Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 28

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

TIN NAM
VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐỀ ÁN 3


CHỦ ĐỀ “PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP TRONG
LĨNH VỰC LOGISTICS”
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................3
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................3
2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................4
3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
4. Kết cấu đề án.......................................................................................................4
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH MỘT SỐ VỊ TRÍ CÔNG VIỆC TẠI VIETTEL POST
.........................................................................................................................................5
1.1 Giới thiệu chung về Tổng Công ty Cổ phần bưu chính Viettel (Viettel Post)......5
1.1.1. Giới thiệu chung......................................................................................5
1.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh.................................................................................5
a. Tầm nhìn........................................................................................................5
b. Sứ mệnh..........................................................................................................6
1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh...................................................................................6
1.1.4. Hệ thống mạng lưới....................................................................................6
1.1.5. Chiến lược phát triển..................................................................................7
1.1.6. Chế độ chính sách của công ty với nhân viên:..............................................7
a) Chế độ về lương thưởng, thu nhập..............................................................7
b) Chương trình chăm sóc sức khỏe................................................................7
c) Đào tạo, phát triển.......................................................................................7
d) Hoạt động tập thể hấp dẫn, phong phú........................................................7
1.2. Sơ đồ tổ chức Viettel Post....................................................................................8
1.3. Phân tích vị trí công việc nhân viên chứng từ logistics tại Viettel Post...............9
1.3.1. Mô tả vị trí công việc nhân viên chứng từ logistics tại Viettel Post........9
1.3.1.1. Chức danh và bộ phận vị trí công việc...................................................9
1.3.1.2. Mục đích vị trí công việc........................................................................9
1.3.1.3. Trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể................................................................9
1.3.1.4. Mối quan hệ công việc.........................................................................10
1.3.1.5. Quyền hạn............................................................................................10
1.3.2. Bảng tiêu chuẩn công việc.......................................................................11
1.4. Phân tích vị trí công việc nhân viên Sales Logistics tại Viettel Post.................12
1.4.1. Mô tả vị trí công việc nhân viên Sales Logistics tại Viettel Post..........12
1.4.1.1. Chức danh và bộ phận vị trí công việc.................................................12
1.4.1.2. Mục đích vị trí công việc......................................................................13
1.4.1.3. Trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể..............................................................13
1.4.1.4. Mối quan hệ công việc.........................................................................13
1.4.1.5. Quyền hạn............................................................................................14
1.4.2. Bảng tiêu chuẩn công việc.....................................................................14
1.5. phân tích vị trí công việc nhân viên vận hành kho logistics tại Viettel Post......16
1.5.1. Mô tả vị trí công việc nhân nhân viên vận hành kho logistics tại Viettel
Post 16
1.5.1.1. Chức danh và bộ phận vị trí công việc.................................................16
1.5.1.2. Mục đích vị trí công việc......................................................................16
1.5.1.3. Trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể..............................................................16
1.5.1.4. Mối quan hệ công việc.........................................................................17
1.5.1.5. Quyền hạn............................................................................................17
1.5.2. Bảng tiêu chuẩn công việc.....................................................................17
CHƯƠNG II: ĐỊNH HƯỚNG VÀ PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP.....................18
2.1 Định hướng và phát triển công việc nhân viên chứng từ - Dương Thị Ngân......19
2.1.1. Khám phá bản thân......................................................................................19
2.1.1.1. Phân tích SWOT...................................................................................19
2.1.1.2. Phân tích M.A.P (Trait-map)............................................................20
2.3.2. Xác định các kỹ năng của bản thân.............................................................22
2.2 Định hướng và phát triển nghề Sales Logistics – Dương Thu Ngân...........23
2.2.1. Khám phá bản thân......................................................................................23
2.2.1.1. Phân tích SWOT...................................................................................23
2.3 Định hướng phát triển công việc nhân viên vận hành kho- Nguyễn Thị Thu
Huyền........................................................................................................................25
2.3.1 Khám phá bản thân.......................................................................................25
2.3.1.1 Phân tích SWOT....................................................................................25
2.3.1.2 Phân tích MAP......................................................................................25
a) Động lực thúc đẩy lựa chọn công việc..........................................................25
b) Những kỹ năng trở thành một nhân viên…..................................................25
c) Tính cách nổi bật của bản thân......................................................................25
2.3.2. Xác định các kỹ năng của bản thân.............................................................25
CHƯƠNG III: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP...............................26
3.1 Kế hoạch phát triển công việc nhân viên chứng từ- Dương Thị Ngân...............26

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam được đánh giá là thị trường đầy tiềm năng và hấp dẫn cho sự phát triển
của ngành dịch vụ logistics. Logistics là một ngành dịch vụ quan trọng trong cơ cấu
tổng thể nền kinh tế quốc dân, đóng vai trò hỗ trợ, kết nối và thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội của cả nước cũng như từng địa phương, góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh của nền kinh tế (Tạp chí tài chính ngày 29/04/2019). Hiện nay, tại Việt Nam có
rất nhiều công ty logistics với quy mô từ nhỏ, vừa đến lớn, vì vậy nhân sự cũng đóng
vai trò quan trọng trong việc vận hành bộ máy trơn tru hơn. Để các công ty dịch vụ
logistics, doanh nghiệp xuất nhập khẩu hoạt động một cách hiệu quả, trong bộ máy
nhân sự không thể thiếu các bộ phận: kinh doanh, chứng từ, giao nhận, kế toán… Đặc
biệt, chức vụ nhân viên chứng từ logistics (Docs) là vị trí công việc được quan tâm
trong lĩnh vực logistics. Vì Docs là người chịu trách nhiệm hoàn toàn về tất cả những
chứng từ, văn bản liên quan trong việc xuất nhập hàng hóa. Ví dụ: giấy báo hàng đến,
hợp đồng, hóa đơn… Nếu không có bộ phận này, các công ty sẽ xảy ra nhiều sai sót,
nhầm lẫn không đáng có, từ đó gây ảnh hưởng xấu đến kết quả hoạt động, để lại các
hậu quả nghiêm trọng.
Tại Việt Nam, tính đến năm 2021, cả nước có hơn 43.000 doanh nghiệp dịch vụ
logistics (Theo số liệu của Cục xuất nhập khẩu). Trong đó, Viettel Post là một trong
những doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao và phát triển vượt bậc. Trong những
năm vừa qua, mặc dù phải cạnh tranh với các công ty logistics trong và ngoài nước,
nhưng bằng sự nỗ lực, Viettel Post đã khẳng định vai trò dẫn đầu của mình trên thị
trường. Theo trang Vietnam Report tháng 12/2021, Viettel Post đã xuất sắc trở thành
một trong 5 công ty uy tín hàng đầu Việt Nam về nhóm ngành chuyển phát nhanh,
giao hàng chặng cuối. Cũng trong năm 2021, Viettel Post công bố báo cáo tài chính
kiểm toán năm 2021 với doanh thu đạt 21.452 tỷ đồng, tăng 24% so với cùng kỳ. Để
đạt được các thành tựu trên, không phải bất kì doanh nghiệp nào ở Việt Nam cũng có
thể đạt được. Chắc chắn công ty đã có một cơ cấu tổ chức hợp lý và đề ra các chiến
lược kinh doanh đúng đắn để Viettel Post trụ vững trong thị trường suốt 25 năm vừa
qua. Trong đó, phải kể đến vị trí công việc nhân viên chứng từ logistics đã luôn xử lý,
cập nhật, theo dõi các lô hàng một cách cẩn thận, tỉ mỉ nên công ty đa số đều tránh
được tối đa các sai sót không đáng có.
Vì những lý do nêu trên, nhóm 4 quyết định đi sâu vào phân tích vị trí nhân viên
chứng từ logistics (Docs) tại Tổng Công ty cổ phần bưu chính Viettel, từ đó đưa ra
định hướng và kế hoạch phát triển nghề nghiệp cho nhóm.

Hình 1 Top 10 Công ty uy tin ngành Logistics năm 2021

2. Phạm vi nghiên cứu


Tập trung phân tích một vị trí chuyên môn tại doanh nghiệp logistics; phân tích,
xác định ngành nghề đang thịnh hành hiện nay và tự đánh giá năng lực bản thân, xây
dựng kế hoạch nghề nghiệp cho bản thân trong tương lai.

3. Phương pháp nghiên cứu


Đề tài được thực hiện với các phương pháp nghiên cứu như thống kê, liệt kê, phân
tích, tổng hợp… Các thông tin được thu thập từ báo chí, báo điện tử, tạp chí, trang chủ
của Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel (Viettel Post).

