Professional Documents
Culture Documents
Chương 4. Phép tính vi phân hàm 1 biến (Giới hạn và liên tục)
Chương 4. Phép tính vi phân hàm 1 biến (Giới hạn và liên tục)
Hàm số một biến là một khái niệm cơ bản của Toán học có nhiều ứng
dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học, đặc biệt là trong lĩnh vực
kinh tế học dưới dạng các mô hình kinh tế.
Định nghĩa và các khái niệm cơ bản của hàm số một biến.
Hàm ngược
2
1. Hàm số
Qs: Lượng cung (Quantily Supplied) TR: Tổng doanh thu (Total Revenue)
3
1. Hàm số
Cho D là một tập con không rỗng của tập hợp số thực R.
Một hàm số xác định trên tập D là một quy tắc f đặt tương
ứng mỗi số thực x D với một và chỉ một số thực y.
Tập T = {yR: tồn tại x D sao cho y=f(x)} được gọi là miền
giá trị của hàm số f. Ký hiệu T = f(D).
Tập hợp tất cả các điểm M(x,y) với y = f(x), x D trên mặt
phẳng Oxy được gọi là đồ thị của hàm số f.
4
2. Một số đặc trưng của hàm số
Hàm số f(x) được gọi là đơn điệu tăng trên miền D nếu:
Hàm số f(x) được gọi là đơn điệu giảm trên miền D nếu:
y = f(x)
y = f(x)
f(x1)
f(x2)
O x1 x2 x x1 O x2 x
Hàm số f(x) được gọi là bị chặn trên trong miền D nếu tồn
tại hằng số M sao cho: f(x) M, x D.
Hàm số f(x) được gọi là bị chặn dưới trong miền D nếu tồn
tại hằng số m sao cho: f(x) m, x D.
6
2. Một số đặc trưng của hàm số
2.3. Hàm số chẵn và hàm số lẻ
x D - x D và f(-x) = f(x).
x D - x D và f(-x) = -f(x).
Chú ý:
Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng
7
3. Hàm số ngược
Định nghĩa
Cho hàm số y = f(x) có MXĐ: D và MGT: T.
Hàm số y = f(x), x D được gọi là có hàm ngược nếu
với mỗi giá trị y0 T thì phương trình f(x) = y0 có nghiệm
duy nhất x0 D.
Khi đó từ hàm số y = f(x) có một hàm số có MXĐ là T, MGT là D
được xác định và kí hiệu như sau:
y = f(x) x = f -1(y), trong đó x D, y T.
4.2. Hàm sản xuất ngắn hạn:Q = f(L); Q là sản lượng; L là lao động.
4.5. Hàm tiêu dùng: C = C(Y); Y là thu nhập; C(0) là mức td tự định
9
4. Một số hàm số trong kinh tế học
Ví dụ: Một doanh nghiệp độc quyền đưa vào thị trường một loại thuốc
tân dược. Doanh nghiệp này có hàm chi phí và hàm cầu lần lượt như
sau:
TC = Q2 - 3Q +100 và Q = 300 - P
10
Bài 2. GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ
Giới hạn hàm số là một khái niệm trung tâm của giải tích
toán học. Đối với hàm số một biến, khái niệm giới hạn
hàm số nhằm mô tả xu hướng biến thiên của biến phụ
thuộc y khi biến độc lập x dần tới a hoặc vô cực, từ đó
phát triển các khái niệm cơ bản về vi phân và tích phân
của hàm số.
Nắm được ý nghĩa của khái niệm giới hạn hàm số, các tính
chất cơ bản, giới hạn một bên.
Vận dụng tính chất để tính một số giới hạn dạng vô định.
