑙𝑏
𝑊𝑀𝐶 4422,99 𝑙𝑏
= = 36,12 2
𝑆 122,45 𝑓𝑡
𝑇 1 𝐶𝐷,0 2𝐾 𝑊𝑀𝐶
= . 𝜌∞ . 𝑉∞2 . + .
𝑊𝑀𝐶 2 𝑊𝑀𝐶 𝜌∞ . 𝑉∞2 𝑆
𝑆
𝑇 1 2
0,017 2.0.075. 36,12
= (0,0012673). (364,53) . +
𝑊𝑀𝐶 2 36,12 0.0012673. 364,532
𝑇
⇨ = 0,0396 + 0,0321 = 0,0717
𝑊𝑀𝐶
11
Maximum lift coeficient 𝐶𝐿 𝑚𝑎𝑥 = 3,06
𝐿
Maximum lift-to-drag raito ( ) = 14
𝐷 𝑚𝑎𝑥
𝑊 𝑙𝑏
Wing loading: = 38,35
𝑆 𝑓𝑡 2
𝑊 𝑙𝑏
Power loading = 14,49
𝑃 ℎ𝑝
12
Hình 8 Thông số kỹ thuật vật lý của động cơ
We have,
𝑏2 𝑏2
𝐴𝑅 = = 7,07 =
𝑆 122,45
⇨ 𝑏 = √7,07.122,45 = 29,42 𝑓𝑡
14
Hình 9: Hình dạng cánh máy bay
𝑆 = (𝑎 + 𝑏 ) . ℎ
2𝑆 = (𝑐𝑡 + 𝑐𝑟 ). 𝑏
2𝑆
⇨ = (𝜆 + 1). 𝑏
𝑐𝑟
𝑐𝑡 = 0,5.5,549 = 2,774 𝑓𝑡
𝑏
1
Chiều dài của dây cung cánh khí động học 𝑐̅ = ∫ 𝑐 2 𝑑𝑦 2
𝑏
𝑠 −
2
Khoảng cách của dây cung cánh động lực học so với dây cung trong
𝑏 1 + 2𝜆 29,42 1 + 2.0,5
𝑦̅ = ( )= ( ) = 6,537 𝑓𝑡
6 1+𝜆 6 1 + 0,5
2 1+𝜆+𝜆2 2 1+0.5+0.52
⇨ 𝑐̅ = 𝑐𝑟 ( ) = . 5,549. ( ) = 4,3 𝑓
3 1+𝜆 3 1+0,5
Chọn high-wing vì nó ổn đỉnh hơn trong 3 loại cánh và trọng tâm của máy bay sẽ
được đặt thấp hơn
Trọng tâm:
15
2,7.625,94+10,1.1078+19,6.308
𝑥̅ = = 9,25 𝑓𝑡
625,94+1078+308
18614,63+306,125+(9,25+0,776)
𝑥̅ = = 9,35 𝑓𝑡
2011,94+306,125
𝑙𝐻𝑇 .𝑆𝐻𝑇
⇨ 𝑉𝐻𝑇 =
𝑐̅.𝑆
𝑙𝑉𝑇 . 𝑠𝑉𝑇
𝑉𝑉𝑇 =
𝑏. 𝑆
16
Tail tip chord 𝑐𝑡𝑡
𝑐𝑡𝑡 = 𝜆. 𝑐𝑟𝑡 = 0,5.3,2 = 1,6 𝑓𝑡
𝑏𝑡 1 + 2𝜆 9,7 1 + 2.0,5
𝑦̅ℎ𝑡 = . = . = 2,15 𝑓𝑡
6 1+𝜆 6 1 + 0,5
2 1 + 𝜆 + 𝜆2 2 1 + 0,5 + 0,52
𝑐̅̅̅̅
ℎ𝑡 = . 𝑐𝑟𝑡 . = . 3,2. = 2,4 𝑓𝑡
3 1+𝜆 3 1 + 0,5
(ℎ𝑉𝑇 )2
𝐴𝑅𝑉𝑇 = (chọn AR=1,5)
𝑆𝑉𝑇
2 1 + 𝜆 + 𝜆2 2 2,45.1,75
𝑐𝑉𝑇 = . 𝑐𝑟𝑉𝑇 .