4. Kết cấu đề án
Nội dung báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1. Phân tích vị trí công việc nhân viên chứng từ logistics tại Công ty
Cổ phần Bưu chính Viettel (Viettel Post)
Ở chương này, nhóm tác giả trình bày một số thông tin như: Mô tả vị trí công việc
nhân viên chứng từ logistics tại Viettel Post và đưa ra bản tiêu chuẩn công việc phù
hợp.
Chương 2. Định hướng và phát triển nghề nghiệp
Trong chương 2, nhóm tác giả sử dụng các công cụ SWOT, MAP để khám phá và
xác định các kỹ năng của bản thân, nhận xét kết quả.
Chương 3. Kế hoạch phát triển nghề nghiệp
Phần cuối của đề án, nhóm tác giả dựa vào các phân tích ở những chương trước để
lên kế hoạch phát triển bản thân.

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH MỘT SỐ VỊ TRÍ


CÔNG VIỆC TẠI VIETTEL POST

1.1 Giới thiệu chung về Tổng Công ty Cổ phần bưu chính


Viettel (Viettel Post)
1.1.1. Giới thiệu chung

· Tên doanh nghiệp: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL


· Địa chỉ: Số 1 Giang Văn Minh, P.Kim Mã, Q.Ba Đình, TP Hà Nội
· Số điện thoại: 04.62660306
· Website: www.viettelpost.com.vn
· Email: admin@viettelpost.com.vn
Tổng Công ty cổ phần bưu chính Viettel (gọi tắt là: Viettel Post), tiền thân từ
Trung tâm phát hành báo chí được thành lập ngày 01/7/1997. Với nhiệm vụ ban đầu là
phục vụ các cơ quan Quân đội trong Bộ Quốc phòng. Năm 2006, Bưu chính Viettel
chuyển đổi từ mô hình hạch toán phụ thuộc sang hạch toán độc lập thành Công ty
TNHH NN 1 TV Bưu chính Viettel. Năm 2009 Bưu chính Viettel chính thức hoạt
động với tư cách Công ty Cổ phần sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa
thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng.

1.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh

a. Tầm nhìn
Trở thành Công ty Logistics công nghệ cao, nằm trong nhóm 5 doanh nghiệp hàng
đầu tại Việt Nam vào năm 2025.
Chiến lược của Viettel Post vẫn là phát triển kinh doanh đa dịch vụ, đưa dịch vụ
đến gần khách hàng đối với cả thị trường trong nước và quốc tế, đồng thời luôn khẳng
định là một doanh nghiệp hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với cộng đồng, có trách nhiệm
với xã hội.
Với Viettel Post đó là phát triển bền vững. Viettel Post là doanh nghiệp có tốc độ
tăng trưởng cao nhất ngành bưu chính, luôn tiên phong trong ứng dụng công nghệ tiên
tiến, hiện đại trong kỷ nguyên công nghệ số 4.0.
Với tầm nhìn dài hạn và quan điểm phát triển bền vững, Viettel Post luôn tập trung
đầu tư công nghệ vào lĩnh vực chuyển phát. Ngoài ra, Viettel Post luôn tạo một môi
trường làm việc chuyên nghiệp, hiện đại, phát huy tối đa quyền được làm việc, cống
hiến, phát triển, tôn vinh của người lao động và sự kết hợp hài hoà giữa lợi ích của
doanh nghiệp với lợi ích của cán bộ, nhân viên.
b. Sứ mệnh
Không ngừng sáng tạo cách thức cung cấp dịch vụ, nâng cao tiêu chuẩn chất
lượng, khai thác tối đa nguồn lực dựa trên nền tảng số đảm bảo cung cấp đầy đủ dịch
vụ Logistics với hiệu quả cao nhất cho toàn xã hội. Song song với việc không ngừng
nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực, mở rộng mạng lưới. Trong suốt những năm qua,
Viettel Post luôn kiên trì với triết lý phục vụ khách hàng của mình:
- Lấy khách hàng làm trung tâm: Mỗi khách hàng là một cá thể riêng biệt cần
được tôn trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Liên
tục đổi mới, cùng với khách hàng sáng tạo ra các sản phẩm dịch vụ ngày càng hoàn
hảo.
- Kinh doanh bằng sư tử tế
+ Tư duy quản trị tử tế.
+ Sản phẩm và dịch vụ tử tế.
+ Nhân viên tử tế.

1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh

- Kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh bưu phẩm, bưu kiện hàng hóa.
- Kinh doanh thương mại trên mạng bưu chính, thương mại điện tử.
- Kinh doanh dịch vụ viễn thông: bán các thiết bị viễn thông đầu cuối; các loại thẻ
viễn thông, điện thoại, Internet card.
- Dịch vụ vận tải liên vận quốc tế bằng đường bộ, đường thủy.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
- Dịch vụ logistic (bao gồm: dịch vụ bốc xếp hàng hóa, dịch vụ kho bãi và lưu giữ
hàng hóa, dịch vụ đại lý hải quan, lập kế hoach bốc dỡ hàng hóa, tiếp nhận, lưu kho và
quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi
Logistic; hoạt động xử lý hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng tồn kho, hàng hóa quá
hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê container và các
dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải) (thực hiện theo pháp luật chuyên ngành về
logistic).
- Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa (thực hiện theo pháp luật chuyên
ngành về thương mại xuất nhập khẩu).
- Dịch vụ hỗ trợ cho vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, ven biển và viễn
dương.
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi thương mại.
- Dịch vụ bưu chính.
- Dịch vụ chuyển phát.
- Vận tải hành khách đường bộ khác.
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
1.1.4. Hệ thống mạng lưới

Viettel Post đã phủ 100% mạng lưới chuyển phát kể cả các huyện đảo trên toàn
lãnh thổ Việt Nam.
- Bưu cục (điểm nhận thư hàng chuyển phát nhanh): gần 680 bưu cục, trong đó:
+ 300 bưu cục cấp 1
+ 380 bưu cục cấp 2 và 3
- Có 300 đại lý nhận chuyển phát thư hàng trên toàn quốc.
- Có gần 1000 phương tiện vận chuyển đủ trọng tải, xe đầu kéo rơ-mooc, xe
container đảm bảo phục vụ khách hàng kịp thời, nhanh, an toàn.

1.1.5. Chiến lược phát triển

Là công ty cổ phần hàng đầu tại Việt Nam cung cấp về dịch vụ chuyển phát.
Viettel Post đã khẳng định được vị thế, uy tín và kiên định đi theo chiến lược phát triển
của mình, cụ thể:
- Tập trung vào phát triển các dịch vụ lấy chuyển phát làm lõi. Phục vụ từ cá nhân
đến doanh nghiệp, từ nông thôn đến thành thị, vùng sâu vùng xa và các huyện đảo.
- Tăng trưởng doanh thu và hướng đến phân khúc khách hàng mục tiêu
- Đa dạng và tăng thu nhập từ chuyển phát, đồng thời quản lý vốn một cách hiệu
quả.
- Tăng cường phát triển năng lực đội ngũ phát hàng, bán hàng.

1.1.6. Chế độ chính sách của công ty với nhân viên:


Tại Tổng Công ty cổ phần Bưu chính Viettel, các ứng viên sẽ được làm việc trong
môi trường năng động, trẻ trung và chuyên nghiệp, với các đãi ngộ hấp dẫn.
a) Chế độ về lương thưởng, thu nhập

- Mức lương-thưởng được chi trả xứng đáng với nhân viên tùy theo các yếu tố
như: kinh nghiệm, năng lực, thái độ làm việc, vị trí công việc,... Để đảm bảo sự công
bằng trong việc phát lương-thưởng cho nhân viên công ty sẽ tổ chức các cuộc khảo sát
năng lực của nhân viên theo quý, theo tháng hoặc theo năm để xem xét mức khen
thưởng, tăng lương hoặc đề bạc, thăng chức.
- Có chế độ hỗ trợ tiền điện thoại và ăn trưa, nghỉ mát hàng năm; kèm theo là các
khoản thưởng vào các dịp lễ lớn (30/4, 1/5, 2/9, ngày thành lập Tập đoàn, Tổng Công
ty, Tết Dương/ Âm)
b) Chương trình chăm sóc sức khỏe

- Được đóng đầy đủ về các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và các gói bảo hiểm sức khỏe khác.
- Hàng năm cán bộ nhân viên được tham gia khám sức khỏe định kỳ tại các bệnh
viện lớn. Phụ nữ có con nhỏ dưới 1 tuổi sẽ được nghỉ thêm 1h/ngày
- Phụ nữ có con nhỏ dưới 01 tuổi sẽ được nghỉ thêm 01h/ngày
c) Đào tạo, phát triển

- Được tham gia các khóa học bổ ích từ các diễn giả Quốc tế tại Học viện Viettel,
các khóa học do Tập đoàn/Tổng Công ty tổ chức & xây dựng.
- Có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp.

d) Hoạt động tập thể hấp dẫn, phong phú

- Tham gia vào hoạt động ‘Happy Time” vào chiều thứ 6 hàng tuần cùng với
chương trình sinh nhật tháng.
- Chương trình teambuilding, văn hóa, du lịch nghỉ mát hấp dẫn và đa dạng.
- Các hoạt động thể dục thể thao cùng các giải đấu được Tập đoàn tổ chức.

