Đạo luật Hiện đại hóa An toàn Thực phẩm của FDA, Bộ trưởng sẽ công bố, sau khi tham khảo ý kiến của Bộ trưởng Nông nghiệp, đại diện của các cơ quan nông nghiệp Nhà nước, đại diện nông dân và các loại đ ơn vị khác nhau tham gia sản xuất và thu hoạch hoặc nhập khẩu trái cây và rau quả là hàng hóa nông s ả n thô, bao gồm các doanh nghiệp nhỏ, cập nhật các thực hành nông nghiệp tốt và hướng dẫn sản xuất và thu hoạch an toàn các loại sản phẩm tươi sống cụ thể theo phần này. (2) CÁC CUỘ C HỌ P CÔ NG KHAI - Bộ trưởng sẽ tiến hành không ít hơn 3 cuộc họp công khai ở các khu vực địa lý khác nhau của Hoa Kỳ như một phần của nỗ lực tiến hành giáo dục và tiếp cận cộng đồng liên quan đến hướng dẫn được mô tả trong đoạn (1) cho những người ở các khu vực khác nhau có liên quan đến việc sản xuất và thu hoạch trái cây và rau quả là hàng hóa nông sả n thô, bao gồm cả những người bán trực tiếp cho người tiêu dùng và đại diện nông dân cũng nh ư cho các nhà nhập khẩu trái cây và rau quả là hàng hóa nông nghiệp thô. ''(3) CẮT GIẢM THỦ TỤC GIẤY TỜ.— thư kí phải đảm bảo rằng bất kỳ hướng dẫn cập nhật nào theo phần này sẽ— ''(A) cung cấp đủ tính linh hoạt để có thể thực hiện được cho tất cả các quy mô và loại hình cơ sở, bao gồm các doanh nghiệp nhỏ như cơ sở chế biến thực phẩm nhỏ cùng đặt tại trang trại (B) thừa nhận sự khác biệt về rủi ro và giảm thiểu, khi thích hợp, số lượng các tiêu chuẩn riêng biệt áp dụng cho các loại thực phẩm riêng biệt. ''(f) MIỄ N TIẾ P THỊ TRỰ C TIẾ P TRANG TRẠ I.— ''(1) NÓI CHUNG.—Một trang trại sẽ được miễn các yêu cầu theo phần này trong một năm dương lịch nếu— (A) Trong khoảng thời gian 3 năm trước đó, giá trị tiền tệ trung bình hàng năm của thực phẩm được trang trại đó bán trực tiếp cho người dùng cuối đủ điều kiện trong khoảng thời gian đó vượt quá giá trị tiền tệ trung bình hàng năm của thực phẩm mà trang trại đó bán cho tất cả những người mua khác trong khoảng thời gian đó; và ''(B) giá trị tiền tệ trung bình hàng năm của tất cả các loại thực phẩm được bán trong khoảng thời gian đó dưới 500.000 đô la, được điều chỉnh cho lạm phát. ''(2) THÔNG BÁO CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG.— ''(A) NÓI CHUNG.—Một trang trại được miễn các yêu cầu theo phần này sẽ— ''(i) đối với thực phẩm mà Bộ trưởng yêu cầu nhãn đóng gói thực phẩm theo bất kỳ điều khoản nào khác của Đạo luật này, bao gồm tên và địa chỉ kinh doanh nổi bật và dễ thấy trên nhãn đó tên và địa chỉ kinh doanh của trang trại nơi sản phẩm được trồng; hoặc ''(ii) đối với thực phẩm mà Bộ trưởng không yêu cầu nhãn đóng gói thực phẩm theo bất kỳ điều khoản nào khác của Đạo luật này, hiển thị nổi bật và d ễ thấy, tại thời điểm mua, tên và địa chỉ kinh doanh của trang trại nơi sản phẩm được trồng, trên nhãn, áp phích, dấu hiệu, bảng hiệu hoặc tài liệu được giao cùng thời với thực phẩm trong quá trình kinh doanh bình thường, hoặc, trong trường hợp bán hàng qua Internet, trong một thông báo điện tử. "(B) KHÔNG CÓ NHÃN BỔ SUNG.—Tiểu mục (A) không cho phép Bộ trưởng yêu cầu một nhãn hiệu bổ sung cho bất kỳ nhãn nào được yêu cầu theo bất kỳ điều khoản nào khác của Đạo luật này. ''(3) RÚT TIỀN; QUY TẮC XÂY DỰNG.— ''(A) NÓI CHUNG.—Trong trường hợp điều tra tích cực về sự bùng phát bệnh do thực phẩm có liên quan trực tiếp đến một trang trại được miễn trừ theo tiểu mục này, hoặc nếu Bộ trưởng xác định rằng cần phải bảo vệ sức khỏe cộng đồng và ngăn ngừa hoặc giảm thiểu sự bùng phát bệnh tật do thực phẩm dựa trên hành vi hoặc điều kiện liên quan đến một trang trại ả nh hưở ng nghiê m trọ ng cho sự an toàn của thực phẩm được sản xuất hoặc thu hoạch tại trang trại đó, Bộ trưởng có thể rút lại sự miễn trừ được cung cấp cho trang trại đó theo tiểu mục này. ''(B) QUY TẮC XÂY DỰNG.—Không có quy định nào trong tiểu mục này được hiểu là mở rộng hoặc hạn chế thẩm quyền kiểm tra của Bộ trưởng. ''(4) ĐỊNH NGHĨA.— ''(A) NGƯỜI DÙNG CUỐI ĐỦ ĐIỀU KIỆN.—Trong tiểu mục này, thuật ngữ 'người dùng cuối đủ điều kiện', đ ố i vớ i thực phẩm có nghĩa là— (i) người tiêu dùng thực phẩm; hoặc ''(ii) một nhà hàng hoặc cơ sở bán lẻ thực phẩm (như các thuật ngữ đó được Bộ trưởng định nghĩa cho các mục đích của phần 415) được đặt— ''(I) ở cùng tiểu bang với trang trại sản xuất thực phẩm; hoặc ''(II) không quá 275 dặm từ trang trại đó. ''(B) Ngườ i tiê u dù ng.—Cho các mục đích của điểm (A), Thuật ngữ 'người tiêu dùng' không bao gồm một doanh nghiệp. ''(5) KHÔNG ƯU TIÊN.—Không có nội dung nào trong tiểu mục này ưu tiê n luật của Tiểu bang, địa phương, quận hoặc luật phi Liên bang khác liên quan đến việc sản xuất, thu hoạch, giữ, vận chuyển và bán trái cây và rau quả tươi an toàn. Vi ệc tuân thủ tiểu mục này sẽ không miễn trừ bất kỳ người nào khỏi trách nhiệm pháp lý theo luật thông th ườ ng hoặc theo luật định của Nhà nước. "(6) GIỚI HẠN HIỆU LỰC.—Không có quy định nào trong tiểu mục này ngăn cản Bộ trưởng thực hiện bất kỳ thẩm quyền nào được cấp trong các phần khác của Đạo luật này. ''(g) LÀM RÕ.—Phần này sẽ không áp dụng cho sản phẩm được sản xuất bởi một cá nhân để tiêu dùng cá nhân. Deadline. ''(H) NGOẠ I LỆ ĐỐ I VỚ I CÁC HOẠ T ĐỘ NG CỦ A CÁC CƠ SỞ 21 USC 350h ghi. THEO PHẦ N 418 - Phầ n này sẽ không áp dụ ng cho các hoạ t độ ng củ a mộ t cơ sở tuân theo phầ n 418. (b) HƯỚ NG DẪ N CHÍNH SÁ CH TUÂ N THỦ CHO CÁ C TỔ CHỨ C NHỎ .—Không muộ n hơn 180 ngày sau khi ban hành các quy định theo ph ầ n 419 của Đạo luật Thực phẩm, Dược phẩm và Mỹ phẩm Liên bang (như được bổ sung bởi tiểu mục (a)), Bộ trưởng Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh sẽ ban hành một hướng dẫn chính sách tuân thủ dành cho t ổ chứ c nhỏ nê u rõ bằ ng ngôn ngữ đơn giản các yêu cầu của phần 419 đó và hỗ trợ các tổ chứ c nhỏ tuân thủ các tiêu chuẩn về sản xuất và thu hoạch an toàn và các hoạt động khác được yêu cầu theo phần đó. (c) CÁC HÀNH VI BỊ CẤ M - Mụ c 301 (21 U.S.C. 331), đượ c sử a đổ i bở i mụ c 103, đượ c sử a đổ i bằ ng cách thêm vào cuố i như sau: ''(vv) Không tuân thủ các yêu cầu theo phầ n 419.''. (d) KHÔNG Ả NH HƯỞ NG ĐẾ N QUYỀ N CỦ A HACCP.— —Không có nộ i dung sử a đổ i nào trong phần này giớ i hạ n thẩm quyền củ a Thư ký theo Đạ o luậ t Thự c phẩm, Dượ c phẩm và Mỹ phẩm Liên bang (21 USC 301 và tiếp theo) hoặ c Đạ o luậ t Dịch vụ Y tế Công cộ ng (42 USC 201 và tiếp theo) để sử a đổ i, ban hành hoặ c thự c thi các quy định cụ thể về sản phẩm và danh mụ c, chẳng hạ n như Chương trình điểm kiểm soát quan trọ ng trong phân tích mố i nguy hải sản, Chương trình kiểm soát quan trọ ng trong phân tích mố i nguy trong nướ c ép và Quy trình xử lý nhiệt có hàm lượ ng axit thấp Thự c phẩm đượ c đóng gói trong các tiêu chuẩn bao bì kín. Phần 106. bảo vệ thực phẩm khỏi bị làm giả cố ý (a) Nói chung.