Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng Ch 5 - can bang phuc chat
Bài giảng Ch 5 - can bang phuc chat
Phối tử
Ion trung tâm
1 phần
Trong dung dịch: [Ag(NH3)2]+ Ag+ + 2NH3
NH3 + H+ ⇋ NH4+
5.1. Phản ứng tạo phức chất
Cation Phối tử
Quá trình thay thế phối tử trong phản ứng tạo phức có thể
diễn ra theo 2 cách
а) Cơ chế phân ly:
М(Н2О)nz+ M(H2O)n-1z+ + H2O – Giai đoạn chậm
М(Н2О)n-1z++ L M(H2O)n-1z+L – giai đoạn nhanh
• Hằng số bền: đại lượng đặc trưng cho khả năng tạo phức
• Hằng số không bền: đại lượng đặc trưng cho khả năng
phân ly phức chất
phân ly
[Cu(NH3)4 ]2+ Cu2+ + 4NH3
tạo thành
[Cu 2+ ].[NH3 ]4
Hằng số không bền: K Dựa vào K và β
[Cu(NH3 ) 4 2+ ]
có thể biết
được phức đó
bền hay không
[Cu(NH3 )4 2+ ] 1
Hằng số bền: 2+ 4
[Cu ].[NH3 ] K
5.1.1. Hằng số bền, hằng số không bền của phức chất
…
Cd2+ + 4NH3 ⇌ Cd(NH3)42+ β, K
Mối liên hệ giữa hằng số bền tổng cộng và hằng số bền từng nấc
М + nL MLn β M + L ML β1
ML + L ML2 β2
[𝑴𝑳𝒏 ]
𝜷= ML2 + L ML3 β3
[𝑴]× 𝑳 𝒏
:
MLn-1 + L MLn βn
Cm
[M]
1 1[L] 12 [L]2 ... 12 ...n [L]n
Cm1[L]
[ML]
1 1[L] 12 [L]2 ... 12 ...n [L]n
Cm1...n [L]n
[MLn ]
1 1[L] 12 [L]2 ... 12 ...n [L]n
Ví dụ : Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch gồm
AgNO3 10-3M và NH3 10-3M. Cho biết hằng số bền từng nấc của
phức giữa Ag+ và NH3 lần lượt là β1 = 103,32 ; β2 = 103,92
Ví dụ: Một kim loại hóa trị 2 phản ứng với ligand L để hình thành
phức theo tỉ lệ 1:1. Tính [M2+] trong dd được pha bởi 2 lượng thể tích
bằng nhau của dd M2+ 0,20M và dd L 0,20M, cho β = 1,0.108
Ví dụ : Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch
CdCl2 10-2M và H2SO4 10-2M. Biết Cd2+ tạo phức với Cl- các
phức: CdCl+, CdCl2, CdCl3-, CdCl42- các hằng số bền tương
ứng là 101,95 , 100,54 , 10-0,15 , 100,70
GIẢI GẦN ĐÚNG
Trường hợp 1: Nồng độ của phối tử rất dư so với ion trung tâm
CL >> CM
( khi phân tích lượng vết các ion kim loại; che các ion cản trở)
→ chấp nhận [L ] = CL
→ Phức hình thành là phức có số phối trí cao nhất
Ví dụ 1: Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch gồm
AgNO3 10-3M và NH3 1M. Cho biết hằng số bền từng nấc của phức
giữa Ag+ và NH3 lần lượt là β1 = 103,32 ; β2 = 103,72
Trường hợp 2: Nồng độ của ion trung tâm rất dư so với phối tử
CL << CM ( khi phân tích định tính ion)
→ Phức hình thành là phức có số phối trí thấp nhất
Ví dụ: Thêm 1 giọt (0,03ml) dung dịch NH4SCN 0,01M vào 1ml dung dịch
FeCl3 0,1M. Hỏi có màu đỏ của phức xuất hiện hay không biết rằng mắt ta
chỉ nhìn thấy màu rõ khi nồng độ của phức vượt quá 7.10-6M. Cho hằng số
tạo phức từng nấc lần lượt là 103,03; 101,94 101,4; 100,9 ; 100,02
5.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới độ bền của phức chất. Hằng số
bền và hằng số không bền điều kiện
→ Tính toán cân bằng khi có mặt các phản ứng phụ phải dựa vào hằng số
cân bằng điều kiện
[𝐌𝐘 𝐧;𝟒 ]
𝛃′ =
𝐌 ′ × [𝐘]′
Trong đó : [M]’ là tổng nồng độ cân bằng các dạng tồn tại của M (trừ
phức MY4-n do phức phân ly
[Y]’ là tổng nồng độ cân bằng các dạng tồn tại của Y4- (trừ
phức MY4-n )
Ta có [ M]’ = [M] + [ML] + [ML2] + … + [MLn]
[M]' [M] 1[M][L] 1,2 [M][L]2 ... 1,n [M][L]n
[M] 1 1[L] 1,2 [L]2 ... 1,n [L]n
αM(L)
[Y]’ = [Y4-] + [HY3-] + [H2Y2-] + [H3Y-] + [H4Y]
[H
] [H 2
] [H 3
] [H 4
]
[Y 4- ]' [Y 4- ]. 1
K 4 K 4 .K 3 K 4 .K 3 .K 2 K1,4
αY(H)
[MY] 1
' .
