Professional Documents
Culture Documents
1.CNS-Khai Niem CNS Cua ICAO
1.CNS-Khai Niem CNS Cua ICAO
Mục tiêu:
• Các yêu cầu khai thác của quản lý không lưu (ATM Operational
Requirements) đối với các hệ thống CNS/ATM.
• Điều kiện tiên quyết, xu hướng và tình trạng hiện tại của quá trình phát
triển khái niệm CNS/ATM.
• Sự tương tác giữa các hệ thống CNS/ATM.
NỘI DUNG 3
phanthanhminh@gmail.com
• Các yêu cầu khai thác của Quản lý không lưu đối với các hệ thống CNS/ATM
1.
KHÔNG LƯU
ĐỘ AN TOÀN Những hạn chế của hệ
thống ATM hiện tại
THỜI GIAN
25000
Aircraft Kms
Departures
20000
15000
Departures (thousands)
10000
5000
THỰC TẾ DỰ BÁO
0
1970 75 80 85 90 95 2000 2005
• Tổng số hành khách bay theo lịch trong nước và quốc tế cả khu vực
Châu Á/Thái Bình Dương tăng gấp đôi trong năm 2014 so với 1999.
• Năm 2012, có 870,6 triệu hành khách sử dụng dịch vụ hàng không
trong khu vực
1.3. Cấu trúc của Quản lý không lưu 8
phanthanhminh@gmail.com
• Mục tiêu chung của ATM là cho phép các nhà khai thác tàu bay có thể
đảm bảo thời gian đi và đến theo kế hoạch đã lập và việc tuân thủ các
hành trình chuyến bay tốt nhất với những hạn chế tối thiểu mà không
làm ảnh hưởng đến mức an toàn chấp nhận được.
Quản lý không phận Cấu trúc đường bay nói chung là không linh hoạt, các tuyến
ASM đường bay thẳng chỉ được sử dụng khi KSVKL cho phép.
Luồng thông tin bên trong và giữa các cơ sở KSKL và giữa các cơ quan
KSKL với tàu bay dưới sự kiểm soát của họ là không đủ để hỗ trợ việc cải
thiện đáng kể hơn nữa
Dịch vụ không lưu
Năng lực giữa các hệ thống trên tàu bay và dưới mặt đất khác xa nhau
ATS
Một phần lớn trên thế giới thiếu sự bao phủ một cách đáng tin cậy của
các hệ thống CNS
Quản lý luồng không lưu KSVKL cần dữ liệu và phương thức giám sát cải tiến, dự báo
ATFM và tối ưu hóa luồng không lưu
1.6. Những yêu cầu cho ATM tương lai 11
phanthanhminh@gmail.com
Hệ thống ATM nên cung cấp cho người sử dụng sự linh hoạt tối đa trong việc sử dụng không phận
Chức năng tương thích của dữ liệu trao đổi giữa các tàu bay và các thành phần mặt đất là điều cần
thiết bảo đảm hiệu quả của hệ thống toàn cầu
Chia sẻ không phận giữa các nhóm người dùng khác nhau phải tổ chức linh hoạt nhất có thể
Các thành phần khác nhau trong АТС của hệ thống ATM phải được thiết kế làm việc với nhau hiệu quả
để đảm bảo dịch vụ đồng nhất, liên tục và hiệu quả cho người sử dụng từ khi cất cánh đến khi hạ cánh
12
phanthanhminh@gmail.com
Thoại HF
Thoại VHF
Trạm vô
tuyến HF Trạm vô
tuyến
VHF
Cơ sở dịch vụ
Cơ sở dịch vụ Thoại và dữ liệu không lưu
không lưu
2.1. Những hạn chế của các hệ thống thông tin trước đây 14
phanthanhminh@gmail.com
• Thông tin liên lạc qua HF không bị giới hạn bởi tầm nhìn thẳng
Thoại HF (line-of-sight), nhưng thoại HF rất ồn, không chắc chắn và hiệu
quả.
2.2. Môi trường dẫn đường (Air Navigation) trước đây 15
phanthanhminh@gmail.com
HẠ CÁNH
Hạ cánh • Những tính năng giới hạn của hệ thống trước đây (như
ILS) liên quan đến tầm phủ, tính ổn định và độ chính xác.
Dẫn đường • Hạn chế độ chính xác, điều đó không cho phép sử dụng
linh hoạt các đường bay và hạn chế về dẫn đường khu
khu vực vực.