—Chương IV (21 U.S.C. 341 et seq.), đ ược s ửa đ ổi bởi mục 105, được sửa đổi bằng cách thêm vào cuối như sau: Phần 420. bảo vệ thực phẩm khỏi bị làm giả cố ý ''(a) QUYẾT ĐỊNH.— 21 USC 350i. ''(1) NÓI CHUNG.—Thư kí sẽ— (A) tiến hành đánh giá lỗ hổ ng của hệ thống thực phẩm, bao gồm cả việc xem xét các đánh giá rủi ro sinh h ọc, hóa h ọc, phóng xạ hoặc khủng bố khác của Bộ An ninh Nội địa; (B) xem xét sự hiểu biết tốt nhất hiện có về sự không chắc chắn, rủi ro, chi phí và lợi ích liên quan đến việc bảo vệ chống lại việ c là m giả có chủ ý của thực phẩm tại các điểm có lỗ hổ ng; và (C) xác định các loại chiến lược hoặc biện pháp giảm thiểu dựa trên cơ sở khoa học cần thiết để bảo vệ chống lại hành vi cố ý là m giả thực phẩm. Xác định. (2)PHÂN PHỐ I HẠ N CHẾ - Vì lợi ích an ninh quốc gia, Bộ trưởng, tham khảo ý kiến của Bộ trưởng An ninh Nội địa, có thể xác định thời gian, cách thức và hình thức công bố công khai các quyế t định đượ c đưa ra theo khoả n (1). (b) QUY ĐỊNH - Không muộn hơn 18 tháng sau ngày ban hành Đạo luật Hiện đại hóa An toàn Thực phẩm của FDA, Bộ trưởng, phối Deadline. hợp với Bộ trưởng An ninh Nội địa và tham khảo ý kiến của Bộ trưởng Nông nghiệp, sẽ ban hành các quy định để b ảo v ệ chống lại cố ý là m giả thực phẩm theo Đạo luật này. Những quy định như vậy sẽ: ''(1) chỉ rõ cách một người sẽ đánh giá xem người đó có được yêu cầu thực hiện các chiến lược hoặc biện pháp giảm thiểu nhằm bảo vệ khỏ i hà nh vi cố ý là m giả thực phẩm hay không; và (2) xác định các chiến lược hoặc biện pháp giảm thiểu dựa trên cơ sở khoa học thích hợp để chuẩn bị và bảo vệ chuỗi cung ứng thực phẩm tại các lỗ hổ ng cụ thể, khi thích hợp. ''(c)KHẢ NĂ NG Á P DỤ NG.—Các quy định được ban hành theo tiểu mục (b) chỉ áp dụng đối với thực phẩm có nguy cơ cao bị ô nhiễm có chủ ý, theo quyết định của Bộ trưởng, với sự tham vấn của Bộ trưởng An ninh Nội địa, theo tiểu mục (a), có th ể gây ra h ậu qu ả bất lợi nghiêm trọng cho sức khỏe hoặc tử vong cho người hoặc động vật và phải bao gồm những thực phẩm đó: (1) mà Bộ trưởng đã xác định được các lỗ hổng rõ ràng (bao gồm thời hạn sử dụng ngắn hoặc dễ bị nhiễm bẩn có chủ ý tại các điểm kiểm soát tới hạn); và ''(2) ở dạng số lượng lớn hoặc hàng loạt, trước khi được đóng gói cho người tiêu dùng cuối cùng. ''(d)NGOẠ I LỆ .—Phần này sẽ không áp dụng cho các trang trại, ngoại trừ những trang trại sản xuất sữa. ''(e) ĐỊNH NGHĨA.—Đối với các mục đích của phần này, thuật ngữ 'trang trại' có nghĩa được đưa ra thuật ngữ đó trong phần 1.227 của tiêu đề 21, Bộ luật Quy định Liên bang (hoặc bất kỳ quy định kế thừa nào).''. Deadline. (b) TÀI LIỆ U HƯỚ NG DẪ N.— (1) TỔ NG QUÁ T - Không quá 1 năm sau ngày ban hành Đạo luật này, Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh, tham khảo ý kiến của Bộ trưởng Bộ An ninh Nội địa và Bộ trưởng Nông nghiệp, sẽ ban hành các tài liệu hướng dẫn liên quan đến việc bảo vệ chống lại hành vi cố ý là m giả thự c phẩ m, bao gồm các chiến lược giảm thiểu hoặc các biện pháp gi ả m nhẹ để đề phò ng việ c là m giả đó theo yêu cầu của phần 420 củ a Đạ o luậ t Liên Bang về Thự c phẩ m, Dượ c phẩ m và Mỹ phẩ m, như đượ c thêm vào bở i tiểu mụ c (a). (2) NỘI DUNG.—Các văn bản hướng dẫn được ban hành theo khoản (1) sẽ— (A) bao gồm đánh giá mẫu cho một người sử dụng theo tiểu mục (b) (1) của mục 420 của Đạo luật Liên bang về Thực phẩm, Dược phẩm và Mỹ phẩm, như được thêm vào bởi tiểu mục (a); (B) bao gồm các ví dụ về các chiến lược giảm thiểu hoặc các biện pháp được mô tả trong tiểu mục (b) (2) c ủa phần đó; và (C) Chỉ định các tình huống trong đó các ví dụ về các chiến lược hoặc biện pháp giảm thiểu được mô tả trong tiểu mục (b) (2) của phần đó là phù hợp. (3) PHÂN PHỐ I CÓ GIỚ I HẠ N - Vì lợi ích an ninh quốc gia, Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh, tham khảo ý kiến của Bộ trưởng An ninh Nội địa, có thể xác định thời gian, cách th ức và 21 USC 350i hình thức mà các tài liệu hướng dẫn được ban hành theo kho ản ghi. (1) được công khai, bao gồm cả việc phát hành các tài liệu đó cho các đối tượng mục tiêu. (c) ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ - Bộ trưởng Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh sẽ định kỳ xem xét và, khi thích hợp, c ập nh ật các quy đ ịnh theo mục 420 (b) của Đạo luật Thực phẩm, Dược phẩm và Mỹ phẩm Liên bang, như được thêm vào bởi tiểu mục (a) và các tài liệu hướng dẫn theo tiểu mục (b). (d) CÁC HÀNH VI BỊ CẤ M.—Mục 301 (21 U.S.C. 331 et seq.), được sửa đổi theo Mục 105, được sửa đổi bằng cách thêm vào cuối nộ i dung sau: ''(ww) Việc không tuân thủ mục 420.''. GIÂY 107. THẨM QUYỀN THU PHÍ. (a) PHÍ KIỂM TRA LẠI, THU HỒI VÀ NHẬPKHẨU MỘT CTIVIvi- chương C của chương VII (21 U.S.C. 379f et seq.) được sửa đổi Tiểu bằng cách thêm vào cuối chương sau: 21 USC 379J– 31. ''PHẦN 6 — PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN THỰC PHẨM ''GIÂY 743. THẨM QUYỀN THU, SỬ DỤNG PHÍ. ''(a) TỔ NG QUÁ T.— ''(1) MỤC ĐÍCH VÀ THẨM QUYỀN.—Đối với năm tài chính 2010 và mỗi năm tài chính tiếp theo, Bộ trưởng sẽ, theo phần này, đánh giá và thu lệ phí từ— ''(A) bên chịu trách nhiệm đối với mỗi cơ sở trong nước (như được định nghĩa trong mụ c 415 (b)) và đại lý Hoa Kỳ đối với mỗi cơ sở nước ngoài phải kiểm tra lại trong năm tài chính đó, để trang trải các chi phí liên quan đến kiểm tra lại cho năm đó; (B) bên chịu trách nhiệm đối với một cơ sở trong nước (như được định nghĩa trong mục 415(b)) và một nhà nhập khẩu không tuân thủ lệnh thu hồi theo mục 423 hoặc theo mục 412(f) trong năm tài chính đó, để giả i quyế t các hoạt động thu hồi thực phẩm liên quan đến lệnh đó do Bộ trưởng thực hiện, Bao gồm hỗ trợ kĩ thuật, kiểm tra tính hiệu quả tiếp theo và thông báo công khai cho năm đó; (C) mỗi nhà nhập khẩu tham gia vào chương trình nhà nhập khẩu đủ điều kiện tự nguyện theo mục 806 trong năm đó, để trang trải chi phí hành chính của chương trình đó cho năm đó; và ''(D) mỗi nhà nhập khẩu phải kiểm tra lại trong năm tài chính đó, để trang trải các chi phí liên quan đến kiểm tra lại cho năm đó. ''(2) ĐỊNH NGHĨA.