[M]'.[Y 4- ]' M( L) . Y( H)
[MgY2; ] 1
β′ = [Mg2+]. 𝛼 [Y4−]. 𝛼𝑌(𝐻) = β. 𝛼 . 𝛼𝑌(𝐻)
𝑀𝑔𝑂𝐻: 𝑀𝑔𝑂𝐻:
Nhận xét: toàn bộ Mg2+ tại pH = 11 đã tạo phức hoàn toàn Y4-
Ví dụ : Tính nồng độ các cấu tử có trong dung dịch hỗn hợp gồm
MgY2- 10-2M và Ca2+ 10-2M. Biết: β (MgY2-) = 108,7
β (CaY2-) = 1010,7
5.1.4. Phức chất của các ion kim loại với axit etylendiamin
tetraaxetic (EDTA)
Một số axit aminopolycaboxylic ứng dụng trong phản ứng tạo phức
1) Complexon I là axit nitriltriaxetic (NTA), kí hiệu:H3Y, còn gọi là trilon A.
Complexon I tạo phức kém bền với ion kim loại nên ít dùng.
2)Complexon II là axit etylen diamin tetraaxetic (EDTA), kí hiệu : H4Y, ít
tan trong nước.
Ví dụ: Có thể dùng ion oxalat để che Fe3+ trong phản ứng tìm Co2+ dưới
dạng phức sunfoxianat được không? Giả sử hệ gồm có 1 lít dung dịch
CoCl2 0,1M, FeCl3 0,1M. Khi thực hiện phản ứng ta cho vào hệ 0,3 mol
KCNS và 0,2 mol Na2C2O4
Ví dụ: Phải cho vào dung dịch chứa Cl- 0,1M và Ag+ 10-2M một lượng
NH3 bằng bao nhiêu để không xuất hiện kết tủa AgCl. Cho KS,AgCl=
1,1×10-10, βAg(NH3)2+ = 107,24
Có thể dùng F- che ion Fe 3+ để không xuất hiện kết tủa Fe(OH)3
trong dung dịch của nó chứa NH3. CFe3+ = 0.01 M, CF- = 0.1 M,
CNH3= 0.1M. KS (Fe(OH)3) = 6.3×10-38
Biết rằng khi F- dư có thể tạo phức [FeF6]3- với β = 1.26×1016.
[𝐹𝑒𝐹6 ]3;
𝛽 =
[𝐹𝑒]3: × [𝐹 ; ]6
Các phản ứng tạo phức dùng trong phân tích chuẩn độ cũng
phải thỏa mãn các điều kiện của các phản ứng dùng trong
phân tích thể tích
Tốc độ phản ứng phải đủ lớn
Theo đúng tỷ lệ hợp thức
Năng lượng tự do phải khá lớn
Cu(Н2О)42+ + NH3 ⇌ Cu(H2O)32+NH3 + H2O
Cu(H2O)32+NH3 + NH3 ⇌ Cu(H2O)22+(NH3)2 + H2O
Cu(H2O)22+(NH3)2 + NH3 ⇌ Cu(H2O) 2+(NH3)3 + H2O
Cu(H2O) 2+(NH3)3 + NH3 ⇌ Cu(NH3)42+ + H2O
Cu2+ + 4NH3 → [Cu(NH3)4]
dư
Không dùng trong chuẩn độ
Phức chất tạo thành cần phải đủ bền
5.2.1. Phép chuẩn độ phức chất với phối tử là chất vô cơ
Dựa trên cơ sở tạo phức bền của ion Hg2+ với các ion halogenua,
xianua (1834 г.):
Hg2+ + 4I- ⇌ [HgI4]2-,
Hg2+ + Cl- ⇌ HgCl+, β = 5,5.106
HgCl+ + Cl- ⇌ HgCl2 β = 3,0.106
HgCl2 + Cl- ⇌ HgCl3- β=7
HgCl3- + Cl- ⇌ HgCl42- β = 10
Chỉ thị : diphenylcacbazit (pH =1,5 - 2)
→ Phức với Hg2+ màu xanh tím
diphenylcacbazon (pH =2 - 3,5)
Phương pháp bạc. (Liebig -1851).
(chuẩn độ xianua)
Dựa trên phản ứng giữa ion Ag+ và CN- :
Ag+ + 2CN- ⇌ [Ag(CN)2]-, lgβ1,2 = 20,9
Ag(CN)2- + Ag+dư ⇌ Ag[Ag(CN)2]↓ (TAg[Ag(CN)2] = 10-14,2)
Điểm tương đương: xuất hiện kết tủa làm đục dung dịch
Chuẩn độ gián tiếp Zn2+, Ni2+, Co2+, Cu2+
Không có phản ứng tạo Liên kết với nhiều ion kim loại
phức từng nấc
Trong mọi trường hợp (đối với ion kim loại có số oxi
hóa 2+, 3+, 4+) phức tạo thành theo tỷ lệ 1:1.
Chất chỉ thị cần phải tạo phức trong vùng pH xác định
( đóng vai trò là phối tử trong phản ứng tạo phức)
Màu của chất chỉ thị phải khác với màu của phức
tạo thành giữa chỉ thị và ion kim loại
Phức giữa kim loại và chỉ thị phải bền, nhưng phải kém
bền hơn phức giữa kim loại và EDTA
β’MInd << β’MY2-
M + Y ⇌ MY
Co,Vo C, V
𝟏 𝐂𝐂𝟎
Tại điểm tương đương S=0 → 𝑴 ′ = .
𝜷′ 𝐂:𝐂𝟎
Điểm tương đương
V EDTA ml
Ảnh hưởng của pH lên đường chuẩn độ dung dịch Ca2+
0,0100 M bằng dung dịch EDTA 0,0100M
pM