2.3. Môi trường giám sát (Surveillance) trước đây 17
phanthanhminh@gmail.com
Đài radar
Đài kiểm soát giám sát sơ cấp
không lưu ATC
Giám sát
bằng radar
Đài radar giám sát
thứ cấp mode A/C
2.3. Những hạn chế của các hệ thống giám sát trước đây 18
phanthanhminh@gmail.com
Các vấn đề của • Quá tải của bộ phát đáp trong vùng phủ sóng chồng chéo
Radar giám sát của Radar giám sát thứ cấp (SSR) mode A và mode C
• Khả năng hỏi và trả lời sai.
thứ cấp
2.4. Hệ thống thông tin, dẫn đường và giám sát trước đây 19
phanthanhminh@gmail.com
Những yếu tố gây ra khiếm khuyết cho các hệ thống trước đây
Các hạn chế về truyền phát Những hạn chế của liên lạc bằng giọng nói
Những khó khăn, gồm hàng loạt các lý do,
kiểu tầm nhìn thẳng của hệ thống trước đây
trong việc triển khai hệ thống CNS trước đây và việc thiếu các hệ thống trao đổi dữ liệu số
và/hoặc hạn chế độ chính xác và độ tin cậy
và trong việc vận hành chúng cho nhất quán air-ground để hỗ trợ cho các hệ thống tự động
do tác động bởi sự thay đổi đặc điểm trên tàu bay và trên mặt đất
tại hầu hết các nơi trên thế giới
truyền phát của các hệ thống khác
2.4. Hệ thống thông tin, dẫn đường và giám sát trước đây (tt) 20
phanthanhminh@gmail.com
• Các hạn chế về truyền • Những khó khăn gồm • Những hạn chế của liên
sóng kiểu tầm nhìn hàng loạt lý do trong lạc thoại và việc thiếu các
thẳng của hệ thống hiện việc triển khai hệ thống hệ thống trao đổi dữ liệu
tại CNS hiện tại và trong số không-địa để hỗ trợ
• Và/hoặc hạn chế độ việc vận hành chúng cho các hệ thống tự động
chính xác và độ tin cậy cho nhất quán tại hầu trên tàu bay và dưới mặt
do tác động bởi sự thay hết các nơi trên thế giới. đất.
đổi đặc điểm truyền song
của các hệ thống khác
21
phanthanhminh@gmail.com
1999 ICAO phát triển tài liệu hướng dẫn Kế hoạch CNS/ATM Systems cho quốc gia
Kế hoạch Global Air Navigation Plan cho các hệ thống CNS/ATM Systems được đệ trình lên Hội nghị World –wide
1998 CNS/ATM Systems Implementation Conference
1991 Hội nghị 10th Air Navigation Conference gồm 85 quốc gia thành viên đã thông qua khái niệm CNS/ATM toàn cầu
ICAO thành lập một Ủy ban đặc biệt để giám sát và phối hợp kế hoạch giữa việc phát triển và chuyển tiếp cho hệ thống
1989 Air Navigation tương lai (Future Air Navigation System II - FANS Phase II).
Ủy ban FANS đã hoàn thành công việc của mình và trình bày báo cáo cuối cùng, trong đó xác định những khó khăn và hạn chế của hệ
1988 thống hiện nay là do bản chất bên trong chính hệ thống và không thể vượt qua trên quy mô toàn cầu. Uỷ ban xác định cụ thể công
nghệ vệ tinh như là cơ sở của hệ thống dẫn đường hàng không của tương lai.
ICAO đã thành lập một Ủy ban đặc biệt về hệ thống Air Navigation trong tương lai (Future Air Navigation Systems - FANS) để nghiên cứu,
1983 xác định và đánh giá các khái niệm mới và công nghệ hướng tới một sự phát triển phối hợp hoạt động bay trong 25 năm tới.
ICAO công nhận những hạn chế của hệ thống dẫn đường hàng không hiện tại và sự cần thiết để cải thiện hàng không dân dụng vào thế kỷ 21.
1982 ICAO cũng đã nhận ra rằng sự gia tăng nhu cầu đối với dịch vụ vận tải hàng không, chi phí cao của thiết bị và sự cần thiết phải tăng hiệu quả
trong khi vẫn duy trì tính an toàn và đã bắt đầu nhấn mạnh những giới hạn của hệ thống dẫn đường HK hiện tại
1972 Hội nghị ICAO 7th Air Navigation Conference đề nghị rằng các quốc gia và tổ chức quốc tế quan tâm thực hiện một chương trình quốc tế về nghiên
cứu và phát triển và hệ thống đánh giá của các vệ tinh hàng không.
1968 ICAO đã thành lập một nhóm chuyên gia để ứng phó với việc áp dụng kỹ thuật vũ trụ liên quan đến hàng không
1966 Cuộc họp ICAO Communications/Operations Divisional đã ghi nhận tiềm năng sử dụng các vệ tinh để giải quyết các vấn đề truyền tin di động trong HK, đặc
biệt trên biển hay các vùng dân cư thưa thớt và những nơi mà giám sát vùng trời bằng các radar mặt đất là khó khăn
3.2. Ủy ban FANS I 23
phanthanhminh@gmail.com
1983 ICAO thành lập Ủy ban đặc biệt vể hệ thống dẫn đường
tương lai (Future Air Navigation Systems – FANS) để nghiên
Thành lập cứu, xác định và đánh giá khái niệm mới và công nghệ hướng
tới một sự phát triển hoạt động bay trong 25 năm tới.