1.2. Sơ đồ tổ chức Viettel Post


Hình 2 Sơ đồ tổ chức của Viettel Post
(Nguồn: Viettel Post)
Đại hội đồng Cổ đồng (ĐHĐCĐ): Cơ quan có thẩm quyền cao quyết định mọi vấn
đề quan trọng của Tổng Công ty theo Pháp luật và Điều lệ Công ty. ĐHĐCĐ bao gồm
cả số cổ đông (hoặc đại diện của cổ đông) có quyền biểu quyết của Tổng Công ty.
ĐHĐCĐ là cơ quan quyết định chủ trương chính sách liên quan đến hoạt động kinh
doanh của Tổng Công ty, quyết định cơ cấu vốn và bầu ra cơ quan quản lý và điều
hành hoạt động của Tổng Công ty.
Hội đồng Quản trị: Hoạt động tài chính và các công việc của Công ty phải dưới sự
giám sát và quyết định của HĐQT. HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để quyết
định các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.
HĐQT của Tổng Công ty Bưu chính Viettel gồm 7 thành viên.
Ban Kiểm soát: được bầu bởi ĐHĐCĐ của Tổng Công ty và hiện có 3 thành viên,
các thành viên được bầu với nhiệm kỳ 5 năm.
Ban Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc là người quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng ngày của Công ty, do Hội đồng quản trị quyết định. Giúp việc cho
Tổng Giám đốc là các Phó Tổng Giám đốc chuyên môn.
Các khối, phòng ban nghiệp vụ: làm việc theo mục đích và nhiệm vụ chung của
các phòng ban.

1.3. Phân tích vị trí công việc nhân viên chứng từ logistics
tại Viettel Post

1.3.1. Mô tả vị trí công việc nhân viên chứng từ logistics tại Viettel Post

1.3.1.1. Chức danh và bộ phận vị trí công việc


Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu là vị trí đảm nhiệm công việc làm giấy tờ văn
bản về xuất nhập khẩu hàng hóa cho doanh nghiệp. Trong đó, chứng từ xuất nhập khẩu
cũng được chia thành nhiều mảng nhỏ khác nhau:
- Chứng từ thủ tục hải quan và khai báo hàng hóa.
- Chứng từ xuất nhập khẩu hàng sea.
- Chứng từ xuất nhập khẩu hàng air.
- Chứng từ thanh toán quốc tế.
- Chứng từ chi phí logistics.

1.3.1.2. Mục đích vị trí công việc


Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu tại Viettel Post có nhiệm vụ xử lý hồ sơ, giáy
tờ, chứng từ, các thủ tục liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa vận tải. Ngoài ra
nhân viên chứng từ còn phải giải quyết những tình huống phát sinh, sự cố liên quan
đến quá trình vận chuyển hàng hóa và vận tải. Đây là công việc không quá áp lực so
với các công việc văn phòng khác nhưng công việc này đòi hỏi sự logic và sự tập
trung, cẩn
thận để có thể hoàn thành các thủ tục giấy tờ phức tạp.
1.3.1.3. Trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể
- Làm hóa đơn vận tải, giấy thông báo hàng về, hệ thống invoice, packing list…
- Soạn thảo bộ chứng từ xuất nhập khẩu, bộ chứng từ vận chuyển
- Duy trì các chứng từ đã xuất trong hệ thống và phân loại chúng hợp lý.
- Tiến hành thực hiện các thủ tục giao, nhận hàng hóa
- Theo dõi hoạt động giao nhận vận tải hàng ngày, tài liệu NVOCC. (HBL, AN,
DO, Debit Note, Credit Note,..)
- Nhận yêu cầu của đại lý và khách hàng (Air / Sea Export)
- Xử lý các lô hàng air/ sea/ export được chỉ định
- Theo dõi các lô hàng xuất / nhập khẩu cho đến khi lô hàng hoàn tất.
- Thường xuyên cập nhật thông tin khách hàng về lô hàng đang thực hiện.
- Theo dõi và kiểm soát các nhà thầu phụ trong khi xử lý các lô hàng door to door.
- Báo cáo cho Quản lý nếu có khiếu nại của khách hàng.
- Các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.

1.3.1.4. Mối quan hệ công việc

a) Làm việc với khách hàng

Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu có nhiệm vụ tư vấn về các thủ tục xuất nhập
khẩu cho khách nắm rõ, càng chi tiết càng tốt. Khi khách hàng đã hiểu, hãy tiếp tục
đàm phán và thuyết phục họ ký hợp đồng. Nếu khách có bất kỳ thắc mắc nào hãy giải
đáp tận tình, làm khách hài lòng. Vì vị trí này đòi hỏi nhân viên cần chu đáo và nhiệt
tình để tạo được lòng tin nơi khách hàng.

b) Làm việc với doanh nghiệp

Chủ động thu nhận và quản lý các đơn hàng, các hợp đồng của doanh nghiệp. Kết
hợp với các bộ phận khác để hoàn tất thông tin đáp ứng yêu cầu của mọi chứng từ xuất
nhập khẩu. Ngoài ra, nhân viên cần báo cáo các vấn đề sai sót hoặc chỉnh sửa giấy tờ
chứng từ với ban quản lý để kịp thời thay đổi.

c) Làm việc với các cơ quan, đơn vị hải quan

Liên hệ làm việc với các cơ quan nhà nước để hoàn thiện hồ sơ nhập xuất hàng
hóa theo quy định: con dấu, chữ ký hoặc giấy xác nhận hợp chuẩn, hợp quy,... Liên hệ
với kho bãi để đảm bảo quy trình nhập sản phẩm được suôn sẻ và an toàn.

d) Làm việc với bên đơn vị vận chuyển

Liên hệ với các đơn vị kinh doanh vận tải đường bộ, thủy hoặc hàng không để
thống kê, theo dõi hành trình của lô hàng hóa đi và về. Sắp xếp, theo dõi các phương
tiện vận chuyển hàng hóa sao cho phù hợp với ngân sách và yêu cầu của khách hàng.

e) Làm việc với bên ngân hàng

Thực hiện các thủ tục thanh toán với bên ngân hàng. Kết hợp cùng bộ phận kế
toán, kinh doanh để thống nhất chi phí, giấy tờ nộp cho ngân hàng. Linh hoạt phương
thức thanh toán nếu khách yêu cầu. Nhận và chuyển chứng từ.

f) Làm việc với các nhà cung cấp


Giữ liên lạc với nhà cung cấp để cập nhật tình hình hàng hóa, ghi lại thông tin và
báo cáo lại doanh nghiệp. Lên đề xuất và gửi cho bộ phận kinh doanh để hình thành
chiến lược xuất nhập khẩu hợp lý.
1.3.1.5. Quyền hạn
BỔ SUNG THÊM
Đối với nhân viên chứng từ khi làm việc tại Viettel Post sẽ được nhận mức lương cơ bản từ 10 đến 15
triệu đồng/tháng. Tùy theo kinh nghiệm, mức độ cống hiến, kết quả làm việc mà mức lương sẽ được
tăng hoặc giảm một cách hợp lý theo chính sách lương thưởng của công ty. Bên cạnh đó, nhân viên
cũng sẽ được nhận cái chính sách đãi ngộ từ công ty cho nhân viên như đã nêu ở phần 1.1.6.

1.3.2. Bảng tiêu chuẩn công việc

Bản tiêu chuẩn công việc là văn bản liệt kê hết tất cả các yêu cầu tối thiểu mà ứng
viên cần phải đáp ứng được khi nhận được công việc ứng tuyển. Qua đó, nhóm tác giả
đã tìm hiểu, thu thập thông tin và tổng hợp lại bản tiêu chuẩn công việc của nhân viên
chứng từ logistics tại Viettel Post phía dưới.

Logo công ty VIETTEL POST Bộ phận PHÒNG CHỨNG TỪ

Chức danh công NHÂN VIÊN CHỨNG TỪ LOGISTICS


việc

STT Tiêu thức Mức độ Tiêu chuẩn

1 Kiến thức Cần thiết Tốt nghiệp bậc đại học trở lên với các chuyên
văn hóa ngành đào tạo liên quan đến ngành xuất – nhập
chuyên môn khẩu, logistic, ngành luật, kinh doanh hay
nghiên cứu quốc tế.

Mong Có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực hoạt động,


muốn am hiểu về các nguyên tắc, nghiệp vụ về chứng
từ xuất – nhập khẩu.

Ngoại ngữ Cần thiết Thành thạo ngôn ngữ tiếng Anh (Toeic 750+);

Vi tính Cần thiết Sử dụng thành thạo tin học văn phòng (Word,
Excel…), các công cụ, phần mềm tính toán,
quản lý dữ liệu cần thiết.

Mong Sử dụng các công cụ, phần mềm thật chính


muốn xác, tỉ mỉ trong từng văn bản hợp đồng, chứng
từ.