11
1. Định nghĩa giới hạn hàm số
Hàm số y = f(x) được gọi là có giới hạn L khi x dần tới a nếu:
xn n=1,2,.. D, lim xn = a suy ra lim f(x n ) = L
n+ n+
Giới hạn của hàm số f(x) khi x a (nếu có) là duy nhất
Nếu hàm sơ cấp f(x) xác định tại x = a thì lim f(x) f(a)
x a
f(x) K g(x)
3) lim (L 0) 4) lim f(x) K L (K 0)
x a g(x) L x a
0
; ; , 1 , 0 , 00
0
Một số phương pháp khác (sẽ giới thiệu ở các phần sau)
15
Bài 3. HÀM SỐ LIÊN TỤC
Nắm được khái niệm hàm số liên tục tại 1 điểm, trên một
miền.
Nắm được điều kiện để hàm số liên tục tại 1 điểm, nắm
được các tính chất cơ bản của hàm số liên tục.
Vận dụng tính chất để xét tính liên tục của hàm số tại một
điểm hoặc trên một miền.
16
1. Một số khái niệm về hàm số liên tục
Hàm số y = f(x) được gọi là liên tục tại điểm x0 Df nếu:
Nếu f(x) không liên tục tại x0 thì f gọi là gián đoạn tại x0.
1.2. Định lý( Điều kiện để hàm số liên tục tại 1 điểm):
Hàm f(x) liên tục tại x0 lim f(x) lim f(x) f(x 0 )
x x0 x x0
1. Một số khái niệm về hàm số liên tục
x 2 8x 15
khi x 3
f(x) x3
ax 4 Khi x 3
1. Một số khái niệm về hàm số liên tục
1.3. Khái niệm hàm số liên tục trên một miền:
Hàm số f(x) được gọi là liên tục trên miền D nếu f(x) liên tục tại
mọi điểm thuộc D.
Minh họa hình học:
y
y
y = f(x)
y = f(x)
O a x0 b x
O a x0 b x
f(x) gián đoạn tại x0
f(x) liên tục tại x0
2. Tính chất của hàm liên tục
Nếu các hàm số f(x) và g(x) liên tục tại điểm x0 thì f(x) + g(x),
f(x) – g(x), f(x).g(x), f(x)/g(x) cũng liên tục tại điểm x0.
Các hàm số sơ cấp liên tục tại mọi điểm thuộc MXĐ tự nhiên.
Nếu f(x) liên tục trên [a;b] thì f(x) nhận mọi giá trị trung gian
giữa f(a) và f(b).
Nếu f(x) liên tục trên [a;b] và f(a).f(b) < 0 thì tồn tại c(a;b)
sao cho f(c) = 0.
Nếu f(x) liên tục trên [a;b] thì f(x) bị chặn và đạt GTLN, GTNN
trên [a;b].
20
Bài 4. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ
Nắm được khái niệm , ý nghĩa của đạo hàm của hàm số
tại 1 điểm, trên một miền.
Nắm được công thức, quy tắc tính đạo hàm của hàm cơ
bản và hàm hợp.
Biết vận dụng đạo hàm vi phân giải quyết một số bài toán
trong kinh tế.
21
I. Đạo hàm của hàm số
Đ/N: Nếu tồn tại giới hạn của tỷ số y/ x khi x tiến đến 0
thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của f(x) tại x0 , ký hiệu
f’(x0 ). Vậy:
y f(x 0 x) f(x 0 ) f(x) f(x 0 )
f '(x 0 ) lim lim lim
x 0 x x 0 x x x0 x x0
22
I. Đạo hàm của hàm số
Định lý:
y y
f '(x 0 ) lim lim f '(x 0 )
x 0 x x 0 x
23
ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ
Định lý: f(x) có đạo hàm tại x0 f(x) liên tục tại x0.
Chú ý: Nếu f(x) liên tục tại x0 thì không suy ra được f(x) có
đạo hàm tại x0.
3. Đạo hàm của hàm số trên một miền
Hàm số f(x) được gọi là có đạo hàm trên miền D nếu f(x) có
đạo hàm tại mọi điểm thuộc D.
Đạo hàm của hàm số y = f(x) trên miền D ký hiệu là y' hay
f ’(x) và là một hàm số xác định trên D.