—Đố i vớ i mục đích của phần này— ''(A) thuật ngữ 'kiểm tra lại' có nghĩa là— (i) đối với các cơ sở trong nước (như được định nghĩa trong Mục 415 (b)), 1 hoặc nhiều cuộc kiểm tra được thực hiện theo Mục 704 sau khi kiểm tra được thực hiện theo điều khoản đó xác định sự không tuân thủ có liên quan nghiêm trọng đến yêu cầu an toàn thực phẩm của Đạo luật này, đặc biệt để xác định xem việc tuân thủ đã đạt được thỏa mãn của Bộ trưởng hay chưa; và ''(ii) đối với các nhà nhập khẩu, 1 hoặc nhiều cuộc kiểm tra được thực hiện theo Mục 801 sau khi kiểm tra được tiến hành theo điều khoản đó xác định sự không tuân thủ có liên quan nghiêm trọng đến yêu cầu an toàn thực phẩm của Đạo luật này, đặc biệt để xác định xem việc tuân thủ đã đạt được sự hài lòng của Bộ Tư pháp hay chưa; ''(B) thuật ngữ 'chi phí liên quan đến tái kiểm tra ' có nghĩa là tất cả các chi phí, bao gồm cả chi phí hành chính, phát sinh liên quan đến— ''(i) sắp xếp, tiến hành và đánh giá kết quả tái kiểm tra ; và ''(ii) đánh giá và thu phí giám định lại theo m ục này; và ''(C) thuật ngữ 'bên chịu trách nhiệm' có nghĩa được đưa Đăng ký liên ra trong phần 417 (a) (1). bang, xuất bản. Thông báo. ''(B) THIẾT LẬP PHÍ.— Deadline. ''(1) TỔNG QUÁT.—Theo các tiểu mục (c) và (d), Bộ trưởng sẽ thiết lập các khoản phí được thu theo phần này cho mỗi năm tài chính được quy định tại tiểu mục (a)(1), dựa trên phương pháp được mô tả theo khoản (2), và sẽ công bố các khoản phí đó trong thông báo Đăng ký Liên bang không muộn hơn 60 ngày trước khi bắt đầu mỗi năm đó. ''(2) PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ.— ''(A) PHÍ.—Số tiền lệ phí được thiết lập để thu— ''(i) theo điểm (A) của tiểu mục (a)(1) cho một năm tài chính sẽ dựa trên ước tính của Bộ trưởng là 100 phần trăm chi phí của các hoạt động liên quan đến thanh tra lại (bao gồm cả theo loại hoặc mức độ hoạt động tái kiể m tra, nếu Bộ trưởng xác định áp dụng) được mô tả trong điểm (A) cho năm đó; (ii) theo điểm (B) của tiểu mục (a)(1) cho m ột năm tài chính phải dựa trên ước tính của Bộ trưởng về 100% chi phí của các hoạt động được mô tả trong điểm (B) cho năm đó; (iii) theo điểm (C) của tiểu mục (a)(1) cho một năm tài chính phải dựa trên ước tính của Bộ trưởng về 100% chi phí của các hoạt động được mô tả trong điểm (C) cho năm đó; và ''(iv) theo điểm (D) của tiểu mục (a)(1) cho một năm tài chính phải dựa trên ước tính của Bộ trưởng về 100 phần trăm chi phí của các hoạt động được mô tả trong điểm (D) cho năm đó. ''(B) CÁC CÂN NHẮC KHÁC.— ''(i) CHƯƠNG TRÌNH NHẬP KHẨU ĐỦ ĐIỀU KIỆN TỰ NGUYỆN.— Khi thiết lập các khoản phí theo điểm (A)(iii) cho một năm tài chính, Bộ trưởng sẽ quy định số lượng nhà nhập khẩu đã nộ p đơn gử i cho Bộ trưởng một thông báo theo mục 806(c) thông báo cho Bộ trưởng về ý định của nhà nhập khẩu đó tham gia chương trình theo m ục 806 trong năm tài chính đó. ''(II) SỰ ĐỀ N BÙ .—Khi thiết lập các khoản phí theo điểm (A)(iii) trong 5 năm tài chính đầu tiên sau ngày ban hành phần này, Bộ trưởng sẽ đưa vào khoản phí đó một khoản phụ phí hợp lý để bù đắp về chi phí mà Bộ trưở ng đã bỏ ra để thiết lậ p và thự c hiện năm đầu tiên củ a chương trình theo mụ c 806 (ii) TÍN DỤ NG PHÍ - Khi thiết lập các khoản phí theo điểm (A) cho một năm tài chính, Bộ trưởng sẽ quy định việc ghi có các khoản phí từ năm trước sang năm sau nếu Bộ trưởng đánh giá quá cao số tiền phí cần thiết để thực hiện các hoạt động đó, và xem xét sự cần thiết phải tính đến bất kỳ sự điều chỉnh lệ phí nào và các yếu tố khác mà Bộ trưởng xác định là phù hợp. (iii) HƯỚ NG DẪ N ĐƯỢ C CÔ NG BỐ - Khô ng muộn hơn 180 ngày sau ngày ban hành Đạo luật Hiện đ ại hóa An toàn Thực phẩm của FDA, Bộ trưởng sẽ công bố trong Đăng ký Liên bang một bộ hướng dẫn được đề xuất để Deadline. Đăng xem xét gánh nặng số tiền phí đối với doanh nghiệp ký liên bang, xuất bản. nhỏ. Việc xem xét như vậy có thể bao gồm giảm số Thời gian bình tiền phí cho các doanh nghiệp nhỏ. Bộ trưởng sẽ đề luận. nghị cho một thời gian lấy ý kiến công chúng về các hướng dẫn đó. Bộ trưởng sẽ điều chỉnh biểu phí cho các doanh nghiệp nhỏ phải chịu các khoản phí đó chỉ thông qua việc thông báo và nhận xét quy tắc. ''(3) SỬ DỤNG LỆ PHÍ.—Bộ trưởng sẽ làm cho tất cả các khoản phí thu được theo khoản (i), (ii), (iii) và (iv) c ủa kho ản (2) (A) chỉ có sẵn để thanh toán cho các chi phí nêu tại khoản (i), (ii), (iii) và (iv) của khoản (2)(A). ''(c) HẠ N CHẾ .— ''(1) TỔ NG QUÁ T.—Các khoản phí theo tiểu mục (a) sẽ được hoàn trả cho một năm tài chính bắt đầu sau năm tài chính 2010 trừ khi số tiền trong tổng số tiền phân bổ cho an toàn thực phẩm các hoạt động tại Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm cho năm tài chính đó (không bao gồm số tiền phí dành cho năm tài chính đó) bằng hoặc lớn hơn số tiền trích lập cho các hoạt động an toàn thực phẩm tại Cục Quản lý Thực phẩm và D ược phẩm cho năm tài chính 2009 (không bao gồm số phí dành cho năm tài chính đó), nhân với hệ số điều chỉnh theo khoản (3). ''(2)THẨ M QUYỀ N —Nếu— ''(A) Bộ trưởng không đánh giá các khoản phí theo tiểu mục (a) cho một phần của năm tài chính vì khoản (1) được áp dụng; và ''(B) vào một ngày sau đó trong năm tài chính đó, đoạn đó (1) ngừng áp dụng, Bộ trưởng có thể đánh giá và thu các khoản phí đó theo tiểu mục (a), mà không có bất kỳ sửa đổi nào đối với tỷ lệ của các khoản phí đó, bất kể các quy định của tiểu mục (a) liên quan đến ngày lệ phí phải được thanh toán. ''(3) HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH.— ''(A) TỔNG QUÁT - Hệ số điều chỉnh được mô tả trong khoản (1) sẽ là tổng tỷ lệ phần trăm thay đổi xảy ra trong Chỉ số giá tiêu dùng cho tất cả các đô thị (tất cả các mặt hàng; mứ c trung bình thành phố Hoa Kỳ) trong giai đoạn 12 tháng kết thúc vào ngày 30 tháng 6 trước năm tài chính, nhưng trong mọi trường hợp hệ số điều chỉnh đó sẽ không âm. ''(B) CƠ SỞ TỔ NG HỢ P.—Điều chỉnh theo điểm (A) được thực hiện mỗi năm tài chính sẽ được cộng gộp vào tổng của tất cả các điều chỉnh được thực hiện mỗi năm tài chính sau năm tài chính 2009. ''(4) GIỚI HẠN VỀ SỐ TIỀN CỦA MỘT SỐ KHOẢN PHÍ NHẤT ĐỊNH.— "(A) TỔ NG QUÁ T.—Mặc dù có bất kỳ điều khoản nào khác của phần này và theo điểm (B), Bộ trưởng không được thu phí trong năm tài chính sao cho số tiền thu được— ''(i) theo điểm (B) của tiểu mục (a)(1) vượt quá 20.000.000 đô la; và ''(ii) theo điểm (A) và (D) của tiểu mục (a)(1) vượt quá 25.000.000 đô la cộng lại. ''(B) NGOẠ I LỆ .