1989 ICAO thành lập Ủy ban đặc biệt mới để giám sát và phối hợp
Thành lập giữa kế hoạch phát triển và chuyển đổi sang Hệ thống dẫn đường
tương lai giai đoạn II (FANS Phase II).
Nhiệm vụ chính của Ủy ban mới là triển khai một kế hoạch phối
Nhiệm vụ hợp toàn cầu để triển khai khái niệm CNS/ATM của ICAO.
Kế hoạch thực hiện toàn cầu đã hoàn thành năm 1993. Nó gồm
Kết quả hướng dẫn cho chuyển đổi sang hệ thống CNS/ATM tương lai, các
khuyến cáo cho việc thực hiện theo trình tự để kịp thời và lợi ích.
3.4. Lõi của các khái niệm 25
phanthanhminh@gmail.com
C N S ATM FANS
Thông tin
Dẫn đường Quản lý
Giám sát không lưu Hệ thống không vận tương lai
Tầm nhìn
Để đạt được một hệ thống ATM tương thích toàn cầu, cho
tất cả người sử dụng trong tất cả các giai đoạn của chuyến
bay, đáp ứng mức độ về an toàn đã thỏa thuận, cung cấp
cho hoạt động khai thác có tính kinh tế tối ưu, bền vững về
môi trường và đáp ứng các yêu cầu an ninh quốc gia.
(Doc. 9854)
3.8. Khái niệm về hoạt động quản lý không lưu (tt) 30
phanthanhminh@gmail.com
• An toàn - Safety
• Con người - Humans
• Công nghệ - Technology
• Thông tin - Information
• Hợp tác - Collaboration
• Liên tục - Continuity
(Doc. 9854)
3.9. Các thành phần của khái niệm ATM 32
phanthanhminh@gmail.com
3.9. Các thành phần của khái niệm ATM (tt) 33
phanthanhminh@gmail.com
3.10. Những cải thiện cho ATM 34
phanthanhminh@gmail.com
Thông tin
Các hệ thống tầm nhìn thẳng 1. Kết nối dữ liệu VHF: thoại/dữ liệu
không-địa 2. Kết nối dữ liệu radar: SSR Mode S
Sóng vô tuyến
thoại VHF
Thông tin
toàn cầu
1. Kết nối dữ liệu HF: thoại/dữ liệu
không-địa
2. Dịch vụ di động hàng không bằng
Sóng vô tuyến vệ tinh AMSS (thoại/dữ liệu)
thoại HF
Thông tin
truyền dữ liệu
Mạng viễn thông Đất đối đất Mạng viễn thông hàng không (ATN) /
hàng không Hệ thống xử lý điện văn ATS (AMHS)
cố định (AFTN)
Thoại sử dụng trong các tình huống không thường xuyên, các trường
hợp mật độ bay cao hay khẩn nguy
4.1. Sự phát triển của hệ thống thông tin (tt) 37
phanthanhminh@gmail.com
Thoại sẽ được dùng trong tình huống không thường xuyên và trường hợp khẩn nguy
4.1. Sự phát triển của hệ thống thông tin (tt) 38
phanthanhminh@gmail.com
Trạm vô
Trạm vô
tuyến HF
tuyến
Cơ quan Air Traffic VHF
Services
Đài radar
SSR mode S
Cơ quan
Mạng ATN
Air Traffic Services
lân cận
Hệ thống
Dẫn đường cho
Đài dẫn đường đa hướng sóng
cực ngắn VOR, đường dài Hệ thống vệ tinh dẫn
Thiết bị đo cự ly bằng vô tuyến DME, đường toàn cầu GNSS,
Đài dẫn đường vô hướng NDB, Hệ thống INS/IRS
Hệ thống dẫn đường tầm xa Loran-C,
Hệ thống dẫn đường quán tính INS; (Đài VOR/DME)
Hệ thống tham chiếu quán tính IRS
Hạ cánh Hệ thống ILS/MLS,
Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị ILS; GNSS (Differential mode),
Đồng hồ độ cao vô tuyến Đồng hồ độ cao vô tuyến/khí áp
Hệ thống vệ tinh
Hệ thống định vị toàn cầu
dẫn đường toàn cầu
GPS NAVSTAR
Bằng GLONASS
Galileo
(2016?)