2 Kinh Cần thiết Có kinh nghiệm 1 năm trở lên trong nghiệp vụ
nghiệm chứng từ logistics.

3 Các kĩ năng Cần thiết Ý thức kỷ luật cao, dám nghĩ, dám làm, có
làm việc với trách nhiệm với công việc và kiên trì giải quyết
con người vấn đề tới cùng.
Biết quản lý tốt thời gian của bản thân để hoàn
thành công việc đúng hạn, không làm chậm trễ
hoặc gián đoạn các quy trình ảnh hưởng tới bộ
phận, nhân viên khác.

Mong Có kỹ năng làm việc độc lập, chủ động, linh


muốn hoạt, tích cực trong công việc
Kỹ năng tư duy và giải quyết các vấn đề phát
sinh giữa công ty với khách hàng hoặc sự cố
bất ngờ xảy ra trong quá trình giao dịch.

4 Các kỹ năng Cần thiết Có khả năng chịu được áp lực cao trong môi
làm việc với trường làm việc linh hoạt của Viettel Post.
dữ liệu Cẩn thận, tỉ mỉ, có khả năng tính toán và nhanh
nhạy trong xử lý các con số, đảm bảo không
xảy ra sai sót, nhầm lẫn.
Quan sát, thu thập, xử lý chính xác thông tin
sẵn có.
Có khả năng làm việc với dữ liệu: tổng hợp,
phân tích để đưa ra đánh giá. Có khả năng đọc,
nghe và hiểu thông tin; chuyển hóa thành thông
tin có ích dưới dạng văn bản.

Mong Thu thập, xử lý chính xác thông thì từ tất cả


muốn những nguồn khác nhau. Thống kê, kiểm tra và
phân tích thông tin, dữ liệu cần đảm bảo độ
nhanh, chính xác từng chi tiết của chứng từ,
hợp đồng.
1.4. Phân tích vị trí công việc nhân viên Sales Logistics tại
Viettel Post

1.4.1. Mô tả vị trí công việc nhân viên Sales Logistics tại Viettel Post

1.4.1.1. Chức danh và bộ phận vị trí công việc


Tại Viettel Post, vị trí công việc nhân viên Sales Logistics thuộc phòng Sales, hoạt
động dưới sự quản lý của Trưởng phòng Kinh doanh. Công việc của nhân viên Sales
Logistics được chia làm hai phần rõ ràng, bao gồm: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng
và tư vấn, thuyết phục khách hàng trải nghiệm sản phẩm/dịch vụ.
1.4.1.2. Mục đích vị trí công việc
Nhân viên Sales Logistics là lực lượng nhân viên nòng cốt trong mỗi hoạt động
của Viettel Post, chính họ là người đem sản phẩm đến gần hơn với khách hàng, để
khách hàng tin tưởng và lựa chọn sản phẩm. Nhân viên Sales Logistics là bộ phận đem
lại doanh thu cho công ty bởi họ là những người trực tiếp bán hàng, do đó những
người nhân viên Sales Logistics luôn thấu hiểu khách hàng nghĩ gì và cần gì để từ đó
điều chỉnh kế hoạch và đặt ra mục tiêu cho sự tăng trưởng của công ty. Khách hàng
tiếp xúc với vị trí nhân viên Sales đầu tiên nên họ góp phần quan trọng trong việc tạo
dựng nên thương hiệu, uy tín và sau đó đem lại lợi nhuận cho công ty.
1.4.1.3. Trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể
- Chịu trách nhiệm đối với KPIs kinh doanh và doanh số đã giao/Chịu trách nhiệm
phát triển khách hàng mới sử dụng dịch vụ.
- Tìm kiếm, giới thiệu và cung cấp dịch vụ giao hàng đến những khách hàng tiềm
năng là các cửa hàng kinh doanh online và offline, những doanh nghiệp có hoạt động
kinh doanh dịch vụ giao – nhận hàng hóa trên toàn quốc.
- Đàm phán, tiếp cận và ký hợp đồng với những khách hàng sử dụng dịch vụ giao
hàng.
- Chăm sóc và phát triển mối quan hệ với khách hàng thông qua app, điện thoại,
email, sms... nhằm tăng doanh thu và phát triển mạnh nguồn khách hàng giới thiệu
khách hàng.
- Tiếp thu những ý kiến, các phản hồi và góp ý của khách hàng; sau đó hợp tác
chặt chẽ với bộ phận điều hành nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của VTP và cải
thiện mức độ hài lòng của khách hàng.
- Thực hiện hồ sơ thầu đối tác chiến lược của Viettel Post.
- Tìm kiếm khách hàng, vận chuyển hàng hóa trong nước và quốc tế, quảng bá mở
rộng thị trường các sản phẩm dịch vụ mà công ty xuất khẩu.
- Cập nhật thông tin về thị trường kinh doanh logistics cũng như các công ty đối
thủ cạnh tranh.
- Làm hợp đồng mua bán, Bill, các thủ tục giao nhận hàng hóa.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh đảm bảo đạt doanh thu theo chỉ tiêu Viettel Post
đề ra.
1.4.1.4. Mối quan hệ công việc

a) Làm việc với khách hàng


Công việc của Sale Logistics bao gồm liên lạc và tìm kiếm khách hàng hàng ngày,
giữ chân khách hàng tiềm năng. Khi tiếp cận với khách hàng mục tiêu, nhân viên Sales
Logistics sẽ khéo léo trò chuyện và khai thác các thông tin cần thiết từ họ để phục vụ
cho việc vận chuyển hàng hóa như: loại hàng, lượng hàng, tính chất hàng hoá, yêu cầu
về thời gian vận chuyển,... Sau đó hai bên kí kết hợp đồng. Khi đơn hàng hoàn thành,
nhân viên sales logistics cần chăm sóc khách hàng thật tốt để đưa họ trở thành khách
hàng trung thành của công ty (có thể gửi một lời nhắn qua điện thoại, gmail cho khách
hàng khi đến dịp lễ, tết; mở ra những buổi tiệc giao lưu, gặp gỡ cà phê trò chuyện để
thân thiết hơn).

b) Làm việc với cấp trên


1.4.1.5. Quyền hạn
Khi làm việc tại Viettel Post nhân viên sale sẽ được hưởng mức lương cơ bản từ 13
đến 25 triệu/tháng tùy theo năng suất, hiệu quả bán hàng,... mà mức lương sẽ giao
động theo. Bên cạnh đó nhân viên Sale cũng được hưởng các chính sách của công ty
dành cho nhân viên như các vị trí khác mà đã được trình bày ở mục 1.1.6 ở trên.

Nhân viên Sales Logistics có quyền hạn đối với việc thực hiện việc tìm kiếm, xây
dựng và phát triển mối quan hệ khách hàng trong phạm vi công việc được phân công.
Ngoài ra vị trí nhân viên Sales Logistics có quyền đề xuất ý kiến với cấp quản lý để cải
tiến những chỗ chưa phù hợp trong quy trình làm việc của bộ phận kinh doanh nhằm
đạt được mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng doanh số, đem lại doanh thu và lợi nhuận cho
Viettel Post, giúp công ty ngày càng phát triển hơn.

1.4.2. Bảng tiêu chuẩn công việc

VIETTEL POST Bộ phận SALES


Logo công ty

Chức danh công NHÂN VIÊN SALES LOGISTICS


việc

STT Tiêu thức Mức độ Tiêu chuẩn

1 Kiến thức Cần thiết Tốt nghiệp bậc đại học trở lên với các chuyên
văn hóa ngành đào tạo liên quan đến ngành xuất –
chuyên môn nhập khẩu, logistic, ngành luật, kinh doanh
hay nghiên cứu quốc tế.

Mong muốn Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên sâu về kinh


doanh gồm hoạch định chiến lược, phân bổ
nguồn lực, phối hợp hoạt động với các bộ
phận khác;
Hiểu biết về dịch vụ và quy trình chăm sóc
khách hàng. Có khả năng hiểu tâm lý khách
hàng để đáp ứng những nhu cầu về dịch vụ và
đánh giá được độ hài lòng của khách hàng.

Ngoại ngữ Cần thiết Thành thạo ngôn ngữ tiếng Anh (Toeic 750+);
Kỹ năng nói và viết, thuyết trình và giao tiếp
giữa các cá nhân bằng tiếng Anh tốt.

Vi tính Cần thiết Có kiến thức và có thể làm việc với các
phương tiện truyền thông

2 Kinh Cần thiết Có kinh nghiệm ít nhất 1 năm tại vị trí tương
nghiệm đương.

Mong muốn Có kiến thức am hiểu về sales, marketing và


lĩnh vực logistics.
Có kinh nghiệm phát triển quan hệ đối tác.