—Nếu một cơ sở trong nước (như được định nghĩa trong mục 415(b)) hoặc nhà nhập khẩu ph ải ch ịu một khoản phí được mô tả trong điểm (A), (B) hoặc (D) của tiểu mục (a)(1) sau khi Bộ trưởng đã thu số tiền phí tối đa theo điểm (A), Bộ trưởng có thể thu một khoản phí từ cơ sở hoặc nhà nhập khẩu đó. ''(d) TÍN DỤNG VÀ TÍNH SẴN CÓ CỦA PHÍ.—Phí được ủy quyền theo tiểu mục (a) sẽ được thu thập và chỉ có sẵn cho nghĩa v ụ trong phạm vi và số tiền được quy định trong Đạo luật phân bổ. Các khoản phí này được phép duy trì cho đến khi chi tiêu. Các khoản tiền cần thiết có thể được chuyển từ tài khoản tiền lương và chi phí của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm mà không có gi ới h ạn năm tài chính sang tài khoản phân bổ đó cho tiền lương và chi phí có giới hạn năm tài chính đó. Các khoản tiền được chuyển sẽ chỉ có sẵn cho mục đích thanh toán chi phí hoạt động của nhân viên Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm và máy kéo th ực hi ện các ho ạt động liên quan đến các khoản phí an toàn thực phẩm này. ''(e) THU PHÍ.— ''(1) TỔNG QUÁT.—Bộ trưởng phải ghi rõ trong thông báo Đăng ký Liên bang được mô tả trong tiểu mục (b)(1) thời gian và cách thức thu các khoản phí được đánh giá theo mục này. ''(2) THU CÁC KHOẢN PHÍ CHƯA THANH TOÁN .—Trong bất kỳ Deadline. trường hợp nào mà Bộ trưởng không nhận được khoản thanh toán phí được đánh giá theo mục này trong vòng 30 ngày sau khi đến hạn, khoản phí đó sẽ được coi là khiếu nại của Chính phủ Hoa Kỳ theo các quy định của tiểu chương II c ủa ch ương 37 c ủa tiêu đề 31, Bộ luật Hoa Kỳ. (f)BÁO CÁO THƯỜ NG NIÊ N CHO QUỐ C HỘ I - Không muộn hơn 120 ngày sau mỗi năm tài chính mà các khoản phí được đánh giá theo phần này, Bộ trưởng phả i nộ p một báo cáo lên Ủy ban Y tế, Giáo dục, Lao động và Lương hưu của Thượng viện và Ủy ban Năng lượng và Thương m ại c ủa H ạ viện, bao gồm mô tả về các khoản phí được đánh giá và thu cho mỗi năm đó và mô tả tóm tắt về các đơn vị thanh toán phí và các loại hình kinh doanh mà các đơn vị đó tham gia. ''(g) ỦY QUYỀN PHÂN BỔ.—Đối với năm tài chính 2010 và mỗi năm tài chính sau đó, được phép trích lập cho các kho ản phí theo mục này một khoản tiền bằng tổng doanh thu được xác định theo tiểu mục (b) cho năm tài chính, được điều chỉnh hoặc bị ảnh hưởng theo các quy định khác của phần này. (b) PHÍ CHỨ NG NHẬ N XUẤ T KHẨ U THỰ C PHẨ M VÀ THỨ C Ă N ĐỘ NG VẬ T.— (1) CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT KHẨU THỰC PHẨM, BAO GỒM THỨC ĂN CHĂN NUÔI.—Mục 801(e)(4)(A) (21 U.S.C.381(e)(4)(A)) đượ c sử a đổ i— (A) trong vấn đề trước khoản (i), bằng cách đánh "một loại thuốc" và chèn "một loại thực phẩm, thuốc"; (B) tại khoản (i) bằng cách đánh dấu "thuốc xuất khẩu" và chèn "thực phẩm, thuốc xuất khẩu"; và (C) tại khoản (ii) bằng cách đánh dấu "thuốc" mỗi nơi nó xuất hiện và chèn "thực phẩm, thuốc". (2) LÀM RÕ CHỨNG NHẬN.—Mục 801 (e) (4) (21U.S.C. 381(e)(4)) đượ c sử a đổ i bằ ng cách chèn vào sau đoạ n (B) điểm mới sau đây: "(C) Đối với các mục đích của khoản này, một xác nhận của Bộ trưởng sẽ được thực hiện trên cơ sở đó, và dưới hình thức đó (bao gồm cả danh sách công khai) khi Bộ trưởng xác định là thích hợp. (3) GIỚI HẠN VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ SỐ TIỀN PHÍ.— Đoạ n (4) của mục 801(e) (21 U.S.C. 381(e)) được sửa đổi bằng cách thêm vào cuối như sau: ''(D) Liên quan đến các khoản phí theo điểm (B) liên quan đế n giấ y chứ ng nhậ n xuấ t khẩ u thự c phẩ m bằ ng văn bả n: ''(i) Các khoả n phí này sẽ đượ c thu và chỉ chi trả cho Cụ c Quả n lý Thự c phẩ m và Dượ c phẩ m liên quan đế n việ c cấ p các chứ ng nhậ n đó. ''(ii) Các khoản phí này có thể không được giữ lại với số tiền vượt quá chi phí đó cho năm tài chính tương ứng.'' 21 USC 2202. GIÂY 108. CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ NÔNG NGHIỆP VÀ QUỐC PHÒNG LƯƠNG THỰC. Deadline. (a) PHÁT TRIỂ N VÀ ĐĂ NG KÍ CHIẾN LƯỢC.— Đăng trên (1) TỔ NG QUÁ T - Không muộn hơn 1 năm sau ngày ban hành web. Đạo luật này, Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh và Bộ trưởng Nông nghiệp, phối hợp với Bộ trưởng An ninh Nội địa, sẽ chuẩn bị và truyền đạt cho các ủy ban liên quan của Quốc hội, và công bố công khai trên các trang web Internet của Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh và Bộ Nông nghiệp, Chiến lược Quốc phòng Nông nghiệp và Lương thực. (2) KẾ HOẠ CH THỰ C HIỆ N - Chiến lược phải bao gồm một kế hoạch thực hiện để các thư kí sử dụng theo khoản (1) trong việc thực hiện chiến lược. (3) NGHIÊN CỨ U - Chiến lược phải bao gồm một chương trình nghiên cứu phối hợp để các thư kí sử dụng theo khoản (1) trong việc tiến hành nghiên cứu để hỗ trợ các mục tiêu và hoạt động được mô tả trong các khoản (1) và (2) của tiểu mục (b). (4) SỬ A ĐỔ I - Không muộn hơn 4 năm sau ngày chiến lược Thời hạn. được đệ trình lên các ủy ban liên quan của Quốc hội theo khoản (1), và không ít hơn 4 năm một lần sau đó, Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh và Bộ trưởng Nông nghiệp, phối hợp với Bộ trưởng An ninh Nội địa, sẽ sửa đổi và đệ trình lên các ủy ban liên quan của Quốc hội chiến lược. (5) NHẤT QUÁN VỚI CÁC KẾ HOẠCH HIỆN CÓ.—Chiến lược được mô tả trong khoản (1) phải phù hợp với: (A) Hệ thống quản lý sự cố quốc gia; (B) Khung ứng phó quốc gia; (C) Kế hoạch bảo vệ kết cấu hạ tầng quốc gia; (D) các mục tiêu chuẩn bị sẵn sàng quốc gia; và (E) các chiến lược quốc gia khác có liên quan. (b) CÁC THÀNH PHẦ N.— (1) TỔ NG QUÁ T - Chiến lược sẽ bao gồm mô tả về quy trình sẽ được sử dụng bởi Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh, Bộ Nông nghiệp và Bộ An ninh Nội địa sử dụ ng (A) để đạt được từng mục tiêu được mô tả trong đoạn (2); và (B) để đánh giá tiến độ đạt được của Liên bang, Tiểu bang, Chính quyền địa phương và bộ lạc hướng tới việc đạt được từng mục tiêu được mô tả trong khoản (2). (2) MỤ C TIÊ U - Chiến lược sẽ bao gồm mô tả về quy trình sẽ được sử dụng bởi Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh, Bộ Nông nghiệp và Bộ An ninh Nội địa để đạt đ ược các m ục tiêu sau: (A) MỤC TIÊU CHUẨN BỊ.