Professional Documents
Culture Documents
Doan Nop
Doan Nop
1|Page
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Lời mở đầu
Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật,nền công nghiệp đã
mang lại cho con người những lợi ích vô cùng to lớn về cả vật chất lẫn tinh
thần.Để nâng cao đời sống nhân dân,để hòa nhập chung với sự phát triển chung
của các nước trong khu vực cũng như trên thế giới.Đảng và nhà nước ta đã đề ra
mục tiêu: công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Trong tiến trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nuớc những ngành kinh tế
mũi nhọn:công nghệ thông tin ,công nghệ sinh học công nghệ điện tử tự động
hóa,công nghệ vật liệu mới…công nghệ hóa giữ vai trò quan trọng trong việc sản
xuất các sản phẩm phục vụ cho nền kinh tế quốc dân.Tạo tiền đề cho nhiều ngành
khác phát triển.
Khi kinh tế phát triển nhu cầu của con người ngày càng tăng.Do vậy các sản
phẩm cũng đòi hỏi cao hơn,đa dạng hơn,phong phú hơn theo đó công nghệ sản
xuất cũng phải nâng cao.trong công nghệ hóa học nói chung viêc sử dụng hóa chất
có độ tinh khiết cao là yếu tố căn bản tạo ra sản phẩm có chất lượng cao.Có nhiều
phương pháp khác nhau để làm tăng nồng độ,độ tinh khiết:chưng cất,cô đặc.trích
li…tùy vào tính chất của hệ mà ta lựa chọn phương pháp thích hợp.
2|Page
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
3|Page
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
2.Axit Axetic
2.1 Tính chất:
• Là một chất lỏng không màu, có mùi sốc đặc trưng, trọng lượng riêng 1,0497 (ở
20o C)
• Khi haj nhiệt độ xuống 1 ít đã đông đặc thành 1 khối tinh thể có Tonc = 16,635 –
0,002o ,Tosôi = 118o C
• Tan trong nước, rượu và ete theo bất kỳ tỷ lệ nào
• Là một axit yếu, hằng số phân ly nhiệt động của nó ở 25o C là K = 1,75.10-5
4|Page
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Trong đó:
4- Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu 9- Thiết bị gia nhiệt đáy tháp
5|Page
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Dung dịch đầu ở thùng (1) được bơm (2) bơm liên tục lên thùng cao vị (3), mức
chất lỏng cao nhất ở thùng cao vị được khống chế nhờ ống chảy tràn, từ thùng cao vị
dung dịch được đưa vào thiết bị đun nóng (4) qua lưu lượng kế (11), ở đây dung dịch
được đun nóng đến nhiệt độ sôi bằng hơi nước bão hoà, từ thiết bị gia nhiệt (4) dung
dịch được đưa vào tháp chưng luyện (5) nhờ đĩa tiếp liệu, trong tháp hơi đi từ dưới lên
gặp chất nỏng đi từ trên xuống, nhiệt độ và nồng độ các cấu tử thay đổi theo chiều cao
của tháp. Vì vậy hơi từ đĩa phía dưới lên đĩa phía trên, các cấu tử có nhiệt độ sôi cao
(CH3COOH) sẽ được ngưng tụ lại và cuối cùng trên đỉnh ta thu được hỗn hợp gồm hầu
hết các cấu tử dễ bay hơi (Nước). Hơi đó đi vào thiết bị ngưng tụ hồi lưu (6), ở đây nó
được ngưng tụ lại.
Một phần chất lỏng đi qua thiết bị làm lạnh (7) để làm lạnh đến nhiệt độ cần thiết rồi
đi vào thùng chứa sản phẩm đỉnh (8), một phần khác hồi lưu về tháp ở đĩa trên cùng.
Chất lỏng đi từ trên xuống gặp hơi có nhiệt độ cao hơn, một phần cấu tử có nhiệt độ
sôi thấp được bốc hơi và do đó nồng độ cấu tử khó bay hơi trong chất lỏng ngày càng
tăng và cuối cùng ở đáy tháp ta thu dược hỗn hợp lỏng gồm hầu hết là cấu tử khó bay
hơi. Chất lỏng đi ra khỏi tháp được làm lạnh rồi đi vào thùng chứa sản phẩm đáy (10).
Như vậy với thiết bị làm việc liên tục thì hỗn hợp đầu được đưa vào liên tục và sản
phẩm cũng được tháo ra liên tục.
-Tháp chóp
Ưu điểm : hiệu suất truyền khối cao , ổn định , ít tiêu hao năng lượng hơn nên có số
mâm ít hơn
Nhược điểm : chế tạo phức tạp , trở lực lớn
3 . Các kí hiệu trước khi tính:
Giả thiết
+ Số mol pha hơi đi từ dưới lên là bằng nhau trong tất cả mọi tiết diện của tháp.
+ Số mol chất lỏng không thay đổi theo chiều cao đoạn chưng và đoạn luyện.
+ Hỗn hợp đầu đi vào tháp ở nhiệt độ sôi.
+ Chất lỏng ngưng tụ trong thiết bị ngưng tụ có thành phần bằng thành phần của
hơi đi ra ở đỉnh tháp.
+ Cấp nhiệt ở đáy tháp bằng hơi đốt gián tiếp.
6|Page
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
7|Page
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
W =F−P=5600−1773.73=3826.27 Kg/h
8|Page
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Thay số ta được:
aF 0.311
MA 18
xF= = =0.601 (Phần mol)
a F 1−a F 0.311 1−0.311
+ +
M A MB 18 60
ap 0.956
MA 18
x p= = =0.986 (Phần mol)
a p 1−a p 0.956 1−0.956
+ +
MA MB 18 60
aw 0.012
MA 18
x w= = =0.039 (Phần mol)
aw 1−a w 0.012 1−0.012
+ +
M A MB 18 60
M =a . M A + ( 1−a ) . M B
Thay số ta được:
M F =x F . M A + ( 1−x F ) . M B
M P =x P , M A + ( 1−x P ) . M B
M W =x W , M A + ( 1−xW ) . M B
Vậy lưu lượng trung bình của chất lỏng trên là:
F 5600
G F=F '= = =161.114 (Kmol/h)
M F 34,758
P 1773.73
G P=P '= = =95.423 (Kmol/h)
M p 18.588
9|Page
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
W 3826.27
GW =W '= = =65.561 (Kmol/h)
M W 58.362
10 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 10
0
y 0 9.2 16.7 30.3 42.5 53 62.6 71.6 79.5 86.4 93 10
0
t 118. 115. 113. 110. 107. 105. 104. 103. 102. 101. 100. 10
1 4 8 1 5 8 4 3 1 3 6 0
Từ số liệu trong bảng ta vẽ đồ thị đường cân bằng lỏng (x) – hơi (y).
11 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Từ giá trị X F =0.601 dóng lên đường cân bằng y*- x ta được y*F =0.7168
¿
x p− y F 0.986−0.7168
Rmin = = =2.33
y ¿F −x F 0.7168−0.601
Ứng với mỗi giá trị B, ta dựng một đường làm việc tương ứng và tìm được một giá
trị Nlt
Vẽ đồ thị xác định được số đĩa lý thuyết N ¿:
12 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
13 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
14 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
15 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
16 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
17 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
β 1.2 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 2.0 2.2 2.4 2.5
Rx 2.796 3.262 3.495 3.728 3.961 4.194 4.66 5.126 5.592 5.825
B 0.26 0.231 0.219 0.209 0.198 0.19 0.174 0.161 0.149 0.144
Nlt 39 31 29 27 26 25 24 22 22 21
Nlt(Rx+1) 148.044 132.122 130.355 127.656 128.986 135.044 135.84 134.772 145.024 143.325
Từ các đồ thị xác định số đĩa lý thuyết ta được bảng trên.
D0 = L0 + P
- Phương trình cân bằng vật liệu cho cấu tử dễ bay hơi là:
D0.y = L0.x+ P.xP
L0 P
⇒ y= x+ x
L 0+ P L0 + P P (1)
18 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Với :
y : nồng độ phần mol cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi đi từ dưới lên.
x : nồng độ phần mol cấu tử dễ bay hơi trong pha lỏng chảy từ đĩa xuống.
Thay số vào ta có :
Yl =
→ yl = 0,7885x + 0,2085
Du = Lu –w
- Phương trình cân bằng vật liệu cho cấu tử dễ bay hơi:
Mà
Đặt : ,
19 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
(2)
Trong đó:
F'
f = P' = = 1,688
yc =
→ yc = 1,146.x – 0,0175
20 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
_________________________________________________________________
II. TÍNH ĐƯỜNG KÍNH THÁP
Đường kính tháp được xác định theo công thức
D=0,0188.