3 Các kĩ năng Cần thiết Kỹ năng lắng nghe: quan tâm và hiểu những
làm việc với gì người khác nói, biết cách nêu câu hỏi và
con người trao đổi.
Kỹ năng diễn đạt mạch lạc, chi tiết và hiệu
quả làm cho người nghe dễ tiếp nhận. Biết
cách truyền đạt thông tin đến cấp trên và tiếp
nhận thông tin phản hồi từ cấp dưới.
Kỹ năng đàm phán với khách hàng. Kỹ năng
trả giá, ra quyết định, ủy quyền.
Biết giao tiếp với những người bên ngoài tổ
chức, giới thiệu Viettel Post với khách hàng.
Khả năng quản lý bản thân, định hướng kết
quả và có thể làm việc độc lập, khả năng làm
việc nhóm tốt.
Có kỹ năng tổ chức và quản lý thời gian tốt.

Mong muốn Kỹ năng thuyết phục người khác thay đổi


quan điểm, hành vi. Kỹ năng tư vấn, giải đáp
thắc mắc và biết cách giúp đỡ người khác
4 Các kỹ năng Cần thiết Phân tích và dự báo vấn đề trong những điều
làm việc với kiện không đầy đủ thông tin.
dữ liệu

Mong muốn Có khả năng suy diễn và tổng hợp những lập
luận, thống kê, xử lý và phân tích thông tin,
dữ liệu nhanh, chính xác.

1.5. phân tích vị trí công việc nhân viên vận hành kho
logistics tại Viettel Post

1.5.1. Mô tả vị trí công việc nhân nhân viên vận hành kho logistics tại
Viettel Post

1.5.1.1. Chức danh và bộ phận vị trí công việc


Là người làm việc ở bộ phận kho hàng, thực hiện các công việc quản lý, thống kê
số lượng, bảo quản và xử lý hàng tồn kho,chịu trách nhiệm về toàn bộ các khâu liên
quan đến quản lý kho hàng cũng như phần hàng hóa hiện lưu trữ trong kho, từ khâu
nhập kho, bảo quản, lưu trữ đến xuất kho sao cho đảm bảo tốt các yêu cầu về mặt số
lượng và chất lượng hàng.
1.5.1.2. Mục đích vị trí công việc
Để thực hiện các công việc quản lý, thống kê số lượng, bảo quản và xử lý hàng
tồn kho nhằm lưu trữ để kinh doanh, tránh thất thoát, hư hỏng hàng hoá hay gian lận.
1.5.1.3. Trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể
• Giám sát layout và luồng quy trình vận hành Kho.
• Giám sát vận hành Hệ thống Kho toàn quốc theo đúng layout và luồng quy trình
nghiệp vụ.
• Giám sát, cảnh báo việc thực hiện tuân thủ các quy trình, quy định, chỉ thị, mệnh
lệnh của cấp trên.
• Giám sát việc đảm bảo an toàn về người, tài sản trong các kho.
• Tổ chức thực hiện việc Xuất/ nhập hàng hóa, xuống hàng, phân loại, kiểm kê,
dán tem, đóng gói hàng hóa.
• Điều hành, cảnh báo việc Xuất; Nhập; Kiểm kê và Sắp xếp hàng hóa trong kho
đảm bảo KPIs của công ty.
• Tham mưu đề xuất tối ưu công tác vận hành, quản lý và sử dụng hệ thống kho
trên toàn quốc.
• Đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên kiểm soát trong phòng, nhân viên khai thác kho
thuộc Hệ thống kho Vùng (nếu có nhu cầu).
• Nghiên cứu, đánh giá, đề xuất tối ưu hiệu suất nguồn lực, sử dụng diện tích,
không gian trong việc vận hành kho ngoài phù hợp với tiêu chuẩn kho Fulfillment.
• Tổng hợp, báo cáo, đánh giá trực tiếp tình hình thực hiện nhiệm vụ, công tác chất
lượng vận hành tại bộ phận.
1.5.1.4. Mối quan hệ công việc

1.5.1.5. Quyền hạn


Với nhân viên kho khi được tuyển dụng vào Viettel Post sẽ được nhận mức lương cơ bản từ
11 đến 13 triệu/ tháng. Tùy theo năng lực, sự cống hiến, kết quả làm việc trong suốt quá trình
làm việc của cá nhân mà mức lương-thưởng sẽ được điều chỉnh hợp lý theo các kỳ đánh giá
năng lực làm việc của nhân viên . Các chính sách đãi ngộ của công ty cho nhân viên như đã
nêu ở mục 1.1.6 cũng sẽ áp dụng đối với nhân viên vận hành kho.
Bên cạnh đó, trong suốt quá trình làm việc nhân viên kho có quyền được lên tiếng,
đóng góp ý kiến, nêu lên quan điểm cá nhân, góp ý cải thiện các lỗi, hạn chế trong quá
trình làm việc của kho góp phần đảm bảo được chất lượng hoạt động kinh doanh được
đảm bảo.

1.5.2. Bảng tiêu chuẩn công việc

Logo công ty VIETTEL POST Bộ phận Kho

Chức danh công việc Nhân viên Vận hành kho

STT Tiêu thức Mức Tiêu chuẩn


độ
- Tốt nghiệp bậc Cao đẳng trở lên chuyên
1 Kiến thức văn hóa Cần ngành Quản trị kinh doanh, Bưu chính,
chuyên môn thiết Logistics, Chuỗi cung ứng,..
- Có kỹ năng kiểm tra, quản lý, kiểm kê,
sắp xếp và quản lý hàng hóa. Ngoài ra,
còn cần kỹ năng giải quyết giấy tờ, số liệu
xuất-nhập khẩu.

Mong Có kiến thức chuyên sâu về các quy trình vận


muốn hành kho. Có khả năng bố trí, sắp xếp và
quản lý hàng hóa một cách hợp lý và giải
quyết các con số, số liệu,...
- Có kinh nghiệm 1 năm trở lên trong lĩnh
2 Kinh nghiệm Cần vực Kho vận, Logistics, Bưu chính.
công tác thiết - Có kinh nghiệm quản lý, vận hành kho.
- Có khả năng am hiểu, thành thạo trong
Mong các quy trình vận hành kho, quản lý hàng
muốn hóa.
- Tự làm chủ được các cách thức thực hiện,
điều hành có nhân lực hợp lý khi sắp xếp,
bố trí, phân phối, vận hành hàng hóa.

- Thành thạo tiếng Anh cơ bản (Toeic


3 Ngoại ngữ Cần 500+)
thiết - Có khả năng đọc hiểu văn bản, giấy tờ,
tem nhãn,...
- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng
4 Kỹ năng làm việc Cần (Word, Excel,...), các công cụ, phần mềm
với thiết bị văn thiết tính toán, quản lý dữ liệu cần thiết.
phòng, thông tin, - Cẩn thận, tỉ mỉ, có khả năng tính toán và
dữ liệu nhanh nhạy trong xử lý các con số, hàng
hóa đảm bảo không xảy ra sai sót, nhầm
lẫn.

- Có ý thức kỷ luật cao, dám nghĩ dám làm,


5 Các phẩm chất cá Cần có trách nhiệm với công việc và kiên trì
nhân thiết giải quyết khi vấn đề xảy ra.
- Có khả năng làm việc độc lập và theo
nhóm, nhiệt tình, tự tin.
- Có khả năng chịu được áp lực cao, kiên trì
chịu khó.

Mong Có sự nhiệt huyết, hăng hái, năng nổ trong


muốn công việc. Có ý thức trách nhiệm trong mỗi
công việc mình đảm nhận tránh sự lười
biếng, trễ nải trong quá trình làm việc.

CHƯƠNG II: ĐỊNH HƯỚNG VÀ PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP

Để tăng tính phù hợp và sự kết nối giữa các chương, nhóm tác giả giả định đã tốt
nghiệp đại học và đang trong quá trình xin việc.