—Tăng cường sự sẵn sàng của hệ thống nông nghiệp và lương thực bằng cách— (i) tiến hành đánh giá tính dễ bị tổn thương của hệ thống nông nghiệp và thực phẩm; (ii) giảm thiểu các lỗ hổng của hệ thống; (iii) Cải thiện hoạ t độ ng truyền thông và đào tạo liên quan đến hệ thống; (iv) xây dựng và tiến hành các bài tập để kiểm tra các kế hoạch khử nhiễm và xử lý; (v) phát triển các công cụ mô hình hóa để cải thiện đánh giá trình tự sự kiện và hỗ trợ quyết định; và (vi) chuẩn bị các công cụ truyền thông rủi ro và nâng cao nhận thức cộng đồng thông qua tiếp cận cộng đồng. (B) MỤC TIÊU PHÁT HIỆN.—Cải thiện khả năng phát hiện hệ thống nông nghiệp và thực phẩm bằng cách— (i) xác định ô nhiễm trong các sản phẩm thực phẩm trong thời gian sớm nhất có thể; và (ii) tiến hành giám sát để ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. (C) MỤC TIÊU ỨNG PHÓ KHẨN CẤP.—Đảm bảo ứng phó hiệu quả với các trường hợp khẩn cấp về nông nghiệp và thực phẩm bằng cách— (i) điều tra ngay các đợ t bù ng phá t dịch bệnh động vật và nghi ngờ nhiễm bẩn thực phẩm; (ii) ngăn ngừa các bệnh bổ sung ở người; (iii) Tổ chức, đào tạo và trang bị cho các đội ứng phó khẩn cấp động vật, thực vật và thực phẩm của— (I) Chính phủ Liên bang; và (II) Chính quyền tiểu bang, địa phương và bộ lạc; (iv) thiết kế, phát triển và đánh giá huấn luyện và diễn tập được thực hiện theo kế hoạch nông nghiệp và phòng thủ lương thực; và (v) Đảm bảo truyền thông rủi ro nhất quán và có tổ chức cho công chúng bằng cách— (I) Chính phủ Liên bang; (II) Chính quyền tiểu bang, địa phương và bộ lạc; và (III) khu vực tư nhân. (D) MỤC TIÊU PHỤC HỒI.—Đảm bảo sản xuất nông nghiệp và thự c phẩ m sau trường hợp khẩn cấp về nông nghiệp hoặc lương thực bằng cách— (i) làm việc với khu vực tư nhân để xây dựng các kế hoạch phục hồi kinh doanh để nhanh chóng khôi phục nông nghiệp, sản xuất lương thực và thương mại quốc tế; (ii) tiến hành thực hiện các kế hoạch được mô tả trong điểm (C) với mục tiêu kết quả phục hồi lâu dài; (iii) loại bỏ nhanh chóng và xử lý hiệu quả của— (I) nông sả n và thực phẩm bị ô nhiễm; và (II) thực vật và động vật bị nhiễm bệnh; và (iv) khử trùng và phục hồi các khu vực bị ảnh hưởng do tình trạng khẩn cấp về nông nghiệp hoặc thực phẩm. (3) ĐÁNH GIÁ.—Bộ trưởng, phối hợp với Bộ trưởng Nông nghiệp và Bộ trưởng An ninh Nộ i địa, sẽ— (A) phát triển các số liệu để đo lường tiến độ cho quá trình đánh giá được mô tả trong đoạn (1) (B); và (B) báo cáo về tiến độ đo lường tại điểm Báo cáo. (A) là một phần của chiến lược Quốc phòng Nông nghiệp và Lương thực được mô tả trong tiểu mục (a)(1). (c) PHÂN PHỐ I CÓ GIỚ I HẠ N - Vì lợi ích an ninh quốc gia, Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh và Bộ trưởng Nông nghiệp, phối hợp với Bộ trưởng An ninh Nội địa, có thể xác định cách th ức và hình thức mà chiến lược Quốc phòng Nông nghiệp và Lương thực được thiết lập theo phần này được công bố công khai trên các trang web Internet của Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh, Bộ An ninh Nội địa và Bộ Nông nghiệp, như được mô tả trong tiểu mục (a) (1). GIÂY 109. HỘI ĐỒNG ĐIỀU PHỐI THỰC PHẨM VÀ NÔNG NGHIỆP. Bộ trưởng An ninh Nội địa, phối hợp với Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh và Bộ trưởng Nông nghiệp, trong vòng 180 ngày k ể t ừ ngày Thời hạn. ban hành Đạo luật này, và hàng năm sau đó, đ ệ trình lên các ủy ban liên Đăng trên web. Báo cáo. quan của Quốc hội, 21 USC 2203. và công bố công khai trên trang web Internet của Bộ An ninh Nội địa, một báo cáo về các hoạt động của Hội đồng Điều phối Chính phủ Lương thực và Nông nghiệp và Hội đồng Điều phối Ngành Nông nghiệp và Lương thực, bao gồm cả tiến độ của các Hội đồng đó về: (1) tạo điều kiện thuận lợi cho quan hệ đối tác giữa các tổ chức nhà nước và tư nhân để giúp phối hợp và tăng cường bảo vệ hệ thống nông nghiệp và thực phẩm của Hoa Kỳ; (2) quy định việc trao đổi thông tin thường xuyên và kịp thời giữa mỗi hội đồng liên quan đến an ninh của hệ thống nông nghiệp và lương thực (bao gồm cả thông tin tình báo); (3) xác định các thực tiễn và phương pháp tốt nhất để cải thiện sự phối hợp giữa các kế hoạch chuẩn bị và ứng phó của Liên bang, Tiểu bang, địa phương và khu vực tư nhân đối với nông nghiệp và quốc phòng lương thực; và (4) khuyến nghị các phương pháp để bảo vệ nền kinh tế và sức khỏe cộng đồng của Hoa Kỳ khỏi tác động của— (A) dịch bệnh động vật, thực vật; (B) ô nhiễm thực phẩm; và (C) thiên tai ảnh hưởng đến nông nghiệp, lương thực. GIÂY 110. NÂNG CAO NĂNG LỰC TRONG NƯỚC. 21 USC 2204. (a) TỔ NG QUÁ T.— (1) BÁO CÁO BAN ĐẦ U - Bộ trưởng, phối hợp với Bộ trưởng Nông nghiệp và Bộ trưởng An ninh Nội địa, không muộn hơn 2 năm sau ngày ban hành Đạo luật này, sẽ đệ trình lên Quốc hội một báo cáo toàn diện xác định các chương trình và th ực ti ễn nhằm thúc đẩy an toàn và an ninh chuỗi cung ứng th ực ph ẩm và ngăn ngừa sự bùng phát của bệnh do thực phẩm và các mối nguy hiểm liên quan đến thực phẩm khác có thể được giải quyết thông qua các hoạt động phòng ngừa. Báo cáo này ph ải bao gồm mô tả các nội dung sau: (A) Phân tích sự cần thiết phải có thêm các quy định hoặc hướng dẫn cho ngành. (B) Tiếp cận với các ngành công nghiệp thực phẩm, bao gồm thông qua Hội đồng Điều phối Lương thực và Nông nghiệp được đề cập trong phần 109, để xác định các nguồn tiềm ẩn của các mối đe dọa mới nổi đối với sự an toàn và an ninh của nguồn cung cấp thực phẩm và các chiến lược phòng ngừa để giải quyết các mối đe dọa đó. (C) Các hệ thố ng đảm bảo cung cấp kịp thờ i thông tin và hỗ trợ kỹ thuậ t liên quan đến chiến lượ c phòng ngừ a cho ngành công nghiệp thự c phẩm. (D) Hệ thống thông tin liên lạc để đảm bảo rằng thông tin về các mối đe dọa cụ thể đối với sự an toàn và an ninh của nguồn cung cấp thực phẩm được phổ biến nhanh chóng và hiệu quả. (E) Hệ thống giám sát và mạng lưới phòng thí nghiệm để nhanh chóng phát hiện và ứng phó với sự bùng phát bệnh do thực phẩm và các mối nguy hiểm liên quan đến thực phẩm khác, bao gồm cả cách các hệ thống và mạng lưới đó được tích hợp. (F) Tiếp cận, giáo dục và đào tạo được cung cấp cho các tiểu bang và chính quyền địa phương để xây dựng năng lực bảo vệ thực phẩm và an toàn thực phẩm của Tiểu bang và địa phương, bao gồm tiến độ thực hiện các chiến lược được phát triển theo các mục 108 và 205. (G) Các nguồn lực ước tính cần thiết để thực hiện hiệu quả các chương trình và thực tiễn được xác định trong báo cáo được phát triển trong phần này trong khoảng thời gian 5 năm. (H) Tác động của các yêu cầu theo Đạo luật này (bao gồm các sửa đổi được thực hiện bởi Đạo luật này) đối với các trang trại và cơ sở hữu cơ được chứng nhận (như đ ược định nghĩa trong phần 415 (21 USC 