√ gtb
( ρ y . ω y )tb
,m (181-2)
1.1 Xác định lưu lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện:
Lượng hơi trung bình đi trong tháp chưng luyện có thể tính gần đúng bằng trung bình
cộng của lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp và đĩa dưới cùng của đoạn luyện
gd + g1
gtb =
2
g1: lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện [ kmol/ h]
Với:
G P: lượng sản phẩm đỉnh (kmol/h)
Thay số ta được:
21 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Lượng hơi g1, hàm lượng hơi y 1 và lượng lỏng G1 đối với đĩa thứ nhất của đoạn luyện
được xác định theo phương trình cân bằng vật liệu: Phương trình cân bằng vật liệu đối với
cấu tử dễ bay hơi:
g1=G1 +G P (1)
Phương trình cân bằng vật liệu đối với cấu tử dễ bay hơi:
g1 . y 1=G1+G P ( 2 )
g1 .r 1=g đ . r đ ( 3)
{g1=G1+GP¿{g1. y1=G1.x1+GP.xP¿¿ ¿
Trong đó r 1: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa
r đ : ẩn nhiệt hóa hơi của cấu tử hỗn hợp hơi ra đỉnh tháp
Từ bảng cân bằng lỏng hơi và nhiệt độ của hỗn hợp 2 cấu tử Nước và CH 3COOH ở 1at
(II-148) :
x% x1 xF x2
x% 60 60.1 70
t0 C t1 tF t2
t0 C 103.3 103,298 102.1
t 2 . ( x F −x1 ) +t 1 .( x 2−x F )
t F=
x 2−x 1
22 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Ta sử dụng công thức nội suy (a) nhiệt độ sôi của hỗn hợp đầu là tF = 103.289 0C
r1 = rA.y1 + (1–y1).rB
rđ = rA.yđ + (1–yđ).rB
Bảng cân bằng lỏng hơi của Nước và CH 3COOH cần nội suy và từ tF = 103,289oC tra
bảng I.212- STQTQB T1-trang 254 và trang 256:
t0 C t1 tF t2
T 100 103,289 140
R r1 rx r2
rA= rnước 539 rA= rnước= ? 513
rA=rCH3COOH 93.1 rA= rCH3COOH = ? 91.8
r 2 . ( t F −t 1 ) +r 1 . ( t 2 −t F )
r F=
t 2−t 1
x% x1 xP x2
x% 90 98,6 100
t0 C t1 tP t2
t0 C 100,6 101,084 100
Nhiệt độ sôi của hỗn hợp đỉnh (yđ = xP = 0,986): Từ bảng thành phần cân bằng lỏng-hơi
(Nước - CH3COOH) ở 1at bảng IX2a (II-145), nội suy theo công thức (a) trang 28(với t F
thay bằng tP) ta có:
t 2 . ( x p −x 1) + t 1 .( x p−x F )
t p=
x 2−x 1
r 2 . ( t p −t 1 ) + r 1 . ( t 2−t p )
r p=
t 2 −t 1
91 , 8. ( 101,084−100 ) + 93 ,1.(140−101,084)
r B= =93,0648 (kcal/kg )
140−100
r B=93,0648.60=5583,888 (kcal/kmol )
= 9631,841191 (kcal/kmol)
Thay các giá trị tính được vào hệ (1) (2) (3)
24 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
{
G1=426,789(kmol/h)
→ g1=522,212(kmol /h)
y 1=0,6714 ( phần mol)
g đ + g1
gtbL = 2 = = 486,686( kmol / h )
G1 + Rth . G P
GtbL = 2 = = 391,263( kmol/ h)
25 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
1.2 Lượng hơi trung bình trong đoạn chưng : (có thể hiểu rằng W’=Gw)
g 'n + g'1
g’tb = 2
F G1
'
Trong đó :
' g’x
gn : lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng ( kmol/ h ) G1, x1
'
g1 : lượng hơi đi vào đoạn chưng ( kmol/ h ) g’1
W. xw
'
Vì lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng bằng lượng hơi đi vào đoạn luyện gn = g1 , nên ta có
'
g 1 + g1
thể viết : gtb = 2
( 1’ )
Phương trình cân bằng vật liệu với cấu tử dễ bay hơi :
( 2’)
Lượng hơi đi vào đoạn chưng, lượng lỏng G’ 1 và hàm lượng lỏng x’1 được xác định theo
hệ phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng như sau :
Trong đó :
r’1: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng.
26 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
xW: thành phần cấu tử dễ bay hơi trong sản phẩm đáy.
r1: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa trên cùng của đoạn chưng.
Ta có : GW = 65,561 (kmol/ h)
- Tính r1
Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa trên cùng đoạn chưng bằng ẩn nhiệt hóa hơi đi
vào đoạn luyện → r1 = 8321,535 (kcal/kmol)
-Tính r’1
r’1 : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp ra khỏi đoạn chưng
y’1 = yW xác định theo đường cân bằng ứng với x W = 0,039 nội suy theo bảng cân bằng
lỏng hơi
X x1 xw x2
x% 0 3,9 5
t0 C t1 tw t2
t0 C 118,1 tw = ? 115,4
Ta có :
t 2 . ( x w −x 1) + t 1 .( x 2−x w )
t w=
x 2−x 1
ta được tW = 115,994 oC và
X x1 xw x2
x% 0 3,9 5
Y y1 yw y2
y% 0 yw =? 9,2
27 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
9 , 2. ( 3 , 9−0 )+ 0.(5−3 , 9)
y w= =7 , 18
5−0
y w =0,0718(Phần mol)
Với tW = 115,994 oC ta sử dụng toán đồ I-65(trang 255- STQTTB Tập I )đối với nước
và sử dụng số liệu ở bảng I-213 trang 256 - STQTTB Tập I và công thức nội suy đối
với axit axetic ta có :
t0 C t1 tW t2
t0 C 100 115,994 140
R r1 rx r2
rA=rNước 539 rA =? 513
rb=rch3cooh 93,1 rB =? 91,8
Sử dụng công thức nội suy ứng cho CH 3COOH sử dụng số liệu ở bảng I-213 trang 256 -
STQTTB Tập I ta có :
r 2 . ( t w −t 1 ) +r 1 .(t 2 −t w )
r A=
t 2−t 1
513. ( 115,994−100 )+ 539.(140−115,994 )
r A= =528.603
140−100
r 2 . ( t w −t 1 ) +r 1 .(t 2−t w )
r B=
t 2 −t 1
91 , 8. ( 115,994−100 ) +93 , 1.(140−115,994)
r B= =92 ,58
140−100
Ta có y’1 = yw = 0,0718
'
→ r 1 = rA. y’1 + ( 1 – y’1 ) . rB
28 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
'
r 1 = 9514,854.y’1+ (1– y’1). 5554,8 = (kcal/kmol)
g 1 + g'1
'
gtbC = 2 = = 633,2165 (kmol/h)
Tốc độ hơi ( khí ) trung bình đi trong tháp chóp xác định theo:
1 atb 1 1−atb 1
+
ADCT :
ρ xtb =
ρ xtb1 ρtb 2 [ kg/ m3 ]
Trong đó
29 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
ρ xtb1 , ρ xtb2 : khối lượng riêng trung bình của nước và axit acetic trong pha
lỏng lấy theo nhiệt độ trung bình [ kg/ m3 ]
atb1: phần khối lượng trung bình của nước trong pha lỏng:
a F +a P
atb1 = 2 = = 0,6335( phần mol)
a. Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng trong đoạn luyện:
o
xtb =
t
→toxtbL = 101,352oC
Ứng với to = 101,352oC. Nội suy theo số liệu từ bảng I.2 trong STQTTB Tập I_9
t0 C t1 toxtbL t2
T 100 101,352oC 120
R ρ1 ρ xtb ρ2
30 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
ta được:
ρ xtb(A) =
Thay số vào ta có :
Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng trong đoạn luyện:( = )
1
ρ xtb =
1
Thay số vào ta có:
ρ xtb =
→
ρ xtbL = = 956,465(kg/ m3) (vì = )
L
b. Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng trong đoạn chưng:
1 atb 1 1−atb 1
+
ρ xtbC = ρ xtb1 ρtb 2
Trong đó:
ρ xtbC : Khối lượng riêng trung bình pha lỏng ở đoạn chưng [kg/m 3
]
31 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
ρ xtb1 , ρ xtb2 : Khối lượng riêng trung bình của aceton và axit acetic trong pha
lỏng lấy theo nhiệt độ trung bình [ kg/ m3 ]
atb1: Phần khối lượng trung bình của cấu tử nước trong pha lỏng
a F +aW
atbC = 2 = = 0,1615 phần mol
xF + xW
xtbC = 2 = = 0,32 phần mol
Với xtbC = 0,32 phần mol, số liệu trong bảng IX.2a_STQTTB Tập II_145
x% x1 xtbC x2
x% 30 32 40
t0 C t1 toxtb t2
t0 C 107,5 toxtb =? 105,8
Sử dụng công thức nội suy để tính toxtb
toxtb =
ta được toxtbC= 107,16oC
Ứng với toxtb =107,16oC, nội suy số liệu ở bảng I.2_STQTTB Tập I_9
t0 C t1 toxtbc t2
T 100 107,16 120
R ρ1 ρ xtb ρ2
ρ nước 958 ρ xtb(nước)=? 943
ρ axit acetic 958 ρ xtb(axit acetic)=? 922
ta được
ρ xtb(A) =
Thay số vào ta có :
32 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
1
ρ xtbC =
1
→
ρ xtbC =
ρ
→ xtbC = = 946,195( kg/ m3 )
Trong đó
y dL + y cL
ytbL = 2 ( STQTTB II _ 183 )
y dL + y cL
→ ytbL = 2 = = 0,8287(phần mol)
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi đối với đoạn luyện là:
b. Khối lượng riêng trung bình của pha hơi ở đoạn chưng:
y đC + y cC
ytbC = 2
y đC + y cC
ytbC = 2 = = 0,3716 phần mol
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi đối với đoạn chưng là:
1 1 1
σ hh = σ 1 + σ 2
Giả sử đường kính tháp nằm trong khoảng 0,6 – 1,2 (m) h = (0,30,35)
chọn: h= 0,3
(100oC) = 58,9(dyn/cm)
t0 C t1 toxtL t2
T 100 101,352oC 120
1 2
58,9 (ttbL)=? 54,9
Sử dụng công thức nội suy ta có:
(120oC) = 18 (dyn/cm)
35 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
t0 C t1 toxtL t2
T 100 101,352oC 120
1 B 2
19,8 B(ttbL)=? 18
Sử dụng công thức nội suy ta có:
1 1 1
σ hh = σ 1 + σ 2 (I-299)
t0 C t1 toxtc t2
T 100 107,16 120
1 2
36 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
(120oC) = 18 (dyn/cm)
t0 C t1 toxtc t2
T 100 107,16 120
1 B 2
B 19,8 ? 18
Sử dụng công thức nội suy ta có:
1 1 1
σ hh = σ 1 + σ 2 (I-299)
37 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
√
gtb
DL = 0,0188 . ( ρ y . w y ) tbL
Trong đó:
Khối lượng mol trung bình của pha hơi đoạn luyện:
thay số ta có:
= 25,1946(kg/ kmol)
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện đổi sang kg/ h
gtb = gtbL .
M yL = 486,686 ( kmol / h ). 25,1946 (kg/ kmol)= 12261,8591 (kg/h)
√
gtb
√
gtb
Trong đó
38 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Khối lượng mol trung bình của pha hơi đoạn chưng
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng đổi sang kg/ h
gtb = gtbC .
M yC = 698,8575 (kmol/h) . 44,3928 (kg/ kmol) = 31024,241 (kg/h)
√
gtb
Vì đường kính đoạn chưng và đường kính đoạn luyện đều không thuộc đoạn d=(0,6-
1,2)m ta giả sử nên ta phải giả sử lại d
2.Giả sử đường kính tháp nằm trong khoảng 1,2 – 1,8 (m) h = (0,350,45)
chọn: h= 0,35
√
gtb
39 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
√
gtb
3.Giả sử đường kính tháp nằm trong khoảng > 1,8 (m) h = (0,45)
chọn: h= 0,45
√
gtb
√
gtb
41 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
1. 10−6 .