24
I. Đạo hàm của hàm số
4. Đạo hàm của các hàm cơ bản
25
I. Đạo hàm của hàm số
5. Đạo hàm của các hàm hàm hợp
26
I. Đạo hàm của hàm số
a) y = sin3x b) y= cos(5-8x)
c) y = tan2x d) y = sin3 5x
e) y = esin2x f) y = 52020x
27
I. Đạo hàm của hàm số
6. Quy tắc tính đạo hàm
Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương các hàm số
(x/cosx)’ = ?
28
I. Đạo hàm của hàm số
c) Y =(x+1)/(2x+3)
29
I. Đạo hàm của hàm số
7. Khái niệm đạo hàm cấp cao
Đạo hàm cấp n của f(x) trên miền D là đạo hàm của đạo hàm
cấp n – 1 của f(x) trên D.
30
II. Ứng dụng của để tính giới hạn
Quy tắc L’ Hospital:
Giả sử các hàm số u(x) và v(x) thỏa mãn các điều kiện:
u(x) 0
Giới hạn: lim có dạng vô định hoặc
x a v(x) 0
u '(x)
Tồn tại giới hạn: lim k (k là số hữu hạn hoặc )
x a v '(x)
Khi đó:
u(x) u '(x)
lim lim k.
x a v(x) x a v '(x)
31
II. Ứng dụng của để tính giới hạn
Ví dụ. Tính các giới hạn sau:
Xét hàm kinh tế y = f(x). Trong đó x là biến đầu vào, y là biến đầu ra.
Đ/N: Tại mức đầu vào x = x0 ta gọi f’(x0) là giá trị y-cận biên của x tại x
= x0, ký hiệu Mf(x0) hay My(x0 ) .
Ý nghĩa: Tại x = x0 nếu tăng x thêm 1 đơn vị thì y sẽ thay đổi xấp xỉ
f’(x0) đơn vị.
Ví dụ:Cho hàm sản xuất Q = f(L) = 24.3 L . Tính MPPL (Marginal physical
product of labor) tại các mức L = 64 và L = 125 và nêu ý nghĩa kết quả?
8
Giải: Ta có Q' = f'(L) =
3 2
L
Tại mức L = 64 MPPL = f’(64) = 0,5: Nếu tăng 1 đơn vị lao động thì
sản lượng tăng khoảng 0,5 đơn vị sản phẩm.
Tại mức L = 125 MPPL = f’(125) = 0,32: Nếu tăng 1 đơn vị lao động
thì sản lượng tăng khoảng 0,32 đơn vị sản phẩm. 33
V. Ứng dụng của đạo hàm trong kinh tế
Chú ý: Đạo hàm tại 1 giá trị cụ thể là giá trị cân biên, còn đạo hàm
tổng quát gọi là hàm cận biên. Chẳng hạn:
Hàm chi phí TC=TC(Q) =>Hàm chi phí cận biên MC = TC’(Q)
Hãy lựa chọn mức sản lượng Q sao cho lợi nhuận tối đa?
Giải:
Lợi nhuận tối đa nếu: Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên
+ Giá bán một đơn vị sản phẩm trên thị trường là 300$.
nhất ?
III. Ứng dụng của đạo hàm trong kinh tế
một loại sản phẩm, có hàm cầu về loại sản phẩm này là:
Q = 500 – 10P
Doanh nghiệp này muốn đạt doanh thu tối đa thì cần
Giá bán sản phẩm: p; giá lao động: w; chi phí cố định: C0
Hãy lựa chọn mức sử dụng lao động sao cho lợi nhuận tối đa?
Lợi nhuận tối đa nếu: Giá trị bằng tiền của sản phẩm hiện vật
cận biên của lao động bằng giá thuê lao động
Ví dụ: Một nhà sản xuất tiêu thụ sản phẩm trên thị trường cạnh
tranh với giá 20$. Cho biết hàm sản xuất: Q 12 3 L2
Giá thuê lao động là 40$. Hãy xác định mức sử dụng lao động