350d). (I) Những nỗ lực cụ thể được thực hiện theo các thỏa thuận được ủy quyền theo mục 421 (c) của Đạo luật Thực phẩm, Dược phẩm và Mỹ phẩm Liên bang (như được bổ sung bởi phần 201), cùng với, khi cần thiết, mô tả về bất kỳ cơ quan bổ sung nào cần thiết để cải thiện an toàn thủy sản. (2) BÁO CÁO HAI NĂM MỘT LẦN—Trên cơ sở hai năm một lần sau khi nộ p báo cáo theo khoản (1), Bộ trưởng sẽ đệ trình lên Quốc hội một báo cáo rằng: (A) rà soát các chương trình, chương trình an toàn thực phẩm trước đây; (B) phác thảo sự thành công của các chương trình và chương trình đó; (C) xác định các chương trình và thực tiễn trong tương lai; và (D) bao gồm thông tin liên quan đến bất kỳ vấn đề nào được mô tả trong các điểm từ (A) đến (H) của khoản (1), khi cần thiết. (b) HOẠ T ĐỘ NG DỰ A TRÊ N RỦ I RO - Báo cáo được xây dựng theo tiểu mục (a)(1) sẽ mô tả các phương pháp nhằm đảm bảo rằng các nguồn lực sẵn có cho Bộ trưởng cho các hoạt động liên quan đến an toàn thực phẩm được hướng vào những hành động có khả năng gi ảm thiểu rủi ro từ thực phẩm, bao gồm cả việc sử dụng các chiến lược phòng ngừa và phân bổ các nguồn lực kiểm tra. Bộ trưởng sẽ nhanh chóng thực hiện những hành động dựa trên rủi ro được xác định trong quá trình xây dựng báo cáo có khả năng đóng góp vào s ự an toàn và an ninh của nguồn cung cấp thực phẩm. (c) NĂNG LỰ C PHÂN TÍCH PHÒNG THÍ NGHIỆ M; NGHIÊN CỨ U.— Báo cáo được xây dựng theo tiểu mục (a) (1) phải cung cấp mô tả các phương pháp để tăng khả năng thực hiện phân tích thực ph ẩm ngay sau khi thu thập, để xác định các kỹ thuật phân tích m ới và nhanh chóng, bao gồm các kỹ thuật có sẵn trên thị trường có thể được sử dụng tại các cảng nhập cảnh và bởi các phòng thí nghiệm của M ạng lưới Ứng phó Khẩn cấp Thực phẩm, và để cung cấp cho các cơ sở phòng thí nghiệm được trang bị tốt và có nhân viên và tiến trình hướng tới công nhận phòng thí nghiệm theo mục 422 của Liên bang Đạo luật Thực phẩm, Dược phẩm và Mỹ phẩm (như được bổ sung b ởi phần 202). (d) CÔNG NGHỆ THÔ NG TIN - Báo cáo được xây dựng theo tiểu mục (a)(1) phải bao gồm mô tả về các hệ thống công nghệ thông tin cần thiết để xác định rủi ro và nhận dữ liệu từ nhiều nguồn, bao gồm chính phủ nước ngoài, chính quyền tiểu bang, địa phương và bộ lạc, các cơ quan Liên bang khác, ngành công nghiệp thực phẩm, phòng thí nghiệm, mạng lưới phòng thí nghiệm và người tiêu dùng. Các hệ thống công nghệ thông tin mà Bộ trưởng mô tả cũng sẽ quy định việc tích hợp hệ thống đăng ký cơ sở theo mục 415 của Đạo luật Thực phẩm, Dược phẩm và Mỹ phẩm Liên bang (21 U.S.C. 350d) và hệ thống thông báo trước theo mục 801 (m) của Đạo luật đó (21 USC 381 (m)) với các hệ thống công nghệ thông tin khác được Chính phủ Liên bang sử dụng để chế biến thực phẩm được nhập khẩu vào Hoa Kỳ. (e) ĐÁNH GIÁ RỦ I RO TỰ DỘ NG.—Báo cáo được xây dựng theo tiểu mục (a)(1) phải bao gồm mô tả về tiến độ hướng tới xây dựng và cải tiến hệ thống đánh giá rủi ro tự động để giám sát an toàn thực phẩm và phân bổ nguồn lực. (f) BÁO CÁO THEO DÕI VÀ GIÁM SÁT.—Bộ trưởng sẽ đưa và o bá o cá o đượ c xây dự ng theo tiểu mụ c (a) (1) bả n phân tích về hiệu suấ t củ a Cụ c Quả n lý Thự c phẩ m và Dượ c phẩ m trong các đợ t bùng phát bệnh do thự c phẩ m trong khoả ng thờ i gian 5 năm trướ c ngày ban hành quy định này. Đạ o luậ t này liên quan đến trái cây và rau quả là hàng hóa nông nghiệp thô (như đượ c định nghĩa trong phầ n 201 (r) (21 U.S.C. 321(r)) và các khuyến nghị để tăng cườ ng giám sát, ứ ng phó ngoài vòng và truy xuấ t nguồ n gố c. Nhữ ng phát hiện và khuyến nghị như vậ y sẽ giả i quyết việc liên lạ c và phố i hợ p vớ i công chúng, ngành công nghiệp và chính quyền Tiểu bang và địa phương, vì việc truyền thông và phố i hợ p đó liên quan đến việc xác định và truy vết ổ dịch. (g) NGHIÊN CỨ U AN TOÀN THỰ C PHẨ M VÀ KẾ HOẠ CH 2 NPHÒNG THỰ C PHẨ M - Bộ trưởng, Bộ trưởng Nông nghiệp và Bộ An ninh Nội địa, trên cơ sở hai năm một lần, sẽ đệ trình lên Quốc hội một kế hoạch nghiên cứu chung về an toàn thực phẩm và bảo vệ thực phẩm, có thể bao gồm nghiên cứu ảnh hưởng sức khỏe lâu dài của bệnh do thực phẩm. Kế hoạch hai năm một lần như vậy sẽ bao gồm một danh sách và mô tả các dự án được thực hiện trong giai đoạn 2 năm trước và kế hoạch cho các dự án sẽ được thực hiện trong giai Deadline. đoạn 2 năm tiếp theo. (H) HIỆ U LỰ C CỦ A CÁ C CHƯƠNG TRÌNH ĐƯỢ C QUẢ N LÍ BỞ I BỘ Y TẾ VÀ DỊCH VỤ NHÂ N SINH .— (1) TỔ NG QUÁ T - Để xác định xem các chương trình liên bang hiện có do Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh quản lý có hiệu quả trong việc đạt được các mục tiêu đã nêu của các chương trình đó hay không, Bộ trưởng sẽ, bắt đầu không muộn hơn 1 năm sau ngày ban hành Đạo luật này— Báo cáo. (A) tiến hành đánh giá hàng năm đối với từng chương trình của Bộ đó để xác định hiệu quả của từng chương trình đó trong việc đạt được ý định, mục đích và mục tiêu lập pháp; và (B) trình Quốc hội một báo cáo liên quan đến việc đánh giá đó. (2) NỘI DUNG.—Báo cáo được mô tả theo khoản (1)(B) sẽ— (A) bao gồm các kết luận liên quan đến lý do mà các chương trình hiện có đó đã được chứng minh là thành công ho ặc không thành công và những yếu tố nào góp phần vào kết luận đó; (B) bao gồm các khuyến nghị về củng cố và loại bỏ để giảm sự trùng lặp và thiếu hiệu quả trong các chương trình đó tại Bộ phận đó như được xác định trong quá trình tiến hành đánh giá theo tiểu mục này; và Công bố. (C) được công bố công khai trong một ấn phẩm có tựa đề ''Hướng dẫn cho Bộ Y tế và Chương trình Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ''. (i) SỐ NHẬN DẠNG DUY NHẤT.