√ 1
+
1
M A MB
( )
1 2
3A
A . B .√ μB . v +v
D 1
x 20 = B 3 [ m2/ s ]
µB,20ºC = 1,21 cP
C = 14,8 H = 3,7 O = 12
→ = x. +y. +z. (x,y,z là hệ số tương ứng của C,H,O trong hợp chất cần
tính)
A: Nước=H2O và B: CH3COOH=C2H4O2
1. 10−6 .
√ 1
+
1
M A MB
( )
1 2
3A
A . B .√ μB . v +v
D 1
→ x 20 = B 3 [ m2/s ]
D
x20 = = 4,189.10-9 (m2/s)
D tx = D20
x . [ 1+b ( t−20 ) ] (II-134)
b=
→ b = = 0,021658
D D
xt = x20 . [ 1 + b.( t – 20 ) ]
D D
xt = x20 . [ 1 + b.( t – 20 ) ]
43 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
=6,073.10-9 ( m2/s )
0 , 0043. 10−4 . T 1 , 5
(
P . v 1 +v 1 2
A 3 B 3 )
.
√ 1
+
1
MA MB
Dy = [ m2/s ]
Trong đó :
Với MA, MB : Khối lượng mol của Nước và CH3COOH [ kg/ kmol ]
ADCT STQTTB I _ 85 :
μhh =
Trong đó:
μhh , μ1 , μ2 : Độ nhớt của hỗn hợp khí và các cấu tử thành phần.
44 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
45 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
46 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Cách tìm :
Ta kẻ 1 đường thẳng d từ giá trị t = t tbC = 107,16oC đi qua điểm A(8 ;16).giao điểm
của đường thẳng d - A(8 ;16) và trục ở đâu.Đấy chính là giá trị cần tìm Nước ở t =
ttbC = 107,16oC→ Nước =0,00945.10-3 (Ns/m3)
2
→ Nước = 0,00945.10-3 ( Ns/m )
2
→ CH3COCH3 =0,00845.10-3 ( Ns/m )
μhh =
= 44,3928.
= 8,586.10-6 ( Ns/ m2 )
→
μ1 = 0,0095.10-3 ( Ns/m2 ) ;
μ2 = 0,0085.10-3 ( Ns/m2 )
47 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
μhh =
=25,1946.
= 9,065.10-6 ( Ns/ m2 )
Trong đó :
μhh , μ1 , μ2 : Độ nhớt động lực của hỗn hợp khí và các cấu tử thành phần.
t0 C t1 ttbC t2
T 100 107,16 120
μ1
0,284 0,232
=?
0,46 0,35
=?
và nội suy theo cho bảng I.101 STQTTB I _91 cho từng cấu tử ta có:
=
μ
→ 1 = 0,2653 cP = ;
μ2 = 0,4206cP=
48 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
μ
lg hh = x.
lg μ1 + (1−x ) . lg μ2
μ
→ lg hh = -4401
μ
→ hh = 0,3629 cP
t0 C t1 ttbL t2
T 100 101,352 120
μ1
0,284 0,232
=?
0,46 0,35
=?
và nội suy theo cho bảng I.101 STQTTB I _91 cho từng cấu tử ta có:
=
μ1 = 0,2805cP= ;
μ2 = 0,4526cP =
→
μ
lg hh = x.
lg μ1 + (1−x ) . lg μ2
μ μ
→ lg hh = -0,5092→ hh = 0,3096 cP
w y . h. ρ y
Theo STQTTB II _ 164: Rey =
μy
Trong đó :
- Đoạn luyện:
√
gtb
g tb 0 , 0188
( )
2
.
→ wyL =
ρ yL D = = 1,0917 ( m/s )
w y . h. ρ y
Rey =
μy = = 9,8777.104
g tb 0 , 0188
( )
2
.
→ wyC =
ρ yC D = = 0,8561( m/ s)
w y . h. ρ y
Rey =
μy = = 1,4189.105
50 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
μx
ρ . Dx
Theo STQTTB II _ II.165 : Prx = x
Trong đó :
Ta có bảng sau:
Chỉ số
ρ x ( kg/ m3 ) Dx( m2/ s ) μ x (N.s/m2)
μx
ρ . Dx
PrxC = x = 60,3994
PrxL = = 53,3002
51 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
[ ]
kmol
Dy kmol
. ( 0 , 79 . Re y +11000 ) m2 .s .
βy = 22 , 4
kmol
Trong đó:
Ta có bảng sau:
[ ]
kmol
kmol
m2 .s .
β yC = = 0,1025
kmol
Hệ số cấp khối pha hơi đoạn luyện là :
[ ]
kmol
kmol
m2 .s .
β yL = = 0,0724
kmol
2.6 Hệ số cấp khối trong pha lỏng:
[ ]
kmol
38000 . ρx . D x 0 , 62 kmol
.Pr m2 .s .
βx = M x.h kmol
Trong đó :
52 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
[ ]
kmol
kmol
m2 .s .
= = 0,06234
kmol
Hệ số cấp khối pha lỏng đoạn luyện là :
[ ]
kmol
kmol
m2 .s .
= =0,09735
kmol
3. Hệ số chuyển khối:
( )
1 kmol
1 m kmol
+ m2 s
Áp dụng công thức II. 162 : Ky =
β y βx kmol
53 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
( )
kmol
kmol
m2 s
β β
Trong đó : x , y : Hệ số cấp khối pha lỏng và hơi
kmol
Ky : Hệ số chuyển khối
Ky.f 22 , 4 . ( 273+T tb ) . P o . ϕ. K y
myT =
Gy =
3600 . w y .273 . P
Trong đó :
π . D2
F= 4 = = 2,25.π (m2)
π . D2
F= 4 = = 1,21.π (m2)
2
h
π .d
+ fh : Mặt cắt ngang của ống hơi (m2) ta có: fh = 4
54 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Vậy dh = 0,1 m
2
h
π .d
fh = 4 = = 8.10-3 ( m2 )
D2
d 2
n = 0,1. h = 0,1. = 90 ống
D2
d 2
n = 0,1. h = 0,1. = 49 ống
π .d
ch2
fch = 4 ( m2 )
∙ Đường kính ống chảy chuyền được tính theo công thức :
√ 4 .G x
dC = 3600 . π . ρx . wlc . z
Trong đó:
55 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
√
Ta có: dC = 3600 . π . ρx . wlc . z
4 .G x
Thay số vào ta có :
dC
c = = (m)
→ fch: Diện tích mặt cắt ngang của ống chảy truyền.
2
π . ( dCC )
f= 4 = =0,0637(m)
f C . K Cy
C
mCyT = gtbC =
k
= 32,3797 y
d cL = = m
→ fch: Diện tích mặt cắt ngang của ống chảy truyền.
56 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
2
π . ( dCL )
f= 4 = =0,0202 (m)
k Ly . f L
L
m LyT L
= gtbL = k y .
k
= 25,086. y
y cb− y
- Tại mỗi giá trị của x góc nghiêng của đường cân bằng: m =
x−x cb
- Tại mỗi giá trị x, tương ứng có A là điểm thuộc đường làm việc, C là điểm thuộc
m yT
đường cân bằng và B là điểm thuộc đường cong động học ( chưa biết ) thì : Cy = e
- Cho x các giá trị, với mỗi giá trị của x tính hệ số phân bố vật chất m ( m chính bằng hệ
số góc của đường cân bằng, tính hệ số chuyển khối Ky, tính số đơn vị chuyển khối myT
và tỷ số Cy tương ứng. Từ đó tìm được các điểm B thuộc đường cong động học, nằm giữa
A và C
-Thống kê lại ta được các công thức tính toán để vẽ được đường cong động học:
57 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
( )
1 kmol
1 m kmol
+ m2 s
Tính Ky =
β y βx β β
với x , y : Hệ số cấp khối pha lỏng và hơi
kmol
Ky : Hệ số chuyển khối
L
m LyT = 25,086.k y
m yT
AC
- Tính
C y =e ; AC =
y cb − y ; BC = C y m=
Nối chúng lại ta được đường cong động học của quá trình.
xcb 0,0388 0,1415 0,2268 0,3261 0,4385 0,562 0,6565 0,7644 0,8822
ycb 0,167 0,303 0,425 0,53 0,626 0,716 0,795 0,864 0,93
58 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
59 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
C
N '
Từ đồ thị đường cong động học ta thấy số đĩa thực tế Ntt = 39 trong đó: tt =15 và t 1 =
24
N lt
η=
N tt = = 69,23 %
Chiều cao tháp được tính theo công thức IX.54 STQTTB II _ 169
60 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
0,8 ¿ 1 : Khoảng cách cho phép ở đỉnh và đáy thiết bị,chọn 0,8(m)
HC = 4
.0,45.7,9.10
.(Hđ + δ ) + 0,489 = 15.(0,45 + 0,002) + 0,4 =7,18 (m)
Trong đó :
ΔP d = Δ P + Δ P + Δ P
k s t
Δ Pt : Trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa ( trở lực thủy tĩnh ) ( N/ m2 )
61 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Trở lực của toàn tháp bao gồm: tổn thất áp suất khi dòng khí đi qua đĩa khô, tổn
thất do sức căng bề mặt, tổn thất thất do lớp chất lỏng trên đĩa và bỏ qua sự biến đổi
chiều cao lớp chất lỏng trên đĩa
Trở lực của toàn tháp làm việc được xác định theo công thức :
ρy . w
02
ξ.
Δ Pk = 2 ( N/ m2 ) (theo STQTTB II _ 194 )
Trong đó :
Theo phương trình dòng liên tục ta có lưu lượng đi trong tháp bằng lưu lượng đi trong tất
cả các rãnh, vì vậy ta có wTH. F = wo.f
Đoạn chưng :
√
gtb
wTH .
F
→ wo = f = 8,724 (m)
Đoạn luyện :
62 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
DC = 0,0188 .
wTH .