4.2. Sự phát triển của hệ thống dẫn đường (tt) 41
phanthanhminh@gmail.com
(ĐƯỜNG DÀI)
• Hệ thống dẫn đường toàn cầu bằng
vệ tinh GNSS
• Hệ thống dẫn đường quán tính INS;
Hệ thống tham chiếu quán tính IRS
• Thiết bị đo độ cao bằng khí áp
(Baromatric Altitude)
DME/ VOR • Hệ thống đo khoảng cách DME;Hệ
thống đo hướng VOR
(HẠ CÁNH)
• Hệ thống dẫn đường toàn cầu bằng vệ
tinh chế độ vi sai DGNSS
• Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị ILS
• Hệ thống hạ cánh viba MLS
• Thiết bị đo độ cao vô tuyến (Radio
Altimeter)
4.3. Sự phát triển của hệ thống giám sát 42
phanthanhminh@gmail.com
Các hệ thống
4.3. Sự phát triển của hệ thống giám sát (tt) 43
phanthanhminh@gmail.com
• Nguyên lý của giám sát phụ thuộc tự động (Automatic Dependent Surveillance)
Dữ liệu vị trí
tàu bay Kết nối dữ liệu – Mạng con di động ATN
Mạng ATN
Màn hình làm việc
của KSVKL
4.3. Sự phát triển của hệ thống giám sát (tt) 44
phanthanhminh@gmail.com
- Hoạt động ATM trên biển sẽ được linh hoạt hơn nhiều và
có khả năng phù hợp hơn với các đường bay thích hợp của
Định đường bay người dùng
- Mở đường bay linh hoạt và thay đổi động với đường bay của
tàu bay để đáp ứng các thay đổi về thời tiết và điều kiện
không lưu
- Cải thiện quản lý luồng sẽ ngăn chặn tắc nghẽn quá mức.
Quản lý luồng - Các chức năng ATM tại vùng trung tận và trên đường bay sẽ
được tích hợp để cung cấp luồng không lưu thông suốt.
4.4. Những lợi ích của ATM tương lai (tt) 47
phanthanhminh@gmail.com
Kết nối dữ liệu sẽ truyền tải các loại thông tin từ tàu bay được trang
Khối lượng công việc bị thiết bị thích hợp xuống đất và cung cấp thông tin tăng cường
KSVKL và Người lái tới buồng lái. Nó sẽ giảm đáng kể khối lượng công việc truyền tin và
giảm thiểu sai sót
• Đường băng đơn hoạt động bằng khí cụ trang bị theo điều kiện thời tiết
sẽ gia tăng lên 1 cấp với đường băng đơn hiện tại hoạt động với điều
kiện thời tiết nhìn bằng mắt.
• Các quy tắc bay bằng thiết bị hoạt động độc lập sẽ tăng lên ba và bốn
lần với đường băng song song sẽ trở thành quy trình dùng cho vùng
Hoạt động khai thác mật độ bay cao.
khu vực sân bay • Các xung đột giữa hoạt động cất cánh và tiếp cận liên quan đến
các sân bay lân cận sẽ được giảm đi.
• Kiểm soát viên không lưu sẽ có thể thiết lập hiệu quả phương pháp
tiếp cận dòng (stream) cho đường băng song song và đường băng
hội tụ.
4.5. Mục tiêu của việc triển khai các hệ thống CNS/ATM 48
phanthanhminh@gmail.com
An toàn Duy trì và tăng cường mức độ an toàn trong mọi mặt với mật độ không
Safety lưu cao hơn
Năng lực Cung cấp khả năng kiểm soát không lưu để xử lý việc lưu thông nhằm
Capacity đáp ứng các nhu cầu được dự báo mà không có sự chậm trễ đáng kể
Điều hòa Hiệu quả Cho phép tất cả người dùng không phận hoạt động hiệu quả bao hàm
Regularity Efficiency cả hai nhu cầu của nhà khai thác dân dụng và quân sự
Chi phí hiệu quả Cung cấp dịch vụ ATM cần thiết cùng với một chi phí hiệu quả
Cost-Effectiveness
• Cung cấp khả năng tương tác với không phận liền kề.
Đồng nhất • Áp dụng các tiêu chuẩn chung, chi tiết kỹ thuật và chức năng mà sẽ
Uniformity được tiêu chuẩn hóa cho môi trường ATM
4.6. Các tính năng chính của hệ thống CNS/ATM 49
phanthanhminh@gmail.com
CNS/ATM
Tiết kiệm chi phí ở tất cả
Dịch vụ cửa tới cửa
các giai đoạn thực hiện
Tích hợp
ứng dụng
ADS
ATN
SSR mode S
data link
Tích hợp
trên tàu bay SSR mode S/A/C
Giám sát
5.2. Vùng phủ sóng toàn cầu 52
phanthanhminh@gmail.com
Mạng con
VHF Link HF Link Mode S Link Satellite Link GATE Link
không-địa