— Deadline. Học. (1) TỔ NG QUÁ T - Không muộn hơn 1 năm sau ngày ban hành Đạo luật này, Bộ trưởng, thông qua Ủy viên Thực phẩm và Dược phẩm, sẽ tiến hành một nghiên cứu về sự cần thiết và những thách thức liên quan đến việc phát triển và thực hiện một chương trình đòi hỏi một số nhận dạng duy nhất cho mỗi cơ sở thực phẩm đã đăng ký với Bộ trưởng và, khi thích h ợp, m ỗi nhà môi giới nhập khẩu thực phẩm vào Hoa Kỳ. Nghiên cứu này sẽ bao gồm việc đánh giá các chi phí liên quan đến việc phát triển và thực hiện của một hệ thống như vậy, và đưa ra các khuyến nghị về những cơ quan mới, nếu có, sẽ cần thiết để phát triển và áp đặt một hệ thống như vậy. (2) Không muộn hơn 15 tháng sau ngày ban hành Đ ạo lu ật này, Bộ trưởng sẽ đệ trình lên Quốc hội một báo cáo mô tả những phát hiện của nghiên cứu được tiến hành theo khoản (1) và bao gồm bất kỳ khuyến nghị nào được Bộ trưởng xác định là phù hợp. GIÂY 111. VẬN CHUYỂN THỰC PHẨM VỆ SINH. Deadline. (a) TỔ NG QUÁ T - Không muộn hơn 18 tháng sau ngày ban hành Quy định. 21 Đạo luật này, Bộ trưởng sẽ ban hành các quy định đ ược mô t ả trong USC 350e mục 416 (b) của Đạo luật Thực phẩm, Dược phẩm và M ỹ ph ẩm Liên ghi. bang (21 USC 350e (b)). (b) NGHIÊN CỨ U VẬ N CHUYỂ N THỰ C PHẨ M - Bộ trưởng, thông qua Ủy viên Thực phẩm và Dược phẩm, sẽ tiến hành một nghiên cứu về việc vận chuyển thực phẩm để tiêu thụ ở Hoa Kỳ, bao gồm cả vận chuyển bằng đường hàng không, bao gồm cả việc kiểm tra các nhu cầu riêng của các khu vực nông thôn và biên giới liên quan đến việc cung cấp thực phẩm an toàn. 21 USC 2205. GIÂY 112. QUẢN LÝ DỊ ỨNG THỰC PHẨM VÀ SỨC KHỎE. (a) ĐỊNH NGHĨA.—Trong phần này: (1) CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON.—Thuật ngữ "Chương trình Giáo dục Mầm non" có nghĩa là— (A) một chương trình Head Start hoặc một chương trình Early Head Start được thực hiện theo Đạo luật Head Start (42 U.S.C. 9831 et seq.); (B) một chương trình hoặc trường học chăm sóc trẻ em được Nhà nước cấp phép hoặc quản lý; hoặc (C) một chương trình tiền mẫu giáo của Nhà nước phục vụ chil- dren từ sơ sinh đến mẫu giáo. (2) ĐỊNH NGHĨA ESEA - Các thuật ngữ "cơ quan giáo dục địa phương", "trường trung học", "trường tiểu học" và "phụ huynh" có nghĩa là các thuật ngữ trong mục 9101 của Đ ạo lu ật Giáo d ục Tiểu học và Trung học năm 1965 (20 USC 7801). (3) TRƯỜNG HỌC.—Thuật ngữ ''trường học'' bao gồm công lập— (A) Trườ ng mẫu giá o; (B) trường tiểu học; và (C) trường trung học. (4) THƯ KÝ.—Thuậ t ngữ ''Thư ký'' có nghĩa là Thư ký về Y tế và Dịch vụ Nhân sinh (b) THÀNH LẬ P CƠ QUAN DỊ Ứ NG THỰ C PHẨ M TỰ NGUYỆ N VÀ HƯỚ NG DẪ N QUẢ N LÝ SỨ C KHỎ E .— (1) THÀNH LẬP.— Deadline. (A) TỔ NG QUÁ T.—Không muộn hơn 1 năm sau ngày ban hành Đạo luật này, Bộ trưởng, tham khảo ý kiến của Bộ trưởng Giáo dục, sẽ: (i) xây dựng các hướng dẫn được sử dụng trên cơ sở tự nguyện để xây dựng kế hoạch cho các cá nhân quản lý nguy cơ dị ứng thực phẩm và sốc phản vệ trong trường học và các chương trình giáo dục mầm non; và (ii) Cung cấp các hướng dẫn như vậy cho các cơ quan giáo dục địa phương, trường học, chương trình giáo dục mầm non và các tổ chức và cá nhân quan tâm khác chỉ được thực hiện trên cơ sở tự nguyện. (B) KHẢ NĂNG ÁP DỤ NG FERPA - Mỗi kế hoạch được mô tả trong điểm (A) được phát triển cho một cá nhân sẽ được coi là một hồ sơ giáo dục theo mục đích của phần 444 của Đạo luật Điều khoản Giáo dục Phổ thông (thường được gọi là ''Đạo luật Quyền riêng tư và Quyền Giáo dục Gia đình năm 1974'') (20 USC 1232g). (2) NỘI DUNG.—Các hướng dẫn tự nguyện do Bộ trưởng xây dựng theo khoản (1) sẽ giải quyết từng vấn đề và có thể được cập nhật khi Bộ trưởng xác định là cầ n thiế t: (A) Nghĩa vụ của phụ huynh cung cấp cho trường học hoặc chương trình giáo dục mầm non, trước khi bắt đầu mỗi năm học, với— (i) Tài liệu từ bác sĩ hoặc y tá của con họ— (I) hỗ trợ chẩn đoán dị ứng thực phẩm và bất kỳ nguy cơ sốc phản vệ nào, nếu có; (II) xác định bất kỳ thực phẩm nào mà trẻ bị dị ứng; (III) mô tả, nếu thích hợp, bất kỳ trường hợp sốc phản vệ nào trước đó; (IV) liệt kê bất kỳ loại thuốc nào được kê toa cho trẻ để điều trị sốc phản vệ; (V) chi tiết các quy trình điều trị khẩn cấp trong trường hợp có phản ứng; (VI) liệt kê các dấu hiệu và triệu chứng của triệ u chứ ng; và (VII) đánh giá sự sẵn sàng của trẻ để tự dùng thuốc theo toa; và (ii) Một danh sách các bữa ăn thay thế có thể được thay thế cho trẻ bởi nhân viên dịch vụ thực phẩm của trường học hoặc chương trình giáo dục mầm non. (B) Việc tạo ra và duy trì một kế hoạch cá nhân để quản lý dị ứng thực phẩm, với sự tư vấn của cha mẹ, phù hợp với nhu cầu của từng đứa trẻ có nguy cơ sốc phản vệ được ghi nhận, bao gồm bất kỳ quy trình tự dùng thuốc nào của những đứa trẻ đó trong những trường hợp: (i) trẻ có khả năng tự dùng thuốc; và (ii) việc quản lý như vậy không bị pháp luậ t Tiể u bang cấ m (C) Chiến lược truyền thông giữa các trường học riêng lẻ hoặc các chương trình giáo dục mầm non và người cung cấp các dịch vụ y tế khẩn cấp, bao gồm các hướng dẫn thích hợp để đáp ứng y tế khẩn cấp. (D) Các chiến lược để giảm nguy cơ phơi nhiễm với các tác nhân gây phản vệ trong lớp học và các khu v ực ph ổ thông của trường học hoặc chương trình giáo dục mầm non như nhà ăn. (E) Phổ biến thông tin chung về dị ứng thực phẩm đe dọa tính mạng cho nhân viên chương trình giáo dục mầm non, phụ huynh và trẻ em. (F) Đào tạo quản lý dị ứng thực phẩm cho nhân viên trường học hoặc chương trình giáo dục mầm non thường xuyên tiếp xúc với trẻ em bị dị ứng thực phẩm đe dọa tính mạng. (G) Ủy quyền và đào tạo nhân viên trường học hoặc chương trình giáo dục mầm non để s ử dụ ng epinephrine khi y tá không có mặt ngay lập tức. (H) Khả năng tiếp cận kịp thời epinephrine bởi nhân viên trường học hoặc chương trình giáo dục mầm non khi y tá không có mặt ngay lập tức. (I) Việc tạo ra một kế hoạch có trong mỗi kế hoạch riêng lẻ để quản lý dị ứng thực phẩm nhằm giải quyết phản ứng ưu tiên đối với sự cố sốc phản vệ của trẻ trong khi trẻ đó tham gia vào các chương trình ngoại khóa của trường học hoặc chương trình giáo dục mầm non, chẳng hạn như các chuyến đi chơi phi học thuật và các chuyến dã ngoạ i, các chương trình trước và sau giờ học hoặc các chương trình chương trình giáo dục trước và sau m ầ m non, và các chương trình do trường tài trợ hoặc chương trình giáo dục mầm non được tổ chức vào cuối tuần. (J) Duy trì thông tin cho mỗi lần dùng epinephrine cho trẻ có nguy cơ sốc phản vệ và thông báo kịp thời cho cha mẹ. (K) Các yếu tố khác mà Bộ trưởng xác định cần thiết cho việc quản lý dị ứng thực phẩm và sốc phản vệ trong trường học và các chương trình giáo dục mầm non. (3) LIÊN QUAN ĐẾN LUẬT TIỂU BANG.—Không có gì trong phần này hoặc các hướng dẫn do Bộ trưởng phát triển theo đoạn (1) sẽ được hiểu là luật ưu tiên của Tiểu bang, bao gồm bất kỳ luật nào của Tiểu bang về việc liệu học sinh có nguy cơ sốc phản vệ có thể tự dùng thuốc hay không. (c) TRỢ CẤ P QUẢ N LÝ DỊ Ứ NG THỰ C PHẨ M TẠ I TRƯỜ NG.— (1) TỔ NG QUÁ T - Bộ trưởng có thể trao các khoản tài trợ cho các cơ quan giáo dục địa phương để hỗ trợ các cơ quan đó th ực hiện các hướng dẫn quản lý dị ứng và sốc phản vệ thực phẩm tự nguyện được mô tả trong tiểu mục (b). (2) ĐƠN XIN.