F
→ wo = f = 11,646(m)
Δ PkC = = = 270,755 ( N/ m2 )
Δ PkL = = = 278,108 ( N/ m2 )
4.σ
Theo STQTTB II _ 192: Δ Ps =
d td
Trong đó :
1 1 1
= +
σ σ1 σ2
Theo bảng I.242 tra sức căng bề mặt phụ thuộc nhiệt độ
Đoạn luyện : t = ttbL = 101,352oC kết hợp bảng I-242 STQTTB tập 1 ta có bảng sau :
t0C t1 ttbL t2
63 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
1 1 1
= +
σ σ1 σ2
→σ = = = 16,5036.10-3 ( N/ m2 )
Vậy σ L=16,5036.10-3 ( N/ m2 )
Đoạn chưng: t = ttbL =95,24oC kết hợp bảng I-242 STQTTB tập 1 ta có bảng sau :
t0C t1 ttbC t2
t0C 100 107,16oC 120
σ ( N/ m2 ) σ 1 σ 1
64 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
1 1 1
= +
σ σ1 σ2
→σ C= = = 14,3724.10-3 ( N/ m2 )
Vậy σ C =14,3724.10-3 ( N/ m2 )
4.f x
dtd = π
π: Chu vi rãnh π = 2.( a + hr )
fx : Diện tích tự do của rãnh . Chọn rãnh hình chữ nhật → fx = a.hr
ξ . w2 ρy
hr =
g . ρx
4 .V y
π . d 2 . n . 3600
ωy = h
65 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
D2
π. . w . 3600
Vy = 4 tb = = 1,926.3600π ( m3/ h)
4 .V y
π . d 2 . n . 3600
→ ωy = h = = 8,56 ( m2/ s)
ξ . w2 ρy
hr =
g . ρx = = 0,0224 m
D2
π . . w tb . 3600
Vy = 4 = = 1,3209.3600.π ( m3/ h)
4 .V y
π . d 2 . n . 3600
→ ωy = h = = 13,209( m2/ s)
ξ . w2 ρy
→ hr =
g . ρx = = 0,0305 m
Quy chuẩn chiều cao khe chóp đoạn chưng và đoạn luyện hr = 0,03(m)
Đoạn chưng
66 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
4.f x
dtd = π
π: Chu vi rãnh π = 2.( a + hr)
4.f x
dtd = π = = 13,75.10-3 (m)
Đoạn luyện:
4.f x
dtd = π
π: Chu vi rãnh π = 2.( a + hr)
4.f x
dtd = π = = 15. 10-3 m
4.σ
Vậy trở lực do sức căng bề mặt là: Δ Ps =
d td
3. Trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa ( trở lực thủy tĩnh ):
Δ Pt =
(
ρb . g . h b −
hr
2 ) [ N/m2 ]
Trong đó:
Đoạn chưng
ρ x = 946,195 kg/m3 → ρb = /2= 473,0975kg/m3
C
Đoạn luyện
ρ x = 956,465 kg/m3 ρ
bL = /2= 478,2325 kg/m3
hc = ( h1 + hr + S ) - Δ h
Trong đó :
h1 : Chiều cao mức chất lỏng trên khe chóp h1 = 15 ¿ 40mm, chọn h1 = 20 mm
S : Khoảng cách mặt đĩa đến chân chóp S = 0 ¿ 25mm, chọn S = 10mm
- Tính chiều cao mức chất lỏng ở bên trên ống chảy chuyền
√( )
2
3 V
Δh =
3600 . 1,85 . π . dC
+ Chiều cao mức chất lỏng bên trên ống chảy chuyền đoạn chưng
Gx
Vc = ρ x = = 34,3891 m3/h
68 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
+ Chiều cao mức chất lỏng bên trên ống chảy chuyền đoạn luyện
Gx
Vl = ρ x = = 10,9112 m3/h
Vậy chiều cao ống chảy chuyền nhô trên đĩa là:
h1 : Chiều cao mức chất lỏng trên khe chóp h1 = 15 ¿ 40mm, chọn h1 = 20 mm
S : Khoảng cách mặt đĩa đến chân chóp S = 0 ¿ 25mm, chọn S = 10mm
Ta có hr = 0,03(m)= 30 (mm)
- Đoạn chưng: hc = ( h1 + hr + S ) - Δ h
hc = (20 + 30 + 10) – 32,17 = 27,83 (mm)
- Đoạn luyện: hc = ( h1 + hr + S ) - Δ h
hc = (20 + 30 + 10) – 21,94 = 38,06 (mm)
Quy chuẩn chiều cao ống chảy chuyền nhô trên đĩa đoạn chưng và đoạn luyện: h c =
38(mm)
3.2 Chiều cao lớp chất lỏng không lẫn bọt trên đĩa:
hx =
( S+
hr
2 )
S : Khoảng cách mặt đĩa đến chân chóp, chọn S = 10 mm
Đoạn chưng
69 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
hx =
( S+
hr
2 ) = 10 + = 25 mm
Đoạn luyện
hx =
( S+
hr
2 ) = 10 + = 21 mm
( Nghĩa là trừ đi 2 phần diện tích đĩa để bố trí ống chảy chuyền ) (II-185)
( )
Dt 2
( )
2
d
π −2. π . c
F = Ftháp – 2.Fvách chảy chuyền = 2 2
Đoạn chưng:
FC = = 6,9412
Đoạn luyện:
FL = = 3,7603
f = 0,785.d2ch.n (II-185)
Đoạn chưng
Trong đó:
70 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
D2t
0 , 1.
n là số chóp trên đĩa. n = d 2h = = 90
→ Quy chuẩn n = 90
0 , 1 . 10− 3
dch là đường kính chóp. dch = dch= 0 , 035 chọn δch = 0,002m(theo sổ tay
QTTB tập II –IX214)
→ dch = = 0,113 m.
Đoạn luyện
Trong đó:
D2t
0 , 1.
n là số chóp trên đĩa. n = d 2h = = 48,4
→ Quy chuẩn n = 49
0 , 1 . 10− 3
dch là đường kính chóp. dch = dch= 0 , 035 chọn δch = 0,002m(theo sổ tay
QTTB tập II –IX214)
→ dch = = 0,113 m.
Chọn
σ ch = 2 mm = 0,002 m
- Đoạn chưng :
hC
b =
( 0,0278+0,03217−0,025 ) . ( 6,9412−1,017 ) .946,195
+
6,9412.473,0975
- Đoạn luyện:
- Đoạn chưng :
(
Δ Pt = 473,0975.9,81. 0,0687− 0,022 = 267,789
2 )
- Đoạn luyện :
(
Δ Pt = 478,2325. 9,81. 0,0757− 0 , 03 = 284,801
2 )
TỔNG TRỞ LỰC CỦA MỘT ĐĨA ĐOẠN CHƯNG LÀ :
ΔP C N . ΔP dC
= TT 2 = 152. 542,374 = 122034,15 N/m2
72 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
73 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Trong đó :
Chọn hơi đốt là hơi nước bão hòa ở áp suất 2 at, dựa vào toán đồ hình I.62 STQTTB I _
250 để xác định nhiệt độ sôi của dung dịch.
θ .C
Theo STQTTB II _ 149: QD1 = D1. λ 1 = D1. ( r1 + 1 1 ) ( J/ h )
Trong đó :
74 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
θ .C
Theo STQTTB II _ 149: QD1 = D1. λ 1 = D1. ( r1 + 1 1 ) ( J/ h )
Trong đó :
Trong đó :
Thay số vào ta có :
Trong đó
tF : Nhiệt độ của hỗn hợp đầu sau khi đun nóng tF = 103,289oC
T t1 tF t2
T 100 103,289 120
C C1 Ct(F) C2
CNước 4230 ? 4275
CCH3COOH 2430 ? 2535
Sử dụng công thức nội suy ta có:
Thay số vào ta có :
Trong đó :
76 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
1.5 Nhiệt lượng mất mát ra ngoài môi trường xung quanh:
Lượng nhiệt mất mát ra ngoài môi trường lấy bằng 5% lượng nhiệt tiêu tốn tính theo
STQTTB II_197: Qxql = 0,05.D1.r1 (J/h)
QF +Q ng 1 +Q xq1 −Q f Q F −Q f
D1 = λ1 = 0 , 95. r 1
= = 686,074 ( kg/h )
Phương trình cân bằng nhiệt lượng của tháp chưng luyện STQTTB II _ 197
Trong đó:
Chọn hơi đốt là hơi nước bão hòa ở áp suất 2 at, có nhiệt độ sôi = 119,62 oC
QD2 = D2.
λ 2 = D . ( r + θ2 . C 2 )
2 2
Trong đó:
77 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Trong đó :
- GR = P. Rx
P : Lượng sản phẩm đỉnh; P = 1773.73 ( kg/ h )
→ GR = 6612,46544 ( kg/ h)
Lượng lỏng hồi lưu ( sau khi qua thiết bị ngưng tụ ) ở trạng thái sôi, có nồng độ bằng
nồng đố của hơi ở đỉnh tháp x = xp = 0,986
Theo bảng số liệu nồng độ- nhiệt độ sôi STQTTB II _ 145: tR = tp = 101,084 oC
T t1 tP t2
t 100 101,084 120
C C1 Ct(P) C2
78 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Thay số vào ta có :
Thay số vào :
Trong đó:
Tính
λ d theo STQTTB II _ 197 : λ d = λ 1 . a+ λ2 . ( 1−a )
Với
λ 1 , λ2 : Nhiệt lượng riêng của rượu etylic và nước ( J/ kg )
λ 1 = r + C . θ1 ( J/ kg )
1 1
λ 2 = r + C . θ2 ( J/ kg )
2 2
θ1 = θ2 = t = 101,084oC
R
79 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
T t1 T t2
t 100 101,084oC 140
r r1 R r2
RNước 539 ? 513
RCH3COOH 93,1 ? 91,8
Sử dụng công thức nội suy ta có rNước=538,2954(kcal/kg)
à
λ 1 = r + C . θ1 ( J/ kg )
1 1
λ 2 = r + C . θ2 ( J/ kg )
2 2
→
λ1 = 2253,73515. 103 + 4232,439. 101,084= 2681567,014 J/ kg
→
λ2 = 389.64357.103+2435,691. 101,084= 635852,959 J/ kg
a : Nồng độ phần khối lượng a = aP = 0,953
à
λ d = 2681567,014.0,956+ (1 – 0,956). 635852,959 = 2591555,596(J/kg)
Qy = P. ( 1+ Rx ).
