Professional Documents
Culture Documents
Tiết 5. Đột biến gen
Tiết 5. Đột biến gen
1
b. Nội dung: HS đọc SGK mục I trang 19 và nêu ra khái niệm và các dạng đột biến gen
c. Sản phẩm:
I. Khái niệm và các dạng đột biến gen
1. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Đột biến gen thường liên quan tới một cặp nuclêôtit (gọi là đột biến điểm) hoặc một số cặp
nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
2. Các dạng đột biến gen:
Có 3 dạng đột biến gen cơ bản: Mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit.
d. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Đọc SGK mục I trang 19 và ghi lại khái niệm và các dạng
đột biến gen
- Thảo luận rút ra khái niệm và các dạng đột biến gen
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tự đọc SGK mục I trang 19, ghi lại khái niệm và các dạng đột biến gen
- Thảo luận trong nhóm và chốt lại khái niệm và các dạng đột biến gen
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS bất kì chia sẻ kết quả hoạt động về khái niệm và các dạng đột biến gen
- HS khác bổ sung để cùng chốt lại khái niệm và các dạng đột biến gen
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại khái niệm và các dạng đột biến gen
- Nhận xét hoạt động của lớp
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
a. Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
b. Nội dung:
HS quan sát H4.1 và 4.2, đọc SGK mục I trang 19 và nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
c. Sản phẩm:
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
1. Nguyên nhân:
- Bên ngoài: do tác động các tác nhân gây đột biến như vật lý (tia phóng xạ, tia tử ngoại…),
hoá học (các hoá chất 5BU, NMS…) hay sinh học (một số virut…).
- Bên trong: do rối loạn các quá trình sinh lí hóa sinh trong tế bào.
2 .Cơ chế chung : Do tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trong quá trình nhân đôi
ADN.
VD:
- Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN (không theo NTBS) → dẫn đến đột biến gen.
- Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với nhau đột biến.
- 5-brômua uraxin ( 5BU) gây ra thay thế cặp A-T bằng G-X đột biến.
d. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: quan sát H4.1 và 4.2, đọc SGK mục II trang 20 và ghi lại
nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
- Thảo luận rút ra nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát H4.1 và 4.2, tự đọc SGK mục II trang 20, ghi lại nguyên nhân và cơ chế phát sinh
đột biến gen
- Thảo luận trong nhóm và chốt lại kiến thức về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS bất kì chia sẻ kết quả hoạt động về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
- HS khác bổ sung để cùng chốt lại kiến thức nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại kiến thức về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
- Nhận xét hoạt động của lớp
2
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
a. Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
b. Nội dung:
HS quan sát H4.1 và 4.2, đọc SGK mục II trang 20 và nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến
gen
c. Sản phẩm:
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
1. Nguyên nhân:
- Bên ngoài: do tác động các tác nhân gây đột biến như vật lý (tia phóng xạ, tia tử ngoại…),
hoá học (các hoá chất 5BU, NMS…) hay sinh học (một số virut…).
- Bên trong: do rối loạn các quá trình sinh lí hóa sinh trong tế bào.
2 .Cơ chế chung : Do tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trong quá trình nhân đôi
ADN.
VD:
- Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN (không theo NTBS) → dẫn đến đột biến gen.
- Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với nhau đột biến.
- 5-brômua uraxin ( 5BU) gây ra thay thế cặp A-T bằng G-X đột biến.
d. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: quan sát H4.1 và 4.2, đọc SGK mục II trang 20 và ghi lại
nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
- Thảo luận rút ra nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát H4.1 và 4.2, tự đọc SGK mục II trang 20, ghi lại nguyên nhân và cơ chế phát sinh
đột biến gen
- Thảo luận trong nhóm và chốt lại kiến thức về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS bất kì chia sẻ kết quả hoạt động về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
- HS khác bổ sung để cùng chốt lại kiến thức nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại kiến thức về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
- Nhận xét hoạt động của lớp
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
a. Mục tiêu: Trình bày được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
b. Nội dung: HS đọc SGK mục III trang 21, nêu hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
c. Sản phẩm:
II. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
1. Hậu quả: Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với một thể đột biến.
Mức độ có lợi hay có hại của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường.
Khẳng định phần lớn đột biến điểm thường vô hại.
2. Ý nghĩa : Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá.
d. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc SGK mục III trang 21 và ghi lại hậu quả và ý nghĩa của
đột biến gen
- Thảo luận rút ra hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tự đọc SGK mục III trang 21, ghi lại hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
- Thảo luận trong nhóm và chốt lại kiến thức về hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS bất kì chia sẻ kết quả hoạt động về hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
- HS khác bổ sung để cùng chốt lại kiến thức về hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại kiến thức về hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
3
- Nhận xét hoạt động của lớp