2.1 Định hướng và phát triển công việc nhân viên chứng từ
- Dương Thị Ngân
2.1.1. Khám phá bản thân

2.1.1.1. Phân tích SWOT


- Điểm mạnh: - Điểm yếu:
· Tốt nghiệp đại học ngành · Khả năng giao tiếp bằng
quản trị kinh doanh, ngoại ngữ còn yếu
chuyên ngành Logistics và · Chưa có kinh nghiệm trong
chuỗi cung ứng số. công việc
· Giao tiếp tốt
· Có lòng kiên trì, cẩn thận,
ham học hỏi và tinh thần
trách nhiệm.
- Cơ hội: - Thách thức:
· Nâng cao trình độ học vấn · Sự cạnh tranh việc làm từ
và kiến thức chuyên môn những người tốt nghiệp
· Tìm hiểu và tích lũy kinh cùng ngành và những người
nghiệm cho tương lai. có kinh nghiệm trong
· Khám được các tiềm năng ngành.
chưa bộc lộ của bản thân.
· Giao lưu và mở rộng mối
quan hệ.

a. Điểm mạnh
- Bản thân đã tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, chuyên ngành Logistics
được đào tạo trong môi trường chuyên nghiệp của nhà trường, đó được coi như
một lợi thế giúp em có cơ hội có một công việc tốt, môi trường làm việc
chuyên nghiệp, điều kiện tiếp thu kinh nghiệm cũng như tạo dựng các mối
quan hệ cao hơn trong tương lai so với những người chưa từng được đào tạo
qua môi trường đại học. Ngoài mức thu nhập cao hơn nhờ bằng đại học thì em
còn có thể kiếm các công việc khác nhau làm thêm ngoài giờ nhờ vào các kiến
thức học hỏi được từ cấp đại học phần nào làm thu nhập của em cao lên.
- Sự giao tiếp tốt cũng là một điểm mạnh lớn giúp em tạo dựng mối hệ với mọi
người xung quanh. Ngoài ra khả năng giao tiếp tốt cũng là một điểm mà các
nhà tuyển dụng quan tâm đến và đánh giá cao khi tìm kiếm ứng viên cho công
việc.
- Lòng kiên trì là một yếu tố cần thiết trong tất cả công việc, đối với bất kỳ công
việc nào cũng cần phải có sự kiên trì trong quá trình làm việc, tìm hiểu, tích lũy
công việc từ đó tạo nên tảng để đến sự thành công trong tương lai. Đi kèm với
sự kiên trì là tinh thần ham học hỏi, điều này giúp em tiếp thu được nhiều kiến
thức từ mọi người cũng như trao dồi thêm kinh nghiệm cho bản thân. Ngoài ra
việc ham học hỏi giúp tạo ấn tượng tốt với cấp trên cũng như các đồng nghiệp
trong ty hay mọi người xung quanh vì nó phần nào đánh giá được mức độ nhiệt
huyết trong công việc mình đảm nhiệm. Với tinh thần trách nhiệm em luôn
nghiêm túc với nhiệm vụ được giao, luôn sẵn sàng lắng nghe, sửa đổi, khắc
phục lỗi sai để công việc hoàn thành một cách tốt nhất có thể.
b. Điểm yếu
- Trong thời kỳ mở cửa nền kinh tế, các doanh nghiệp tăng cường hợp tác với
đối tác nước ngoài và tăng cường áp dụng các công nghệ tiên tiến, phần mềm
mới, vì vậy ngoại ngữ là yếu tố được coi trọng hơn gì hết. Một ứng cử viên có
khả năng ngoại ngữ tốt khi tham gia phỏng vấn sẽ chiếm lợi thế hơn người
khác đặc biệt với chuyện ngành Logistics với đặc thù công việc liên hệ với các
đối tác ngoại quốc nhiều. Tuy nhiên về yếu tố này em lại còn kém khi khả năng
ngoại ngữ của em chưa thực sự tốt. Để nhằm khắc phục vấn đề này, sắp tới em
sẽ có dự tính đăng ký khóa học tiếng anh từ 4 đến 5 tháng, kèm theo đó sẽ tự
học ở nhà để cải thiện trình độ tiếng Anh của bản thân. Tạo ra con đường rộng
mở hơn trong tương lai.
- Đối với một người mới ra trường như em thì việc có một bề dày kinh nghiệm
là hầu như chưa có. Nhưng đối với các doanh nghiệp thì họ luôn ưu tiên tuyển
dụng những ứng viên có kinh nghiệm nhằm thu ngắn quá trình đào tạo và các
yếu tố khác. Ở yếu tố này là một điểm yếu bất lợi cho em trong quá trình tìm
kiếm việc làm. Tuy nhiên, trong suốt quá trình làm sinh viên tại giảng đường
đại học thì em đã được trải nghiệm một số việc làm khác nhau như phục vụ
quán cafe, thu ngân cho shop quần áo từ đó cũng giúp em hiểu một phần nhỏ
nào đó trong công việc thực tiễn.
c. Cơ hội
- Với năng lượng và sự nhiệt huyết của tuổi trẻ, sẽ có rất nhiều cơ hội mở ra để
em đón nhận và học hỏi không ngừng. Từ đó, em sẽ có thêm cơ hội thực hành,
trải nghiệm thực tế các kiến thức em học ở giảng đường và có sự hiểu biết
thêm về các kiến thức chuyên môn sâu rộng hơn, thực tiễn hơn.
- Khi đi làm dưới áp lực của công việc phải đòi hỏi em ngày càng phát triển bản
thân không ngừng. Từ đó thúc đẩy tinh thần học hỏi mà từ đó rút ra được nhiều
kinh nghiệm cho bản thân mà khi khi em học trên giảng đường đại học vẫn
chưa có được. Thông qua đó, em có cơ hội được thể hiện bản thân từ đó biết
được đâu là điểm mạnh, tài năng mà bản thân mình chưa nhận ra để tiếp tục
phát huy nó để giúp em có thể tiến xa hơn trong công việc.
- Với các cơ hội làm việc đa dạng điều này đã phần lớn tạo điều kiện cho em
trong việc tạo mối quan hệ rộng rãi với mọi người như khách hàng, đối tác,
đồng nghiệp... Từ đây em có cơ hội học tập được những điều bổ ích cho bản
thân và trong công việc từ những mối quan hệ này.

d. Thách thức
- Hiện nay, với xu hướng hội nhập các ngành đào tạo về Logistics, chuỗi cung
ứng,... của xuất hiện ngày càng nhiều. Vì vậy, số lượng sinh viên tốt nghiệp các
chuyên ngành này chiếm số lượng khá lớn. Từ đó, cơ hội tìm kiếm một công
việc tốt, điều kiện làm việc thoải mái, lương cao cũng trở nên thấp đi khi em
phải cạnh tranh với các bạn tốt nghiệp cùng ngành.
2.1.1.2. Phân tích M.A.P (Trait-map)
a) Động lực thúc đẩy lựa chọn công việc

b) Những kỹ năng trở thành một nhân viên chứng từ


 Kỹ năng tin học văn phòng:
Đây là kỹ năng bắt buộc phải có đối với một nhân viên chứng từ, thậm chí
thành thạo hơn ai hết. Bởi vì việc xử lý, lưu trữ, giải quyết các số liệu, giấy tờ,
hồ sơ, dữ liệu đều được thông qua máy tính, các phần mềm hỗ trợ cho văn
phòng như word, excel,... nên yêu cầu nhân viên chứng từ phải thành thạo kỹ
năng này để trong quá trình làm việc nhanh hơn, hiệu quả hơn, tiết kiệm thời
gian và chi phí.
 Cẩn trọng và có trách nhiệm với công việc:
Công việc của một nhân viên chứng từ chủ yếu được thực hiện trên các loại
chứng từ, thường xuyên soạn thảo các hợp đồng, chuẩn bị chứng từ, hồ sơ,... vì
vậy công việc cần có sự cẩn trọng và trách nhiệm từ người phụ trách rất cao.
Nếu sai sót xảy ra sẽ ảnh hưởng rất nhiều tới quá giai đoạn ở sau nên mọi giấy
tờ cần được được giải quyết một cách chính xác. Ngoài kỹ năng trên thì cũng
cần phải có sự tập trung tốt và chịu được áp lực công việc.
 Kỹ năng ngoại ngữ:
Một trong những đặc trưng của ngành xuất nhập khẩu là thường xuyên hợp tác
với các đối tác nước ngoài nên yêu cầu về trình độ ngoại ngữ là không thể
thiếu. Đối với nhân viên chứng từ không cần phải thành thạo trong giao tiếp
bằng ngoại ngữ chỉ cần ở mức giao tiếp cơ bản, đọc hiểu suy luận được văn
bản là tạm ổn. Nhưng tốt hơn thì cũng cần biết càng nhiều thứ tiếng càng tốt
như tiếng Trung, Hàn, Anh,... vì phạm vi xuất nhập khẩu rất rộng sang các
nước trên thế giới.
 Kỹ năng quản lý thời gian:
Với khối lượng công việc khá lớn nên cần phải biết cách sắp xếp thời gian sao
cho hợp lý và phù hợp.Nếu biết cách quản lý và sắp xếp thời gian một cách
khoa học thì việc sử dụng thời gian cho công việc sẽ thoải mái hơn không bị
chồng nhiều việc cùng một lúc, đảm bảo công việc được hoàn thành đúng thời
hạn và có hiệu quả.
 Kiến thức chuyên môn về các loại giấy tờ :
Công việc thường xuyên thực hiện chứng loại giấy tờ, hợp đồng, thủ tục,..nên
nhân viên chứng từ cần có kiến thức về các chứng từ cơ bản như check bill, lên
giấy tờ hải quan, xin giấy phép, làm báo cáo quyết toán cuối năm,...
 Những điểm then chốt của bản thân của bản thân ảnh hưởng tới
việc lựa chọn nghề nghiệp:
Mọi người yêu thích công việc của mình với nhiều lý do khác nhau, người thì
vì mức lương cao hay đúng với sở thích, môi trường làm việc tốt,... Vậy nên
bạn cần chọn nghề nghiệp phù hợp với bản thân. Bởi vì công việc không chỉ là
tập hợp các yêu cầu về kỹ năng, kinh nghiệm mà nói còn là sự hài hòa giữ công
việc và những phẩm chất đặc biệt của bản thân. Đối với bản thân em là một
người hướng nội không thích sự ồn ào nên các công việc hoạt động sôi nổi như
sale,...không phù hợp với em. Vì vậy em muốn lựa chọn công việc ít sự sôi nổi
hơn nên em cảm thấy công việc nhân viên chứng từ rất phù hợp với em. Bản
thân em tự nhận thấy em có sự chăm chỉ, tập trung cao trong công việc đặc biệt
đối với một nhân viên chứng từ việc tập trung là một điều cần thiết. Ngoài ra,
em là một người có trách nhiệm, ham học hỏi, kiên trì và là người có tính nhiệt
huyết trong công việc rất cao. Với những điểm này từ bản thân em cảm thấy
công việc của một nhân viên chứng từ phù hợp với em. Tuy rằng, đối với yêu
cầu làm việc của một nhân viên chứng từ thì em chưa đáp ứng đủ nhưng em sẽ
cố gắng, nỗ lực trong thời gian tới để hoàn thiện bản thân giúp em đi tới với
công việc này một cách tốt nhất.
c) Tính cách nổi bật của bản thân
Đối với các kỹ năng mà em có được thì em tự tin nhất về sự kiên trì, ham học
hỏi và tinh thần trách nhiệm của bản thân em. Với tính chất công việc của nhân
viên chứng từ thì sự kiên trì và trách nhiệm là một điều thiết yếu. Mọi sự thành
công đều phải cần sự kiên trì và trách nhiệm từ bản thân trải qua các quá trình
khác nhau để đạt được. Vì vậy sự kiên trì, ham học hỏi và trách nhiệm luôn
nhắc nhở, thúc đẩy em trong công việc giúp em đảm bảo được công việc thực
hiện theo đúng lịch trình và cố gắng nghiên cứu, tìm tòi để hoàn thành công
việc một cách tốt nhất, có hiệu quả nhất. Điều này tạo động lực cho em cống
hiến hết mình cho công việc giúp em có một ánh nhìn tốt với mọi người trong
công việc, cấp trên và giúp em có sự thăng tiến trong tương lai.