λ d ( J/ h )
Trong đó :
t t1 tW t2
t 100 115,994 120
C C1 Ct(W) C2
CNước (A) 4230 ? 4275
CCH3COOH (B) 2430 ? 2535
à CW = CA. aW + ( 1 - aW ). CB
Thay số vào ta tính được nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra
Lượng nhiệt mất mát ra ngoài môi trường lấy bằng 5% lượng nhiệt tiêu tốn ở đáy tháp
tính theo STQTTB II _ 198 :
Trong đó Gng2 : Lượng nước ngưng, bằng lượng hơi đốt ( kg/ h )
2.7 Lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi dung dịch ở đáy tháp là:
81 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
→ D2 =
= 9191,06 ( kg/ h )
Phương trình cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ hoàn toàn theo STQTTB II _
198:
P . R x . r nt
Cn . ( t 2 −t 1 )
Gn1 = [ II _ 198 ]
Trong đó :
Tra bảng I.149 _ 168 ta được Cn = 0,99. 4,1868. 103 = 4144,932( J/ kg.độ )
82 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
P . R x . r nt
Cn . ( t 2 −t 1 )
Ta có : Gn1 =
Phương trình cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ hoàn toàn theo STQTTB II _
198: P. ( Rx + 1). r = Gn. Cn. ( t2 – t1 )
P .( R x +1 ). r
C n . ( t 2−t 1 )
Gn = = = 219695,218 ( kg/ h )
Trong đó :
t '1 , t '2 : Nhiệt độ đầu và cuối của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ ( oC )
Chọn t1 = 20 ( oC ), t2 = 40 ( oC )
Sản phẩm đỉnh sau ngưng tụ ở trạng thái sôi : nhiệt độ vào chính bằng nhiệt độ sôi ở đỉnh
'
t
tháp 1 = 101,084 oC
83 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
'
Nhiệt độ sau khi làm lạnh t 2 = 25 oC
= 63,042oC
Nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ theo bảng số liệu nhiệt dung riêng –
'
nhiệt độ I.153 tại t tb = 63,042oC, nội suy ta có :
T t1 t2
t 60 63,042 80
C C1 Ct(tb) C2
CA 4190 ? 4230
CB 2207 ? 2316
Sử dụng công thức nội suy ta có
P . C P . ( t '1 −t '2 )
84 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Dựa trên các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật ta chọn thiết bị ống chùm kiểu
đứng. Tác nhân đun nóng là hơi nước bão hòa vì nó có hệ số cấp nhiệt lớn và ẩn
nhiệt ngưng tụ cao.
Trong thiết bị 2 lưu thể đi ngược nhau, hơi đốt đi từ trên xuống, truyền ẩn
nhiệt hóa hơi cho hỗn hợp lỏng đi từ dưới lên và ngưng tụ thành lỏng đi ra khỏi
thiết bị.
Để đun nóng hỗn hợp đầu gồm 95,6% nước và 1,2% axit axetic với năng suất
5600 kg/h. Giả thiết dung dịch đầu có nhiệt độ ban đầu t = 20 oC, cần đun nóng đến nhiệt
độ sôi tF = 103,289 0C . Để đun nóng hỗn hợp đầu ta dùng thiết bị gia nhiệt loại ống chùm
thẳng đứng, dùng hơi nước bão hòa để đun nóng hỗn hợp đầu.
Thiết bị gia nhiệt loại ống chùm thẳng đứng với các thông số :
85 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Chọn hơi đốt là hơi nước bão hòa nên nhiệt độ không thay đổi và là nhiệt độ sôi ở áp suất
đã chọn ( 2 at ) :119,62 oC
Δt 1 −Δt 2
Δt
ln 1
Δ ttb = Δt 2 = = 46,059 oC
Q = m. CP. ( tc – td ) ( J/ s )
Trong đó :
t t1 T t2
t 60 73,561 80
C C1 C C2
CA 4190 ? 4190
86 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
CB 2207 ? 2316
nội suy ta có:
CP = CA. aF + CB. (1 – aF )
th
qT q2 ,
Δt T
λ2
Δt T
Δt 2
q1,
λ1
Ký hiệu :
th = tbh1 = 119,62 oC
87 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Δ tT = tT1 - tT2
α 1 √
4 r
= 2,04. A. Δt . H (II-28)
Trong đó :
r = 2206,4436.103 (J/kg)
Để xác định được hệ số cấp nhiệt phía dung dịch thì cần phải dựa vào chế độ chảy của
dung dịch và cấu tạo của thiết bị.
88 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Phương trình chuẩn số cấp nhiệt đối lưu cưỡng bức STQTTB II _ 14
( )
0, 25
0, 8 0 , 43 Pr
ε 1 . Re . Pr .
Pr t
Nu = 0,021.
Trong đó :
ho 1
ε 1 : Hệ số hiệu chỉnh. d o = 0 ,02 = 50. Với Re = 104 dựa vào bảng V.2
a. Chuẩn số Nuytxen:
α .l
Nu = λ
α : Hệ số cấp nhiệt phía dung dịch ( W/ m2.độ ) α = α 2
λ = A. CP.
ρ.
√
3 ρ
M ( W/ m.độ )
A : Hệ số phụ thuộc mức độ liên kết của dung dịch. Aceton và acetic là hỗn hợp
lỏng không liên kết A = 4,.22.10-8
Khối lượng riêng của aceton và axit acetic nội suy theo t tb2 = 73,561oC ở STQTTB I.2
trang 9 ta có:
t0 C t1 totb2 t2
T 60 73,561 80
R ρ1 ρ ρ2
t(tb2)
ρ Nước 983 ρ A=? 972
89 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
→ ρ A = 975,541 ( kg/ m3 )
ρ B = 988,404 ( kg/ m3 )
1 a F ( 1−a F )
+
ρhh = ρ A ρB → =( )-1
M=xF.MNước+(1-xF)MCH3COOH
= 0,601.18+(1-0,601).60=34,758
λ = A. CP.
ρ.
√
3 ρ
M
b. Chuẩn số Reynolt:
Để quá trình truyền nhiệt đạt hiệu quả, dung dịch phải ở chế độ chảy xoáy. Chọn Re =
10000
Pr =
90 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Theo bảng I.101 STQTTB I – 91,với nhiệt độ dung dịch ttb2 = 73,561oC ta có:
μ 2 = 0,605(N.s/ m2)
CP. μ
Pr = λ
−3
2874,635.0,4669 .10
→Pr = = 3,6874
0,36399
μt 1 λ
√
C P . μt
√
3
μt . M
t ρt 3 3 ρ
λt A . ρt . A. ρ 4 A. ρ.
Prt = = M = t 3
Với Cp = M (II-28)
→ Prt = =
( )
0, 25
0, 8 0 , 43 Pr
ε 1 . Re . Pr .
Pr t
→ Nu = 0,021.
( ) ( )
0 , 25 0 , 25
Pr Pr
Pr t Pr t
= 0,021. 1. 100000,8. 3,68740,43. = 58,33.
δ
∑ r = r1 + r2 + λT (m2.độ/ W )
91 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
r1: Nhiệt trở do lớp cặn bám bên ngoài thành ống r1 = 0,116. 10-3(m2.độ/W )
r2 : Nhiệt trở do lớp cặn bám bên trong thành ống r2 = 0,116.10-3(m2.độ/W )
Gọi Δ t1 là nhiệt độ chênh lệch giữa thành ống và nhiệt độ trung bình của hơi nước bão
hòa. Δ t1 = 4oC
α 1=2, 04 . A .
√
4 r
Δt . H = 2,04.186,93. = 14704,81 ( W/ m2.độ )
q1 = α 1. Δ t1 =14704,81,81. 4 = 58819,243( W/ m2 )
Khi đó hiệu số nhiệt độ giữa hai bề mặt thành ống được xác định theo công thức sau :
92 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Theo bảng I.101 STQTTB I _ 91, với nhiệt độ dung dịch 96,02 oC ta được
μ 1 = 0,176 cP ; μ 2 = 0,479 cP
→ µt = 0,2624 cP
Khối lượng riêng của nước và acid acetic ội suy theo STQTTB I _ 9 ở
tT2 = 96,02 oC
( )
−1
aF 1−a F
ρt = +
ρA ρB
= = 961,342 ( kg/ m3 )
→ Prt = = = 2,556
( )
0 , 25
Pr
Pr t
→ Nu = 67,89. = 67,89. = 74,4039
→ ( W/ m2.độ )
→ q2 =
α 2 . Δt 2 =2708,227.22,459 = 60826,316(W/ m2 )
|q −q |
ε= 1 2
→ q1 = .100 = 3,4122 < 5%
93 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
q1 + q2
qtb = 2 = = 59822,7795(W/ m2 )
Q
q
F = tb = = 6,2257( m2 )
no = = 99,085 ống
Chọn cách sắp xếp theo hình lục giác, gọi a là số ống trên một cạnh hình lục giác a = 6
Theo STQTTB II _ 48
Đường kính trong của thiết bị trao đổi nhiệt tính theo công thức:
D = t. ( b – 1 ) + 4.d STQTTB II _ 49
Trong đó :
wGT = = 0,2371 ( m/ s)
Tốc độ chảy thực tế của thiết bị gia nhiệt được xác định theo công thức sau
94 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
G
.
π . d2
ρ. n . . 3600
wTT = 4
Trong đó :
Thay số vào ta có :
wTT = = 0,05528
wGT −wTT
wGT = = 76,68 %
Vì vậy ta tiến hành chia ngăn ngoài thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu, số ngăn được xác định
theo công thức sau :
wGT
wTT = = 4,289 ngăn
95 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Bơm làm việc liên tục trong quá trình chưng luyện, đưa dung dịch từ bể chứa lên thùng
cao vị, mức chất lỏng trong thùng cao vị được giữ ở mức không đổi nhờ ống chảy tràn để
duy trì áp suất ổn định cho quá trình cấp liệu.