̅̅̅̅ = . = 1,9 𝑓𝑡
3 1+𝜆 3 1,5
Kích thước cánh quạt:
𝑇ℎ𝑟𝑢𝑠𝑡 𝑝𝑜𝑤𝑒𝑟 𝑇 .𝑉∞
𝜂= = <1
𝑆ℎ 𝑎𝑓𝑡 𝑝𝑜𝑤𝑒𝑟 𝑃
17
Vertical tail weight = 2.10,04 =20,08 lb
Landing gear weight = 0,057.4695=267,615 lb
Installed engine weight = 1,4.447,1=625,94 lb
Fuselage weight = 1,4.306,3=428,2 lb
All else empty = 0,1.4695=469,5 lb
Total empty weight = We = 2165,1 lb
𝑊0 = 𝑊𝑐 + 𝑊𝑃 + 𝑊𝑓 + 𝑊𝑒 = 308 + 1078 + 398 + 2165 = 3949 𝑙𝑏
Tính lại
Landing gear weight 0,057.3949=225,1 lb
All else empty 0,1.3949=394,9 lb
⇨ Total empty weight We=2048lb
𝑊𝑓 = 0,0848.3945 = 374,5 𝑙𝑏
𝑊0 = 308 + 1078 + 334,5 + 2048 = 3768,5 𝑙𝑏
5. Phân tích đặc tích hoạt động (perpormance analysis)
5.1. Thrust request curve:
Formula:
1
T=D= 𝜌. 𝑉∞ 2 . 𝑆. 𝐶𝐷
2
1 𝑊
L = W= 𝜌. 𝑉∞ 2 . 𝑆. 𝐶𝐿 => 𝐶𝐿 = 1
2 𝜌.𝑉∞ 2 .𝑆
2
𝑊
𝑃𝑅 = 𝑇𝑅 . 𝑉∞ = 𝐶𝐿 .𝑉∞
𝐶𝐷
𝐶𝐷 = 𝐶𝐷,0 + 𝑘. 𝐶𝐿
𝑊
𝑇𝑅 =
𝐶𝐿
𝐶𝐷
With :
K= 0.075 W= 3768,5lb
𝐶𝐷,0 = 0.017 S=122.44 𝑓𝑡 2
With the above data and formula => Draw Thrust Required chart and power Required
chart in Excel
18
Hình 10: Vẽ biểu đồ và tinh toan bằng Excel
Hình 11: Biểu đồ lực đẩy yêu cầu so với vận tốc
19
5.2. Power request curve
Hình 12: Biểu đồ công suất yêu cầu so với vận tốc
5.3. Power available
Do chọn động cơ 1 x Continental GSO-550-B Six cylinder air-cooled aircraft piston
engine.
[ ]
20
Ta có:
𝑇 ɳ.𝑃 1 0,85.350.550 1 43,42
( 𝐴) = . = . =
𝑊 𝑚𝑎𝑥 𝑊 𝑉𝑚𝑎𝑥 3768,5 𝑉𝑚𝑎𝑥 𝑉𝑚𝑎𝑥
1/2
43,42 43,42 2 4.0,017
( )(30,776)+ (30,776) √( ) −
𝑉𝑚𝑎𝑥 𝑉𝑚𝑎𝑥 𝜋.0,6.7,07
Vmax= [ ]
0,0012673 .0,017
2𝑊 2.30,776
𝑉𝑠𝑡𝑎𝑙𝑙 = √ =√ = 92 𝑓𝑡/𝑠
𝜌 ∞ .𝑆.𝐶𝐿𝑚𝑎𝑥 0,002377.3,06
𝐶𝐿2
TR = 𝑞∞ . 𝑆.CD0 + 𝑞∞ . 𝑆. (1)
𝜋.𝑒.𝐴𝑅
But:
1
𝑞∞ . = . 𝜌∞ .( 𝑉∞ )2(*)
2
21
Wing Loading:
𝑊 3768,5
= = 30,776 ( lb/ft2 )
𝑆 122,45
We have:
Vꝏ = 0,7.VLO (1)
But:
VLO = 1,1.Vstall = 1,1.91,991 = 101,1901 (ft/s)
Subtitute VLO = 101,1901 for (1)
⇨ V∞ = 0,7. 101,1901
⇨ V∞ = 70,8331 (ft/s)
22
ɳ.𝑃 0,85.350.550
TA = = = 2310,008 (lb)
𝑉∞ 70,8331
Hình 15: Khoảng cách ground roll – approach và tổng quảng đường cất cánh
𝑇 𝑇𝐴 2174,125
( )𝑉∞ = = = 0,613
𝑊 𝑊0 3768,5
23
Hình 16: Các giai đoạn hạ cánh
We choice approach angle: 𝜃𝑎 = 30
The flight path radius during flare: For safe reason, we choice:
Flare height (hf): ℎ𝑓 = 𝑅(1 −𝑐𝑜𝑠 𝑐𝑜𝑠 (𝜃𝑎 ) ) => ℎ𝑓 = 1988,38(1 − (30 ) ) =
2,725 𝑓𝑡
50−ℎ𝑓 50−2,725
Approach distance: 𝑠𝑎 = = = 902,06 𝑓𝑡
𝑡𝑎𝑛𝜃𝑎 𝑡𝑎𝑛30
Ground roll
Touch-down velocity VTD should be no less than jVstall, j=1,15 (commercial airplane)
24
𝑊
𝑗2.