2.3.2. Xác định các kỹ năng của bản thân

Để trở thực hiện tốt công việc của một nhân viên chứng từ thì cần phải thực hiện các
yêu cầu kỹ năng như: kỹ năng tin học văn phòng, kỹ năng ngoại ngữ, quản lý thời
gian, sự cẩn trọng và có trách nhiệm trong công việc, kiến thức chuyên môn về các
loại giấy tờ. Các kỹ năng trên được chia làm 3 loại: kỹ năng có thể chuyển đổi (T), Kỹ
năng chuyên môn (S) và kỹ năng quản trị (SM) với 3 mức độ khác nhau: đã hoàn thiện
(C), chưa hoàn thiện và cải thiện (I) và cần thay đổi để phát triển hơn trong tương lai
(D).

Các kỹ năng Loại kỹ năng Mức độ kỹ năng


T S S C I D
M
Kỹ năng tin X X
học văn
phòng
Kỹ năng X X
ngoại ngữ
Quản lý thời X X
gian
Sự cẩn trọng X X
và trách
nhiệm trong
công việc
Kiến thức X X
chuyên môn
về các loại
giấy tờ

* Nhận xét: Kỹ năng tin học văn phòng, ngoại ngữ, quản lý lý thời gian, sự cẩn trọng
và và trách nhiệm nhiệm trong công việc, kiến thức chuyên môn về các loại giấy tờ,...
là các kỹ năng cơ bản để trở thành một nhân viên viên chứng từ. Tuy nhiên, bản thân
em tự nhận thấy em chỉ hoàn hoàn thành được một vài kỹ năng như sự cẩn trọng và
trách nhiệm, quản lý thời gian. Vẫn còn nhiều kỹ năng tồn tại thiếu sót, yếu kém và
chưa hoàn thành. Nhận thấy được điều đó và sự cấp thiết trong việc cải thiện các kỹ
năng nghề nghiệp bản thân vì vậy sắp tới em cần lập nên kế hoạch học tập và phát
triển cho bản bản thân. Thúc đẩy bản thân kiên trì và không ngừng cố gắng để đạt
được thành công trong tương lai.
2.2 Định hướng và phát triển nghề Sales Logistics – Dương Thu Ngân

2.2.1. Khám phá bản thân

2.2.1.1. Phân tích SWOT

- Điểm mạnh: - Điểm yếu:

· Tốt nghiệp đại học ngành quản trị kinh · Ngoại ngữ đạt trình độ
doanh, chuyên ngành Quản trị A2
Logistics và Chuỗi cung ứng tại VKU -
trường đại học công lập hàng đầu về · Không biết nắm bắt tâm lí
đào tạo, nghiên cứu chuyên sâu các người khác
lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền
thông và kinh tế tại miền Trung - Tây · Giao tiếp chưa tốt
Nguyên · Xử lí tình huống chưa thật
· Quản lý tốt thời gian sự khéo léo.

· Có tính kiên trì, lòng kiên nhẫn với · Thiếu kinh nghiệm thực
khách hàng chiến.

· Có tinh thần cầu tiến, luôn muốn đạt · Ngôn từ sử dụng chưa
được mục tiêu đã đề ra đúng, chưa phù hợp hoàn
cảnh, nhiều lúc không
kiềm chế được, hành
động và lời nói không phù
hợp khi nóng giận.
- Cơ hội: - Thách thức:
· Sự cạnh tranh việc làm từ
· Nâng cao kiến thức những người tốt nghiệp
cùng ngành Quản trị kinh
· Tích lũy kinh nghiệm và trải nghiệm doanh tốt nghiệp ngành
· Tìm ra những kỹ năng tiềm ẩn của bản kế toán cũng có thể làm
thân sales
· Khách hàng từ chối
· Có thêm nhiều mối quan hệ · không có khung thời gian
làm việc cố định