Ký hiệu: 1 1
1. Các trở lực của quá ống dẫn trình cấp liệu :
1.1 Trở lực trong thùng cao vị đến thiết bị gia nhiệt :
Nhiệt độ của dung dịch lúc đầu: t = 20oC. Khối lượng riêng của Nước và CH3COOH (I-9)
theo t ta có
→ ρ1 = = 1031,921(kg/m3)
= = 3,754( N/ m2 )
L1
λ. . ΔP wl
ΔP ms1 = do ( N/ m2 )
Trong đó :
Theo bảng I.101 STQTTB _ 91 xác định độ nhớt theo nhiệt độ t = 20 oC ta có :
μ A = 1 cP ; μ B = 1,21 cP
lg μ 1 = xF. lg μ A + ( 1- xF ). lg μ B
w01 . ρ1 .d 0
→ Re = μ1 = = 1,2202.104 > 104
[( ) ]
0,9
1 6 , 81 Δ
=−2 . lg +
√λ Re 3,7
Chọn ống làm bằng thép không rỉ, ta tra được độ nhám tuyệt đối ε = 0,1. 10-3m
( STQTTB I _ 381 )
ε 0 ,1
Δ= =
Độ nhám tương đối :
d td 150 = 0,67.10-3 ( STQTTB I _ 380 )
= = 0,0304
3
Δ Pms1 = 0,0304. 0 ,15 . 3,754 = 2,2824
ΔP cb1 =∑ ξ . ΔP w1
+ Trở lực cửa vào từ thùng cao vị vào ống, với cạnh nhẵn ξ = 0,5
+ Trở lực do đột mở từ ống vào thiết bị gia nhiệt
( )
2
f
1− 0
ξ f1
Trở lực đột mở : =
98 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
f1 = = 0,03542( m2 )
( )
2
f
1− 0
f1
ξ = = = 0,2531
Số van trên đường ống dẫn 1 van, chọn van mở 50% ta có ξ = 2,1
+ Trở lực do ống chuyển hướng 2 lần với góc chuyển là 90oC ξ = 1,19
Trở lực trong ống dẫn từ thùng cao vị đến thiết bị gia nhiệt :
Vậy áp suất để thắng trở lực cục bộ và ma sát là :
ΔP m 1
h m1 =
ρ1 . g = = 0,0026
1.2 Trở lực trong ống dẫn từ thiết bị gia nhiệt đến tháp:
Trong đó :
Δ Pm2 : Trở lực ma sát ( N/ m2 )
Trong đó :
ρ2 : Khối lượng riêng dung dịch sau khi gia nhiệt ( kg/ m3 ).
ρ2 = ρ F ở t =103,2890C
F
Với tF=103,2890C sử dụng bảng khối lượng riêng tập I trang 9 và công thức nội
suy ta có:
=>
→ ρ = 953,15 (kg/m3)
→wo2 = = = 0,0924( m/ s )
2
02
ρ2 .w
Δ Pw2 = 2 = = 4,0689
100 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
L2
λ. . ΔP w2
Δ Pms2 = do ( N/ m2 )
Trong đó :
Nhiệt độ dung dịch trong ống là t = tF = 103,289oC, xác định độ nhớt theo nhiệt độ bảng
I. 101 STQTTB _ 91:
t0 C t1 tF t2
T 100 103,289 120
μ1
0,284 0,232
=?
0,46 0,35
=?
Sử dụng công thức nội suy ta có:
→ =0,2813 cP
=0,4419 cP
lg μ2 = x. lg μ A + ( 1 – x ). lg μ B
[( ) ]
0,9
1 6 , 81 Δ
=−2 . lg +
√λ Re 3,7
101 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
( [( ) ])
0,9 −2
6 , 81 Δ
λ= −2. lg +
Re 3 ,7
= = 0,024
L2 0,5
λ. . ΔP w2
Δ Pms2 = do = 0,024. 0,15 . 4,0689= 0,3255( N/ m2 )
Δ Pcb2 = ∑ ξ . ΔP w2 ( N/ m 2
)
+ Trở lực do đột thu từ thiết bị gia nhiệt vào ống :
+ Trở lực do ống chuyển hướng với góc chuyển là 90oC ξ = 1,19
Δ Pcb2 = (0,3012+ 1 + 2,1 + 1,19 ). 4,0689 = 18,68
Vậy áp suất để thắng trở lực cục bộ và ma sát là :
ΔP m 2
h m2 =
ρ2 . g = = 0,00246 m
ΔP m 3 = ΔP ms 3 +ΔP cb3 ( N/ m2 )
Trong đó :
Δ Pcb3 : Trở lực cục bộ ( N/ m2 )
102 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
- Thế năng vận tốc của chất lỏng trong ống truyền nhiệt :
ρ . w2
ΔP w =
2 ( N/ m2 )
Trong đó :
ρ : Khối lượng riêng dung dịch trong ống ( kg/ m3 ).
ρ . w2
ΔP w =
2 = = 37,601 ( N/ m2 )
Trong đó :
w . ρ. d o
Re = μ = = 1,1654.104 > 104
103 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Với loại ống thép không gỉ ta đã chọn, theo bảng I _ 464, ta có độ nhám tuyệt đối ε = 0,1
mm
ε 0,1
Δ= =
Độ nhám tương đối
d tđ 20 = 5. 10-3
( [( ) ])
0,9 −2
6 , 81 Δ
λ= −2. lg +
Re 3 ,7
→ = = 0,0373
L
λ. . ΔP w
Δ Pms3 =
do = 0,0373. = 350,629
ΔP cb 3=∑ ξ . ΔP w
Các trở lực cục bộ trong thiết bị gia nhiệt gồm :
+ Trở lực do đột thu từ đầu thiết bị vào chùm ống
Thiết bị có số ống truyền nhiệt n0 = 91 ống chia làm 5 ngăn
= 0,00571
→ε = 0,45776
+ Trở lực do đột mở từ chùm ống ra đầu thiết bị :
104 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
( )
2
f
ξ= 1− 2
f1
= ( 1 – 0,1612 )2 = 0,7035
+ Trở lực do dòng chuyển hướng 6 lần với góc chuyển là 90oC :ξ = 1,19
Áp suất để thắng trở lực cục bộ và ma sát trong thiết bị gia nhiệt :
ΔP m 3
hm3 = ρ. g = m
1.4 Xác định trở lực đường ống từ thùng chứa đến thùng cao vị :
4. F
w=
3600 . ρ. d 2 . π
Trong đó :
Nhiệt độ của dung dịch lúc đầu: t = 20oC. Khối lượng riêng của Nước và CH3COOH (I-
9) theo t ta có
→ ρ1 = = 1031,9215 (kg/m3)
105 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
4. F
w=
3600 . ρ. d 2 . π = = 0,0853( m/ s )
Trở lực tiêu tốn để thắng toàn bộ trở lực trên đường ống đẩy và hút:
ΔP
hm0 = ρ. g ( I _ 485 )
Trong đó :
ΔP : Áp suất toàn phần để thắng tất cả sức cản thủy lực trên đường ống khi dòng chảy
đẳng nhiệt
ΔP = Δ Pđ + Δ Pm + Δ Pcb + Δ Pt + Δ Pk
Δ Pđ : Áp suất đẩy cần thiết để tạo tốc độ cho dòng chảy ra khỏi ống dẫn
Δ Pm : Áp suất để khắc phục trở lực ma sát khi dòng chảy ổn định trong ống thẳng
Δ Pcb : Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ
Δ Pt : Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực trong thiết bị
Δ Pđ =
L ρ . w2
λ. .
Δ Pm = d td 2
L ρ . w2
λ. .
Δ Pm = d td 2
λ : Hệ số trở lực ma sát xác định theo công thức :
[( ) ]
0,9
1 6 , 81 Δ
1
=−2 . lg +
Re 3,7
2
λ ( I _ 380 )
Chọn độ dài đường ống là 3m, chất liệu làm bằng thép tráng kẽm ε = 0,1.10-3
ε 0,1
=
Δ Δ
Trong đó là độ nhám tương đối : = d tđ 150 = 0,67.10-3
Vậy
Vậy lưu thể ở chế độ chảy xoáy, hệ số trở lực được xác định theo công thức trên :
Thay số vào ta có :
→ 0,0276
L ρ . w2
λ. .
Pm = d td 2 = = 2,0723 N/m2
- Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ :
ρ . w2
Δ Pcb =
∑ ξ. 2
107 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
ξ : Hệ số trở lực cục bộ của toàn bộ đường ống được xác định :
ξ =ξ 1 + ξ 2 + ξ 3 + 2.ξ 4
ξ =ξ 1 + ξ 2 + ξ 3 + 2.ξ 4
ρ . w2
Δ Pcb =
∑ ξ. 2
= 6,8079. = 25,558
Vậy tổn thất áp suất để khắc phục trở lực trong hệ thống ống dẫn từ nguyên liệu đầu vào
thùng cao vị :
ΔP
hm0 = ρ. g = = 0,0031 ( m )
2. Tính chiều cao của thùng cao vị so với đĩa tiếp liệu:
Viết phương trình Becnuli cho hai mặt cắt 1-1 và 2-2 ( lấy 2-2 làm mặt chuẩn )
108 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
P1 w1
P2 w
+ + 2 + Δh m
Z + ρ1 . g 2. g = ρ2 . g 2. g
Trong đó :
w 1 : Vận tốc dung dịch tại mặt cắt 1-1. Coi w 1 = 0 vì tiết diện thùng cao vị rất lớn so
với tiết diện ống.
ρ1 : Khối lượng riêng dung dịch trước khi gia nhiệt ρ1 = kg/m3
ρ2 : Khối lượng riêng dung dịch sau khi gia nhiệt ρ2 = kg/m3
Do môi trường làm việc là hỗn hợp lỏng – hơi nên: P = Plv + Ptt N/ m2
Ptt : Áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng N/ m2. Ptt =
ρ x . g. H
H : Chiều cao lớn nhất của cột chất lỏng (m). H = 18,4 m
ρ x : Khối lượng riêng của chất lỏng ( kg/ m3).ta có t =103,2890C sử dụng bảng
F
khối lượng riêng tập I trang 9 và công thức nội suy ta có:
=>
=ρ x
109 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
[ ]
2
P2 P1 w 2
− + + Δh m
ρ 2 . g ρ1 . g 2. g
Z=
= = 13,15(m)
h' khoảng cho phép từ đĩa dưới cùng với nắp, chọn h’ = 0,45 m
hđáy = 0,4 m
4. Áp suất toàn phần của bơm _ Năng suất của bơm:
- Áp suất toàn phần do bơm tạo ra :
→ Quy chuẩn H = 39 m
- Công suất yêu cầu trên trục bơm được xác định theo công thức :
Q. ρ .g. H
N = 1000.η [STQTTB-I-439]
Q= ( m3/ s )
110 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
ηo: hiệu suất thể tích do hao hụt từ P cao xuống P thấp , ηo = 0,95 .
