Lí Thuyết Cacbohidrat

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 18

FULL LÍ THUYẾT CACBOHIĐRAT

I. LÍ THUYẾT BÀI 5: GLUCOZƠ


* Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

Phân loại Khái niệm Ví dụ

Là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất, không thể


Monosaccarit C6H12O6: Glucozơ, Fructozơ
thủy phân được.

Là nhóm cacbohidrat mà khi thủy phân mỗi


Đisaccarit C12H22O11: Saccarozơ, Mantozơ
phân tử sinh ra 2 monosaccarit.

Là nhóm cacbohidrat phức tạp mà khi thủy phân


Polisaccarit đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều (C6H10O5)n: Tinh bột, Xenlulozơ
monosaccarit.

1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

* Glucozơ là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng
đường mía.

* Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín.

* Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho.

* Trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%).

* Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%.

2. CẤU TẠO PHÂN TỬ


Dữ kiện thí nghiệm Cấu tạo

Glucozơ phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom ⎯⎯
→ phân tử chứa nhóm -CHO

⎯⎯
→ phân tử chứa nhiều nhóm
Glucozơ tác dụng Cu(OH)2 cho dd mà xanh lam
–OH liền kề

Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO ⎯⎯


→ phân tử chứa 5 nhóm -OH

⎯⎯
→ phân tử chứa 6C tạo thành mạch
Khử glucozơ → Hexan
C không phân nhánh.

Vậy, Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và
ancol 5 chức.
* CTCT dạng mạch hở: CH2OH-(CHOH)4-CHO

* Thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng α-glucozơvà β-glucozơ.

3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


3.1. Tính chất của ancol đa chức

a. Tác dụng với Cu(OH)2

Ở nhiệt độ thường, glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam tương tự như
glixerol (do có các nhóm OH liền kề):

2C 6 H12 O6 + Cu(OH)2 ⎯⎯
→ (C 6 H11O6 )2Cu + 2H 2O
phøc ®ång glucoz¬

b. Phản ứng tạo este

Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc CH3COO trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit
axetic (CH3CO)2O, có mặt priđin.

3.2. Tính chất của anđehit


a. Phản ứng tráng gương

HOCH2 [CHOH]4 CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H 2 O ⎯⎯ →


0
t

→ HOCH 2 [CHOH]4 COONH 4 (amoni gluconat) + 2Ag  + 2NH 4 NO3

b. Phản ứng với H2

HOCH 2 [CHOH]4 CHO + H 2 ⎯⎯⎯ → HOCH 2 [CHOH]4 CH 2OH (sobitol)


0
Ni, t

3.3. Phản ứng lên men

C 6 H12 O6 ⎯⎯⎯⎯
enzim
30 −350 C
→ 2C 2 H 5OH + 2CO 2 

4. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG


4.1. Điều chế
+
(C 6 H10O5 )n + nH 2 O ⎯⎯
H
→ nC 6 H12 O6
TB (XL)

4.2. Ứng dụng


* Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người
ốm.

* Trong công nghiệp, glucozơ được chuyển hóa từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột
phích.
* Là sản phẩm trung gian sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có tinh bột và xenlulozơ.

5. fructozơ
5.1. Cấu tạo
Đồng phân của glucozơ là fructozơ: C6H12O6 có công thức cấu tạo:

* Dạng mạch hở: CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH

* Thực tế, fructozơ tồn tại chủ yếu dưới dạng mạch vòng α-fructozơ và β-fructozơ.

5.2. Tính chất


a. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên

* Fructozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều
trong quả ngọt như dứa, xoài,…

* Trong mật ong có tới 40% fructozơ làm cho mật ong có vị ngọt sắc.

b. Tính chất hóa học

* Fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam (tính chất của ancol đa chức).

* Fructozơ tác dụng hiđro cho poliancol (tính chất của nhóm cacbonyl).

⎯⎯⎯
OH
* Fructoz¬ ⎯⎯ → Glucoz¬

⎯⎯
→ Fructozơ tham gia phản ứng tráng gương tương tự glucozơ.