— (A) Để đủ điều kiện nhận trợ cấp theo tiểu mục này, một cơ quan giáo dục địa phương phải nộp đơn cho Bộ trưởng vào thời điểm đó, theo cách thức đó, và bao gồm các thông tin mà Bộ Tư pháp có thể yêu cầu một cách hợp lý. (B) NỘI DUNG.—Mỗi đơn nộp theo điểm (A) sẽ bao gồm: (i) đảm bảo rằng cơ quan giáo dục địa phương đã xây dựng kế hoạch phù hợp với hướng dẫn quản lý dị ứng và sốc phản vệ thực phẩm được mô tả trong tiểu mục (b); (ii) Mô tả về các hoạt động được tài trợ bởi khoản tài trợ trong việc thực hiện các hướng dẫn quản lý dị ứng và sốc phản vệ thực phẩm, bao gồm: (I) làm thế nào các hướng dẫn sẽ được thực hiện tại các trường riêng lẻ được phục vụ bởi cơ quan giáo dục địa phương; (II) làm thế nào cơ quan giáo dục địa phương sẽ thông báo cho phụ huynh và học sinh về các hướng dẫn tại chỗ; (III) làm thế nào y tá trường học, giáo viên, quản trị viên và nhân viên khác tại trường sẽ được biết và đào tạo về, khi áp dụng, các hướng dẫn hiệ n hà nh; và (IV) bất kỳ hoạt động nào khác mà Bộ trưởng xác định là phù hợp; (iii) một mục về cách sử dụng các khoản tài trợ nhận được theo tiểu mục này; (iv) một mô tả về cách thông qua các hướng dẫn và thực hiện các hoạt động tài trợ sẽ được thực hiện; và (v) một thỏa thuận của cơ quan giáo dục địa phương để báo cáo thông tin theo yêu cầu của Bộ trưởng để thực hiện đánh giá theo tiểu mục này. (3) SỬ DỤ NG QUỸ - Mỗi cơ quan giáo dục địa phương nhận được tài trợ theo tiểu mục này có thể sử dụng quỹ tài tr ợ cho những việc sau: (A) Mua vật liệu và vật tư, bao gồm các vật tư y tế có giớ i hạ n như epinephrine và khăn ướt dùng một lần, để hỗ trợ thực hiện các hướng dẫn quản lý dị ứng thực phẩm và sốc phản vệ được mô tả trong tiểu mục (b). (B) Hợp tác với các sở y tế địa phương, y tá trường học, giáo viên và đào tạo nhân viên để quản lý dị ứng thực phẩm. (C) Các chương trình giáo dục học sinh về sự hiện diện của, và các chính sách và thủ tục tại chỗ liên quan đến, dị ứng thực phẩm và sốc phản vệ. (D) Tiếp cận với phụ huynh. (E) Bất kỳ hoạt động nào khác phù hợp với các hướng dẫn được mô tả trong tiểu mục (b). (4) THỜI HẠN CỦA TRỢ CẤ P.—Bộ trưởng có thể trao các khoản tài trợ theo tiểu mục này trong thời gian không quá 2 năm. Trong trường hợp Bộ trưởng tiến hành đánh giá chương trình theo tiểu mục này, kinh phí trong năm thứ hai c ủa kho ản tài trợ, nếu có, sẽ phụ thuộc vào việc đánh giá chương trình thành công của Bộ trưởng sau năm đầu tiên. (5) GIỚI HẠN VỀ TÀI TRỢ TRỢ CẤ P.—Bộ trưởng có thể không cung cấp tài trợ cho một cơ quan giáo dục địa phương theo tiểu mục này sau khi cơ quan giáo dục địa phương đó đã nhận được 2 năm tài trợ theo tiểu mục này. (6) SỐ TIỀN TỐI ĐA CỦA TRỢ CẤ P HÀNG NĂM.—Một khoản trợ cấp Giải thưởng theo tiểu mục này không được thực hiện với số tiền lớn hơn $ 50,000 hàng năm. (7) ƯU TIÊ N - Khi trao các khoản tài trợ theo tiểu mục này, Bộ trưởng sẽ ưu tiên cho các cơ quan giáo dục địa phương có tỷ lệ trẻ em cao nhất được tính theo mục 1124 (c) của Đạo luật Giáo dục Tiểu học và Trung học năm 1965 (20 USC 6333 (c)). (8)CÁC QUỸ PHÙ HỢP.— (A) TỔ NG QUÁ T - Bộ trưởng không thể trao một khoản trợ cấp theo tiểu mục này trừ khi cơ quan giáo dục địa phương đồng ý rằng, đối với các chi phí mà cơ quan giáo dục địa phương đó phải chịu khi thực hiện các hoạt động tài trợ, cơ quan giáo dục địa phương sẽ cung cấp (trực tiếp hoặc thông qua quyên góp từ các tổ chức công cộng hoặc tư nhân) các quỹ phi Liên bang cho các chi phí đó với số tiền bằng không ít hơn 25 phần trăm số tiền cấp. (B) XÁC ĐỊNH SỐ TIỀ N ĐÓ NG GÓ P NGOÀ I LIÊ N BANG - Các quỹ phi liên bang được yêu cầu theo điểm (A) có thể là tiền mặt hoặc hiện vật, bao gồm nhà máy, trang bị hoặc dịch vụ. Số tiền do Chính phủ Liên bang cung cấp, và bất kỳ phần nào của bất kỳ dịch vụ nào được Chính phủ Liên bang trợ cấp, có thể không được bao gồm trong việc xác định số tiền của các quỹ phi Liên bang đó. (9) QUỸ HÀ NH CHÍNH - Một cơ quan giáo dục địa phương nhận được tài trợ theo tiểu mục này có thể sử dụng không quá 2 phần trăm số tiền tài trợ cho các chi phí hành chính liên quan đến việc thực hiện tiểu mục này. (10) TIẾ N ĐỘ VÀ ĐÁ NH GIÁ - Khi kết thúc thời gian tài trợ nêu tại khoản (4), một cơ quan giáo dục địa phương phải cung cấp cho Bộ trưởng thông tin về cách chi tiêu quỹ tài trợ và tình trạng thực hiện các hướng dẫn quản lý dị ứng và sốc phản vệ thực phẩm được mô tả trong tiểu mục (b). (11) BỔ SUNG, KHÔ NG THAY THẾ - Các quỹ tài trợ nhận được theo tiểu mục này sẽ được sử dụng để bổ sung, và không thay thế, các quỹ phi Liên bang và bất kỳ quỹ Liên bang nào khác có sẵn để thực hiện các hoạt động được mô tả trong tiểu mục này. (12) CHO PHÉP CHIA SẺ .—Có ủ y quyền được phân bổ để thực hiện tiểu mục này $30.000.000 cho năm tài chính 2011 và các khoản tiền có thể cần thiết cho mỗi năm trong số 4 năm tài chính tiếp theo. (d) TÍNH CHẤ T TỰ NGUYỆ N CỦ A CÁC HƯỚ NG DẪ N.— (1) TỔ NG QUÁ T.—Các hướng dẫn quản lý dị ứng thực phẩm và sốc phản vệ do Bộ trưởng xây dựng theo tiểu mục (b) là t ự nguy ện. Không có nội dung nào trong phần này hoặc các hướng dẫn do Bộ trưởng xây dựng theo tiểu mục (b) được hiểu là yêu cầu một cơ quan giáo dục địa phương thực hiện các hướng dẫn đó. (2) NGOẠI LỆ.—Bất kể khoản (1), Bộ Tư pháp có thể thực thi thỏa thuận của một cơ quan giáo dục địa phương để thực hiện các hướng dẫn quản lý dị ứng và sốc phản vệ thực phẩm như một điều kiện để nhận được khoản tài trợ theo tiểu mục (c). GIÂY 113. THÀNH PHẦN THỰC PHẨM MỚI. (a) Mục 413 của Đạo luật Liên bang về Thực phẩm, Dược phẩm và Mỹ phẩm (21 USC 350b) được sửa đổi— (1) bằng cách chỉ định lại tiểu mục (c) thành tiểu mục (d); và (2) bằng cách chèn vào sau tiểu mục (b) như sau: ''(c) thông báo.— ''(1) TỔ NG QUÁ T.—Nếu Bộ trưởng xác định rằng thông tin trong một thông báo thành phần dinh dưỡng mới được đệ trình theo phần này cho một bài báo được cho là một thành phần dinh dưỡng mới là không đủ để xác định rằng một chất bổ sung chế độ ăn uống có chứa điều đó sẽ được mong đợi một cách hợp lý là an toàn vì v ậ t phẩ m đó có thể, hoặc có thể chứa, một steroid đồng hóa hoặc một chất tương tự của một steroid đồng hóa, Bộ trưởng sẽ thông báo cho Cục Quản lý Thực thi Ma túy về quyết định đó. Thông báo như vậy của Bộ trưởng phải bao gồm, tối thiểu, tên của thực phẩm chức năng hoặc vật phẩm, tên của người hoặc những người tiếp thị sản phẩm hoặc sản xuất