ηtl: hiệu suất thủy lực tính đến ma sát và sự tạo dòng xoáy trong bơm. ηtl = 0,85 .
ηck: hiệu suất cơ khí ,tính đến ma sát cơ khí ở bị ổ lót trục , ηck = 0,9 .
η = 0,95.0,85.0,9 = 0,72675
N
Nđc =
ηđc . ηtr
Nđc = (kW).
Thông thường để đảm an toàn người ta chọn động cơ công suất động cơ lớn hơn công
suất tính toán lượng dự trữ và khả năng quá tải của bơm :
N =β . N đc
đc C = 1,4.1,035 = 1,449 (kW).
111 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Chọn vật liệu làm thân tháp: Thân hình trụ là bộ phận chủ yếu của để tạo thành thiết bị
hóa chất. Tùy theo điều kiện làm việc mà người ta lựa chọn vật liệu và phương pháp chế
tạo. Do điều kiện đồ án là thân tháp làm việc ở áp suất thường nhiệt độ làm việc không
cao lắm, dung dịch chứa rượu aceton và axit axetic, do đó ta chọn loại vật liệu là thép
không gỉ với mác thép là X18H10T làm thân tháp, đó là vật liệu bền chịu nhiệt. Nó được
chế tạo bằng cách cuốn tấm vật liệu với kích thước đã định sau đó hàn giáp mối lại.
Chiều dày của thân hình trụ được tính theo công thức :
Dt . P
S= +C
2 . [ σ ] . ϕ−P [m]
Trong đó :
C : Số bổ sung do ăn mòn, bào mòn và dung sai về chiều dày [ m ]
P = Plv + Ptt [ N / m2 ]
- Tính Ptt =
ρ x .g. H
Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng trong tháp : ρ x = 953,15[ kg/ m3 ]
Để tính toán sức bền của thiết bị thì trước hết ta phải xác định ứng suất cho phép của vật
liệu thép X18H10T
Ứng suất cho phép của thép theo giới hạn bền khi kéo và khi chảy được tính theo công
thức trên như sau :
σ σ
[ σ k ]= n k . η [ σ c ]= n c . η
k ; c
Trong đó : nk, nc là hệ số an toàn theo giới hạn bền và giới hạn chảy
η : Hệ số hiệu chỉnh, đáy là thiết bị loại II, đốt nóng trực tiếp chọn η = 0,9
Tra giới hạn bền khi kéo và khi chảy ở STQTTB II _ 310 có :
σk 540.10 6 .0,9
[ σ k ]= nk
.η
Do đó = 2,6 = 186,9.106 N/ m2
σc 220.10 6 .0,9
[ σ c ]= nc
.η
= 1,5 = 132.106 N/ m2
So sánh hai kết qủa ứng suất cho phép theo giới hạn bền khi kéo và giới hạn bền khi chảy
ta chọn [ σ ] theo giá trị bé hơn, nên [ σ ] = 132. 106 N/ m2
- Tính ϕ
113 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Ta thiết kế chọn hàn theo phương pháp hàn tay bằng hồ quang điện, kiểu hàn giáp mối hai
ϕ
bên thành có lỗ nhưng được gia cố hoàn toàn khi đó ϕ = h = 0,95 tra ở STQTTB II _
362
- Tính C = C1 + C2 + C3
C : Bổ sung ăn mòn, xuất phát từ điều kiện ăn mòn vật liệu của môi trường và thời gian
làm việc của thiết bị.
C1 = 1mm = 0,001m ( do thép trên có tốc độ ăn mòn 0,05 – 0,1 mm/ năm )
C2 = 0 ( vì nguyên liệu đầu là lỏng – hơi không phải chất rắn )
C = C1 + C2 + C3=(1+0+0,8).10-3=1,8.10-3(m)
Dt . P
S= +C
2 . [ σ ] . ϕ−P
5
1 , 4.2,19635.10 -3 -3
= 6 5 + 1,8.10 = 3,11.10 ( m) = 3,11 (mm)
2.132. 10 .0 , 95−2,19635.10
- Kiểm tra ứng suất thành thiết bị bằng nước theo áp suất thử
Theo STQTTB II _ 366 ứng suất theo áp suất thử phải thỏa mãn điều kiện :
σ=
[ D t + ( s−C ) ] . P0 ≤ σ c
2 ( s−C ) . ϕ 1,2
Po = Pth + P1 [ N / m2 ]
Tra ở bảng XIII. 5 nên Pth = 1,5. P = 1,5. 0,9808. 105 = 2,5605.105 [N / m2]
114 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
σ=
[ D t + ( S−C ) ] . P o [ 1 , 4+ ( 4.10−3−1 , 8.10−3 ) ] . 4,2845.105
2 ( S−C ) . ϕ = = 143,72.106 N/ m2
2. ( 4.10−3−1 , 8.10−3 ) .0 , 95
σc
220 .10 6
= =183 ,33 . 106
Ta thấy σ = 143,72.106 N/m2< 1. 2 1,2 thỏa mãn điều kiện bền. Vậy
chiều dày của tháp S = 4 mm
√ 2
d ch = d h + ( d h +2 .δ ch ) 2= √ 0 , 052 + ( 0 , 05+2 .0 , 002 )2 =0 , 074
m
hr = 0,0224 m
hr = 0,0305 m
[ ]
2
d h
( ) = 46,79 mm
2
π 3 ,14 50
. d ch− . 80−
C 4 . hr 4 4.31
i= =
Quy chuẩn i = 47 mm
d Cc = √ 0,2547
π = 0,284 (m)
d cL =
√ 0,0808
π
= 0,16 (m)
d
S = 0,25. c = 0,25.0,1.103 = 25 mm
Chiều cao mức chất lỏng bên trên ống chảy chuyền đoạn chưng: Δ h = 32,17 m
→ hc = 32,2 mm
Chiều cao mức chất lỏng bên trên ống chảy chuyền đoạn luyện: Δ h = 21,94 m
→ hl = 22 mm
Quy chuẩn chiều cao ống chảy chuyền nhô trên đĩa đoạn chưng và đoạn luyện: h c = 28
(mm)
116 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
δ
Theo STQTTB II _ 237 : tmin = dch + 2. ch + l2
Trong đó :
dch = 0,08 m
δ
tmin = dch + 2. ch + l2 = 80 + 2.2 + 32,5 = 116,5 mm
- khoảng cách từ tâm ống chảy truyền đến tâm chóp gần nhất:
l1 khoảng cách nhỏ nhất giữa chóp và ống chảy truyền thường chọn l1 = 75 mm
Đoạn chưng:
t C=
√
0,2547 3
π
2
10 80
+ 2 + 2 + 75 + 2 = 142,36 = 143 mm
Đoạn luyện:
t L=√0,0808
π
2
.103 80
+ 2 + 2 + 75 + 2 = 199,18 mm = 200 mm
Đáy và nắp thiết bị là một bộ phận quan trọng của thiết bị và thường được chế tạo cùng
loại vật liệu với thân tháp.Vì tháp làm việc ở áp suất thường và thân trụ hàn nên ta chọn
đáy và nắp thiết bị hình elip có gờ đối với thiết bị thẳng đứng có P > 7. 104
Pn = Po = 4,2845.105 ( Pa )
Pđ = Ptháp = 2,196.105 ( Pa )
117 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Dt . Pn Dt
Sn = . +C
3 , 8. [ σ ] . ϕ h . k−Pn 2 . hb
C : Hệ số hiệu chỉnh C = 1,8. 10-3 m và có tăng thêm một chút tùy thuộc chiều dày :
-Thêm 2 mm khi S – C < 10 mm
Chiều cao phần lồi của đáy, với Dt = 1,4 m hb = 350 mm hay hb=0,25Dt=0,35m
ϕ h : Hệ số bền mối hàn hướng tâm nếu có.
Chọn hàn theo phương pháp hàn bằng tay bằng hồ quang điện, kiểu hàn giáp mối hai bên.
Với d đường kính lớn nhất ( hay kích thước lớn nhất của lỗ không phải hình tròn ), của lỗ
không tăng cứng.
Do đường kính ống có ở đáy và nắp là khác nhau nên ta phải tính hệ số k của đáy và nắp.
Ở nắp : Đường kính ống tháo sản phẩm đỉnh là 100 mm
118 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Nên k = 1 - = 0,92→ k = 1
[ σ ] . k . ϕh
Ta xét :Ở nắp : p = > 50
Nên ta có thể bỏ p ở mẫu số của công thức tính chiều dày của đáy và nắp
Dt . Pn Dt
Sn = . +C
Vậy chiều dày của nắp 3 , 8. [ σ ] . ϕ h . k−Pn 2 . hb
S= = 2,53. 10-3 + C
S – C = 2,52. 10-3
Ta thấy S – C < 10 mm nên ta phải tăng C lên 2 mm, khi đó C = 3,8 mm
→Chọn S = 8 mm
Kiểm tra áp suất thành ở áp suất thử thủy lực theo công thức :
σ=
[D 2
t
]
+ 2. hb . ( S−C ) . P o
≤
σC
7 , 6 . k . ϕh .h b . ( S−C ) 1, 2 N/ m2 [ STQTTB II _ 386 ]
=79,241491.106 N/ m2
σ c 220 .10 6
= =183 ,33 . 106
Ta thấy σ =79,241491.10 N/m < 1. 2
6 2 1,2 thỏa mãn điều kiện bền.
Vậy chiều dày của nắp S = 8 mm
S= = 1,3. 10-3 + C
S – C = 1,3. 10-3
119 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Ta thấy S – C < 10 mm nên ta phải tăng C lên 2 mm, khi đó C = 3,8 mm
→Chọn S = 6 mm
Kiểm tra áp suất thành ở áp suất thử thủy lực theo công thức :
σ=
[D 2
t
]
+ 2. hb . ( S−C ) . P o
≤
σC
7 , 6 . k . ϕh .h b . ( S−C ) 1, 2 N/ m2 [ STQTTB II _ 386 ]
Thỏa mãn điều kiện bền, vậy chiều dày đáy tháp là 5 mm
120 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ phận
khác với thiết bị.
Có nhiều kiểu bích khác nhau, nhưng do tháp làm việc ở áp suất thường nên ta chọn kiểu
mặt bích liền bằng thép kiểu I để nối ( nắp, đáy… ) với thân.
