Professional Documents
Culture Documents
Phần I,IV
Phần I,IV
Phần I,IV
Sản lượng thịt và lượng heo giết mổ giảm đáng kể đã xảy ra ở hầu hết quốc gia sản
xuất thịt heo chủ chốt của EU trong năm 2023 và xu hướng này dự kiến duy trì trong
năm 2024. Điều này cũng xảy ra ở các nước như Nhật Bản, Mexico và các quốc gia
khác do áp lực pháp lý, môi trường và sự gián đoạn thương mại liên quan đến dịch tả
lợn Châu Phi, tiêu dùng yếu hơn và chi phí chăn nuôi tương đối cao. Ngược lại, sản
lượng heo giết mổ tại các quốc gia như Nhật Bản, Mỹ có xu hướng tăng trong 2023
cùng với đó là Trung Quốc với lượng heo giết mổ tăng mạnh do chính sách giảm đàn
và nhà sản xuất tập trung giết mổ để thu lời.
Ước tính cơ cấu sản lượng thịt lợn của các nước trên thế giới năm 2023 như sau:
Trung Quốc (48%), EU (20%), Mỹ (11%), Brazil (4%), Nga (4%), Việt Nam (3%),
sản lượng các nước khác chiếm 10%.
30000
20000
10000
0
Mar-23 Apr-23 May-23 Jun-23 Jul-23 Aug-23 Sep-23 Oct-23 Nov-23 Dec-23
Biểu đồ 1. Giá thịt heo trên toàn thế giới trong năm 2023
Bên cạnh đó, giá thịt lợn trên toàn thế giới có xu hướng giảm qua các tháng trong năm
2023 do nhu cầu nhập khẩu ở các nước châu Á chậm, trong khi nguồn cung ở một số
nước xuất khẩu dồi dào. Giá thịt giao động trong khoảng từ dưới 37.000 đ/kg đến trên
45.000 đ/kg. Đặc biệt, con số này đạt đỉnh vào tháng 8 với con số 56.656 đ/kg. Điều
này có thể được giải thích bởi dịch tả heo Châu Phi bùng phát ở Trung Quốc, làm ảnh
hưởng lớn đến nguồn cung của quốc gia này và gián tiếp làm giá thịt lợn toàn thế giới
có sự biến động.
Tốc độ giảm đàn lợn diễn ra ở nhiều quốc gia; giá thịt lợn duy trì đà giảm trong tháng
12 giảm do Theo ước tính của USDA, tổng đàn lợn trên thế giới cuối năm 2023 ước
đạt 769,7 triệu con (giảm 2% so với cùng kỳ năm trước) do nhu cầu tái đàn giảm dần
và lượng tồn kho thời điểm đầu năm ở mức cao; sản lượng thịt lợn toàn cầu dự kiến
đạt 114,8 triệu tấn, tăng 0,3% so với năm 2022.
2. Bối cảnh ngành chăn nuôi heo tại Việt Nam
Kết quả kinh Quý 1/2023 Quý 2/2023 Quý 3/2023 Quý 4/2023
doanh 01/01-31/03 01/04-30/06 01/07-30/09 01/10-31/12
CKT/H CKT/HN CKT/HN CKT/HN
N
Doanh thu 816,539 1,638,255 1,218,994 1,625,012
thuần
Lợi nhuận gộp 63,480 102,320 143,251 41,222
LN thuần từ -2,970 30,964 52,520 -54,676
HĐKD
LNST thu 3,906 12,159 40,058 -29,458
nhập DN
LNST của CĐ 3,189 10,966 39,186 -30,805
cty mẹ