II. LÍ THUYẾT BÀI 6: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ


1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

SACCAROZƠ TINH BỘT XENLULOZƠ


- Là chất rắn, kết tinh, - Là chất rắn, dạng bột vô định - Là chất rắn dạng sợi, màu
không màu, có vị ngọt, tan hình, màu trắng, không tan trắng,…
tốt trong nước,… trong nước.
- Không tan trong nước và nhiều
- Trong nước nóng, tinh bột dung môi hữu cơ như etanol,
ngậm nước tạo thành dung dịch ete, benzen,…
keo (hồ tinh bột).
- Tan nhiều trong nước Svayde
(dd thu được khi hòa tan
Cu(OH)2 trong NH3).

- Saccarozơ là loại đường - Tinh bột có trong các hạt ngủ - Xenlulozơ là thành phần chính
phổ biến nhất, có nhiều cốc, các loại củ. tạo nên màng tế bào thực vật.
nhất trong cây mía, củ cải
- Tinh bột được tạo thành trong - Trong bông nõn có gần 98%
đường và hoa thốt nốt.
cây xanh nhờ quá trình quan xenlulozơ; trong gỗ chiếm
hợp. khoảng 40 – 50%,…

2. CẤU TẠO PHÂN TỬ

SACCAROZƠ TINH BỘT XENLULOZƠ


C12H22O11 (C6H10O5)n (C6H10O5)n

- Saccarozơ là một - Tinh bột thuộc loại polisaccarit. - Xenlulozơ là một polisaccarit,
đissaccarit được cấu tạo từ Gồm hai dạng: phân tử gồm nhiều gốc β-
1 gốc glucozơ và 1 gốc glucozơ liên kết với nhau tạo
+ Amilozơ: Các gốc α-glucozơ
fructozơ. thành mạch kéo dài, không phân
liên kết lại với nhau bằng lk α-
nhánh.
1,4-glicozit tạo mạch không
phân nhánh.

+ Amilopectin: Các gốc α-


glucozơ liên kết lại với nhau
bằng lk α-1,4-glicozit và lk α-
1,6-glicozit tạo thành mạch phân
nhánh.

3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

SACCAROZƠ TINH XENLULOZƠ


BỘT
3.1. Phản ứng thủy phân
+ +
C12 H 22 O11 + H2 O ⎯⎯⎯ → C 6 H12 O6 + C 6 H12 O6 (C 6 H10O5 )n + nH 2 O ⎯⎯⎯ → n C 6 H12 O6
0 0
t ,H t ,H

Glucoz¬ Fructoz¬ Glucoz¬

3.2. Tính chất riêng

a. Saccarozơ: Phản ứng với Cu(OH)2

- Trong dung dịch, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch đồng saccarozơ màu xanh
lam

2C12 H 22 O11 + Cu(OH)2 ⎯⎯


→ (C 12 H 21O11 )2Cu + 2H 2O

b. Tinh bột: Phản ứng màu với iot

- Khi nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, xuất hiện màu xanh tím. Phản ứng này
để nhận biết dung dịch hồ tinh bột.

c. Xenlulozơ: Phản ứng với axit HNO3


0
[C 6 H 7O2 (OH)3 ]n + 3nHNO3 ⎯⎯⎯⎯⎯
H2SO4 ®Æc, t
→ [ C 6 H 7O2 (O NO 2 )3 ]n + 3nH 2O
Xenluloz¬ trinitrat

- Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên dùng làm thuốc súng
không khói.

4. ỨNG DỤNG

SACCAROZƠ TINH BỘT XENLULOZƠ


- Saccarozơ là thực phẩm quan - Tinh bột là một trong - Những nguyên liệu chứa
trọng của con người. những chất dinh dưỡng cơ xenlulozơ (bông, đay, gỗ,...)
bản của con người và một thường được dùng trực tiếp (kéo
- Trong công nghiệp thực phẩm,
số động vật. sợi dệt vải, trong xây dựng, làm
saccarozơ là nguyên liệu để làm
đồ gỗ,...) hoặc chế biến thành
bánh kẹo, nước giải khát, đồ - Trong công nghiệp, tinh
giấy.
hộp. bột được dùng để sản xuất
bánh kẹo, glucozơ và hồ - Xenlulozơ còn là nguyên liệu
- Trong công nghiệp dược
dán. để sản xuất tơ nhân tạo như tơ
phẩm, saccarozơ được dùng để
visco, tơ axetat và chế tạo thuốc
pha chế thuốc. - Trong cơ thể người, tinh
súng không khói.
bột bị thuỷ phân thành
- Saccarozơ còn là nguyên liệu
glucozơ nhờ các enzim - Từ xenlulozơ tạo xenlulozơ
để thuỷ phân thành glucozơ và
trong nước bọt và ruột non. triaxetat dùng sản xuất tơ axetat,
fructozơ dùng trong kĩ thuật
tơ visco hoặc phim ảnh.
tráng gương, tráng ruột phích.