𝑆𝑔 = 𝑗𝑁. 𝑉𝑠𝑡𝑎𝑙𝑙 + 𝑆
𝑔𝜌∞ 𝐶𝐿𝑚𝑎𝑥 . 𝜇𝑟
1,152 .30,776
⇨ 𝑆𝑔 = 1,25.3.92 + = 751,851 𝑓𝑡
32,2.0,002377.3,06.0,4
Hence,
Hình 17: Biểu đồ công suất yêu cầu so với vận tốc
25
Hình 18: Biểu đồ lực đẩy yêu cầu so với vận tốc
26
Hình 20: Sự thay đổi 𝐶𝐿 /𝐶𝐷 đối với vận tốc
5.10. Sevice celling
1
𝑊 2 2 3
𝑅 ( ) .𝑧 𝑇 2 𝑧 3
=[ 𝑆 ] ( ) . [𝑛 − − 2 ] (1)
𝐶 𝑚𝑎𝑥 3. 𝜌∞ . 𝐶𝐷,0 𝑤 6 𝑇 𝐿 2
2 − ( ) .( ) .𝑧
𝑊 𝐷 𝑚𝑎𝑥
3
𝑧 ≡1+ 1+
√ 𝐿 2 𝑇 2
( ) .( )
𝐷 𝑚𝑎𝑥 𝑊
3
= 1 + √1 + ≈2
142 + 0,1292
𝑊 𝑖𝑏 𝑇
Ta có các số liệu ở phần tính chung: = 38,35 ; = 0,129;
𝑆 𝑓𝑡 2 𝑊
𝐿
( ) = 14
𝐷 𝑚𝑎𝑥
Và ta cũng đã biết nếu muốn biết được service ceiling thì chính là khi máy bay
𝑅 𝑓𝑡
đang có 𝑚𝑎𝑥 = 100 = 1,666𝑓𝑡/𝑠. Ta thế các thông số đó vào phương trình (1)
𝐶 𝑚𝑖𝑛
ta sẽ được:
27
1
38,35. .2 2 3 2 3
1,666 = [ ] (0,129)2 . [1 − − ]
3. 𝜌∞ . 0,017 6 2. (0,129)2 . 142 . 2
𝑠𝑙𝑢𝑔
↔ 𝜌∞ = 8,5016.10−4 ( )
𝑓𝑡 3
So sánh khối lượng riêng đó trong Appendix B (Standard Asmosphere, English
Engineering Units)
𝑠𝑙𝑢𝑔
Thì khi 𝜌∞ = 8,5016 ( ) ta sẽ có độ cao tương ứng là 31000 ft. vậy nên
𝑓𝑡 3
service ceiling của máy bay được thiết kế sẽ là 31000 ft tương đương 9,4488 km
6. Mô phỏng 3D
28
29
30
Tài liệu tham khảo
1. J. D. Anderson - Aircraft Performance Design-McGraw-Hill Education (India) Pvt
Limited (2010)File
2. John D. Anderson Jr. “Introduction to Flight”. 8th ed. McGraw Hill, 2016
3. Nelson, Robert C. “Flight Stability and Automatic Control”. 2nd ed. McGraw Hill,
1998
31