Để nối thân tháp và nắp, đáy ta dùng mặt bích liền bằng thép không rỉ, với đường kính
tháp Dt = 1400 mm
Theo bảng XIII.27, trang 421, sổ tay QTTB tập 2. Để đảm bảo bích làm việc ổn
định khi gặp trường hợp bất thường ta chọn áp suất gần bằng với áp suất đã thử trong tính
toán cơ khí thiết bị chính. Py 0,1.106 N/m2
Dt D Db DI Do
Chọn số bích :
Dối với tháp có đường kính là 2,2 & 3(m) ta tra bảng IX.4 trang 170 STQTTB tập
1 ta có khoảng cách giữa 2 bích là 4200 mm
Số bích đoạn luyện là :n1 =HL/2= 11,2/2=5,6 bích
121 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
√ 4 .G x
d = 3600 . π . wC . z. ρ x = √ V
0,785 .w (STQTTB II _ 236)
Trong đó :
V : Lưu lượng của các chất chuyển động trong ống [ m3/ s ]
w : Vận tốc của các chất trong ống [ m/ s ]
a. Đường kính ống dẫn sản phẩm đỉnh:
Ống dẫn sản phẩm đỉnh là ống nối giữa nắp tháp và thiết bị ngưng tụ. Hỗn hợp đi ra ở
đỉnh tháp có nhiệt độ của hỗn hợp là t = 101,084 oC
gd . 22, 4 .(273+t p )
V=
273 = = 3,866
Tháp làm việc ở áp suất thường với hơi quá nhiệt chọn w = 30 ¿ 50 ( m/ s )
122 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Đường kính ống dẫn sản phẩm đỉnh là : d = = 0,405 m=405 mm
Chọn d1 = 410 mm, khi đó chiều dài ống bên ngoài l1 = 150 mm [ II _ 434 ]
d Cc = √ 0,2547
π = 0,284 (m)
d cL =
√ 0,0808
π
= 0,16 (m)
Khối lượng riêng của hỗn hợp CH3COCH3 và CH3COOH được tính theo công thức :
[I_5]
Tra khối lượng riêng theo I _ 9
t t1 t t2
t 100 103.289 120
(tF)
123 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
A 958 ? 943
B 958 ? 922
F
V=
ρF = = 1,632.10-3 (m3/s)
[I_5]
Tra khối lượng riêng theo I _ 9 có
124 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
t t1 T t2
t 100 115,994 120
(tF)
A 958 ? 943
B 958 ? 922
W
V=
ρW = = 1,143.10-3. (m3/s)
1 a P 1−a P
= +
ρ ρA ρB [ I _ Thay các giá trị tính được vào hệ 5 ]
Tra khối lượng riêng theo I _ 9 có :
t t1 t t2
125 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
A 958 ? 943
B 958 ? 922
ρ A = 957,187 kg/m3 , ρ B = 956,049 kg/ m3
→
g'1 . 22 , 4 .(273+t W )
V=
273 = =1,158 (m3/s)
126 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
GT = =1280,48 kg
b. Khối lượng nắp và đáy tháp:
Theo các thông số của nắp và đáy đã chọn :
Bề mặt trong của nắp, đáy tháp được tra theo II _ 382, ta được F = 2,24 m2
Chiều dày của nắp, đáy tháp lấy chung S = 8 mm
Khối lượng nắp và đáy tháp là :
127 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Dt D Db DI Do
Bulong 32 cái db
Các thông số của bích đã chọn :
Đường kính trong của bích Dt = 1400 mm
Đường kính ngoài của bích D = 1540 mm
Chiều dày bích : h = 0,025 m
Số bích : n = 12
Khối lượng bích là :
[
π . D 2 −D
2
t
] .h.ρ .n
T
→ GB = 4 = kg
d. Khối lượng bulông nối bích:
Với 9 bích, mỗi cặp cần 32 bulong các loại M20 ( khối lượng 0,15 kg/cái )
Khối lượng bulông nối bích là : Gbl = 12. 32. 0,15 = 57,6 kg
e. Khối lượng đĩa trong tháp:
Theo các thông số của đĩa đã chọn :
Đường kính đĩa Chưng : D = 2,2 m
π . D2
. δ . ρT . n
GĐ = 4 = = 900,4578 kg
Theo các thông số của đĩa đã chọn :
Đường kính đĩa : D = 3 m
π . D2
. δ . ρT . n
GĐ = 4 = = 2679,048 kg
[
π . ( D Ô+ S )2 −D2Ô ] .h
Ô . ρT
mÔ = 4
Tháp có 39 đĩa ( 24 đĩa luyện và 15 đĩa chưng) thì cứ 1 đĩa lắp 1 ống chảy chuyền. Số
ống chảy chuyền là 39 ống.
∙ Đoạn chưng:
mÔ = = 3,18 kg
∙ Đoạn luyện:
mÔ = = 1,798 kg
Khối lượng ống chảy chuyền là :
GÔ = nÔ. mÔ =3,18.15 + 1,798.24= 90,852 kg
g. Khối lượng chất lỏng điền đầy tháp:
Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng ở trong tháp:
ρ x = 953,15 kg/ m3
GL = kg
→ Khối lượng tháp là : G = GT + GN-Đ + GB + Gbl + GĐ + GÔ + GL ( Kg )
→ G=904,2283+176,96+574,3209+48+656,3667+53,603+17386,1646=19799,6435 kg
129 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Tải trọng tác dụng lên một tai treo là GC = P:4 = N = 4,8557.104 N
Tải
Khối
trọng
lượng
cho
F.104 q.10-6 L B B1 H S l a d một
phép
tai
trên1 tai
treo
treo
m2 N/m2 Mm kg
30.104
451 1,33 230 200 205 350 12 100 25 34 13,2
Chọn tai treo thiết bị thẳng đứng như hình vẽ :
của thành
của thành
trên1 tai thiết bị khi
thiết bị khi
treo không có
có lót
lót
Mm
5 740 550 10
6
20 10 550 340 8
14 460 230 6
Chiều dày
Chiều dày
Tải trọng tối thiểu
tối thiểu
cho phép của thành
của thành H B SH
trên1 tai thiết bị khi
thiết bị khi
treo không có
có lót
lót
Mm
6
20 10 550 340 8
Tải Bề Tải Dt
trọng mặt trọng L B B1 B2 H h S l A
d
131 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
cho đỡ cho
phép F= phép
trên 1 104 trên đất mm
chân (m2)
G.104
N
2400
6 711 0,84 300 240 260 370 450 226 18 110 34
900
(chú ý:giá trị A và Dt lấy đối với đáy elip,vật liệu làm chân là thép CT3)
132 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
KẾT LUẬN
Chưng luyện là quá trình tiến hành đa số trong tháp có các dòng chuyển động
ngược chiều nhau. Trong đó phải có các chi tiết để tiến hành đảm bảo sư tiếp xúc pha tốt
nhất (các lợi đĩa…). Phương pháp tính toán và thiết kế một hệ thống chưng luyện liên tục
và hấp thụ có nhiều điểm giống nhau. Tuy nhiên do đặc điểm của quá trình chưng luyện là
hệ số phân bố thay đổi theo chiều cao của tháp, đồng thời quá trình truyền nhiệt diễn ra
song song với quá trình chuyển khối vì vậy làm cho quá trình tính toán và thiế kế trở nên
phức tạp.
Một khó khăn nữa mà khi tính toán và thiết kế tháp chưng luyện luôn gặp phải đó
là không có công thức chung cho việc tính toán các hệ số động học của quá trình chưng
luyện hoặc công thức tính toán chưa phản ánh được đầy đủ các tác dụng động học của các
hiệu ứng hóa học, lý học…mà chủ yếu là công thức thực nghiệm và trong các công thức
tính toán thì phần lớn phải tính theo các giá trị trung bình, các thông số vật lý chủ yếu nội
suy, nên rất khó khăn trong tính toán chính xác.
Với quy trình công nghệ tính toán ở trên ta thấy rằng một lượng nhiệt đáng kể
cần giải là ngưng tụ sản đỉnh, giải nhiệt sản phẩm đỉnh và giải nhiệt cho sản phẩm đáy
chưa được tận dụng để gia nhiệt cho dòng nhập liệu. Nhưng trong quá trình tính toán để
gia nhiệt cho dòng nhập liệu tới trạng thái lỏng sôi nếu tận dụng nhiệt thì chưa đủ để gia
nhiệt tới lỏng sôi trong khi đó phải tốn thêm thiết bị, đường ống… làm tăng chi phí của
phân xưởng. Vấn đề tận dụng nhiệt là một vấn đề thực tế rất được quan tâm, nó như là
một giải pháp để năng cao hiệu quả của quá trình và tiết kiệm năng lượng.
Đồ án môn học là một môn học tổng hợp, bản đồ án này giúp em củng cố thêm
kiến thức đã được học, cũng như phát huy trình độ độc lập sáng tạo. Bản đồ án này không
chỉ để làm sáng tỏ thêm lý thuyết, nắm vững phương pháp tính toán và nguyên lý vận
hành thiết bị.
133 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Để hoàn thành bản đồ án này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô
khoa Công Nghệ Hóa.Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Nguyễn Văn Mạnh đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo, tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em làm đồ án..
Trong phạm vi khuôn khổ của đồ án môn học, do thời gian không cho phép đồng
thời đây là lần đầu tiên tiếp xúc với cách làm đồ án cho nên không tránh khỏi những bỡ
ngỡ, sai sót. Mặt khác quá trình tính toán thiế kế trên chỉ là những tính toán lý thuyết, các
kết quả tìm được đều phải quy chuẩn. do vậy khi áp dụng vào thực tế cần phải có sự tính
toán cụ thể và rõ ràng hơn để phù hợp với thực tế sản xuất. Là sinh viên em chưa được
tiếp xúc với nhiều công nghệ, với thực tế sản xuất vì vậy việc tính toán cơ khí và tính bền
của các chi tiết cũng không tránh khỏi những sai sót. . Em rất mong nhận được sự góp ý
chân thành, những lời nhận xét và sửa chữa từ thầy cô để bản đồ án của em được hoàn
thiện hơn
134 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
Mục Lục
Lời mở đầu ..........................................................................................................2
1.Axeton................................................................................................................
2.Axit axetic..........................................................................................................
II.Sơ đồ chưng.......................................................................................................5
135 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
1.Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu...............................
136 | P a g e
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Hóa
137 | P a g e