III. ĐỀ TỔNG ÔN SỐ LÍ THUYẾT SỐ 1 (40 CÂU)


Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là
Cn(H2O)n.
B. Cacbohiđrat được chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccarit, đisaccarit,
polisaccarit.
C. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được.
D. Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử
monosaccarit.
Câu 2: (Đề MH - 2019) Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.

Câu 3: (Đề TSĐH A - 2009) Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. xeton. B. anđehit. C. amin. D. ancol.

Câu 4: (Đề TN THPT QG - 2021) Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 5: (Đề TN THPT QG - 2020) Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là
A. 22. B. 6. C. 12. D. 11.

Câu 6: (Đề THPT QG - 2018) Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín.
Công thức phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6.
Câu 7: (Đề TN THPT QG - 2020) Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 5. B. 12. C. 11. D. 22.

Câu 8: (Đề THPT QG - 2019) Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già,
trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y
là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
A. Glucozơ và xenlulozơ. B. Saccarozơ và tinh bột.

C. Fructozơ và glucozơ. D. Glucozơ và saccarozơ.

Câu 9: (Đề TN THPT QG - 2020) Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và
được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X thu được
monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y tác dụng với H2 tạo sobitol. B. X có phản ứng tráng bạc.

C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh.

Câu 10: (Đề TN THPT QG - 2020) Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có
trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm. B. X không có phản ứng tráng bạc.

C. X có phân tử khối bằng 180. D. Y không tan trong nước.

Câu 11: (Đề TSĐH B - 2012) Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm
hiđroxyl?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.

B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.

C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.

D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.

Câu 12: (Đề THPT QG - 2017) Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
A. tinh bột. B. etyl axetat. C. saccarozơ. D. glucozơ.

Câu 13: (Đề THPT QG - 2017) Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0)?
A. Vinyl axetat. B. Triolein. C. Tripanmitin. D. Glucozơ.

Câu 14: (Đề TSCĐ - 2007) Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần
lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

Câu 15: (Đề THPT QG - 2018) Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ
cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C2H4O2.

Câu 16: (Đề THPT QG - 2017) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A. cộng H2 (Ni, t0). B. tráng bạc. C. với Cu(OH)2. D. thủy phân.

Câu 17: (Đề TSCĐ - 2013) Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện
thường?
A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. B. Glucozơ, glixerol và saccarozơ.

C. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.

Câu 18: (Đề TN THPT QG - 2021) Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được
dung dịch có màu xanh lam?
A. Saccarozơ. B. Ancol etylic. C. Propan-1,3-điol. D. Anbumin.

Câu 19: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. được tạo nên từ nhiều gốc fructozơ.

B. được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ.

C. được tạo nên từ nhiều phân tử glucozơ.

D. được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ.

Câu 20: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. vàng. B. xanh tím. C. hồng. D. nâu đỏ.
Câu 21: (Đề MH - 2019) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu
được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, sobitol.

C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic.

Câu 22: (Đề TSCĐ - 2010) Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được
chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y
lần lượt là
A. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, saccarozơ.

C. glucozơ, etanol. D. glucozơ, fructozơ.

Câu 23: (Đề TSCĐ - 2008) Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH.

C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH.


Câu 24: (Đề THPT QG - 2018) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế
bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là
A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C2H4O2.

Câu 25: (Đề TSCĐ - 2013) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.

B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.

C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ.

D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 26: (Đề TSĐH B - 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 27: (Đề TSCĐ - 2008) Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất
trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 28: (Đề TN THPT QG - 2021) Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi
trường axit?
A. Glixerol B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 29: (Đề MH lần II - 2017) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.

C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.

D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.