a. Điểm mạnh:
- Bản thân là một sinh viên tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh, đó là một lợi
thế giúp cho tôi có nhiều cơ hội được làm việc, học tập trong một môi trường
chuyên nghiệp, tiếp thu kinh nghiệm và mở rộng mối quan hệ hơn so với
những người chưa từng trải qua môi trường đại học. Thu nhập của một người
có bằng đại học bây giờ cũng cao hơn, vì ngoài công việc chính của mình, tôi
vẫn có cơ hội làm thêm bên ngoài.
- Là một người biết cách xử lí tình huống, tôi cảm thấy mình rất phù hợp với
công việc chăm sóc khách hàng này. Bởi công việc chăm sóc khách hàng sẽ
gặp rất nhiều khó khăn vì mỗi khách hàng có mỗi nhu cầu khác nhau, yêu cầu
khác nhau. Là một nhân viên chăm sóc khách hàng tôi phải biết cách giải quyết
mọi thắc mắc và những tình huống "khó đỡ" xảy ra. Cái mà khách hàng cần
không phải là câu nói “ Tôi không biết”, “ Có thể cho tôi thêm thời gian
không” … mà cái họ cần là lối đi, lựa chọn sao cho có lợi với họ lúc này nhưng
lại đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp. Cho nên để trở thành một nhân viên
chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, tôi phải biết xử lý vấn đề một cách thông
minh sao cho thuận khách vừa mình để sau này họ lại tiếp tục tin tưởng sản
phẩm của doanh nghiệp.
- Quản lý thời gian là một kỹ năng cần thiết cho tất cả các ngành nói chung và
ngành chăm sóc khách hàng nói riêng. Là một nhân viên chăm sóc khách hàng
chuyên nghiệp tôi không thể nào dành quá nhiều thời gian cho khách hàng này
mà lại không quan tâm tới khách hàng kia. Vì vậy, tôi phải biết quản lí thời
gian sao cho khách hàng nào cũng được phục vụ một cách tốt nhất, cho họ một
thái độ hài lòng nhất khi bước ra khỏi doanh nghiệp mà tôi đang làm. Tránh
trường hợp khách hàng cần tôi giải quyết vấn đề của họ nhưng lại ra về trong
thất vọng vì vấn đề thắc mắc vẫn chưa được giải quyết.
- Lòng kiên nhẫn trong công việc chăm sóc khách hàng là không thể thiếu, nó
thể hiện thái độ của một nhân viên chăm sóc khách hàng. Để trở thành một
nhân viên chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp thì kiên nhẫn là một tính cách
không thể nào thiếu với tôi. Kiên nhẫn không chỉ giúp tôi cung cấp dịch vụ
chăm sóc khách hàng tốt hơn. Bên cạnh đó, một nghiên cứu của Đại học
Toronto đã chỉ ra rằng “Mất kiên nhẫn không chỉ ngăn cản khả năng hưởng thụ
cuộc sống của ta, mà còn khiến ta không thể giải quyết được những vấn đề khó
khăn”. Đúng vậy, trong việc giải đáp những thắc mắc của khách hàng nếu như
tôi không kiên nhẫn thì sẽ không giải quyết được vấn đề của khách hàng. Điều
đó chứng tỏ tôi là một nhân viên chăm sóc khách hàng không chuyên nghiệp.
- Sự tương tác tốt sẽ giúp tạo lập mối quan hệ tốt đẹp giữa tôi với mọi người
xung quanh nên kỹ năng giao tiếp luôn được các nhà tuyển dụng chú trọng khi
tìm kiếm ứng viên. Vì vậy, kỹ năng giao tiếp tốt sẽ là một phần giúp tôi tìm
kiếm việc làm được dễ dàng hơn.
b. Điểm yếu:
Bên cạnh những điểm mạnh thì tôi cũng có một số điểm yếu như sau:
- Hiện nay, ngoại ngữ ngày càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết trong tất cả
các ngành và ngành chăm sóc khách hàng cũng không ngoại lệ. Thế nhưng tôi
lại kém về yếu tố này vì khả năng ngoại ngữ của tôi còn yếu kém.
- Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng mong muốn tuyển dụng được một người có
kinh nghiệm làm việc, kinh nghiệm chính là thứ xa xỉ có liên quan đến cơ hội
làm việc của tất cả mọi ứng viên, nó là thước đo mà nhà tuyển dụng dùng trong
khâu tuyển chọn nhân lực. Nếu theo lí lẽ đó thì quả thực không may dành cho
sinh viên vừa mới ra trường như tôi vì tôi hoàn toàn không có thế mạnh về kinh
nghiệm.
- Chỉ khi thật sự biết khách hàng cần gì thì chúng ta mới đáp ứng được nhu cầu
của họ. Để trở thành một nhân viên chăm sóc khách hàng trước tiên tôi phải
nắm bắt được tâm lý khách hàng. Mỗi khách hàng có một nhu cầu khác nhau
nhưng họ đều có một điểm chung là mong muốn được phục vụ một cách tốt
nhất. Vì vậy, chúng ta phải biết được tâm lí của khách hàng để có thể thỏa mãn
nhu cầu của họ một cách tốt nhất. Thế nhưng tôi lại không làm được điều này,
nó có thể sẽ khiến cho tôi gặp khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề căng
thẳng của khách hàng và có thể sẽ để lại ấn tượng không tốt với khách hàng.
- Đây cũng chính là những điểm yếu tôi cần cố gắng khắc phục để tương lai có
thể làm tốt công việc chăm sóc khách hàng mà mình đã lựa chọn.
c. Cơ hội:
- Là một sinh viên khi mới đi làm tại một doanh nghiệp “ chân ướt chân ráo”
chưa có cơ hội được học hỏi. Khi đi làm tôi sẽ có thêm được kinh nghiệm thực
tế, được thực hành, có thêm sự hiểu biết về chuyên ngành mà mình đang theo
đuổi.
- Khi ở giảng đường, tôi học được những kiến thức lí thuyết nhưng lại không
được áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Khi đi làm đối mặt với cuộc
sống, tôi sẽ học hỏi được nhiều điều tích lũy kinh nghiệm để sau này có thể áp
dụng và bên cạnh đó còn phát huy được những kỹ năng tiềm ẩn của bản thân
mà trước đây tôi không hề biết.
- Làm công việc chăm sóc khách hàng sẽ tạo điều kiện để tôi có thể tạo thêm rất
nhiều mối quan hệ như đồng nghiệp, khách hàng.. Và tôi nên mở rộng mối
quan hệ của mình và học nhiều điều bổ ích từ những mối quan hệ này.
d. Thách thức:
- Hiện nay, các sinh viên ngành quản trị kinh doanh ra trường ngày càng nhiều,
vì vậy mà khi đi xin việc tôi phải cạnh tranh khốc liệt để có được một vị trí
việc làm cho mình. Bên cạnh đó, gần đây, dịch bệnh covid xảy ra ở các nước,
trong đó có nước Việt Nam của chúng ta. Hầu hết, các doanh nghiệp phải ngủ
đông mấy tháng qua, thậm chí còn có doanh nghiệp không trụ nổi buộc phải
lâm vào phá sản. Do đó, các doanh nghiệp buộc phải sa thải rất nhiều nhân viên
để ổn định lại nền kinh tế. Điều đó cho thấy cơ hội việc làm của một sinh viên
mới ra trường như tôi lại càng khó khăn hơn.
2.3 Định hướng phát triển công việc nhân viên vận hành kho- Nguyễn Thị
Thu Huyền
2.3.1 Khám phá bản thân
2.3.1.1 Phân tích SWOT
2.3.1.2 Phân tích MAP

a) Động lực thúc đẩy lựa chọn công việc

b) Những kỹ năng trở thành một nhân viên…

c) Tính cách nổi bật của bản thân

2.3.2. Xác định các kỹ năng của bản thân

CHƯƠNG III: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP


3.1 Kế hoạch phát triển công việc nhân viên chứng từ-
Dương Thị Ngân

Các kỹ năng đã có, cần phải có liên quan đến công việc đã chọn

Các kỹ Đánh Biện pháp để đạt Thời Cách thức Nguồn lực, tài
năng giá hiện được và phát triển hạn đo lường nguyên
tại hoàn kết quả
(thang thành
điểm
10)

Kỹ năng 6 Tham gia các khóa 3 tháng Tốt nghiệp Thời gian và
tin học học để trau dồi, và có sự nỗ lực mỗi
văn nâng cao kỹ năng. chứng chỉ ngày để nâng
phòng tin học văn cao trình độ.
Truy cập vào các phòng.
trang web, phần Thông qua trải
mềm để tìm hiểu, nghiệm thực
biết được cách tiễn và sự
thức thực hiện. hướng dẫn của
mọi người
Tìm hiểu thêm từ xung quanh
các nền tảng xã
hội như Youtube, Các thông tin
trao đổi thông tin trên các trang
trong các nhóm tin web,
học văn phòng youtube,...
trên facebook,...
Tập thói quen
Sự cẩn 8 quan sát mọi thứ Năm 2 Mức độ, Sự cố gắng rèn
trọng và từ tổng quát đến kết quả giũa bản thân
có trách các chi tiết nhỏ. hoàn thành giúp bản bân
nhiệm Chia nhỏ từng công việc. ngày một hoàn
trong phần công việc thiện.
công và hoàn thành
việc chúng một cách Ý thức tự giác
hoàn hảo nhất có
thể. đề cao kết quả
Kiểm tra nhiều thực hiện của
lần trước khi gửi bản thân.
đi để hạn chế tối
thiểu các sai sót.

Kỹ năng 6 Tham gia khóa Hoàn Khả năng Sự cố gắng nỗ


ngoại học trau dồi, cải thành đọc hiểu lực của bản
ngữ thiện trình độ khi ra văn bản, thân trong suốt
ngoại ngữ. trường soạn thảo quá trình nâng
và giải cao trình độ
Tự học thêm, bổ quyết các ngoại ngữ của
sung kiến thức tại văn bản mình.
nhà thông qua tài bằng tiếng
liệu trên các trang Anh. Các kiến thức
web, youtube,... thu thập được
từ những
Tham gia vào các người xung
hoạt động, môi quanh mình
trường sử dụng gặp gỡ, trao
ngoại ngữ nhiều đổi với nhau.
để trau dồi thêm
sự tự tin cũng như Các kiến thức,
tăng khả năng thông tin
nghe, đọc, nói thông qua các
hoặc viết. khóa học,
trang web,
Youtube.

Quản lý 9 Xác định mục tiêu Năm 2 Biết sắp Thời gian và
thời gian làm việc rõ ràng xếp thời sự cố gắng
gian làm hằng ngày của
Phân chia công việc hợp bản thân.
việc chi tiết và đặt lý.
ra hạn mức hoàn
thành cho bản
thân.

Có kế hoạch rõ
ràng cho các công
việc cần hoàn
thành.

Tự đặt ra cam kết


hoàn thành công
việc cho bản thân.
Kiến 5 Tìm hiểu từ sách, Hoàn Khả năng Thời gian, sự
thức các chương trình thành soạn thảo cố gắng, ham
chuyên học tập nhằm mở khi ra hợp đồng, học hỏi của
môn về rộng kiến thức về trường chuẩn bị bản thân.
các loại các loại giấy tờ, các loại
giấy tờ thủ tục. giấy tờ, Các sách,
thủ tục,... trang web,...
Tìm kiếm và thu về các giấy tờ,
thập kiến thức chứng từ,..
thông qua các
trang web,
internet,... bên
cạnh đó học hỏi từ
các trải nghiệm
làm việc thực tiễn.

You might also like