Câu 30: (Đề TSĐH A - 2012) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

(c) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.

Số phát biểu đúng là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 31: (Đề TN THPT QG - 2020) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

B. Trong phân tử glucozơ có 4 nhóm ancol (OH).

C. Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh.

D. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.

Câu 32: (Đề TSĐH B - 2011) Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung
dịch màu xanh lam.

(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

Câu 33: (Đề TSĐH A - 2012) Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol
H2O.

(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn
kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 34: (Đề TSCĐ - 2011) Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.

(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia
phản ứng tráng bạc.

(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 35: (Đề THPT QG - 2016) Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 36: (Đề TSĐH B - 2011) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ
thu

được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.

Câu 37: (Đề TN THPT QG – 2021) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH
10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3
vẫn tương tự.
C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.
Câu 38: (Đề TN THPT QG – 2021) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng
nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat.
B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của poliancol.
C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
D. Trong phản ứng ở bước 3, glucozơ đóng vai trò là chất khử.
Câu 39: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy
đều đi khi thu được dung dịch đồng nhất.

Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.

Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong
NH3 dư, sau đó đun nóng.

Nhận định nào sau đây đúng?

A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím.

B. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit.

C. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.

D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.

Câu 40: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột.

Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.

(b) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ
rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.

(c) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong
phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
(d) Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng dung dịch saccarozơ thì hiện tượng ở
bước 1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím.

(e) Nếu ở bước 1, nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặt cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh
tím.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

A D D B B D B D A C

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

C D C C C C B A B B

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

A A B A A D C D A C

31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

C C D A D C C B C D

IV. ĐỀ TỔNG ÔN SỐ LÍ THUYẾT SỐ 2 (30 CÂU)


Câu 1: (Đề THPT QG - 2019) Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.

Câu 2: (Đề TN THPT QG - 2020) Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là


A. 12. B. 6. C. 5. D. 10.

Câu 3: (Đề TN THPT QG - 2020) Số nguyên tử hidro trong phân tử fructozơ là


A. 10. B. 12. C. 22. D. 6.

Câu 4: (Đề TSĐH B - 2013) Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Amilozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.

Câu 5: (Đề MH lần I - 2017) Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột.

Câu 6: (Đề THPT QG - 2018) Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị
ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C2H4O2. D. C12H22O11.
Câu 7: (Đề THPT QG - 2019) Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong
mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản
ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là:
A. Fructozơ và saccarozơ. B. Saccarozơ và glucozơ.
C. Saccarozơ và xenlulozơ. D. Glucozơ và fructozơ.

Câu 8: (Đề THPT QG - 2019) Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều
trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y.
Tên gọi của X và Y lần lượt là:
A. Glucozơ và sobitol. B. Fructozơ và sobitol.

C. Glucozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và glucozơ.

Câu 9: (Đề TSĐH A - 2007) Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người
ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

C. kim loại Na. D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

Câu 10: (Đề TN THPT QG - 2020) Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có
gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc.

C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước.

Câu 11: Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?
A. Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.

B. Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2.

C. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.

D. Lên men thành ancol (rượu) etylic.

Câu 12: (Đề THPT QG - 2017) Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Metylaxetat. B. Glyxin. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.

Câu 13: (Đề TN THPT QG - 2021) Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được
dung dịch có màu xanh lam?
A. Fructozơ. B. Ancol propylic. C. Anbumin. D. Propan-1,3-
diol.

Câu 14: (Đề THPT QG - 2015) Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.

Câu 15: (Đề THPT QG - 2019) Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều
trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành
chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là:
A. Glucozơ và saccarozơ. B. Saccarozơ và sobitol.

C. Glucozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và glucozơ.


Câu 16: (Đề TSCĐ - 2011) Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit
axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả
năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

Câu 17: (Đề TN THPT QG - 2021) Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi
trường axit?
A. Saccarozơ. B. Glixerol. C. Glucozơ. D. Fructozơ.
Câu 18: (Đề THPT QG - 2017) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.

B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.

C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.

D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

Câu 19: (Đề TSĐH B - 2013) Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng,
không xảy ra phản ứng tráng bạc?
A. Mantozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.

Câu 20: (Đề MH - 2018) Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilopectin. D. Polietilen.

Câu 21: (Đề THPT QG - 2017) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.

B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 22: (Đề MH lần I - 2017) Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây
xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. glicogen.

Câu 23: (Đề TSCĐ - 2009) Cho sơ đồ phản ứng:


a) X + H2O ⎯⎯⎯⎯ →Y
0
xóc t¸c , t

b) Y + H2 ⎯⎯⎯ → Sobitol
0
Ni , t

c) Y + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O → amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3

d) Y ⎯⎯⎯
xóc t¸c
→ E+Z

e) Z + H2O ⎯⎯⎯⎯→
¸nh s¸ng
chÊt diÖp lôc
X+G

X, Y và Z lần lượt là:


A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic. B. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.

C. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. D. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit.

Câu 24: (Đề TSCĐ - 2010) Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Ancol etylic và đimetylete. B. Saccarozơ và xenlulozơ.

C. Glucozơ và fructozơ. D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol.

Câu 25: (Đề MH lần II - 2021) Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả
khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y.
Hai chất X và Y lần lượt là
A. xenlulozơ và glucozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ.

C. tinh bột và saccarozơ. D. tinh bột và glucozơ.

Câu 26: (Đề THĐH A - 2008) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.

Câu 27: (Đề TSĐH A - 2013) Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung
dịch H2SO4 đun nóng là
A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.

Câu 28: (Đề TSĐH B - 2013) Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.

(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không
khói.

(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.

(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 29: Tiến hành thí nghiệm theo các bước:


Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều, gạn phần dung dịch, giữ
lại kết tủa.

Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiện, lắc đều.

Phát biểu nào sau đây sai?


A. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.

B. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.

C. Ở bước 3, glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.

D. Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.

Câu 30: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm tử tử từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sobitol.

B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.

C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bản trên thành ống nghiệm.

D. Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

C B B B A A A A A A

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

D C A D D A A C C C

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

C A B B A D B B C A
LUYỆN THI ĐẠI HỌC TRỰC TUYẾN CÙNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN NGÔI SAO
KHỐI TỰ NHIÊN

Khóa LIVEVIP 2K6

1 GIAI ĐOẠN 1: CHUYÊN ĐỀ


50 buổi học

2 GIAI ĐOẠN 2: TỔNG ÔN + LUYỆN ĐỀ


60 buổi tổng ôn + luyện hơn 100 đề.

3 GIAI ĐOẠN 3: 7 NGÀY CẤP TỐC - VỀ ĐÍCH


7 đề LÝ THUYẾT cô đọng nhất.
7 đề DỰ ĐOÁN chất lượng nhất.

Khóa VIP 2K6


1 CHUYÊN ĐỀ
Học toàn bộ các vấn đề trọng tâm của Vật lí 12

2 LUYỆN ĐỀ
Rèn luyện kĩ năng làm bài, tư duy thông thái, bứt phá 8+, 9+

3 TỔNG ÔN
Ôn tập trọng tâm các kiến thức quan trọng

Tặng

Khóa VIP 2K6


LỘ TRÌNH
1 THE TRUTH: Kiến thức nền tảng THCS + nền tảng lớp 11
2 START - UP: Nền tảng lớp 12
3 EXPLORER: Vận dụng Toán 12
4 BREAK THE LIMITS: Vận dụng cao Toán 12
5 KNOCK - OUT: Tổng ôn + Luyện đề
6 KILLING - CAMP: Bộ 10 đề dự đoán

Khóa PHÁC ĐỒ SINH


PHÁC ĐỒ SINH 8+
Khóa Live Chuyên Đề và khóa Live Luyện Đề

PHÁC ĐỒ SINH 9+
Live mất gốc, Live Chuyên đề, Live Luyện Đề,
Live Tổng Ôn Thực Chiến, Live cấp tốc 30 ngày

PHÁC ĐỒ SINH 9,5+


Live mất gốc, Live Chuyên đề, Live Luyện Đề,
Live Tổng Ôn Thực Chiến, Live cấp tốc 30 ngày,
Vận dụng cao, Ôn thi ĐGNL

ĐỂ ĐĂNG KÝ HỌC - EM INBOX FANPAGE QANDA STUDY - Luyện thi Đại Học cùng ội ngũ giáo viên ngôi sao

You might also like